Ngành thủy sản Việt Nam phát triển nhờ vào lợi thế có bờ biển dài khoảng 3.260 km
và vùng biển rộng hơn 1 triệu km2
chứa nhiều nguồn lợi thủy sản phong phú đa dạng
(FAO, 2005). Nguồn lợi chính là cá biển đã phát hiện hơn 2.000 loài khác nhau, trong
đó trên 100 loài có giá trị kinh tế cao với tổng trữ lượng hải sản khoảng 3,1 triệu tấn,
khả năng cho phép khai thác 1,4 triệu tấn/năm (FAO, 2004). Đánh bắt thủy sản được
xem là chỗ dựa sinh kế cho hàng chục triệu người dân, đặc biệt là đối với cộng đồng
cư dân ven biển Việt Nam. Từ năm 1993, sau khi thuỷ sản được coi là ngành kinh tế
mũi nhọn (NQ05-NQ/HNTW), nghề đánh bắt thuỷ sản đã có những bước phát triển
đáng kể. Trong giai đoạn 1995-2010, sản lượng thuỷ sản tăng bình quân khoảng
8%/năm, sản lượng khai thác tăng bình quân khoảng 5%/năm (GSO, 2005 và 2010).
Đánh bắt hải sản đã tạo việc làm cho hơn 5 vạn lao động đánh cá trực tiếp và hơn 10
vạn lao động dịch vụ nghề cá. Số lượng tàu thuyền cũng tăng đều đặn qua các năm,
theo thống kê trong khoảng 15 năm (1995 – 2010), tàu cá Việt Nam tăng khoảng 4,7 lần
về số lượng và 5,7 lần về công suất.
Từ khi định hướng ngành thủy sản trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, ngành chế
biến thủy sản đã nhận được sự chú trọng đặc biệt của các cấp, các ngành và các địa
phương. Chương trình chế biến và xuất khẩu thủy sản đến năm 2005 đã được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt và bắt đầu thực hiện từ năm 1998 là một chương trình tạo
bước ngoặt trong thế kỷ 21 cho ngành chế biến thủy sản nước ta. Có thể nói, chế biến
xuất khẩu thủy sản là động lực cho tăng trưởng và chuyển đổi cơ cấu trong khai thác
và nuôi trồng thủy sản. Đến nay, cả nước đã có tổng số hơn 470 cơ sở - doanh nghiệp
chế biến thủy sản, trong đó có 248 cơ sở - doanh nghiệp (chiếm gần 53%) đã đạt tiêu
chuẩn của thị trường EU - một thị trường khó tính vào bậc nhất thế giới (NQ09-NQ/TW). Hàng thủy sản Việt Nam đã có mặt trên 140 nước và vùng lãnh thổ trên thế
giới, có chỗ đứng vững chắc ở các thị trường lớn như Nhật Bản, EU và Bắc Mỹ. Năm
2009, thủy sản Việt Nam đứng thứ 4 trên thế giới về giá trị kim ngạch xuất khẩu với
4,3 tỉ USD (FAO, 2011a) và đóng góp 4% GDP của cả nước - chiếm 19,8% trong cơ
cấu GDP nông nghiệp và giải quyết việc làm cho trên 1 triệu lao động - chiếm 4% lực
lượng lao động của cả nước (Nguyên Khải, 2011).
118 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 4138 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Chuỗi giá trị sản phẩm cá ngừ sọc dưa tại Nha Trang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
PHAN LÊ DIỄM HẰNG
CHUỖI GIÁ TRỊ SẢN PHẨM
CÁ NGỪ SỌC DƯA TẠI NHA TRANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Nha Trang, tháng 07 năm 2012
ii
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
PHAN LÊ DIỄM HẰNG
CHUỖI GIÁ TRỊ SẢN PHẨM
CÁ NGỪ SỌC DƯA TẠI NHA TRANG
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60 34 05
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN THỊ KIM ANH
Nha Trang, tháng 07 năm 2012
iii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên Phan Lê Diễm Hằng, học viên lớp Cao học Quản trị kinh doanh Khóa
2009, Trường Đại học Nha Trang xin cam đoan:
Mọi tài liệu, số liệu dùng phân tích, tính toán và dẫn chứng trong luận văn thạc sĩ
là chính xác, trung thực, hợp lệ và không vi phạm pháp luật.
Tôi thực hiện nội dung luận văn này dưới sự hướng dẫn khoa học của Cô
PGS.TS. Nguyễn Thị Kim Anh.
Nha Trang, ngày 20 tháng 07 năm 2012
Phan Lê Diễm Hằng
iv
LỜI CẢM ƠN
Để có được kết quả nghiên cứu và hoàn thành luận văn này, trong thời gian thực
hiện đề tài tôi luôn nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của các Thầy Cô, sự ủng hộ của gia
đình và sự hỗ trợ nhiệt tình của đồng nghiệp, bạn bè và cộng đồng những người sản
xuất và kinh doanh sản phẩm cá ngừ sọc dưa tại Nha Trang.
Trước hết, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Thị
Kim Anh là người trực tiếp hướng dẫn đã tận tình giúp đỡ, động viên tôi trong suốt
quá trình thực hiện đề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến các Thầy Cô khoa Kinh tế - Trường Đại học Nha
Trang đã tận tâm và nhiệt tình giảng dạy tôi trong suốt thời gian học cao học tại
trường; và xin gửi lời biết ơn đến gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã tạo điều kiện về
thời gian, động viên tinh thần và giúp đỡ để tôi hoàn thành đề tài tốt nghiệp của mình.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các chủ tàu, các ngư dân, các chủ nậu vựa, các
anh chị của các công ty chế biến, những người bán sỉ và lẻ ở các chợ trên địa bàn
thành phố Nha Trang đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp thông tin trong quá trình tôi thu
thập số liệu và hình ảnh để hoàn thiện đề tài.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Phan Lê Diễm Hằng
v
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ix
MỤC LỤC ....................................................................................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................................. ix
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................. x
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ x
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 4
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 4
5. Kết cấu đề tài ............................................................................................................... 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................... 5
1.1. Lý thuyết về lợi thế cạnh tranh ................................................................................. 5
1.1.1. Khái niệm lợi thế cạnh tranh ................................................................................. 5
1.1.2. Mô hình năm lực lượng cạnh tranh của Michael Porter ........................................ 6
1.1.3. Mô hình lợi thế cạnh tranh quốc gia của Michael Porter ...................................... 9
1.2. Lý thuyết về chuỗi giá trị ........................................................................................ 12
1.2.1. Khái niệm chuỗi giá trị ........................................................................................ 12
1.2.2. Chuỗi giá trị và chuỗi cung ứng .......................................................................... 14
1.2.3. Tầm quan trọng của phân tích chuỗi giá trị ......................................................... 14
1.2.4. Chuỗi giá trị sản phẩm thủy sản toàn cầu ............................................................ 16
1.2.5. Phương pháp phân tích chuỗi giá trị sản phẩm thủy sản ..................................... 20
1.2.6. Phương pháp phân tích chuỗi giá trị dựa vào ứng dụng mô hình SCP ............... 22
1.3. Tổng hợp các nghiên cứu liên quan đến đề tài ....................................................... 25
1.3.1. Nghiên cứu nước ngoài ....................................................................................... 25
1.3.2. Nghiên cứu trong nước ........................................................................................ 27
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP THU THẬP VÀ XỬ LÝ DỮ LIỆU .......................... 32
2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ................................................................................. 32
vi
2.1.1. Quy trình thu thập dữ liệu sơ cấp ........................................................................ 32
2.1.2. Thông tin dữ liệu ................................................................................................. 32
2.2. Phương pháp tính toán và xử lý dữ liệu ................................................................. 33
Chương 3: TỔNG QUAN VỀ SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM THỦY
SẢN VIỆT NAM VÀ KHÁNH HÒA ......................................................................... 35
3.1. Tình hình cung và cầu thủy sản thế giới ................................................................. 35
3.1.1. Nguồn cung thủy sản thế giới .............................................................................. 35
3.1.2. Nhu cầu tiêu dùng thế giới .................................................................................. 36
3.2. Tổng quan về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm thủy sản Việt Nam .......................... 37
3.2.1. Tình hình cung nguyên liệu ................................................................................. 37
3.2.1.1. Hoạt động khai thác .......................................................................................... 37
3.2.1.2. Nuôi trồng thủy sản .......................................................................................... 38
3.2.2. Tình hình chế biến thủy sản ................................................................................. 39
3.2.3 Tình hình tiêu thụ ................................................................................................. 41
3.3. Tổng quan về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm thủy sản Khánh Hòa ........................ 42
3.3.1. Khai thác thủy sản ............................................................................................... 42
3.3.2. Nuôi trồng thủy sản ............................................................................................. 44
3.3.3. Tình hình chế biến thủy sản ................................................................................. 45
3.3.4. Tình hình tiêu thụ ................................................................................................ 46
3.4. Giới thiệu cá ngừ sọc dưa ....................................................................................... 48
3.4.1. Cá ngừ ................................................................................................................. 48
3.4.2. Cá ngừ sọc dưa .................................................................................................... 48
Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHUỖI GIÁ TRỊ CÁ NGỪ SỌC DƯA
TẠI NHA TRANG ....................................................................................................... 51
4.1. Phân tích cấu trúc thị trường .................................................................................. 51
4.1.1. Cấu trúc thị trường cá ngừ sọc dưa ..................................................................... 51
4.1.2. Đặc điểm những tác nhân trong chuỗi giá trị cá ngừ sọc dưa tại Nha Trang 52
4.2. Tổ chức vận hành thị trường và tình hình cạnh tranh trong ngành 60
4.2.1. Phương thức giao dịch mua bán và thanh toán trên thị trường 60
4.2.2. Quy trình xác lập giá mua bán 61
4.2.3. Tiếp cận thông tin thị trường 63
vii
4.2.4. Hoạt động kiểm soát chất lượng sản phẩm và thực hiện truy xuất nguồn gốc 65
4.2.5. Tình hình cạnh tranh trong ngành 67
4.2.5.1. Rào cản ngành và mức độ cạnh tranh 67
4.2.5.2. Mức độ khác biệt của sản phẩm ....................................................................... 70
4.2.6. Tác động của các qui định và chính sách đến các tác nhân trong chuỗi ............. 70
4.3. Kết quả thực hiện thị trường ................................................................................... 75
4.3.1. Phân tích chi phí và lợi nhuận biên cho mỗi tác nhân ......................................... 75
4.3.2. Phân tích cơ cấu giá trị tăng thêm và tỷ suất lợi nhuận biên trong chuỗi giá trị cá
ngừ sọc dưa tại Nha Trang ............................................................................................ 79
4.3.2.1. Chuỗi cung ứng cho thị trường xuất khẩu ........................................................ 79
4.3.2.2. Chuỗi cung ứng cho thị trường nội địa ............................................................. 82
Chương 5: THẢO LUẬN KẾT QUẢ VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................... 87
5.1. Thảo luận kết quả 87
5.2. Khuyến nghị ........................................................................................................... 89
5.3. Kết luận................................................................................................................... 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 95
PHỤ LỤC ................................................................................................................... 100
Phụ lục A: Bảng câu hỏi phỏng vấn công ty chế biến cá ngừ sọc dưa ........................ 100
Phụ lục B: Bảng câu hỏi phỏng vấn nậu vựa thu mua cá ngừ sọc dưa ....................... 101
Phụ lục C: Bảng câu hỏi phỏng vấn ngư dân khai thác nghề lưới rê (lưới cản).......... 103
Phụ lục D: Bảng câu hỏi phỏng vấn người bán sỉ cá ngừ sọc dưa .............................. 106
Phụ lục E: Bảng câu hỏi phỏng vấn người bán lẻ cá ngừ sọc dưa .............................. 107
Phụ lục F: Tính toán khác về lợi ích và chi phí của các tác nhân ............................... 108
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Các nhân tố của mô hình SCP ...................................................................... 23
Bảng 1.2. Các nhân tố của SCP sử dụng trong nghiên cứu chuỗi giá trị cá ngừ sọc dưa
....................................................................................................................................... 24
Bảng 2.1. Phương pháp tính toán tỷ lệ phân phối giá trị tăng thêm và tỷ suất lợi nhuận
biên trong chuỗi giá trị .................................................................................................. 34
Bảng 3.1. Tiêu dùng thủy sản thế giới từ 2004-2009 .................................................... 37
Bảng 3.2. Tình hình xuất khẩu thủy sản Khánh Hòa .................................................... 46
Bảng 4.1. Đặc điểm của các tàu được điều tra ............................................................. 52
Bảng 4.2. Các công ty chế biến sản phẩm cá ngừ sọc dưa ở Khánh Hòa ..................... 56
Bảng 4.3. Khả năng tiếp cận thông tin thị trường của mỗi tác nhân ............................. 64
Bảng 4.4. Nguồn cung cấp thông tin thị trường cho các tác nhân ................................ 64
Bảng 4.5. Đánh giá cạnh tranh ngành chế biến và xuất khẩu cá ngừ sọc dưa ở Nha
Trang .............................................................................................................................. 69
Bảng 4.6. Chi phí và lợi nhuận biên của các tác nhân trong chuỗi ............................... 76
Bảng 4.7. Phân phối giá trị tăng thêm và tỷ suất lợi nhuận biên trong chuỗi giá trị từ
ngư dân đến công ty chế biến xuất khẩu ....................................................................... 80
Bảng 4.8. Phân phối giá trị tăng thêm và tỷ suất lợi nhuận trong chuỗi từ ngư dân –
nậu vựa – nhà nhập khẩu ............................................................................................... 82
Bảng 4.9. Phân phối giá trị tăng thêm và tỷ suất lợi nhuận trong kênh nội địa giữa các
tác nhân ở kênh nội địa .................................................................................................. 84
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Mô hình năm lực lượng cạnh tranh ................................................................. 6
Hình 1.2. Mô hình lợi thế cạnh tranh quốc gia ................................................................ 9
Hình 1.3. Chuỗi giá trị sản phẩm thủy sản điển hình .................................................... 16
Hình 1.4. Một số chuỗi giá trị sản phẩm thủy sản ......................................................... 17
Hình 1.5. Phân phối giá trị gia tăng trong chuỗi giá trị ở 4 quốc gia ............................ 18
Hình 1.6. Các dạng chuỗi giá trị sản phẩm thủy sản khai thác biển. ............................ 19
Hình 1.7. Chuỗi giá trị sản phẩm thủy sản khai thác biển tổng quát ............................. 20
Hình 1.8. Sự tương tác qua lại giữa ba yếu tố trong mô hình SCP .............................. 22
Hình 3.1. Sản lượng thủy hải sản thế giới .................................................................... 35
Hình 3.2. Sản lượng lớn nhất của 10 loài thủy sản khai thác biển năm 2008 ............... 36
Hình 3.3. Sản lượng sản xuất thủy sản Việt Nam từ 1995-2010. .................................. 37
Hình 3.4. Xuất khẩu thủy sản từ 1993 – 2011. .............................................................. 41
Hình 3.5. Cơ cấu thị trường xuất khẩu thủy sản Việt Nam theo giá trị năm 2010 ........ 42
Hình 3.6. Sản lượng thủy sản và số tàu thuyền của Khánh Hòa giai đoạn 2001-2009.43
Hình 3.7. Năng suất khai thác của đội tàu tỉnh Khánh Hòa.. ........................................ 43
Hình 3.8. Cơ cấu thị trường xuất khẩu hàng thủy sản Khánh Hòa ............................... 47
Hình 3.9. Hình ảnh loài cá ngừ sọc dưa ........................................................................ 49
Hình 3.10. Sản lượng khai thác cá ngừ sọc dưa của thế giới. ....................................... 50
Hình 4.1. Chuỗi giá trị cá ngừ sọc dưa tại Nha Trang ................................................... 51
Hình 4.2. Những hoạt động khai thác cá ngừ sọc dưa của nghề lưới rê ....................... 53
Hình 4.3. Các dạng sản phẩm cá ngừ sọc dưa ............................................................... 57
Hình 4.4. Hoạt động bán sỉ tại cảng cá .......................................................................... 58
Hình 4.5. Người bán lẻ tại chợ Vĩnh Hải ở Nha Trang ................................................. 59
Hình 4.6. Giá cá thu mua của các nậu vựa ................................................................... 62
Hình 4.7. Cơ cấu giá trị tạo ra của mỗi tác nhân trong chuỗi ........................................ 78
Hình 4.9. Phân phối lợi nhuận biên và giá trị tăng thêm giữa các tác nhân trong chuỗi
giá trị xuất khẩu ............................................................................................................. 81
Hình 4.10. Lợi nhuận biên trên tổng chi phí của các tác nhân trong kênh nội địa ........ 84
Hình 4.11. Phân phối lợi nhuận biên và giá trị tăng thêm ở kênh nội địa ..................... 84
Hình 5.1. Mô hình hợp tác dọc trong chuỗi giá trị cá ngừ sọc dưa ............................... 90
x
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ATPDEA: Andean Trade Promotion and Drug Eradication Act
Bộ NN&PTNNT: Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn
CL: chất lượng
Chi cục KT & BVNLTSKH: Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản Khánh Hòa
CV: Đơn vị công suất máy tàu (mã lực)
EU: European Union
EC: European commission
FAO: Food and Agriculture Organization
GDP: Gross domestic product
GSO: General Statistical Ofiice
HACCP: Hazard Analysis and Critical Control Points
IO: Industrial Organization
IUU: Illegal, unreported and unregulated fishing
KHAFA: Hội nghề cá tỉnh Khánh Hòa
NAFIQAD: Cục quản lý chất lượng Nông lâm sản và thủy sản
NGTKKH: Niên giám thống kê Khánh Hòa
SCP: Structure – Conduct – Performance
Sở NN & PTNTKH: Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn Khánh Hòa
SPS: Hiệp định vệ sinh kiểm dịch động thực vật
TSCĐ: Tài sản cố định
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TNHHMTV: Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
UNIDO: United Nations Industrial Development Organization
VASEP: Vietnam Association of Seafood Exporters and Producers
VSATTP: Vệ sinh an toàn thực phẩm
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngành thủy sản Việt Nam phát triển nhờ vào lợi thế có bờ biển dài khoảng 3.260 km
và vùng biển rộng hơn 1 triệu km2 chứa nhiều nguồn lợi thủy sản phong phú đa dạng
(FAO, 2005). Nguồn lợi chính là cá biển đã phát hiện hơn 2.000 loài khác nhau, trong
đó trên 100 loài có giá trị kinh tế cao với tổng trữ lượng hải sản khoảng 3,1 triệu tấn,
khả năng cho phép khai thác 1,4 triệu tấn/năm (FAO, 2004). Đánh bắt thủy sản được
xem là chỗ dựa sinh kế cho hàng chục triệu người dân, đặc biệt là đối với cộng đồng
cư dân ven biển Việt Nam. Từ năm 1993, sau khi thuỷ sản được coi là ngành kinh tế
mũi nhọn (NQ05-NQ/HNTW), nghề đánh bắt thuỷ sản đã có những bước phát triển
đáng kể. Trong giai đoạn 1995-2010, sản lượng thuỷ sản tăng bình quân khoảng
8%/năm, sản lượng khai thác tăng bình quân khoảng 5%/năm (GSO, 2005 và 2010).
Đánh bắt hải sản đã tạo việc làm cho hơn 5 vạn lao động đánh cá trực tiếp và hơn 10
vạn lao động dịch vụ nghề cá. Số lượng tàu thuyền cũng tăng đều đặn qua các năm,
theo thống kê trong khoảng 15 năm (1995 – 2010), tàu cá Việt Nam tăng khoảng 4,7 lần
về số lượng và 5,7 lần về công suất.
Từ khi định hướng ngành thủy sản trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, ngành chế
biến thủy sản đã nhận được sự chú trọng đặc biệt của các cấp, các ngành và các địa
phương. Chương trình chế biến và xuất khẩu thủy sản đến năm 2005 đã được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt và bắt đầu thực hiện từ năm 1998 là một chương trình tạo
bước ngoặt trong thế kỷ 21 cho ngành chế biến thủy sản nước ta. Có thể nói, chế biến
xuất khẩu thủy sản là động lực cho tăng trưởng và chuyển đổi cơ cấu trong khai thác
và nuôi trồng thủy sản. Đến nay, cả nước đã có tổng số hơn 470 cơ sở - doanh nghiệp
chế biến thủy sản, trong đó có 248 cơ sở - doanh nghiệp (chiếm gần 53%) đã đạt tiêu
chuẩn của thị trường EU - một thị trường khó tính vào bậc nhất thế giới (NQ09-
NQ/TW). Hàng thủy sản Việt Nam đã có mặt trên 140 nước và vùng lãnh thổ trên thế
giới, có chỗ đứng vững chắc ở các thị trường lớn như Nhật Bản, EU và Bắc Mỹ. Năm
2009, thủy sản Việt Nam đứng thứ 4 trên thế giới về giá trị kim ngạch xuất khẩu với
4,3 tỉ USD (FAO, 2011a) và đóng góp 4% GDP của cả nước - chiếm 19,8% trong cơ
cấu GDP nông nghiệp và giải quyết việc làm cho trên 1 triệu lao động - chiếm 4% lực
lượng lao động của