Mục tiêu nghiên cứu của luận văn này là xác định các yếu tố tác động đến xác
suất rơi vào ngưỡng nghèo của hộ gia đình ở huyện Cần Giờ và mức độ tác động
của từng yếu tố. Từ đó, xem xét yếu tố nào tác động mạnh đến xác suất rơi vào
ngưỡng nghèo của hộ gia đình và gợi ý một số giải pháp cần thiết nhằm làm giảm
tình trạng nghèo và giúp cho huyện Cần Giờ thực hiện hiệu quả công tác giảm
nghèo tại huyện.
Sử dụng kết quả khảo sát 150 hộ gia đình gồm 50 hộ tại xã Bình Khánh, 50 hộ
tại xã Tam Thôn Hiệp và 50 hộ tại thị trấn Cần Thạnh thuộc địa bàn huyện Cần
Giờ; phỏng vấn lấy ý kiến của 41 cán bộ thuộc Phòng lao động thương binh và xã
hội tại 03 địa phương khảo sát, Ban chỉ đạo chương trình giảm nghèo và tăng hộ
khá thành phố về nguyên nhân ảnh hưởng đến nghèo của các hộ tại huyện Cần Giờ
và tính hiệu quả của các chính sách, giải pháp hỗ trợ người nghèo của thành phố ;
phỏng vấn lấy ý kiến về tiêu chí tâm lý ỷ lại của 65 cán bộ thuộc Phòng lao động
thương binh và xã hội tại 03 địa phương khảo sát, Ban giảm nghèo và tăng hộ khá
các quận huyện và Ban chỉ đạo chương trình giảm nghèo và tăng hộ khá thành phố.
Kết quả phân tích mô hình Binary logistic cho thấy có 05 yếu tố tác động đến
xác suất rơi vào ngưỡng nghèo của hộ tại huyện Cần Giờ gồm trình độ học vấn của
chủ hộ, nghề nghiệp chính của chủ hộ, có đường ô tô thuận tiện, tỷ lệ người phụ
thuộc của hộ và tâm lý ỷ lại của hộ. Có hai yếu tố có tương quan âm so với biến
nghèo gồm yếu tố trình độ học vấn của chủ hộ và yếu tố có đường ô tô thuận tiện,
trong đó, yếu tố có tác động mạnh nhất là yếu tố có đường ô tô thuận tiện, cuối
cùng là yếu tố trình độ học vấn của chủ hộ.
150 trang |
Chia sẻ: Trịnh Thiết | Ngày: 06/04/2024 | Lượt xem: 211 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Các yếu tố tác động đến nghèo tại huyện Cần Giờ và một số giải pháp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BOÄ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO
TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ TP.HCM
HUỲNH NHẬT TRƯỜNG
CAÙC YEÁU TOÁ TAÙC ÑOÄNG ÑEÁN NGHEØO TẠI
HUYỆN CẦN GIỜ VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP
LUAÄN VAÊN THAÏC SÓ KINH TẾ
TP. Hoà Chí Minh - Naêm 2011
BOÄ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO
TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ TP.HCM
HUỲNH NHẬT TRƯỜNG
CAÙC YEÁU TOÁ TAÙC ÑOÄNG ÑEÁN NGHEØO TẠI
HUYỆN CẦN GIỜ VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP
Chuyeân ngaønh: Kinh teá phaùt trieån
Maõ soá: 60.31.05
LUAÄN VAÊN THAÏC SÓ KINH TEÁ
Ngöôøi höôùng daãn khoa hoïc: TS. Nguyễn Tấn Khuyên
TP. Hoà Chí Minh - Naêm 2011
LÔØI CAÛM ÔN
Tôi xin chân thành cảm ơn các Quý Thầy, Cô giảng viên Trường Đại học
Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu
cho tôi trong suốt thời gian học tại trường.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Tấn Khuyên đã tận tình
hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này.
Đồng thời, tôi cũng gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, bạn bè, Ban
quản lý đầu tư xây dựng huyện Cần Giờ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội 24 quận huyện, Ban chỉ đạo giảm nghèo và tăng hộ khá 24 quận-huyện, Ban
chỉ đạo Chương trình giảm nghèo và tăng hộ khá thành phố và các cơ quan liên
quan đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
TP. HCM, ngày 06 tháng 12 năm 2011
Tác giả
Huỳnh Nhật Trường
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi, có sự hỗ trợ từ
Thầy hướng dẫn và những người tôi đã cảm ơn. Các thông tin và số liệu được
thực hiện trong luận văn là trung thực, kết quả nghiên cứu được trình bày trong
luận văn này chưa từng được công bố tại bất kỳ công trình nào.
MỤC LỤC
TÓM TẮT ............................................................................................................. 1
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 3
1. Đặt vấn đề: ..................................................................................................... 3
2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu: ................................................................. 6
2.1. Mục tiêu nghiên cứu: ................................................................................ 6
2.2. Câu hỏi nghiên cứu: ................................................................................. 6
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài: ............................................ 6
4. Phương pháp, dữ liệu và số liệu nghiên cứu: ............................................. 7
4.1. Phương pháp tiếp cận : ............................................................................. 7
4.2. Phương pháp nghiên cứu: ......................................................................... 7
4.3. Dữ liệu, số liệu nghiên cứu: ..................................................................... 8
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu: .............................. 8
6. Những điểm nỗi bậc của luận văn: .............................................................. 9
7. Cấu trúc bài viết: .......................................................................................... 9
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ................................................................. 10
1.1. Lý thuyết về nghèo: ................................................................................. 10
1.1.1. Khái niệm: ........................................................................................... 10
1.1.2. Phân loại nghèo: .................................................................................. 14
1.1.3. Các chỉ tiêu đo lường nghèo: .............................................................. 15
1.1.4. Phương pháp xác định đối tượng nghèo: ............................................ 16
1.1.5. Nguyên nhân dẫn đến nghèo: .............................................................. 18
1.2. Tổng quan tài liệu nghiên cứu: ............................................................... 24
1.2.1. Mô hình mối liên hệ giữa tăng trưởng và thu nhập của người nghèo: 24
1.2.2. Mô hình hồi qui đa biến phân tích những yếu tố tác động đến khả năng
nghèo của hộ gia đình nông thôn: ................................................................. 25
1.3. Kết luận chương 1: .................................................................................. 29
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ................................ 31
2.1. Tổng quan về địa bàn nghiên cứu: ........................................................ 31
2.1.1. Sơ nét về thành phố Hồ Chí Minh: ..................................................... 31
2.1.2. Sơ nét về huyện Cần Giờ: ................................................................... 31
2.2. Tình trạng nghèo ở TP. HCM và huyện Cần Giờ : .............................. 33
2.2.1. Tình trạng nghèo ở TP. HCM: ............................................................ 33
2.2.2. Tình trạng nghèo ở huyện Cần Giờ: .................................................... 36
2.3. Kết luận chương 2: .................................................................................. 39
CHƯƠNG 3 : THIẾT KẾ VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................. 40
3.1. Phương pháp xác định đối tượng nghèo: .............................................. 40
3.2. Cơ sở xác định đối tượng nghèo : ........................................................... 40
3.3. Phương pháp lấy mẫu và khảo sát : ....................................................... 41
3.4. Nội dung mô hình nghiên cứu tác giả lựa chọn : .................................. 42
3.4.1. Mô hình nghiên cứu: ........................................................................... 42
3.4.2. Các biến đề nghị nghiên cứu trong mô hình: ...................................... 43
3.4.3. Giả thiết nghiên cứu : .......................................................................... 43
3.5. Phương pháp nghiên cứu: ....................................................................... 44
3.5.1. Phân tích định tính : ............................................................................ 44
3.5.2. Phân tích định lượng : ......................................................................... 45
3.6. Kết luận chương 3 : ................................................................................. 45
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ............................................................ 46
4.1. Kết quả thống kê mô tả: .......................................................................... 46
4.1.1. Về nghề nghiệp, tình trạng việc làm của chủ hộ : ............................... 47
4.1.2. Về trình độ học vấn của chủ hộ :......................................................... 51
4.1.3. Giới tính của chủ hộ : .......................................................................... 53
4.1.4. Quy mô hộ, số người sống phụ thuộc và tỷ lệ người phụ thuộc : ....... 54
4.1.5. Tổng diện tích đất của hộ : .................................................................. 55
4.1.6. Quy mô vốn vay từ các định chế chính thức : ..................................... 56
4.1.7. Khả năng tiếp cận cơ sở hạ tầng, điều kiện sinh sống : ...................... 59
4.1.8. Tâm lý ỷ lại của các hộ dân : ............................................................... 64
4.1.9. Đánh giá của người dân huyện Cần Giờ về nguyên nhân dẫn đến cuộc
sống giảm sút, hiệu quả của các chính sách đang được nhà nước hỗ trợ và
mong muốn được hỗ trợ của các hộ dân : ..................................................... 67
4.1.10. Đánh giá của lãnh đạo phòng LĐTBXH của 03 địa bàn khảo sát và
lãnh đạo Ban chỉ đạo chương trình giảm nghèo và tăng hộ khá thành phố : 72
4.2. Kết quả phân tích mô hình kinh tế lượng : ........................................... 73
4.2.1. Mô hình nghiên cứu : .......................................................................... 73
4.2.2. Kết quả mô hình kinh tế lượng: .......................................................... 77
4.3. Kết luận chương 4 : ................................................................................. 82
CHƯƠNG 5: GỢI Ý MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ GIẢM NGHÈO Ở HUYỆN
CẦN GIỜ ............................................................................................................ 84
5.1. Gợi ý một số giải pháp liên quan đến các yếu tố có ảnh hưởng đến xác
suất nghèo của các hộ tại huyện Cần Giờ : .................................................. 84
5.1.1. Tỷ lệ người phụ thuộc của hộ : ........................................................... 84
5.1.2. Tâm lý ỷ lại của hộ: ............................................................................. 85
5.1.3. Nghề nghiệp : ...................................................................................... 87
5.1.4. Phát triển cơ sở hạ tầng đường bộ : ..................................................... 88
5.1.5. Giáo dục : ............................................................................................ 90
5.2. Những giới hạn của đề tài và đề xuất các nghiên cứu mở rộng : ........ 92
5.3. Kết luận và kiến nghị: ............................................................................. 94
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 98
PHỤ LỤC .......................................................................................................... 102
DANH MỤC CÁC BẢNG
MỤC LỤC ............................................................................................................. 5
Bảng 1.1: Lĩnh vực làm việc chính của chủ hộ phân theo nhóm chi tiêu .... 19
Bảng 1.2 : Tỷ lệ các nhóm chi tiêu phân theo giới tính (%) ........................... 20
Bảng 1.3 : Quy mô hộ trung bình và số người phụ thuộc trung bình phân
theo nhóm chi tiêu .............................................................................................. 21
Bảng 1.4 : Quy mô đất theo nghèo ở huyện Mỹ Xuyên .................................. 22
Bảng 1.5: Nghề nghiệp chính của chủ hộ phân theo nhóm thu nhập ........... 47
Bảng 1.6: Lĩnh vực nghề nghiệp chính của chủ hộ theo nhóm thu nhập ..... 48
Bảng 1.7: Nhóm nhu nhập phân theo nghề nghiệp chính của chủ hộ ........... 49
Bảng 1.8: Thu nhập bình quân theo nghề nghiệp chính của chủ hộ ............. 50
Bảng 1.9: Trình độ học vấn của chủ hộ phân theo nhóm thu nhập .............. 52
Bảng 1.10: Giới tính chủ hộ phân theo nhóm thu nhập ................................. 53
Bảng 1.11: Nghề nghiệp chính của chủ hộ phân theo giới tính ..................... 54
Bảng 1.12: Tỷ lệ người phụ thuộc trung bình theo nhóm thu nhập ............. 55
Bảng 1.13: Diện tích đất trung bình của hộ theo nhóm thu nhập ................. 56
Bảng 1.14: Khả năng, loại tổ chức tín dụng và tên tổ chức tín dụng hộ dân
đã vay phân theo nhóm thu nhập ..................................................................... 57
Bảng 1.15: Mục đích vay phân theo nhóm thu nhập ...................................... 58
Bảng 1.16: Quy mô vốn vay bình quân của hộ phân theo nhóm thu nhập .. 58
Bảng 1.17: Đường ô tô, kênh rạch, trường học, trạm y tế, cơ sở sản
xuất phân theo nhóm thu nhập ......................................................................... 60
Bảng 1.18: Tình hình sử dụng điện của các hộ ................................................ 61
Bảng 1.19: Nguồn nước chính dùng cho ăn, uống của hộ phân theo nhóm
thu nhập .............................................................................................................. 61
Bảng 1.20: Mức độ đun sôi nước khi uống phân theo nhóm thu nhập ......... 62
Bảng 1.21: Tình trạng nhà ở, loại nhà ở phân theo nhóm thu nhập ............. 63
Bảng 1.22: Tình trạng nhà vệ sinh theo nhóm thu nhập ................................ 63
Bảng 1.23: Số tài sản trung bình và tổng giá trị tài sản trung bình .............. 64
phân theo nhóm thu nhập.................................................................................. 64
Bảng 1.24: Thứ tự các tiêu chí đo lường mức độ ỷ lại của các hộ dân .......... 65
Bảng 1.25: Tâm lý ỷ lại của hộ phân theo nhóm thu nhập ............................ 66
Bảng 1.26: Mức độ cải thiện cuộc sống trong ba năm gần đây (2007, 2008,
2009) phân theo nhóm thu nhập ....................................................................... 67
Bảng 1.27: Nguyên nhân dẫn đến cuộc sống giảm sút trong ba năm gần đây
(2007, 2008, 2009) phân theo nhóm thu nhập .................................................. 68
Bảng 1.28: Ý kiến của hộ về các chính sách giúp ích phân theo nhóm thu
nhập ..................................................................................................................... 69
Bảng 1.29: Mong muốn được hỗ trợ của hộ phân theo nhóm thu nhập ....... 71
Bảng 1.30: Thứ tự nguyên nhân dẫn đến nghèo theo đánh giá của cán bộ
quận-huyện ......................................................................................................... 72
Bảng 1.31: Thứ tự hiệu quả chính sách của nhà nước ................................... 73
Bảng 1.32: Bảng mô tả các biến trong mô hình .............................................. 74
Bảng 1.33: Ước lượng tham số của mô hình hồi qui Binary Logistic sau khi
đã loại bỏ các biến không có ý nghĩa thống kê ................................................ 77
Bảng 1.34: Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến ............................................ 78
Bảng 1.35: Mô hình hồi qui Binary Logistic về nghèo ở huyện Cần Giờ ..... 79
Bảng 1.36: Ước lượng xác suất nghèo theo tác động biên của từng yếu tố . 80
CHÚ GIẢI CÁC KHÁI NIỆM DÙNG TRONG ĐỀ TÀI
1. Hộ nghèo là hộ có thu nhập bình quân đầu người từ 12.000.000
đồng/người/năm trở xuống.
2. Hộ cận nghèo là hộ có thu nhập bình quân đầu người từ trên 12.000.000
đồng/người/năm đến dưới 18.000.000 đồng/người/năm.
3. Hộ khá là hộ có thu nhập bình quân đầu người từ trên 18.000.000
đồng/người/năm trở lên.
4. Hộ có đường ô tô thuận tiện là hộ ở gần đường ô tô, có khoảng cách từ nhà
đến đường ô tô trong khoảng từ 1 km trở xuống.
5. Hộ có tâm lý ỷ lại là hộ có các dấu hiệu như: Nhà nước giới thiệu việc làm
nhưng thành viên trong hộ không đi làm vì lười lao động, chê lương thấp;
hộ không muốn thoát nghèo vì sợ không được Nhà nước tiếp tục trợ cấp và
hỗ trợ; hộ thường sử dụng hết các khoảng hỗ trợ của nhà nước, người thân
vào việc tiêu xài mà không sử dụng vào việc tiết kiệm đầu tư để tạo thêm
thu nhập; hộ có thói quen tiêu xài hết số tiền mình kiếm được mà không
quan tâm đến việc tích trữ để đầu tư tạo thu nhập; thành viên trong hộ
không chịu vay vốn, không chịu học hỏi kinh nghiệm để làm ăn tạo thu
nhập cho gia đình; hộ không mạnh dạn đầu tư vì sợ gặp rủi ro thất bại phải
nợ nần.
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
GDP Gross Domestic Product (tổng sản lượng quốc nội)
GNP Gross National Product (tổng sản lượng quốc gia)
FDI Foreign direct investment (đầu tư trực tiếp nước ngoài)
WB World Bank (Ngân hàng thế giới)
TP. HCM Thành phố Hồ Chí Minh
LĐTBXH Lao động - Thương binh và Xã hội
GN & THK Giảm nghèo và tăng hộ khá
Ln Logarit cơ số e
UBND Ủy ban nhân dân
USD Đồng đô la Mỹ
1
TÓM TẮT
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn này là xác định các yếu tố tác động đến xác
suất rơi vào ngưỡng nghèo của hộ gia đình ở huyện Cần Giờ và mức độ tác động
của từng yếu tố. Từ đó, xem xét yếu tố nào tác động mạnh đến xác suất rơi vào
ngưỡng nghèo của hộ gia đình và gợi ý một số giải pháp cần thiết nhằm làm giảm
tình trạng nghèo và giúp cho huyện Cần Giờ thực hiện hiệu quả công tác giảm
nghèo tại huyện.
Sử dụng kết quả khảo sát 150 hộ gia đình gồm 50 hộ tại xã Bình Khánh, 50 hộ
tại xã Tam Thôn Hiệp và 50 hộ tại thị trấn Cần Thạnh thuộc địa bàn huyện Cần
Giờ; phỏng vấn lấy ý kiến của 41 cán bộ thuộc Phòng lao động thương binh và xã
hội tại 03 địa phương khảo sát, Ban chỉ đạo chương trình giảm nghèo và tăng hộ
khá thành phố về nguyên nhân ảnh hưởng đến nghèo của các hộ tại huyện Cần Giờ
và tính hiệu quả của các chính sách, giải pháp hỗ trợ người nghèo của thành phố ;
phỏng vấn lấy ý kiến về tiêu chí tâm lý ỷ lại của 65 cán bộ thuộc Phòng lao động
thương binh và xã hội tại 03 địa phương khảo sát, Ban giảm nghèo và tăng hộ khá
các quận huyện và Ban chỉ đạo chương trình giảm nghèo và tăng hộ khá thành phố.
Kết quả phân tích mô hình Binary logistic cho thấy có 05 yếu tố tác động đến
xác suất rơi vào ngưỡng nghèo của hộ tại huyện Cần Giờ gồm trình độ học vấn của
chủ hộ, nghề nghiệp chính của chủ hộ, có đường ô tô thuận tiện, tỷ lệ người phụ
thuộc của hộ và tâm lý ỷ lại của hộ. Có hai yếu tố có tương quan âm so với biến
nghèo gồm yếu tố trình độ học vấn của chủ hộ và yếu tố có đường ô tô thuận tiện,
trong đó, yếu tố có tác động mạnh nhất là yếu tố có đường ô tô thuận tiện, cuối
cùng là yếu tố trình độ học vấn của chủ hộ. Có 03 yếu tố có tương quan dương so
với biến nghèo gồm yếu tố nghề nghiệp chính của chủ hộ, yếu tố tỷ lệ người phụ
2
thuộc của hộ và yếu tố tâm lý ỷ lại của hộ, trong đó, yếu tố có tác động mạnh nhất
là biến tỷ lệ người phụ thuộc của hộ, thứ hai là yếu tố tâm lý ỷ lại của hộ, cuối
cùng là yếu tố nghề nghiệp chính của chủ hộ.
Từ đó, tác giả gợi ý các giải pháp liên quan đến 05 yếu tố nêu trên gồm : thứ
nhất là các giải pháp nhằm giảm tối đa số người sống phụ thuộc trong hộ bằng việc
tư vấn giúp hộ hiểu và nhận thức được những lợi ích khi thực hiện việc sinh đẻ có
kế hoạch ; thứ hai là các giải pháp nhằm hạn chế yếu tố tâm lý ỷ lại của hộ vào các
khoản trợ cấp của người thân và nhà nước ; thứ ba là các giải pháp hướng nghiệp,
hỗ trợ học nghề, hỗ trợ kỹ thuật cho phù hợp với từng đối tượng khác nhau ; thứ tư
là các giải pháp phát triển cơ sở hạ tầng đường bộ và thứ năm là các giải pháp
nhằm nâng cao trình độ học vấn cho chủ hộ và các thành viên trong hộ.
3
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề:
Nghèo đói là một trong những vấn nạn đối với bất kỳ một quốc gia nào trên Thế
Giới, Việt Nam cũng không phải là trường hợp ngoại lệ. Là một nước xuất phát từ
một nền nông nghiệp lạc hậu, kém phát triển, phần lớn dân số là nông dân, bên
cạnh đó, nước ta bị đô hộ bởi chế độ phong kiến và thực dân Pháp, nền nông
nghiệp nước ta hết sức nghèo nàn về cơ sở vật chất, lạc hậu về kỹ thuật và hoàn
toàn dựa vào lao động thủ công và phụ thuộc vào thiên nhiên. Thời kỳ 1930 -
1944, năng suất lúa bình quân 1 ha là 12 tạ, trong khi đó Thái Lan là 18 tạ, Nhật
Bản là 34 tạ, ruộng đất phần lớn tập trung trong tay giai cấp địa chủ phong kiến và
thực dân Pháp, trong nông thôn có tới 59,2% số hộ không có ruộng đất phải sống
bằng cày thuê, cuốc mướn, nhân dân lao động chiếm 97% số hộ nhưng chỉ sử dụng
36% ruộng đất. Nghịch cảnh sâu sắc diễn ra dưới thời thực dân Pháp chiếm đóng,
hàng năm Việt Nam xuất khẩu trên 1 triệu tấn gạo trắng, nhưng nông dân Việt
Nam, người làm ra lúa gạo, lại luôn luôn phải chịu cảnh đói nghèo1.Trên 70% dân
số làm nông nghiệp, đất trồng trọt và đất rừng chiếm 60% tổng diện tích lãnh thổ,
tổng giá trị nông nghiệp chiếm 20% tổng sản lượng quốc nội (GDP), nông nghiệp -
nông thôn - nông dân chiếm địa vị quan trọng trong nền kinh tế xã hội Việt Nam2.
Trong những năm vừa qua, dưới sự lãnh đạo của Đảng, bằng sự năng động sáng
tạo, Chính phủ đã đưa ra nhiều chính sách về kinh tế xã hội nhằm đẩy lùi được vấn
1
Nguyễn Bá Khoáng (2005), 60 năm phát triển kinh tế- xã hội từ nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa đến nước
Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam, Tổng cục Thống kê Quốc gia (trính báo điện tử tại trang
ngày 30/8/2005).
2
Báo điện tử Đảng cộng sản Việt Nam (2009), Việt Nam đẩy mạnh nông nghiệp phát triển nông thôn, trích báo điện
tử tại ngày 28/7/2009.
4
nạn nghèo đói, cụ thể như: chính