Luận văn Công tác kế toán

Gồm hai mặt hàng chính là Máy tính(để bàn, xách tay) và Máy in Hàng hóa có giá trị lớn, lắp rắp nguyên chiếc, không có bán thành phẩm. Là măt hàng dễ chịu tác động của phát triển công nghệ, xu thế và tâm lý người tiêu dùng, sản phẩm thay thế, tính tiện lợi dẫn tới lỗi thời giảm giá trị của sản phẩm. Chất lượng khó kiểm định Yêu cầu bảo quản cao(nơi khô ráo, thoáng mát ) Sản phẩm đa dạng về chủng loại, hình thức, chức năng kiểu dáng, màu sắc Hàng bán bị trả lại: do kỹ thuật không tốt, chất lượng xấu, lỗi lỹ thuật Chi phí bảo hành và các dịch vụ hậu mãi kèm theo: liên tục thay đổi và có thể xẩy ra bất cứ lúc nào

doc101 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2034 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Công tác kế toán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
&œ Luận Văn Công tác kế toán Mục Lục ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP Đặc điểm tổ chức sản xuất Loại hình kinh doanh: công ty ABC là công ty thương mại dịch vụ tổng hợp Đặc điểm kinh doanh: - Kinh doanh hàng hoá máy tính, máy in lắp ráp sẵn bán buôn, bán qua các đại lý. - Là nhà phân phối chủ yếu cho một số nhà sản xuất máy tính lớn trên toàn quốc. 1.1.2.1 Thị trường tiêu thụ: Trên toàn quốc, phân phối rộng rãi, gồm 4 khu vực lớn: Tp. HCM, miền Bắc ( từ Quảng Nam trở ra), miền Trung- Tây Nguyên ( từ Đà Nẵng đến Ninh Thuận và các tỉnh Tây Nguyên), Nam Bộ ( từ Bình Thuận trở vào, trừ TP.HCM) 1.1.2.2 Cách thức mua hàng - Trực tiếp tại kho hàng tại các đại lý khu vực gần NCC - Nhà cung cấp : trong nước và nước ngoài Cách thức bán hàng - Nhà phân phối ( bán buôn) - Siêu thị, đại lý ( bán lẻ) 1.1.2.3 Cách thức thanh toán - Phương thức: tiền mặt, chuyển khoản ngân hàng. Mỗi khách hàng và nhà phân phối đều có hạn mức tín dụng - Chiết khấu: 2% tổng số tiền thanh toán trên hoá đơn nếu thanh toán trong 10 ngày kể từ ngày lập hoá đơn - Thời gian: Các giao dịch bán hàng có thể thanh toán tiền ngay hoặc được thanh toán chậm với thời hạn thanh toán 60 ngày kể từ ngày nhận hóa đơn. 1.1.2.4 Hoa hồng- thưởng - Nhà phân phối, siêu thị: thưởng 2% trên tổng doanh số hàng tháng , tính trên trị giá hoá đơn - Đại lý: 5% trên giá bán đại lý Vận chuyển hàng hóa - Mua hàng: được người bán vận chuyển đến kho gần nhất với địa chỉ của nhà cung cấp. - Bán hàng: được giao ngay tại kho gần nhất với địa chỉ của người mua. Trường hợp kho gần nhất thiếu hàng thì hàng hóa từ kho khác sẽ được vận chuyển đến kho gần nhất để giao cho người mua Đặc điểm hàng hoá Gồm hai mặt hàng chính là Máy tính(để bàn, xách tay) và Máy in Hàng hóa có giá trị lớn, lắp rắp nguyên chiếc, không có bán thành phẩm. Là măt hàng dễ chịu tác động của phát triển công nghệ, xu thế và tâm lý người tiêu dùng, sản phẩm thay thế, tính tiện lợi dẫn tới lỗi thời giảm giá trị của sản phẩm. Chất lượng khó kiểm định Yêu cầu bảo quản cao(nơi khô ráo, thoáng mát…) Sản phẩm đa dạng về chủng loại, hình thức, chức năng kiểu dáng, màu sắc Hàng bán bị trả lại: do kỹ thuật không tốt, chất lượng xấu, lỗi lỹ thuật Chi phí bảo hành và các dịch vụ hậu mãi kèm theo: liên tục thay đổi và có thể xẩy ra bất cứ lúc nào Không có dịch vụ bảo hành, sản phẩm được bảo hành từ nhà cung cấp Bộ máy sản xuất kinh doanh Cơ cấu tổ chức gồm: Một tổng giám đốc: phụ trách chung. Hai phó tổng giám đốc. 1 Phó tổng giám đốc phụ trách kinh doanh 1 Phó tổng giám đốc phụ trách nhân sự, hành chính, tài chính kế toán, kiểm soát. Phòng nhân sự hành chính: chịu trách nhiệm về việc tuyển dụng, bố trí nhân sự theo yêu cầu, thực hiện các công tác hành chính… Phòng kế toán tài chính: chịu trách nhiệm toàn bộ công tác kế toán, tài chính tại công ty. Đứng đầu là kế toán trưởng kiêm trưởng phòng kế toán tài chính. Phòng mua hàng: chịu trách nhiệm mua hàng từ các nhà sản xuất tìm kiếm nguồn hàng và nhập khẩu hàng từ nước ngoài, mua hàng theo yêu cầu của công ty. Phòng bán hàng: quản lý toàn bộ mạng lưới phân phối, bán hàng, kinh doanh dịch vụ… Phòng maketing: chịu trách nhiệm xây dựng và thực hiện các hoạt động khuyến mãi, quảng cáo cho công ty. Bộ phận điều phối kho vận: chịu trách nhiệm về việc vận chuyển hàng mua, hàng bán, nhập xuất kho… Ban kiểm soát: thực hiện công việc kiểm soát và kiểm tóan nội bộ tại công ty. Mục tiêu- phương hướng Trở thành nhà phân phối hàng đầu trên toàn quốc cho các nhà sản xuất máy tính lớn. Tăng số lượng khách hàng, nhà phân phối, đại lý trên nhiều phân vùng Tìm kiếm những phân vùng được xem là thị trường tiềm năng, mở rộng thị trường Đẩy mạnh hoạt động marketing 1.2. Đặc điểm của hệ thống kế toán 1.2.1 Hình thức kế toán: tập trung, sử dụng phần mềm kế toán theo hình thức nhật kí chung 1.2.2 Kỳ kế toán: theo tháng. Đơn vị tiền tệ : VND CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN Yêu cầu thông tin kế toán BẢNG MÔ TẢ NHU CẦU THÔNG TIN KẾ TOÁN STT Người sử dụng TT Mục tiêu Nội dung thông tin Bộ phận cung cấp Phạm vi sử dụng Tg DN Ng DN 1 Giám đốc Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh. Đánh giá khả năng tạo ra tiền trong quá trình hoạt động, khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền. Dự đoán về số lượng, thời gian, độ tin cậy của các luồng tiền trong tương lai. Kết quả hoạt động kinh doanh: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp. Tình hình nguồn vốn, tài sản: Tỷ trọng vốn chủ sở hữu, nợ phải trả trên tổng tài sản. Biến động vốn chủ sở hữu. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư. Các chỉ số tài chính: Tỷ số thanh toán hiện hành, tỷ số thanh toán nhanh. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định, HSSD toàn bộ tài sản. Tỷ số nợ trên tài sản. Khả năng thanh toán lãi vay. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu, trên tổng tài sản. Phân tích tình hình tài chính, tình hình hoạt động ( năng suất, hiệu quả…) Tiến độ thực hiện các dự án đang triển khai: Nguồn vốn, chi phí. Tỷ lệ hoàn thành… Kế toán trưởng X 2 Phó giám đốc KD Đánh giá về tình hình kinh doanh hiện tai. lãi lỗ trong kỳ Đánh giá hiệu quả kinh doanh của từng vùng, từng kênh phân phối để quyết định hướng đầu tư phù hợp. Đưa ra các chiến lược kinh doanh tiếp theo Doanh thu, giá vốn, giảm giá, chiết khấu, lợi nhuận hoạt động kinh doanh (theo khu vực, theo kênh phân phối..) Hàng tồn kho, NPThu, NPTrả (theo khu vực). Danh sách khách hàng có số dư nợ vượt hạn mức tín dụng. KT mua hàng KT bán hàng. KT tổng hợp. KT trưởng X 3 PGĐ NSHC- TCKT -KS Hoạch định các chiến lược về nhân sự - tài chính Sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp một cách có hiệu quả Nhân sự: 1. Tổng quỹ lương, quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi… của doanh nghiệp. 2. Thu nhập bình quân nhân viên. Tài chính: 1. Tình hình quản lý sử dụng tài sản. 2.Các loại quỹ: quỹ đầu tư phát triển, đầu tư xây dựng cơ bản, quỹ dự phòng tài chính 3. Dòng tiền sử dụng trong các dự án kinh doanh mới 4. biến động nguồn vốn vay, vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp KT lương KT tiền, KT tổng hợp, KT trưởng X 4 Phòng mua hàng Đáp ứng kịp thời nhu cầu hàng cho công ty. Mua hàng chất lượng, giá hợp lý. Thông tin về các nhà cung cấp thường giao dịch với công ty. Tình hình về hàng tồn kho. KT bán hàng KT mua hàng. X 5 Phòng bán hàng Để đáp ứng nhu cầu hàng của khách hàng. Xem xét khả năng thanh toán của khách hàng Tình hình về hàng tồn kho. danh sách khách hàng vượt mức tín dụng. KT bán hàng. KT mua hàng. X 6 Phòng marketing Thỏa mãn yêu cầu của khách hàng Chiến thắng trong cạnh tranh Lợi nhuận lâu dài Doanh số bán hàng theo khu vực, theo mặt hàng, theo kênh phân phối. (cả về lượng lẫn về giá) Chi phí Marketing. KT bán hàng, kế toán mua hàng X 7 Kho vận Quản lý và bảo đảm an toàn cho hàng tồn kho. Làm cơ sở đối chiếu với sổ kho. Tình hình nhập, xuất, tồn (cả về lượng lẫn giá trị) Tình hình bán hàng (theo mặt hàng, theo khách hàng, theo từng kho) KT bán hàng, kế toán mua hàng X 8 Phòng nhân sự Quản lý nhân sự Các khoản về lương, khoản trích theo lương, khen thưởng, phúc lợi. KT tiền lương. X 9 Ban kiểm soát Đảm bảo sự hữu hiệu hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ Trợ giúp BGĐ điều hành thông suốt an toàn và đúng pháp luật mọi hoạt động nghiệp vụ của DN Hiệu quả sử dụng vốn. Tình hình tài sản của công ty: - Giá trị còn lại - Năng suất hoạt động hiện tại của máy móc thiết bị(TSCĐ) - đảm bảo nguyên tắc bất kiêm nhiệm Người ghi chép giá trị, người bảo quản tài sản(bộ phận quản lý), người phê duyệt. - Nhập xuất tồn của từng kho hàng Chính sách kế toán, quy trình luân chuyển chứng từ, phê chuẩn nghiệp vu. Quá trình ghi chép sổ sách: Số liệu tổng hợp và chi tiết, kỳ này và kỳ trước Việc thực thi các quy định luật lệ trong công ty của nhân viên Kế toán trưởng, KT tổng hợp, KT mua hàng, KT bán hàng, KT tiền, KT lương và vốn CSH X 10 Cơ quan thuế Thu đủ thuế. Doanh thu, chi phí,tình hình mua bán của DN Tình hình mua bán hàng hóa, TSCĐ, dụng cụ, vật tư… Thông kê chi tiết mức thu nhập của người lao động Doanh nghiêp X 11 Nhà cung cấp Bán hàng. Đảm bảo nguồn vốn không bị chiếm dụng Phương thức và thời hạn thanh toán. Tài sản đảm bảo.Ngân hàng bảo lãnh, mở L/C (đối với nhà cung cấp nước ngoài) Doanh nghiệp X 12 Khách hàng Mua hàng đúng yêu cầu Giá cả hợp lý Thông tin về sản phẩm: giá cả, quy cách, nguồn gốc xuất xứ. Thông tin về khuyến mãi, bảo hành sửa chữa: tặng quà, giảm giá, chiết khấu, dịch vụ bảo hành sủa chữa từ nhà sản xuất Phương thức thanh toán: Trả ngay, trả chậm, trả góp… Doanh nghiệp X 13 Ngân hàng Cung cấp tín dụng, hạn mức tín dụng Gia hạn nợ Tài sản ngắn hạn, dài hạn, nợ phải trả,phương án đầu tư kinh doanh mới, tình hình bán hàng… làm cơ sở để ngân hàng đánh giá hiệu quả hoạt động KD. Doanh nghiệp X DANH MỤC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN STT Nhóm đối tượng Tên đối tượng Đối tượng quản lý chi tiết 1 Tiền 1.1 Tiền mặt 1.2 Tiền gửi ngân hàng Từng tài khoản tại ngân hàng 2 Các khoản phải thu Phải thu của khách hàng Theo từng khách hàng 2.1 Tài sản thiếu chờ xử lý Theo nhân viên 2.2 Tiền thiếu chờ xử lý Theo nhân viên 2.3 Phải thu khác từ khách hàng, nhà cung cấp Khách hàng, nhà cung cấp 2.4 Phải thu khác từ nhân viên Nhân viên 3 Hàng tồn kho 3.1 Hàng hoá Hàng hoá 3.2 Hàng gửi đi bán Hàng hoá 3.3 Hàng mua đang đi đường Hàng hoá 4 Khoản phải trả 4.1 Phải trả người bán Nhà cung cấp 4.2 Phải trả công nhân viên và các khoản trích theo lương 5 Các khoản dự phòng 5.1 Dự phòng phải thu khó đòi Khách hàng 5.2 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Hàng hoá 5.3 Dự phòng phải trả Khách hàng, Nhà cung cấp 6 Tạm ứng Tạm ứng Nhân viên 7 Chi phí trả trước 7.1 Chi phí trả trước ngắn hạn 7.2 Chi phí trả trước dài hạn 8 Ký quỹ, ký cược 8.1 Ký quỹ, ký cược ngắn hạn Khách hàng, nhà cung cấp 8.2 Ký quỹ, ký cược dài hạn Khách hàng, nhà cung cấp 9 Tài sản cố định 9.1 Tài sản cố đinh hữu hình Bộ phận sử dụng 9.2 Tài sản cố định vô hình Bộ phận sử dụng 10 Hao mòn tài sản cố định 11 Tiền vay 11.1 Vay ngắn hạn Hợp đồng vay, khế ước vay 11.2 Vay dài hạn Hợp đồng vay, khê ước vay 12 Thuế 12.1 Thuế GTGT 12.2 Thuế nhập khẩu 12.3 Thuế thu nhập doanh nghiệp 13 Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản Từng công trình 14 Nguồn vốn kinh doanh 15 Chênh lệch tỷ giá hối đoái 16 Quỹ đầu tư phát triển 17 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 17.1 Quỹ khen thưởng cho nhân viên Nhân viên 18 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 19 Doanh thu 19.1 DT theo khu vực Hàng hóa 19.1.1 DT khu vực TP.HCM Hàng hoá 19.1.2 DT khu vực miền Bắc Hàng hoá 19.1.3 DT khu vực miền trung-Tây Nguyên Hàng hoá 19.1.4 DT khu vực Nam Bộ Hàng hoá 19.2 Doanh thu nội bộ Hàng hóa 20 Doanh thu hoạt động tài chính 21 Các khoản chiết khấu 21.1 Chiết khấu thương mại cho khách hàng Hàng hoá 21.2 Hoa hồng cho khách hàng 22 Giảm giá hàng bán Hàng hoá 23 Giá vốn hàng bán Hàng hoá 24 Chi phí bán hàng 25 Chi phí quản lý doanh nghiệp 26 Chi phí tài chính DANH MỤC QUẢN LÝ ĐỐI TƯỢNG CHI TIẾT STT Tên đối tượng Nội dung mô tả Nội dung quản lý Phương pháp mã hoá 1 Tài khoản ngân hàng Số hiệu tài khoản, tên ngân hàng, loại tài khoản… Quản lý chi tiết theo từng tài khoản, từng đơn vị tiền tệ, theo dõi chi tiết số dư, số phát sinh hàng ngày, định kỳ đối chiếu. Mã ngân hàng-số tài khoản. Ví dụ: VBC-204038303944 2 Khách hàng – Nhà cung cấp Mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ, số điện thoại… Chi tiết theo từng chứng từ, theo dõi gốc nguyên tệ, theo dõi thời hạn nợ,… Đối tượng- Khu vực- phân vùng-STT của đối tượng trong phân vùng VD:KH1- 01- 011 (Khách hàngXX,ở khu vực TPHCM,quận 1,số thứ tự 011) 3 Nhân viên Mã nhân viên, tên nhân viên, địa chỉ, số điện thoại,… Quản lý chi tiết theo từng phòng ban Tên cty- ban- tên phòng ban-STT VD: ABC- 01-KD-001 ( cty ABC, phòng kinh doanh thuộc quản lý của phó giám đốc kinh doanh, số thứ tự trong phòng kinh doanh là 001) 4 Hàng hoá Mã hàng hoá, tên hàng hoá, loại hàng, tên nhà cung cấp, màu sắc… Theo từng mặt hàng, nhãn hiệu Viết tắt hàng hóa- loại hàng hóa-chủng loại hàng-kho-STT VD: HH-MT-L-01-001 (hàng hóa máy tính,laptop, kho cty, số thứ tự 001) 5 Kho hàng Mã kho hàng, tên kho hàng, địa chỉ,… Theo từng kho hàng KO-loại hình kho- khu vực-STT VD: KO201001 (kho hàng mua đang đi đường,khu vực TP HCM, kho số 001) 6 Tài khoản TSCĐ Tên tài sản, loại tài sản,… Chi tiết theo từng tài khoản, từn g nguyên giá, giá trị còn lại, giá trị hao mòn, bộ phận sử dụng… Tên tắt TS-phòng ban-nhóm TSCĐ-STT VD:TS-QL-01-001 (tài sản cố định thuộc phòng quản lý,nhà của vật kiến trúc, tài sản số 001) 7 Hợp đồng vay Tên hợp đồng, tên ngân hàng, ngày hợp đồng, thời gian vay,lãi suất… Theo từng tài khoản, theo dõi chi tiết số dư, thời gian vay Viết tắt loại vay- loại tiền vay-STT hợp đồng vay VD:VNH-VND-001 ( vay ngắn hạn, tiền Việt Nam,hợp đồng vay số 001) 8 Phòng ban Mã phòng ban, tên phòng ban Theo từng ban, phòng ban của của công ty… Tên viết tắt cty- ban- tên phòng ban VD: ABC- 00 – GĐ ABC- 01- KD 2.2. Hệ thống chứng từ 2.2.1 Danh mục chứng từ STT Tên chứng từ Mấu Nơi lập Nơi duyêt Mục đích sử dụng 1 Lệnh bán hàng Bộ phận bán hàng Trưởng phòng bán hàng Xét duyệt TD, HTK, căn cứ để lập PXK và PGH 2 Hợp đồng bán hàng Tùy từng hợp đồng (doanh nghiệp lập or đối tác) P.giám đốc, giám đốc Là căn cứ pháp lý cho N.vụ bán hàng, xác định quyền & nghĩa vụ của 2 bên 3 Phiếu xuất kho Bộ phận kiểm nhận hàng Căn cứ để thủ kho xuất hàng, ghi thẻ kho 4 Biên bản giao hàng Bộ phận kiểm nhận hàng Để ghi nhận số hàng thực giao cho KH 5 Hóa đơn Bộ phận bán hàng Căn cứ để ghi sổ kế toán, khấu trừ thuế. 6 Phiếu yêu cầu hàng Bộ phân có nhu cầu Trưởng bộ phận có nhu cầu Xác nhận nhu cầu hàng, làm căn cứ để lập đơn đặt hàng 7 Phiếu lựa chọn nhà cung cấp Bộ phận mua hàng Lựa chọn nhà cung cấp có thực, uy tín, có sản phẩm phù hợp với nhu cầu 8 Đơn đặt hàng Bộ phận mua hàng Đại diện DN (nếu cần) Xác định mặt hàng, số lượng, quy cách...làm căn cứ cho bên bán giao hàng 9 Hợp đồng mua hàng Bộ phận mua hàng Đại diện DN Căn cứ pháp lý cho hoạt động mua bán của hai bên 10 Biên bản kiểm nhận hàng Bộ phận nhận hàng Xác định số hàng thực nhận, làm căn cứ để lập phiếu nhập kho 11 Phiếu nhập kho Bộ phận kiểm nhận hàng Xác nhận số lượng vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá nhập kho làm căn cứ ghi sổ kho, thanh toán tiền hàng, xác định trách nhiệm với người có liên quan và ghi sổ kế toán. 12 Phiếu chi, ủy nhiệm chi Kế toán tiền Kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị Xác định các khoản tiền mặt, ngoại tệ vàng bạc, kim khí quí, đá quý thực tế xuất quĩ và làm căn cứ để thủ quĩ xuất quĩ, ghi sổ quĩ và kế toán ghi sổ kế toán 13 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ Bộ phận kiểm nhận hàng Theo dõi số lượng hàng hoá di chuyển từ kho này đến kho khác trong nội bộ đơn vị, là căn cứ để thủ kho ghi vào thẻ kho, kế toán ghi sổ chi tiết hàng hoá, chứng từ vấn chuyển trên đường 14 Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý Bộ phận kiểm nhận hàng Theo dõi số lượng hàng hoá xuất kho gửi bán, là chứng từ vận chuyển trên đường 15 Phiếu thu Mẫu số 01 - TT Kế toán tiền Ghi nhân số tiền thực thu của nghiệp vụ kinh tế 16 Biên lai thu tiền 06-TT Kế toán tiền Là căn cứ để lập phiếu thu, là biên nhận chứng minh cho việc đã thu tiền hoặc nhận Séc của người nộp. 17 Bảng thanh toán hàng đại lý (ký gửi) Mẫu số 01 -BH Bộ phận bán hàng Phản ánh tình hình thanh toán đại lý (ký gửi) giữa công ty và đơn vị nhận bán hàng. Là chừng từ để công ty và đơn vị nhân đại lý, ký gửi thanh toán 8tiền và ghi sổ kế toán 18 Giấy báo có (tùy mỗi ngân hàng) Ngân hàng. Là căn cứ để ghi sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng và phải thu khách hàng. 19 Sổ phụ ngân hàng Ngân hàng. Là căn cứ để đối chiếu với tài khoản tiền gửi ngân hàng của công ty. 20 Khế ước vay (tùy ngân hàng) Ngân hàng, tổ chức tín dụng. PGĐ phụ trách tài chính hoặc GD. Làm cơ sở để ghi nhận, theo dõi các khoản vay, chi phí lãi vay theo từng hợp đồng tín dụng. 21 Bảng chấm công (C01a- HD) Trưởng mỗi bộ phận tự lập - Theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghỉ việc, nghỉ hưởng BHXH, ... của công chức, viên chức và người lao động làm căn cứ tính trả lương cho từng công chức, viên chức, người lao động trong đơn vị. 22 Bảng chấm công làm thêm giờ (C01b- HD) Mỗi bộ phận (phòng, ban, tổ, nhóm...) có phát sinh làm thêm ngoài giờ Trưởng bộ phận đơn vị - Theo dõi ngày công thực tế làm thêm ngoài giờ để có căn cứ tính thời gian nghỉ bù hoặc thanh toán cho người lao động trong đơn vị 23 Giấy báo làm thêm giờ (C01c-HD) Người báo làm thêm giờ lập Người có trách nhiệm kiểm tra và ký duyệt - Là chứng từ xác nhận số giờ công, đơn giá và số tiền làm thêm được hưởng của từng công việc - Là cơ sở để tính trả lương cho công chức, viên chức và người lao động. 24 Bảng thanh toán tiền lương (C02a- HD) Kế toán tiền lương P.Giám đốc nhân sự hành chính - Làm căn cứ để thanh toán tiền lương, phụ cấp, các khoản thu nhập tăng thêm ngoài tiền lương cho công chức, viên chức và người lao động - Để kiểm tra việc thanh toán tiền lương cho công chức, viên chức và người lao động trong đơn vị. 25 Bảng thanh toán thu nhập tăng thêm (C02b- HD) Kế toán tiền lương P.Giám đốc nhân sự hành chính -Làm căn cứ để thanh toán số thu nhập tăng thêm từ khoản tiết kiệm để chi cho công chức, viên chức và người lao động trong đơn vị. 26 Bảng thanh toán học bổng (sinh hoạt phí) (C03- HD) -Dùng làm căn cứ để thanh toán học bổng (sinh hoạt phí) cho học sinh, học viên thuộc các đối tượng được hưởng học bổng và ghi sổ kế toán. 27 Bảng thanh toán tiền thưởng (C04- HD) P.Kế toán lập cho từng bộ phận Giám đốc? -Là chứng từ dùng làm căn cứ để thanh toán tiền thưởng cho công chức, viên chức, người lao động trong đơn vị 28 Bảng thanh toán phụ cấp (C05- HD) Kế toán tiền lương Giám đốc -Nhằm xác định khoản phụ cấp tháng hoặc quý được hưởng ngoài lương (Khoản phụ cấp này chưa được tính trong Bảng thanh toán tiền lương tháng của đơn vị) của những cán bộ kiêm nhiệm nhiều việc cùng 1 lúc được hưởng phụ cấp theo chế độ, là cơ sở để thanh toán tiền phụ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức được hưởng (Ví dụ: Phụ cấp cán bộ tham gia ban quản lý dự án, phụ cấp Hội đồng khoa học...). 29 Giấy đi đường (C06- HD) BP.Hành chính -Là căn cứ để cán bộ, viên chức và người lao động làm thủ tục cần thiết khi đến nơi công tác và thanh toán công tác phí, tàu xe sau khi về tới cơ quan. 30 Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ (C07- HD) Kế toán tiền lương Thủ trưởng đơn vị( Giám đốc or kế toán trưởng) -Nhằm xác định khoản tiền làm thêm giờ mà người lao động được hưởng sau khi làm việc ngoài giờ theo yêu cầu công việc 31 Bảng kê trích nộp các khoản theo lương (C11- HD) Kế toán tiền lương Thủ trương đơn vị -Dùng để xác định số tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn mà đơn vị và người lao động phải nộp trong tháng (hoặc quý) cho cơ quan bảo hiểm xã hội và công đoàn. -Chứng từ này là cơ sở để ghi sổ kế toán về các khoản trích nộp theo lương, tính vào chi của đơn vị trừ vào lương của cán bộ, công chức, viên chức. 32 Bảng kê các khoản thanh toán công tác phí. (C12- HD) -Dùng để liệt kê các khoản thanh toán công tác phí cho cán bộ, công nhân viên trong cơ quan trong trường hợp phải thanh toán công tác phí cho nhiều người, cho nhiều giấy đi đường khác nhau hoặc nhiều giấy của 1 người cùng thanh toán 1 lần. 33 Biên bản giám định hàng Bộ phận kỹ thuật Trưởng BP bán hàng, PGD KD Dùng khi có các nghiệp vụ liên quan đến trả lại hàng, giảm giá để xác định số lượng hàng bị lỗi. Làm căn cứ để lập hóa đơn giảm giá hàng bán, hóa đơn trả lại hàng 34 Lệnh điều động nội bộ Bộ phận bán hàng Trưởng BP bán hàng Dùng để xét duyệt khả năng kinh doanh, hàng tồn kho. Làm căn cứ lập phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ 35 Giấy chiết khấu thương mại Bộ phận bán hàng
Luận văn liên quan