Việt Nam được xem là cường quốc cà phê với sản lượng chỉ đứng thứ hai
sau Brazil, và đứng đầu về xuất khẩu cà phê vối. Hiện nay, với diện tích khoảng
530 ngàn ha, hàng năm xuất khẩu khoảng 1 triệu tấn cà phê với kim ngạch gần
2 tỷ USD và đã tạo ra hàng triệu việc làm cho ngườisản xuất cà phê.
Mặc dù chúng ta đã thành công trong vấn đề tăng năng suất cà phê và sản
xuất ra khối lượng lớn, song sự giảm uy tín về chấtlượng cà phê nhân trên thị
trường thế giới đã gây thiệt hại đến lợi ích của toàn ngành và cần phải có những
giải pháp can thiệp kịp thời.
Việc mở rộng diện tích cà phê và thâm canh tăng năng suất quá cao đã
làm phá vỡ quy hoạch diện tích cà phê, làm mất cân bằng sinh thái (độc canh cà
phê, sử dụng quá mức phân bón và thuốc hoá học), suy thoái môi trường (mực
nước ngầm giảm, xói mòn đất và ô nhiễm môi trường),và đặc biệt là tính bền
vững trong sản xuất cà phê rất kém gây ra những rủiro lớn cho người sản xuất.
Trong điều kiện sản xuất hàng hoá, chịu sự tác động cạnh tranh thị
trường (chất lượng, giá cả, điều kiện thương mại.) thì người sản xuất cà phê
không thể tồn tại độc lập, không thể chỉ biết sản xuất mà không biết tính đến
yếu tố thị trường; không thể chỉ biết sản xuất theothói quen, tập quán mà lại
không tiếp cận và ứng dụng các kỹ thuật tiến bộ. Vìvậy mối quan hệ “bốn nhà”
trong sản xuất cà phê hay còn gọi là các liên kết “ngang” trong quá trình sản
xuất cà phê là rất quan trọng giúp người trồng cà phê có thể thích ứng trong bối
cảnh này.
113 trang |
Chia sẻ: superlens | Lượt xem: 1990 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Đánh giá hiệu quả của các loại hình sản xuất cà phê có chứng chỉ tại huyện Cư M'gar, tỉnh Đăk Lăk, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN
LÊ QUANG CHIẾN
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA CÁC LOẠI HÌNH
SẢN XUẤT CÀ PHÊ CÓ CHỨNG CHỈ TẠI
HUYỆN CƯ M'GAR, TỈNH ĐĂK LĂK
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
DAK LAK, NĂM 2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN
LÊ QUANG CHIẾN
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA CÁC LOẠI HÌNH
SẢN XUẤT CÀ PHÊ CÓ CHỨNG CHỈ TẠI
HUYỆN CƯ M'GAR, TỈNH ĐĂK LĂK
Chuyên ngành kỹ thuật: Trồng trọt
Mã số: 60 62 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ: NÔNG NGHIỆP
Hội đồng chấm luận văn: Người hướng dẫn khoa học:
TS. Trương Hồng
DAK LAK, 12/2011
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn
Lê Quang Chiến
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bản luận văn này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi xin được
gửi lời cảm ơn chân thành đến:
Ban giám hiệu trường Đại Học Tây Nguyên, Khoa Nông Lâm Nghiệp, Phòng
Đào tạo sau đại học.
Các thầy cô giáo trong và ngoài trường Đại Học Tây Nguyên đã tận tình
truyền tải, bồi đắp kiến thức chuyên môn cho tôi trong suốt thời gian học tập vừa
qua.
Bà con nông dân tại các địa bàn điều tra đã hợp tác, hỗ trợ tôi trong quá
trình điều tra thu thập số liệu.
Xin được gửi lời cảm ơn đến toàn thể các anh em lớp cao học khóa 3 trường
Đại Học Tây Nguyên đã đồng hành, chia sẻ kiến thức với tôi trong suốt thời gian
học và thực hiện luận văn.
Cuối cùng, Tôi xin được đặc biệt gửi lời cảm ơn đến:
TS: Trương Hồng – Phó Viện Trưởng Viện Khoa Học Kỹ Thuật Nông Lâm
Nghiệp Tây Nguyên.
TS: Trần Văn Thủy – Trưởng khoa Nông Lâm, trường Đại Học Tây Nguyên.
Xin chân thành cảm ơn !
iii
MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1
Đặt vấn đề ....................................................................................................................... 1
Mục tiêu của đề tài ......................................................................................................... 3
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ....................................................................... 4
1.1. Kết quả nghiên cứu trên thế giới....................................................................... 4
1.1.1. Tình hình phát triển cà phê có chứng chỉ trên thế giới ........................... 4
1.1.2. Tình hình áp dụng các biện pháp kỹ thuật trong sản xuất cà phê có
chứng chỉ trên thế giới ............................................................................................ 9
1.2. Tại Việt Nam .................................................................................................. 15
1.2.1. Tình hình sản xuất cà phê có chứng chỉ tại Việt Nam ................................ 15
1.2.2. Tình hình áp dụng các biện pháp kỹ thuật trong sản xuất cà phê có chứng
chỉ tại Việt Nam ....................................................................................................... 19
Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................ 29
2.1. Đối tượng, địa điểm, thời gian và giới hạn nội dung nghiên cứu ................... 29
2.2. Nội dung nghiên cứu ....................................................................................... 29
2.2.1. Điều tra về tình hình áp dụng các giải pháp kỹ thuật của nông dân CFCC và
CFTT theo các chỉ tiêu nghiên cứu: ......................................................................... 29
2.2.2. Đánh giá hiệu quả của các loại hình CFC theo các chỉ tiêu nghiên cứu: .... 29
2.3. Cách tiếp cận nghiên cứu của đề tài ............................................................... 30
2.4. Các phương pháp sử dụng trong đề tài ........................................................... 32
Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .............................................................. 35
3.1. Thông tin chung về địa bàn nghiên cứu và nông hộ điều tra .......................... 35
3.1.1. Địa bàn nghiên cứu ............................................................................... 35
3.1.2. Các loại hình sản xuất cà phê có chứng chỉ .......................................... 38
iv
3.2. Điều tra tình hình áp dụng các giải pháp kỹ thuật của nông dân CFCC và
nông dân CFTT ........................................................................................................ 40
3.2.1. Giống cà phê ............................................................................................... 40
3.2.2. Bón phân..................................................................................................... 42
3.2.3. Tạo hình ...................................................................................................... 47
3.2.4. Tưới nước ................................................................................................... 49
3.2.5. Bảo vệ thực vật ........................................................................................... 53
3.2.6. Thu hoạch sản phẩm ................................................................................... 57
3.2.7. Chế biến sản phẩm ..................................................................................... 60
3.2.8. Độ phì đất ................................................................................................... 62
3.2.9. Quản lý rác thải .......................................................................................... 65
3.2.10. Tình hình lao động ................................................................................... 67
3.2.11. Tổng hợp các biện pháp kỹ thuật đối với các loại hình nghiên cứu......... 70
3.3. Đánh giá hiệu quả kinh tế các loại hình sản xuất cà phê có chứng chỉ .......... 73
3.3.1. Hiệu quả kinh tế của các loại hình sản xuất cà phê ................................... 73
3.3.2. Hiệu quả kỹ thuật của CFCC so với CFTT ................................................ 77
3.4. Hiệu quả môi trường trong sản xuất cà phê có chứng chỉ .............................. 78
3.4.1. Quản lý rác thải .......................................................................................... 78
3.4.2. Sản xuất phân hữu cơ từ vỏ cà phê............................................................ 79
3.4.4. Quản lý sâu bệnh hại và môi trường ......................................................... 82
3.4.5. Cây che bóng .............................................................................................. 84
3.5. Hiệu quả xã hội trong sản xuất cà phê có chứng chỉ ...................................... 84
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................... 88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................... 90
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 92
v
Danh mục các từ viết tắt
1. WASI: The Western Highlands Argriculture & Forestry Science Institute -
Viện Nghiên Cứu Khoa Học Nông Lâm Nghiệp Tây Nguyên
2. BVTV: Thuốc bảo vệ thực vật
3. TCC: Tropical Commodity Coalition
4. UTZ: UTZ Certified
5. CFCC: Sản xuất cà phê cấp chứng chỉ
6. CFTT: Sản xuất cà phê thông thường
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Lượng phân bón cho cà phê trên các loại đất khác nhau ............................. 22
Bảng 1.2. Thời điểm và tỷ lệ phân bón cho cà phê ...................................................... 23
Bảng 3.1. Điều kiện tự nhiên và diện tích cà phê tại huyện Cư M'gar ........................ 36
Bảng 3.2. Diện tích, năng suất, sản lượng cà phê tại 3 xã nghiên cứu ......................... 37
Bảng 3.3. Sử dụng giống của các loại hình sản xuất cà phê (%) ................................. 40
Bảng 3.4. Sử dụng phân bón của các loại hình sản xuất cà phê ................................... 44
Bảng 3.5. Quản lý tạo hình của các loại hình sản xuất cà phê (%) .............................. 47
Bảng 3.6. Tưới nước của các loại hình sản xuất cà phê (%) ........................................ 51
Bảng 3.7. Bảo vệ thực vật của các loại hình sản xuất cà phê (%) ................................ 55
Bảng 3.8. Thu hoạch sản phẩm của các loại hình sản xuất cà phê (%)........................ 58
Bảng 3.9. Chế biến sản phẩm của các loại hình sản xuất cà phê (%) .......................... 60
Bảng 3.10. Kết quả phân tích chất lượng cà phê .......................................................... 62
Bảng 3.11. Độ phì đất các loại hình sản xuất cà phê ở các địa điểm nghiên cứu ........ 62
Bảng 3.12. Xử lý rác thải hữu cơ và vô cơ của các loại hình sản xuất cà phê (%) ...... 66
Bảng 3.13. Lao động được đào tạo, trình độ kỹ thuật & kỹ năng sản xuất, số công lao
động .............................................................................................................................. 67
Bảng 3.14. Hiệu quả kinh tế của các loại hình sản xuất cà phê ................................... 73
vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1. Sản lượng của một số CFCC năm 2008 .................................................... 4
Biểu đồ 1.2. Sự phát triển chứng chỉ Rainforest qua các năm (ha) ................................ 5
Biểu đồ 1.3. Tăng trưởng sản lượng cà phê nhân đạt chứng chỉ UTZ ........................... 5
Biểu đồ 1.4. Tăng trưởng số nhóm sản xuất được cấp chứng chỉ Fairtrade .................. 6
Biểu đồ 1.5. Lượng tiêu thụ cà phê có chứng chỉ của một số nhà rang xay năm 2008
(tấn) ................................................................................................................................ 7
Biểu đồ 1.6. Lượng cà phê sản xuất và tiêu thụ trên toàn thế giới năm 2008. ............... 8
Biểu đồ 1.7. Diện tích, sản lượng các loại cà phê có chứng chỉ năm 2010.................. 16
Biểu đồ 1.8. Các vùng áp dụng chứng chỉ cà phê UTZ tính đến năm 2010 (ha). ........ 17
Biểu đồ 3.1. Diện tích cà phê áp dụng chứng chỉ tại địa bàn nghiên cứu .................... 39
Biểu đồ 3.2. Sử dụng phân bón đa lượng giữa CFCC và CFTT .................................. 46
Biểu đồ 3.3. Cơ cấu lao động trong sản xuất cà phê .................................................... 69
Biểu đồ 3.4. So sánh năng suất cà phê của các loại hình sản xuất ............................... 74
Biểu đồ 3.5. So sánh chi phí sản xuất và chi phí giá thành giữa các loại hình ............ 75
Biểu đồ 3.6. So sánh lợi nhuận giữa các loại hình sản xuất ......................................... 76
Biểu đồ 3.7. Hiệu quả kỹ thuật (%) của CFCC và CFTT ............................................ 77
Biểu đồ 3.8. Quản lý rác thải hữu cơ tại các loại hình sản xuất ................................... 78
Biểu đồ 3.9. Quản lý rác thải vô cơ tại các loại hình sản xuất ..................................... 79
Biểu đồ 3.10. Quản lý vỏ cà phê làm phân hữu cơ ...................................................... 80
Biểu đồ 3.11. Tỷ lệ hộ nông dân sử dụng phân vô cơ cân đối ..................................... 81
Biểu đồ 3.12. Độ phì của đất tại các loại hình sản xuất ............................................... 81
Biểu đồ 3.13. Quản lý sâu bệnh hại .............................................................................. 83
Biểu đồ 3.14. Cây che bóng tại các loại hình sản xuất ................................................ 84
Biểu đồ 3.15. Tỷ lệ được đào tạo tập huấn của các loại hình sản xuất ........................ 85
Biểu đồ 3.16. Trình độ kỹ thuật và kỹ năng sản xuất tại các loại hình sản xuất ......... 86
Biểu đồ 3.17. Ngày công lao động và giá trị ngày công lao động gia tăng ................ 86
viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Cách tiếp cận của đề tài .............................................................................. 31
1
MỞ ĐẦU
Đặt vấn đề
Việt Nam được xem là cường quốc cà phê với sản lượng chỉ đứng thứ hai
sau Brazil, và đứng đầu về xuất khẩu cà phê vối. Hiện nay, với diện tích khoảng
530 ngàn ha, hàng năm xuất khẩu khoảng 1 triệu tấn cà phê với kim ngạch gần
2 tỷ USD và đã tạo ra hàng triệu việc làm cho người sản xuất cà phê.
Mặc dù chúng ta đã thành công trong vấn đề tăng năng suất cà phê và sản
xuất ra khối lượng lớn, song sự giảm uy tín về chất lượng cà phê nhân trên thị
trường thế giới đã gây thiệt hại đến lợi ích của toàn ngành và cần phải có những
giải pháp can thiệp kịp thời.
Việc mở rộng diện tích cà phê và thâm canh tăng năng suất quá cao đã
làm phá vỡ quy hoạch diện tích cà phê, làm mất cân bằng sinh thái (độc canh cà
phê, sử dụng quá mức phân bón và thuốc hoá học), suy thoái môi trường (mực
nước ngầm giảm, xói mòn đất và ô nhiễm môi trường), và đặc biệt là tính bền
vững trong sản xuất cà phê rất kém gây ra những rủi ro lớn cho người sản xuất.
Trong điều kiện sản xuất hàng hoá, chịu sự tác động cạnh tranh thị
trường (chất lượng, giá cả, điều kiện thương mại...) thì người sản xuất cà phê
không thể tồn tại độc lập, không thể chỉ biết sản xuất mà không biết tính đến
yếu tố thị trường; không thể chỉ biết sản xuất theo thói quen, tập quán mà lại
không tiếp cận và ứng dụng các kỹ thuật tiến bộ. Vì vậy mối quan hệ “bốn nhà”
trong sản xuất cà phê hay còn gọi là các liên kết “ngang” trong quá trình sản
xuất cà phê là rất quan trọng giúp người trồng cà phê có thể thích ứng trong bối
cảnh này.
Phát triển sản xuất cà phê có chứng chỉ là một xu thế tất yếu trong bối
cảnh toàn cầu hóa hiện nay. Đây cũng là hình thức sản xuất cà phê bền vững
2
thông qua các chứng chỉ có giá trị quốc tế, từ đó tạo sự tin tưởng của người tiêu
dùng vào chất lượng sản phẩm được truy nguyên nguồn gốc và đảm bảo quyền
lợi, sức khỏe của người lao động.
Tỉnh Dak Lak, với diện tích cà phê khoảng 190 ngàn ha, đến đầu năm
2010 diện tích tham gia sản xuất cấp các chứng chỉ cà phê bền vững khoảng 19
ngàn ha (chiếm 34% diện tích cà phê có chứng chỉ / chứng nhận cả nước), đặc
biệt các loại hình chứng chỉ này đã được các hộ nông dân tham gia áp dụng
ngày càng nhiều, chứng tỏ chúng đã từng bước phù hợp với nhu cầu, khả năng
của người nông dân và tính thực tế.
Đi đầu về diện tích cà phê được cấp chứng chỉ tại các địa phương trong
Dak Lak là huyện Cư M'gar xét về cả diện tích và loại hình. Tính đến đầu năm
2010, các hộ nông dân trồng cà phê tại huyện đã cùng với các công ty như:
Công ty liên doanh Dakman, Công ty cổ phần Trung Nguyên, Công ty Simexco,
Công ty Armajaoro tham gia áp dụng 4 loại hình sản xuất có chứng chỉ là 4C,
Rainforest, Fairtrade và UTZ Certified, với tổng diện tích khoảng 2.507 ha, với
năng suất và chất lượng đều tăng liên tục trong những năm gần đây.
Tuy đã có sự chuyển biến về nhận thức trong canh tác cà phê của nông
dân, song phần lớn hộ nông dân còn lại vẫn chưa sẵn sàng tham gia do ý thức
còn mang tính tự phát, tính bảo thủ còn tồn tại, chưa nhận thức được đầy đủ lợi
ích từ việc canh tác cà phê bền vững mang lại.
Việc tiến hành đề tài “Đánh giá hiệu quả của các loại hình sản xuất cà
phê có chứng chỉ tại huyện Cư M’gar, Đăk Lăk” trong bối cảnh hiện nay là
cần thiết nhằm cung cấp cơ sở khoa học cũng như thực tiễn giúp nhà quản lý để
xuất các chính sách, cơ chế để phát triển diện tích sản xuất cà phê có chứng chỉ
phục vụ yêu cầu sản xuất cà phê bền vững theo chủ trương của tỉnh và theo xu
hướng chung hiện nay trên thế giới.
3
Mục tiêu của đề tài
Đánh giá được hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường đối với các loại
hình sản xuất cà phê cấp chứng chỉ tại huyện Cư M’gar, tỉnh Dak Lak.
4
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Kết quả nghiên cứu trên thế giới
1.1.1. Tình hình phát triển cà phê có chứng chỉ trên thế giới
1.1.1.1. Thị trường cung cấp sản phẩm cà phê có chứng chỉ:
Sự gia tăng về các loại hình chứng chỉ và lượng cà phê được cấp chứng
chỉ không ngừng phát triển tại các nước sản xuất cà phê. Theo thống kê của tổ
chức TCC (Tropical commodity coalition), tính tới hết năm 2008, sản lượng cà
phê có chứng chỉ trên toàn thế giới là: 1.078.500 tấn, bao gồm các loại hình
CFCC được thể hiện trong biểu đồ dưới đây:
270000
308000
165000
124000 120500
78000
13000
0
50000
100000
150000
200000
250000
300000
350000
4C UTZ
Certified
Fairtrade Rainforest
Alliance
Starbucks
C.A.F.E
Organic AAA
Tấn
Biểu đồ 1.1. Sản lượng của một số CFCC năm 2008
Nguồn: TCC, năm 2009
AAA: là chứng chỉ của Nespresso thuộc tập đoàn Nestle
Theo thống kê của các tổ chức Rainforest, UTZ, Fairtrade, từ năm 2005
đến năm 2009, mức tăng trưởng về diện tích, sản lượng của các loại cây trồng
như cà phê, ca cao, chè, chuối.... phát triển liên tục và có xu hướng tăng mạnh
qua các năm, đặc biệt là đối với cà phê (biểu đồ 1.2, 1.3, 1.4)
5
2005 2006 2007 2008 2009
Biểu đồ 1.2. Sự phát triển chứng chỉ Rainforest qua các năm (ha)
Nguồn: Tổ chức Rainforest, năm 2010
Trong các loại hình CFCC thì sản lượng của loại hình chứng chỉ UTZ
chiếm tỷ trọng cao nhất và có xu hướng tăng nhanh qua các năm. Đến năm
2009, sản lượng cà phê cấp chứng chỉ UTZ tăng gấp 9 lần so với năm 2004.
40400 53600
108500
185500
218358
308464
365010
0
50000
100000
150000
200000
250000
300000
350000
400000
2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009
Tấn
Năm
Biểu đồ 1.3. Tăng trưởng sản lượng cà phê nhân đạt chứng chỉ UTZ
Nguồn: Tổ chức UTZ Certified, năm 2010
6
Nhóm sản xuất theo chứng chỉ Fairtrade cũng phát triển khá nhanh, năm
2005 chỉ có 508 nhóm, đến năm 2009 đạt 827 nhóm.
508
569 632
745
827
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
2005 2006 2007 2008 2009
Nhóm sản xuất
Năm
Biểu đồ 1.4. Tăng trưởng số nhóm sản xuất được cấp chứng chỉ Fairtrade
Nguồn: Tổ chức Fairtrade, năm 2010
Từ các biểu đồ 1.2, 1.3, 1.4 cho thấy xu hướng rõ nét là sự tăng trưởng
phát triển của các loại hình CFCC qua các năm. Điều này không những đã
chứng tỏ tính hiệu quả về kinh tế, xã hội, mà còn thể hiện sự phù hợp của
chúng đối với xu thế hiện nay - đó là sản xuất cà phê bền vững, có truy nguyên
nguồn gốc, sản phẩm phải đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm mà đại đa số
người tiêu dùng trên thế giới đang hướng tới.
1.1.1.2. Thị trường tiêu thụ cà phê có chứng chỉ trên thế giới:
Các thị trường tiêu thụ sản phẩm cà phê bền vững lớn nhất hiện nay là thị
trường Châu Âu, thị trường Châu Mỹ, Nhật Bản, hầu hết sản phẩm được phân
phối bởi các nhà rang xay lớn như Starbucks, Kraft, Sara Lee, Nestle, Tchibo,
Lavazza, với tổng lượng tiêu thụ năm 2008 được thể hiện trong biểu đồ dưới
đây:
7
21000
30500
20400
134000
10500
1400
0
20000
40000
60000
80000
100000
120000
140000
Nestle Kraft Sara lee Starbucks Tchibo Lavazza
Nhà rang xay
Tấn
Biểu đồ 1.5. Lượng tiêu thụ cà phê có chứng chỉ của một số nhà rang
xay năm 2008 (tấn)
Nguồn: TCC, năm 2009
Trong đó lượng cà phê Fairtrade được Starbucks tiêu thụ nhiều nhất
(135.000 tấn), trong khi Sara Lee lại là nhà rang xay tiêu thụ sản phẩm cà phê
có chứng nhận UTZ Certified với lượng là: 20.000 tấn, và chứng chỉ Rainforest
lại được sự ủng hộ của nhà rang xay Kraft (29.500 tấn).
Lượng tiêu thụ cà phê của các công ty rang xay lớn trên thế giới thực tế
phản ánh nhu cầu và nhận thức của người tiêu dùng muốn được sử dụng sản
phẩm cà phê có nguồn gốc xuất sứ rõ ràng, không có dư lượng hóa chất nông
nghiệp, có trách nhiệm với môi trường, xã hội.
Theo tổ chức TCC, Macdonalds đã bán sản phẩm cà phê có chứng chỉ
Rainforest tại các cửa hàng tiêu thụ của mình ở Anh, Dunkin’Donuts đề nghị
cung cấp 100% sản phẩm cà phê Fairtrade tại các cửa hàng tiêu thụ của mình
trên toàn nước Mỹ, IKEA cung cấp các sản phẩm cà phê có chứng chỉ UTZ cho
các khách hàng trong hệ thống nhà hàng của mình.
8
Một số nhà rang xay lớn cũng đã có các cam kết mang tính chiến lược