Trong nền kinh tếthịtrường hiện nay, nhu cầu vốn là một nhu cầu hết sức quan
trọng mà bất cứlĩnh vực kinh tếnào cũng cần. Trong thực tếcho thấy thì có những
người thừa vốn và có những người thiếu vốn. Do đó, cần phải có một trung gian tài
chính để điều hòa nguồn vốn chuyển từnơi thừa vốn sang nơi thiếu vốn. Vì vậy mới
có sựxuất hiện của Ngân hàng (NH)
Vấn đềhuy động vốn là một trong những nghiệp vụquan trọng trong quá trình
hoạt động của Ngân hàng, với chức năng làm trung gian tín dụng, Ngân hàng
thương mại (NHTM) thực hiện tập trung huy động vốn nhàn rỗi trong xã hội và sử
dụng đểcho vay. ðể đáp ứng nhu cầu vốn cho sựphát triển chung của nền kinh tế
thì việc tạo lập vốn cho Ngân hàng là vấn đềquan trọng hàng đầu trong hoạt động
kinh doanh mà còn góp phần quan trọng trong việc đầu tưphát triển sản xuất kinh
doanh của mỗi doanh nghiệp nói riêng và nền kinh tếnói chung. Chính vì vậy việc
huy động vốn của ngân hàng trởnên hết sức quan trọng đối với hoạt động kinh
doanh Ngân hành. Nghiệp vụhuy động vốn của NHTM được thực hiện thông qua
mởtài khoản đểcung cấp dịch vụthanh toán không dùng tiền mặt cho khách hàng
hoặc huy động các loại tiền gửi tiết kiệm và các loại tài sản có giá trị đểtăng nguồn
vốn kinh doanh.
Hiện nay việc huy động vốn của các NHTM và tổchức tín dụng (TCTD) vẫn
chưa đáp ứng được nhu cầu cho vay đối với các thành phần kinh tế. Trong khi tiềm
lực vốn trong xã hội còn rất lớn .Tỷlệngừơi dân thanh toán bằng tiền mặt, vàng,
ngoại tệ vẫn còn nhiều. Qua đó cho thấy các sản phẩm dịch vụ(SPDV) của Ngân
hàng vẫn còn đơn điệu, chưa hấp dẫn, chưa tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng
tiếp cận và sửdụng dịch vụNgân hàng. Hệthống nghiệp vụchưa định hướng theo
khách hàng còn nặng vềcác nghiệp vụtruyền thống, các sản phẩm dịch vụhiện đại
mới chưa được các Ngân hàng thực sựquan tâm. Sốlượng máy ATM còn ít, các
dịch vụvà chính sách hổtrợquảng cáo còn hạn chế Vì vậy cần phải có biện pháp
nâng cao và phát triển các sản phẩm dịch vụ đểngười dân tín nhiệm nhiều hơn.
82 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2465 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Chiến lược huy động vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ nhằm tăng thị phần cho VietcomBank chi nhánh Cần Thơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank – Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc 1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ðẶT VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
Sự cần thiết nghiên cứu
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, nhu cầu vốn là một nhu cầu hết sức quan
trọng mà bất cứ lĩnh vực kinh tế nào cũng cần. Trong thực tế cho thấy thì có những
người thừa vốn và có những người thiếu vốn. Do ñó, cần phải có một trung gian tài
chính ñể ñiều hòa nguồn vốn chuyển từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốn. Vì vậy mới
có sự xuất hiện của Ngân hàng (NH)
Vấn ñề huy ñộng vốn là một trong những nghiệp vụ quan trọng trong quá trình
hoạt ñộng của Ngân hàng, với chức năng làm trung gian tín dụng, Ngân hàng
thương mại (NHTM) thực hiện tập trung huy ñộng vốn nhàn rỗi trong xã hội và sử
dụng ñể cho vay. ðể ñáp ứng nhu cầu vốn cho sự phát triển chung của nền kinh tế
thì việc tạo lập vốn cho Ngân hàng là vấn ñề quan trọng hàng ñầu trong hoạt ñộng
kinh doanh mà còn góp phần quan trọng trong việc ñầu tư phát triển sản xuất kinh
doanh của mỗi doanh nghiệp nói riêng và nền kinh tế nói chung. Chính vì vậy việc
huy ñộng vốn của ngân hàng trở nên hết sức quan trọng ñối với hoạt ñộng kinh
doanh Ngân hành. Nghiệp vụ huy ñộng vốn của NHTM ñược thực hiện thông qua
mở tài khoản ñể cung cấp dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt cho khách hàng
hoặc huy ñộng các loại tiền gửi tiết kiệm và các loại tài sản có giá trị ñể tăng nguồn
vốn kinh doanh.
Hiện nay việc huy ñộng vốn của các NHTM và tổ chức tín dụng (TCTD) vẫn
chưa ñáp ứng ñược nhu cầu cho vay ñối với các thành phần kinh tế. Trong khi tiềm
lực vốn trong xã hội còn rất lớn .Tỷ lệ ngừơi dân thanh toán bằng tiền mặt, vàng,
ngoại tệ… vẫn còn nhiều. Qua ñó cho thấy các sản phẩm dịch vụ (SPDV) của Ngân
hàng vẫn còn ñơn ñiệu, chưa hấp dẫn, chưa tạo ñiều kiện thuận lợi cho khách hàng
tiếp cận và sử dụng dịch vụ Ngân hàng. Hệ thống nghiệp vụ chưa ñịnh hướng theo
khách hàng còn nặng về các nghiệp vụ truyền thống, các sản phẩm dịch vụ hiện ñại
mới chưa ñược các Ngân hàng thực sự quan tâm. Số lượng máy ATM còn ít, các
dịch vụ và chính sách hổ trợ quảng cáo còn hạn chế… Vì vậy cần phải có biện pháp
nâng cao và phát triển các sản phẩm dịch vụ ñể người dân tín nhiệm nhiều hơn.
Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank – Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc 2
Nhìn chung trong ñiều kiện nền kinh tế có nhiều biến ñộng như hiện nay ñặc
biệt là sự kiện Việt Nam gia nhập WTO, ñã mở ra một thị trường mới cho ngành
ngân hàng nói chung và NHTM nói riêng. Việc hội nhập sẽ mang lại nhiều cơ hội
và cũng không ít những thách thức cho ngành Ngân hàng. Trước sự cạnh tranh gay
gắt ñó ñể tồn tại và phát triển thì NHTM nói chung và NH ngoại thương
VietComBank- chi nhánh Cần Thơ nói riêng cần xác ñịnh ñược phương hướng hoạt
ñộng, chủ ñộng tạo lập nguồn vốn, biện pháp sử dụng các ñiều kiện sẵn có và những
cơ hội trong kinh doanh, ñồng thời xử lí một cách hợp lí những thách thức trong
môi trường kinh doanh mới ñể từ ñó ñưa ra các biện pháp ñối phó và những chiến
lược huy ñộng vốn có hiệu quả.
Từ những vấn ñề nêu trên mà tôi ñã chọn ñề tài “ Chiến lược huy ñộng vốn và
phát triển sản phẩm dịch vụ nhằm tăng thị phần cho Vietcombank- chi nhánh Cần
Thơ ” ñể làm ñề tài tốt nghiệp của mình.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung là phân tích, ñánh giá tình hình huy ñộng vốn, phương thức
hoạt ñộng kinh doanh của các sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank- chi nhánh Cần
Thơ và phân tích các yếu tố bên trong và bên ngoài ñể làm cơ sở cho việc thiết lập
chiến lược huy ñộng vốn và phát triển các sản phẩm dịch vụ sao cho có hiệu quả và
phù hợp nhất tại Vietcombank- chi nhánh Cần Thơ
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình huy ñộng vốn và phương thức hoạt ñộng kinh doanh các sản
phẩm dịch vụ huy ñộng vốn của ngân hàng qua 3 năm 2006, 2007, 2008 ñể xác ñịnh
khả năng thu hút vốn của ngân hàng ở hiện tại và phân tích ñiểm mạnh ñiểm yếu
của ngân hàng làm cơ sở cho việc hình thành chiến lược huy ñộng vốn và phát triển
các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng từ 2009 - 2010.
- Phân tích các yếu tố bên trong bên ngoài từ ñó rút ra những cơ hội và thách thức
mà ngân hàng sẽ gặp phải trong ñiều kiện kinh tế mới
- ðề ra chiến lược huy ñộng vốn và biện pháp thực hiện.
- ðưa ra các biện pháp phát triển sản phẩm dịch vụ ñể ngân hàng kinh doanh có
hiệu quả hơn
Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank – Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc 3
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian (ñịa bàn nghiên cứu)
Thực hiện nghiên cứu ñề tài tại VietComBank- chi nhánh Cần Thơ
1.3.2. Thời gian
-ðề tài phân tích số liệu của ngân hàng qua 3 năm 2006, 2007,2008.
-Phân tích các yếu tố môi trường vi mô và vĩ mô. Từ ñó ñánh giá các cơ hội và
thách thức mà môi trường ảnh hưởng ñến công tác huy ñộng vốn của ngân hàng.
1.3.3. ðối tượng nghiên cứu
Vấn ñề huy ñộng vốn và phát triển Sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank- chi
nhánh Cần Thơ
Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank – Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc 4
CHƯƠNG 2:
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái niệm chiến lược và quản trị chiến lược
2.1.1.1. Khái niệm chiến lược
Chiến lược là tập hợp những quyết ñịnh và hành ñộng hướng mục tiêu ñể các
năng lực và nguồn lực của tổ chức ñáp ứng ñược những cơ hội và thách thức từ bên
ngoài
2.1.1.2. Khái niệm quản trị chiến lược
Quản trị chiến lược là một nghệ thuật và khoa học thiết lập, thực hiện và ñánh giá
các quyết ñịnh liên quan nhiều chức năng cho phép một tổ chức ñạt ñược mục tiêu
ñề ra.
2.1.2. Các bước thiết lập chiến lược
2.1.2.1. Phân tích môi trường vĩ mô
a. Yếu tố kinh tế
ðây là các yếu tố tác ñộng bởi các giai ñoạn chu kỳ kinh tế, tỷ lệ lạm phát, tốc ñộ
tăng trưởng GDP, triển vọng các ngành nghề kinh doanh sử dụng vốn ngân hàng, cơ
cấu chuyển dịch giữa các khu vực kinh tế, mức ñộ ổn ñịnh giá cả, lãi suất cán cân
thanh toán và ngoại thương.
b. Yếu tố chính trị- pháp luật và chính sách của nhà nước
Ngân hàng là hoạt ñộng ñược kiểm soát chặt chẽ về phương diện pháp luật hơn
các ngành nghề khác. Các chính sách tác ñộng ñến hoạt ñộng kinh doanh của ngân
hàng như chính sách cạnh tranh, phá sản, sáp nhập, cơ cấu và tổ chức ngân hàng,
các qui ñịnh về cho vay, bảo hiểm tiền gửi, dự phòng rủi ro tín dụng, qui ñịnh về
qui mô vốn tự có … ñược qui ñịnh trong luật ngân hàng và các qui ñịnh hướng dẫn
thi hành luật. Ngoài ra các chính sách tiền tệ, chính sách tài chính, thuế tỷ giá, quản
lí nợ của nhà nước và các cơ quan quản lí hữu quan như Ngân hàng trung ương, Bộ
tài chính… cũng thường xuyên tác ñộng vào hoạt ñộng của ngân hàng.
c. Yếu tố dân số:
Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank – Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc 5
ðó là các yếu tố về cơ cấu dân số theo ñộ tuổi, giới tính, thu nhập, mức sống... Tỷ
lệ tăng dân số, qui mô dân số, khả năng chuyển dịch dân số giữa các khu vực kinh
tế, giữa thành thị và nông thôn
d. Yếu tố tự nhiên
Sự khan hiếm các nguồn tài nguyên, khả năng sản suất hàng hoá trên các vùng tự
nhiên khác nhau, vấn ñề ô nhiễm môi trường, thiếu năng lượng hay lãng phí tài
nguyên thiên nhiên có thể ảnh hưởng ñến quyết ñịnh của ngân hàng
e. Yếu tố quốc tế
Do xu hướng toàn cầu hoá nền kinh tế dẫn ñến sự hội nhập giữa các nền kinh tế
trong khu vực hay toàn cầu. Do ñó cần phải theo dõi và nắm bắt xu hướng kinh tế
thế giới, phát hiện các thị trường tiềm năng, tìm hiểu các diễn biến về chính trị-
kinh tế theo những thông tin về công nghệ mới, các kinh nghiệm về kinh doanh
quốc tế.
2.1.2.2. Phân tích môi trường vi mô
a. ðối thủ cạnh tranh hiện tại
Các ñối thủ ngân hàng này ñang tranh ñua và dùng các thủ thuật ñể tăng lợi thế
cạnh tranh, ñể xâm chiếm thị phần của nhau. Những ñối thủ ñó là các ngân hàng
thương mại, các công ty bảo hiểm, công ty tài chính, quỹ hỗ trợ,… Mức ñộ cạnh
tranh phụ thuộc vào số lượng và qui mô các ñịnh chế tham gia trên thị truờng.
b. Các ñối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
Các ñịnh chế tài chính và phi tài chính có thể xâm nhập lẫn nhau về các dịch vụ
cung ứng cho khách hàng. Ngoài các ñối thủ cạnh tranh hiện có cần phải lưu ý ñến
các ñối thủ tiềm ẩn trong tương lai như các công ty bảo hiểm các tổ chức tài chính
khác.
c. Cạnh tranh về lãi suất
Mỗi ngân hàng cần ñưa ra chính sách lãi suất hợp lí phù hợp với thoả thuận tại
hiệp hội ngân hàng và theo ñúng qui ñịnh của pháp luật. Vấn ñề cạnh tranh lãi suất
giữa các ngân hàng và các tổ chức tín dụng diễn ra gay gắt ñể thu hút nguồn vốn
trong xã hội và cung cấp vốn cho các tổ chức kinh tế
d. Khách hàng
Là nhân tố quyết ñịnh sự sống còn của các ngân hàng trong môi trường cạnh
tranh. khách hàng của ngân hàng không có sự ñồng nhất, họ vừa có thể là người gửi
Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank – Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc 6
tiền cung cấp nguồn vốn, vừa là người vay vốn- sử dụng vốn của ngân hàng và sử
dụng các dịch vụ tài chính khác của ngân hàng.
• Phân tích các yếu tố môi trường bên ngoài từ ñó nhận thức các cơ hội và thách
thức mà ngân hàng có thể sẽ gặp phải trong tương lai. Thông qua việc phân tích các
yếu tố bên ngoài ñể rút ra những cơ hội và thách thức làm cơ sở cho việc hình thành
chiến lược.
2.1.2.3. Phân tích các yếu tố nội tại của ngân hàng.
- Phân tích tình hình thu nhập, chi phí và lợi nhuận của ngân hàng qua 3 năm
2006, 2007, 2008. Qua ñó ñánh giá những ñiểm mạnh, ñiểm yếu trong hoạt ñộng
kinh doanh của ngân hàng.
- Phân tích tình hình huy ñộng vốn của ngân hàng qua 3 năm. Theo các chỉ tiêu
phân theo thời gian, phân theo thành phần kinh tế, phân theo nội tệ và ngoại tệ. ðể
từ ñó ñánh giá ñiểm mạnh ñiểm yếu của ngân hàng theo các hoạt ñộng chức năng
làm cơ sở cho việc xây dựng chiến lược huy ñộng vốn.
- Phân tích các chỉ số ñánh giá tình hình huy ñộng vốn của ngân hàng.
* Các chỉ số phân tích:
*Tỷ trọng % từng loại tiền gửi
ðây là chỉ số xác ñịnh cơ cấu vốn huy ñộng. Việc xác ñịnh rõ cơ cấu vốn huy
ñộng sẽ giúp ngân hàng hạn chế những rủi ro có thể gặp phải và tối thiểu hoá chi
phí ñầu vào cho ngân hàng.
*Vốn huy ñộng / Tổng nguồn vốn
Chỉ số này nhằm ñánh giá khả năng huy ñộng vốn của Ngân hàng. ðối với
NHTM nếu tỷ số này càng cao thì khả năng chủ ñộng của Ngân hàng càng lớn
* Tổng dư nợ / nguồn vốn huy ñộng (%, lần).
Chỉ số này xác ñịnh hiệu quả ñầu tư của một ñồng vốn huy ñộng. Nó giúp cho nhà
phân tích so sánh khả năng cho vay của NH ñối với nguồn vốn huy ñộng.
2.1.2.4. Xác ñịnh sứ mệnh và mục tiêu chiến lược
a. Sứ mệnh
Sứ mệnh kinh doanh của một ngân hàng ñược ñịnh nghĩa như là mục ñích hoạt
ñộng kinh doanh của ngân hàng. Sứ mệnh kinh doanh trả lời câu hỏi ngân hàng tồn
tại và thực hiện những hoạt ñộng kinh doanh trên thị trường ñể làm gì ?.
Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank – Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc 7
Nói về khía cạnh thực tiển thì sứ mệnh kinh doanh của ngân hàng cần ñược thể
hiện thành văn bản, tuỳ thuộc vào mỗi ngân hàng. Sứ mệnh của các ngân hàng có
khác nhau tuy nhiên vẫn có một cấu trúc khuôn mẫu ñể làm rõ hơn cơ sở cho các
ngân hàng dựa vào ñó ñể viết bản sứ mệnh kinh doanh cho mình. Hầu hết các
chuyên gia chiến lược cho rằng khi viết văn bản này cần quan tâm ñến và lựa chọn
thích hợp trong các ñặc trưng sau:
- Khách hàng: khách hàng của ngân hàng là ai? Khách hàng là các doanh nghiệp
hay cá nhân hay cả hai?. ðiều quan trọng là ngân hàng cần xác ñịnh rỏ khách hàng
mục tiêu
- Dịch vụ: Các sản phẩm hay dịch vụ ngân hàng cung cấp là gì? Ngân hàng cung
cấp nhiều loại dịch vụ hay chỉ một nhóm dịch vụ nào ñó.
- Vị trí ngân hàng trong kinh doanh: Ngân hàng ñứng ở vị trí nào trên thị trường
mà ngân hàng ñang và sẽ hoạt ñộng.
- Thị trường: thị trường mục tiêu của ngân hàng ở ñâu? Phạm vi hoạt ñộng, khu
vực hoạt ñộng trọng tâm.
- Mối quan tâm ñến nhân sự: Hành vi và thái ñộ của ngân hàng ñối với công tác
nhân sự như thế nào? Quan ñiểm của ngân hàng trong tuyển dụng, khen thưởng,
phát triển...
- Lợi thế cạnh tranh của ngân hàng: Mỗi ngân hàng có lợi thế cạnh tranh nhất ñịnh
trên thị trường như lịch sử hình thành và hoạt ñộng của ngân hàng, chất lượng dịch
vụ...
b. Mục tiêu
Những mục tiêu của chiến lược kinh doanh ñược xác ñịnh như những thành quả
mà ngân hàng cần ñạt ñược khi theo ñuổi sứ mệnh của mình trong thời kỳ hoạt ñộng
tương ñối dài. Những mục tiêu dài hạn là rất cần thiết cho sự thành công của ngân
hàng vì chúng thể hiện kết quả mà ngân hàng cần ñạt ñược khi theo ñuổi sứ mệnh
kinh doanh của mình. Yêu cầu về tính xác ñáng của các mục tiêu
- Tính cụ thể : Mục tiêu ñúng là mục tiêu cụ thể, thể hiện kết quả cụ thể cuối
cùng cần ñạt ñược khi tiến hành những hành ñộng nhất ñịnh. Nó chỉ rõ mục tiêu liên
quan ñến vấn ñề nào, giới hạn về thời gian và không gian thực hiện. Mục tiêu càng
cụ thể thì càng dễ dàng ñịnh hướng giải pháp chiến lược ñể thực hiện mục tiêu ñó
Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank – Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc 8
- Tính ño lường : Tính chất có liên quan ñến tính cụ thể của mục tiêu có nghĩa là
mục tiêu càng cụ thể thì càng phải thể hiện rỏ ở khả năng ño lường ñược. Do ñó các
mục tiêu nên ñược ñưa ra dưới dạng các chỉ tiêu thể hiện bằng con số tuyệt ñối hay
tương ñối.
- Tính khả thi : Các mục tiêu ñưa ra phải khả thi trên phương diện thực hiện, ñiều
này có nghĩa là phải phản ánh ñược nguyện vọng và phù hợp với khả năng của ngân
hàng . Những mục tiêu này phải là kết quả tổng thể của những hoạt ñộng mà ngân
hàng có thể thực hiện trong môi trường mà nó hoạt ñộng trên thực tế chứ không
phải là một thị trường giả sử.
- Tính thách thức : Nội dung các mục tiêu phải có tính thách thức là dựa trên cơ
sở hy vọng cao ñể các nhà quản trị và nhân viên ngân hàng thực sự nỗ lực phấn ñấu
thực hiện và hoàn thành.
- Tính linh hoạt : Các mục tiêu kinh doanh ñược ñặt ra trong môi trường kinh
doanh trong tương lai. Do ñó các mục tiêu xây dựng phải có tính linh hoạt hay phải
có khả năng ñiều chỉnh cho phù hợp với các nguy cơ và cơ hội xảy ra trong môi
trường kinh doanh thực tế.
2.1.2.5. Các hình thức huy ñộng vốn của Vietcombank Cần Thơ
a) Mở tài khoản tiền gửi thanh toán cho khách hàng
Khách hàng của loại tiền gửi này là các tổ chức kinh tế, cơ quan hành chính sự
nghiệp, trường học… có vốn tạm thời chưa sử dụng, vì nhu cầu thanh toán hay vì lý
do nào khác họ mang tiền ñến gửi tại Ngân hàng. Có hai loại tiền gửi là tiền gửi có
kỳ hạn và tiền gửi không kỳ hạn. Có rất nhiều kỳ hạn ñể lựa chọn. Nếu rút tiền
trước hạn vẫn ñược hưởng lãi không kỳ hạn.
b) Mở tài khoản tiền gửi tiết kiệm
Ngân hàng mở tài khoản tiền gửi tiết kiệm nhằm thu hút những khoản tiền nhàn
rỗi của nhân dân chưa sử dụng hay lượng tiền dự trữ dùng ñể chi dùng trong tương
lai của các thành phần dân cư.
Sổ tiết kiệm do VietcomBank Cần Thơ phát hành ñược cầm cố ñể vay vốn bằng
ñồng Việt Nam tại các chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương và các tổ chức tín dụng
khác (nếu ñược chấp nhận) theo quy ñịnh hiện hành của pháp luật. Theo yêu cầu
của khách hàng VietcomBank Cần Thơ có thể cho vay ñến 95% giá trị sổ tiết kiệm
do VietcomBank Cần Thơ phát hành
Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank – Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc 9
Hiện nay Ngân hàng áp dụng hai loại hình tiền gửi ñó là là tiền gửi tiết kiệm có
kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.
- Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: khi khách hàng ñến gửi tiền dưới hình thức
này thì Ngân hàng sẽ mở sổ theo dõi, cấp thẻ giao dịch, và sổ tiết kiệm cho khách
hàng. Khi có nhu cầu chi tiêu khách hàng rút tiền mặt tại quỹ tiết kiệm. Sau khi
kiểm tra các yếu tố, Ngân hàng rút toàn bộ hoặc một phần số dư trên sổ, sau ñó in
thẻ mới trả lại sổ và thẻ cho khách hàng. Lãi suất hiện nay (ngày 6-3) tại
Vietcombank Cần Thơ là 3% / năm
- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: khi gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn khách hàng ñược
cấp thẻ giao dịch và một cuốn sổ gọi là sổ tiết kiệm ñịnh kỳ. Tại Vietcombank Cần
Thơ có các kỳ hạn như sau: 01 tháng, 02 tháng, 03 tháng, 06 tháng, 12 tháng và trên
12 tháng
- Lãi suất tiền gửi tiết kiệm:
+ Lãi suất tiền gửi tiết kiệm ñồng Việt Nam và Ngoại tệ ñược tính theo
%/năm ( hoặc %/ tháng)
+ Tiền gửi không kỳ hạn ñược tính lãi một lần vào ngày 25 hàng tháng hoặc
vào ngày rút hết số dư. Lãi ñược nhập vào gốc nếu khách hàng không ñến rút lãi.
+ Tiền gửi có kỳ hạn trả lãi cuối kỳ: trường hợp ngày ñáo hạn của sổ tiết
kiệm có kỳ hạn trùng vào ngày nghỉ hoặc vào ngày lễ, khách hàng rút tiền vào ngày
ñầu tiên tiếp theo.
+ ðến ngày ñáo hạn, nếu khách hàng chưa rút tiền và không có yêu cầu khác
thì ngân hàng nhập lãi vào gốc và gia hạn như kỳ hạn ban ñầu và áp dụng lãi suất và
cách tính lãi theo quy ñịnh tại thời ñiểm gia hạn
c) Tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác:
Tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác tại chi nhánh là các khoản tiền gửi phục vụ
chủ yếu cho mục ñích thanh toán liên ngân hàng. Khi khách hàng có nhu cầu
chuyển tiền ñi nơi khác thì việc mở tài khoản tại ngân hàng sẽ giúp cho việc chuyển
tiền ñi một cách nhanh chóng, dể dàng.
Ngoài ra chi nhánh còn huy ñộng vốn dưới hình thức phát hành kỳ phiếu, trái
phiếu, tiền gửi ký quỹ ñảm bảo thanh toán, thẻ ATM, dịch vụ chuyển tiền…
Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank – Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc 10
2.1.2.6. ðề xuất các phương án chiến lược
Việc ñưa ra những chiến lược thay thế là việc xem xét lại tính hợp lý hay tính
ñúng ñắn của các mục tiêu chiến lược ñã chọn từ trước ñó ñề xuất những
phương án nhằm thực hiện những chiến lược kinh doanh của ngân hàng .
2.1.2.7. Lựa chọn chiến lược
- Tận dụng tối ña ưu thế của ngành và của ngân hàng phù hợp với mục tiêu dài
hạn
- Quan ñiểm của lãnh ñạo ngân hàng về rủi ro.
- Tranh thủ sự ủng hộ của cộng ñồng, khách hàng, chính quyền .
- Mức ñộ va chạm về cạnh tranh.
- Xác ñịnh thời ñiểm.
2.1.3. Sơ ñồ quy trình lập chiến lược
Hình 1: Sơ ñồ tiến hành lập chiến lược
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
2.2.1.1. Thu thập số liệu thứ cấp:
Trong thời gian thực tập tại Vietcombank chi nhánh Cần Thơ. Nhờ sự hướng dẫn
tận tình của các anh, chị và các chú trong ñơn vị ñã cung cấp cho tôi một số dữ liệu
cần thiết cho ñề tài của tôi ñược phân tích dể dàng hơn:
- Ngoài ra số liệu còn ñược thu thập từ sách, báo, tạp chí, Internet và các chuyên
ñề có liên quan…
Xác ñịnh
mục tiêu
chiến lược
hiện tại
Phân tích môi trường bên ngoài ñể xác ñịnh các cơ
hội và ñe doạ chủ yếu
Phát triển
các chiến
lược thay
thế
Phân tích
các chiến
lược thay
thế
Lựa
chọn
chiến
lược
Kiểm tra
ñánh giá
chiến
lược
ðánh giá nội tại
ñể nhận diện
những ñiểm
mạnh ñiểm yếu
Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank – Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc 11
2.2.1.2. Thu thập số liệu sơ cấp:
Thiết lập phiếu thăm dò ý kiến của khách hàng ñể nghiên cứu hành vi, sở thích
của khách hàng ñối với các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng
Thu thập số liệu sơ cấp: Việc thu thập số liệu sơ cấp chủ yếu thông qua phiếu
thăm dò ý kiến của 70 khách hàng có sử dụng các sản phẩm dịch vụ của
Vietcombank Cần Thơ
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu
2.2.2.1. Phương pháp so sánh bằng số tuyệt ñối