Nghề khai thác cá ngừ đại dương của Việt Nam còn rất non trẻ so với các nước
phát triển khác trên thế giới, công nghệ đánh bắt và bảo quản thô sơ theo phương thức
truyền thống là chủ yếu nên chất lượng sản phẩm khai thác chưa đáp ứng yêu cầu của
thị trường xuất khẩu. Đa số tàu thuyền nghề câu cá ngừ đại dương ở Bình Định được
chuyển sang từ các tàu câu mực, câu tay nên có kích thước và công suất nhỏ. Vì thế
khả năng vươn xa và khả năng tìm kiếm những ngư trường có mật độ cá ngừ đại
dương cao, có kích thước loài cá ngừ đại dương lớn của đội tàu này còn rất hạn chế. Vì
thế, trong nhiều năm qua, sản lượng đánh bắt của từng tàu cònrất thấp, chi phí sản
xuất lại cao, trong khi đó chất lượng sản phẩm và thương hiệuchưa được xác địnhđã
dẫn đến hiệu quả sản xuất củanghề còn ẩn chứa nhiều rủi ro. Những người làm quản
lý, buôn bán và khai thác thời gian vừa qua đã có những hoạt động tích cực nhằm giải
quyết vấn đề nàynhưng vẫn chưa có hướng đi cụ thể.
Mặt khác, nghề cá nước ta là nghề cá nhân dân, từ đầu tư đến sản xuất và tiêu
thụ sản phẩm chủ yếu dựa vào tự lực của người dân là chính. Nghề câu cá ngừ đại
dương tỉnh Bình Định cũng vậy, ngư dân thấy nghề này có hiệu quả là tập trung đầu tư
sản xuất. Đến lúc nào đó thấy không có hiệu quả lại chuyểnsang nghề khác. Nghề câu
cá ngừ đại dương tỉnh Bình Định đã phát triển trong nhiều năm qua nhưng đến nay vẫn
chưa có công trình nào nghiên cứu sâu về hiệu quả sản xuất của nghề này. Vì thế ngư
dân Bình Định vẫn tiếp tục mò mẫm tự tìm kiếm ngư trường, tổ chức khai thác,bảo
quản sản phẩm rồi dựa vào chủ nậu để tiêu thụ.
Mặtkhác, các loài cá di cư đại dương trong đó có Cá ngừ đại dương là tài sản
chung của nhân loại, cần được quản lý khai thác, vận chuyển đánh bắt và kinh doanh
là đối tượng được cả thế giới quan tâm, rấtnhiều các tổ chức quốc tế quản lý vấn đề
khai thác và kinh doanh cá ngừ đại dương như: Uỷ ban Bảo tồn cá Ngừ đại dương Đại
Tây Dương, Uỷ ban cá ngừ Ấn Độ Dương, Uỷ ban Bảo vệ cá Ngừ vây xanh Nam ấn
Độ Dương, Uỷ ban Nghề cá Tây và Trung Thái Bình Dương, Uỷ ban Nghề cá Đông
Thái Bình Dương có nhiều rào cản thương mại được sinh ra tại các thị trường lớn và
các quy định ngặt nghèo khác về chất lượng sản phẩm và nguồn gốc đánh bắt. Mới đây
lại rộ lên vấn đề chứng chỉ MSC (Marine Stewardship Council) –Hội đồng quản lý
2
biển được tạm hiểu là 1 chứng chỉ khai thác, kinh doanh có tính bền vững. Nước nào,
sản phẩm nào có chứng chỉ này thì giá bán cao hơn, không có thì giábán thấp hơn.
Trước những vấn đề hệ lụy của nghề cá quy mô nhỏ trong nước và các yêu cầu
của sự hội nhập thế giới, vấn đề quản lý và phát triển cải thiện đời sống cho bà con
ngư dân theo hướng phát triển bền vững nghề khai thác cá ngừ đại dương là đề bài lớn
cần lời giải cho cơ quan quản lý nhà nước từ trung ương đến địa phương.
Vì những lý do nêutrên thì việc nghiên cứu ”Đánh giá hiệu quả kinh tế nghề
câu cá ngừ đại dương ở tỉnh Bình Định” là hết sức cần thiết và cấp bách. Trong phạm
vi của luận văn thạc sĩ tôi sẽ trình bày các nội dung chủ yếu là:
Chương 1: Tổng quan các vấn đề nghiên cứu;
Chương 2: Nội dung và phương pháp nghiên cứu;
Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận.
81 trang |
Chia sẻ: tienduy345 | Lượt xem: 2602 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Đánh giá hiệu quả kinh tế nghề câu cá ngừ đại dương ở tỉnh Bình Định, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
TRẦN NAM CHUNG
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ NGHỀ CÂU CÁ
NGỪ ĐẠI DƯƠNG Ở TỈNH BÌNH ĐỊNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NHA TRANG – 2011
ii
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
TRẦN NAM CHUNG
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ NGHỀ CÂU CÁ
NGỪ ĐẠI DƯƠNG Ở TỈNH BÌNH ĐỊNH
Chuyên ngành: Khai thác Thủy sản
Mã số: 60.62.80
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: TS. Phan Trọng Huyến
NHA TRANG – 2011
iii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan Luận văn “Đánh giá hiệu quả kinh tế nghề câu vàng cá ngừ đại
dương ở tỉnh Bình định” là công trình nghiên cứu cứu của riêng tôi.
Các số liệu trong luận văn được thể hiện trung thực, có nguồn trích dẫn cụ thể
và chưa từng được công bố ở bất kỳ công trình khoa học nào khác. Từ số liệu về tàu
thuyền, nghề nghiệp khai thác, hiệu quả kinh tế của nghề câu cá ngừ đại dương của cả
nước đến các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực hải sản, do tôi thu thập tại Cục
Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản, Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy
sản Bình Định, Phú Yên và Khánh Hòa, các báo cáo chuyên ngành của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn của các tỉnh trên, và các số liệu điều tra, phỏng vấn
trong khôn khổ Dự án Quản lý cá ngừ đại dương khu vực Trung và Tây Thái Bình
dương – Đông Á, đề tài nghiên cứu cơ sở khoa học để sắp xếp lại cơ cấu nghề nghiệp
khai thác thủy sản.
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về nội dung trong luận văn “Đánh giá
hiệu quả nghề câu cá ngừ đại dương của tỉnh Bình Định” do tôi thực hiện.
iv
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành Luận văn này, trước tiên tôi muốn nói lời cảm ơn chân thành tới
Ban Giám hiệu Trường Đại Học Nha Trang, các thầy, cô tham gia tổ chức lớp, giảng
dậy đã không quản thời gian và khoảng cách địa lý tạo điều kiện mở lớp cao học Khai
thác thủy sản 2009 tại Hải Phòng, các thầy cô đã tận tình hướng dẫn các học viên hoàn
thành tốt chương trình của trường, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trong luận văn của tôi đã có được sự ủng hộ và giúp đỡ tận tình của các đơn vị:
Tổng cục Thủy sản, Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản, Dự án Hợp phần
tăng cường quản lý khai thác thủy sản, Dự án Quản lý cá ngừ đại dương khu vực
Trung và Tây Thái Bình Dương; Viện nghiên cứu Hải sản; Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Chi Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản tỉnh Bình Định,
Khánh Hòa và Phú Yên.
Tôi cũng bày tỏ tình cảm trân trọng đến các cá nhân đã trực tiếp quan tâm giúp
đỡ tôi trong quá trình làm luận văn: Ts Chu Tiến Vĩnh, Ths. Nguyễn Ngọc Oai, THs
Lê Trần Nguyên Hùng, Ths. Nguyễn Quốc Ánh, Ths. Nguyễn Văn Kháng, Ths.
Nguyễn Phi Toàn, Ths. Vũ Duyên Hải và các đồng nghiệp làm công tác thống kê số
liệu thuộc các Chi cục KTBVNLTS ở Bình Định, Phú Yên và Khánh Hòa.
Xin cảm ơn và chia sẻ với gia đình, bạn bè cùng các anh em trong lớp cao học
Khai thác thủy sản Hải phòng 2009, những người đã luôn ở bên tôi, động viên tôi
trong học tập, nghiên cứu hoàn thành luận văn. Đặc biệt, tôi đã nhận được sự quan
tâm, chỉ bảo, hướng dẫn tận tình của thầy Tiến sĩ Phan Trọng Huyến, Khoa Khai thác
thủy sản Trường Đại học Nha trang trong quá trình nghiên cứu, hoàn thành luận văn
này.
Dù đã có nhiều cố gắng nhưng chắc chắn Luận văn của tôi vẫn không tránh
khỏi những thiếu sót và hạn chế. Kính mong sự chỉ bảo, chia sẻ và rất mong nhận được
những ý kiến góp ý quý báu của các thầy cô, bạn bè.
v
Danh mục chữ viết tắt
TT Chữ viết tắt Nội dung viết tắt
1 A
2 BAC Hệ số hoạt động của tàu
3 CNĐD Cá ngừ đại dương
4 CP Chi phí
5 cv Mã lực
6 d Đường kính dây câu
7 WCPFC Dự án quản lý cá ngừ đại dương Trung và Tây Thái bình
dương- Đông Á
8 DTTB Doanh thu trung bình
9 ĐVT Đơn vị tính
10 FL Chiều dài thân cá
11 g Gram
12 GHTC Giới hạn tin cậy
13 HSBT Hệ số biến thiên
14 N Cỡ mẫu
15 SD Độ lệch chuẩn
16 SL Sản lượng
17 SLTB Sản lượng trung bình
18 SSAP Dự án đánh và điều tra cá ngừ
19 TB Trung bình
20 TBD Thái bình dương
21 TL Trọng lượng
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1- 1. Thống kê tàu thuyền, lao động theo địa phương..........................................4
Bảng 1-2. Cơ cấu tàu thuyền của tỉnh Bình Định theo nghề và công suất năm 2009.....5
Bảng 3-1: Chiều dài trung bình của một số loài cá ngừ đại dương..............................31
Bảng 3-2: Ước tính trữ lượng và khả năng khai thác cá ngừ đại dương ......................31
Bảng 3-3. Biến động tàu câu CNĐD tỉnh Bình Định theo huyện từ năm 2006 ÷2010.32
Bảng 3-4: Cơ cấu tàu thuyền nghề câu CNĐD tỉnh Bình Định theo địa phương và
nhóm công suất (năm 2010) .......................................................................................33
Bảng 3-5: Thông số cơ bản của tàu câu CNĐD Bình Định theo nhóm công suất........35
Bảng 3-6: Thống kê tình hình trang bị máy khai thác - hàng hải cho tàu câu CNĐD ..36
Bảng 3-7: Thống kê các thông số cơ bản của vàng câu CNĐD Bình Định ................37
Bảng 3-8: Kết quả điều tra về lao động nghề câu cá ngừ đại dương Bình Định ..........39
Bảng 3-9: Sản lượng và tỷ lệ thành phần sản phẩm nghề câu CNĐD tỉnh Bình Định 6
tháng năm 2009. ........................................................................................................40
Bảng 3-10: Sản lượng và tỷ lệ thành phần sản phẩm nghề câu cá ngừ đại dương tỉnh
Phú Yên 6 tháng năm 2009. .......................................................................................41
Bảng 3-11: Sản lượng và tỷ lệ thành phần sản phẩm nghề câu cá ngừ đại dương tỉnh
Khánh Hòa 6 tháng năm 2009....................................................................................42
Bảng 3-12: Thống kê sản lượng và doanh thu tháng 11/2010 của tàu điều tra ...........42
Bảng 3-13: Thống kê sản lượng và doanh thu tháng 12/2010 của tàu điều tra ...........44
Bảng 3-14: Doanh thu của tàu câu CNĐD Bình Định theo nhóm công suất ...............46
Bảng 3-15: Chi phí bình quân của tàu câu cá ngừ đại dương Bình Định theo nhóm
công suất....................................................................................................................46
Bảng 3-16: Lợi nhuận bình quân của tàu câu CNĐD trong 1 tháng theo nhóm công
suất ............................................................................................................................47
Bảng 3-17: Thu nhập bình quân của người lao động trong 1 tháng theo nhóm công suất
..................................................................................................................................48
Bảng 3-18: Năng suất khai thác trung bình của mẻ câu theo địa phương (kg/mẻ).......48
Bảng 3-19. Năng suất khai thác bình quân của nghề câu CNĐD theo địa phương ......50
Bảng 3-21: Thống kê hệ số hoạt động của đội tàu 3 tỉnh trong 6 tháng năm 2009 .....51
vii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1 Bản đồ hành chính tỉnh Bình Định ...............................................................3
Hình 1-2: Biểu đồ phân bố số lượng tàu thuyền của nghề theo nhóm công suất ...........5
Hình 1-3: Biểu đồ phân bố số lượng tày thuyền của từng nghề theo tổng số tàu...........6
Hình 1-4. Cá ngừ mắt to (Thunnus obesus) ................................................................16
Hình 1-5. Cá ngừ vây vàng (Thunnus albacares)........................................................17
Hình 1-6. Bản đồ phân bố ngư trường cá ngừ đại dương vụ cá Nam năm 2000-
2004...........................................................................................................................20
Hình 1-7. Bản đồ phân bố ngư trường cá ngừ đại dương vụ Bắc (2000-2004)............21
Hình 3-6. thành phần sản phẩm khai thác nghề câu Bình Định...................................40
Hình 3-7: Biểu đồ năng suất đánh bắt theo mẻ câu.....................................................49
Hình 3-8. Biểu đồ sản lượng khai thác (kg/ngày hoạt động trên biển) ........................50
viii
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................................3
1.1. Tổng quan nghề khai thác thuỷ sản tỉnh Bình Định..............................................3
1.1.1. Điều kiện tự nhiên của Bình Định..................................................................3
1.1.2. Năng lực nghề khai thác thủy sản Bình Định .................................................3
1.1.3. Cơ cấu nghề đánh bắt hải sản của Bình Định .................................................4
1.2. Tình hình nghiên cứu nghề khai thác cá ngừ đại dương ở nước ngoài..................6
1.2.1. Xác định ngư trường và đặc tính di cư của cá ................................................6
1.2.2. Nghiên cứu tập tính cá ngừ ............................................................................7
1.2.3. Nghiên cứu về mồi câu cá ngừ .......................................................................7
1.2.4. Nghiên cứu về công nghệ khai thác cá ngừ ....................................................8
1.2.5. Nghiên cứu về hiệu quả khai thác thủy sản ....................................................9
1.3. Tình hình nghiên cứu nghề khai thác cá ngừ đại dương ở trong nước ................10
1.3.1. Các kết quả nghiên cứu về nguồn lợi cá ngừ trên vùng biển Việt Nam.........10
1.3.2. Các kết quả nghiên cứu về công nghệ khai thác cá ngừ ................................11
1.3.3. Tình hình nghiên cứu về hiệu quả kinh tế của nghề khai thác hải sản ...........15
1.3.4. Đặc điểm sinh học cá ngừ mắt to (Thunnus obesus)....................................16
1.3.5. Đặc điểm sinh học cá ngừ vây vàng (Thunnus albacares).............................17
1.4. Nhận xét, đánh giá tổng quan ............................................................................22
CHƯƠNG 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................24
2.1. Nội dung nghiên cứu .........................................................................................24
2.1.1. Thực trạng tàu thuyền và trang thiết bị của tàu thuyền nghề câu cá ngừ đại
dương tỉnh Bình Định............................................................................................24
2.1.2. Thực trạng ngư cụ nghề câu cá ngừ đại dương tỉnh Bình Định.....................24
2.1.3. Thực trạng về lao động nghề câu cá ngừ đại dương tỉnh Bình Định. ............24
2.1.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế nghề câu cá ngừ đại dương tỉnh Bình Định. ........24
2.1.5. Ý kiến đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả kinh tế nghề câu cá ngừ đại
dương tỉnh Bình Định. ...........................................................................................24
2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................24
2.2.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu..................................................................24
2.2.2. Thu thập số liệu thứ cấp...............................................................................24
2.2.3. Thu thập số liệu sơ cấp ................................................................................25
ix
2.2.3.1. Xác định số lượng mẫu điều tra. ............................................................25
2.2.3.2. Thu thập số liệu sản lượng khai thác của đội tàu....................................27
2.2.3.3. Thu thập số liệu về ngư cụ:....................................................................28
2.2.3.4. Thu thập số liệu về tàu thuyền: ..............................................................28
2.2.3.5. Phương pháp đánh giá hiệu quả kinh tế. ................................................28
2.2.4. Phân tích, xử lý số liệu thống kê ..................................................................30
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................31
3.1. Kích thước của một số loài cá ngừ đại dương ....................................................31
3.2. Thực trạng tàu thuyền, trang thiết bị nghề câu CNĐD tỉnh Bình Định ...............32
3.2.1. Biến động tàu câu CNĐD tỉnh Bình Định theo địa phương theo năm...........32
3.2.2. Cơ cấu tàu thuyền câu CNĐD Bình Định theo địa phương và nhóm công
suất........................................................................................................................33
3.2.3. Đặc điểm tàu thuyền nghề câu CNĐD tỉnh Bình Định .................................34
3.2.4. Tình hình trang bị máy động lực trang bị trên tàu. .......................................35
3.2.5. Tình hình trang bị máy hàng hải-thông tin liên lạc .......................................35
3.3. Thực trạng ngư cụ nghề câu cá ngừ đại dương tỉnh Bình Định ..........................36
3.3. Thực trạng về lao động nghề câu CNĐD tỉnh Bình Định ...................................38
3.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế nghề câu CNĐD tỉnh Bình Định ...............................39
3.4.1. Dựa theo sản lượng và thành phần sản phẩm của nghề câu CNĐD ..............39
3.4.2. Dựa vào doanh thu của nghề câu cá ngừ đại dương tỉnh Bình Định .............42
3.4.3. Chi phí cuả nghề câu cá ngừ đại dương tỉnh Bình Định ...............................46
3.4.4. Dựa theo lợi nhuận của nghề câu cá ngừ đại dương tỉnh Bình Định .............47
3.4.5. Dựa theo chỉ số thu nhập bình quân của lao động tàu câu CNĐD ................47
3.4.6. Đánh giá hiệu quả kinh tế theo năng suất khai thác trung bình mẻ câu. ........48
3.4.7. Đánh giá hiệu quả kinh tế theo năng suất khai thác bình quân ngày câu.......49
3.4.8. Đánh giá hiệu quả kinh tế qua hệ số hoạt động của cả đội tàu ......................50
3.5. Ý kiến đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả kinh tế nghề câu cá ngừ đại dương
tỉnh Bình Định. ........................................................................................................51
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................54
1. Kết luận................................................................................................................54
2. Kiến nghị .............................................................................................................55
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................56
1
MỞ ĐẦU
Nghề khai thác cá ngừ đại dương của Việt Nam còn rất non trẻ so với các nước
phát triển khác trên thế giới, công nghệ đánh bắt và bảo quản thô sơ theo phương thức
truyền thống là chủ yếu nên chất lượng sản phẩm khai thác chưa đáp ứng yêu cầu của
thị trường xuất khẩu. Đa số tàu thuyền nghề câu cá ngừ đại dương ở Bình Định được
chuyển sang từ các tàu câu mực, câu tay nên có kích thước và công suất nhỏ. Vì thế
khả năng vươn xa và khả năng tìm kiếm những ngư trường có mật độ cá ngừ đại
dương cao, có kích thước loài cá ngừ đại dương lớn của đội tàu này còn rất hạn chế. Vì
thế, trong nhiều năm qua, sản lượng đánh bắt của từng tàu còn rất thấp, chi phí sản
xuất lại cao, trong khi đó chất lượng sản phẩm và thương hiệu chưa được xác định đã
dẫn đến hiệu quả sản xuất của nghề còn ẩn chứa nhiều rủi ro. Những người làm quản
lý, buôn bán và khai thác thời gian vừa qua đã có những hoạt động tích cực nhằm giải
quyết vấn đề này nhưng vẫn chưa có hướng đi cụ thể.
Mặt khác, nghề cá nước ta là nghề cá nhân dân, từ đầu tư đến sản xuất và tiêu
thụ sản phẩm chủ yếu dựa vào tự lực của người dân là chính. Nghề câu cá ngừ đại
dương tỉnh Bình Định cũng vậy, ngư dân thấy nghề này có hiệu quả là tập trung đầu tư
sản xuất. Đến lúc nào đó thấy không có hiệu quả lại chuyển sang nghề khác. Nghề câu
cá ngừ đại dương tỉnh Bình Định đã phát triển trong nhiều năm qua nhưng đến nay vẫn
chưa có công trình nào nghiên cứu sâu về hiệu quả sản xuất của nghề này. Vì thế ngư
dân Bình Định vẫn tiếp tục mò mẫm tự tìm kiếm ngư trường, tổ chức khai thác, bảo
quản sản phẩm rồi dựa vào chủ nậu để tiêu thụ.
Mặt khác, các loài cá di cư đại dương trong đó có Cá ngừ đại dương là tài sản
chung của nhân loại, cần được quản lý khai thác, vận chuyển đánh bắt và kinh doanh
là đối tượng được cả thế giới quan tâm, rất nhiều các tổ chức quốc tế quản lý vấn đề
khai thác và kinh doanh cá ngừ đại dương như: Uỷ ban Bảo tồn cá Ngừ đại dương Đại
Tây Dương, Uỷ ban cá ngừ Ấn Độ Dương, Uỷ ban Bảo vệ cá Ngừ vây xanh Nam ấn
Độ Dương, Uỷ ban Nghề cá Tây và Trung Thái Bình Dương, Uỷ ban Nghề cá Đông
Thái Bình Dương có nhiều rào cản thương mại được sinh ra tại các thị trường lớn và
các quy định ngặt nghèo khác về chất lượng sản phẩm và nguồn gốc đánh bắt. Mới đây
lại rộ lên vấn đề chứng chỉ MSC (Marine Stewardship Council) – Hội đồng quản lý
2
biển được tạm hiểu là 1 chứng chỉ khai thác, kinh doanh có tính bền vững. Nước nào,
sản phẩm nào có chứng chỉ này thì giá bán cao hơn, không có thì giá bán thấp hơn.
Trước những vấn đề hệ lụy của nghề cá quy mô nhỏ trong nước và các yêu cầu
của sự hội nhập thế giới, vấn đề quản lý và phát triển cải thiện đời sống cho bà con
ngư dân theo hướng phát triển bền vững nghề khai thác cá ngừ đại dương là đề bài lớn
cần lời giải cho cơ quan quản lý nhà nước từ trung ương đến địa phương.
Vì những lý do nêu trên thì việc nghiên cứu ”Đánh giá hiệu quả kinh tế nghề
câu cá ngừ đại dương ở tỉnh Bình Định” là hết sức cần thiết và cấp bách. Trong phạm
vi của luận văn thạc sĩ tôi sẽ trình bày các nội dung chủ yếu là:
Chương 1: Tổng quan các vấn đề nghiên cứu;
Chương 2: Nội dung và phương pháp nghiên cứu;
Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận.
3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan nghề khai thác thuỷ sản tỉnh Bình Định
1.1.1. Điều kiện tự nhiên của Bình Định
Bình Định là tỉnh ven biển miền Trung có diện tích 6025 km2, phía Bắc giáp
tỉnh Quảng Ngãi, phía Nam giáp tỉnh Phú Yên, phía Tây giáp tỉnh Gia Lai, phía Đông
giáp Biển Đông. Toàn tỉnh có 10 huyện (An Nhơn, Hoài Nhơn, Tuy Phước Tây Sơn,
Phù Mỹ, Phù Cát, An Lão, Hoài Ân, Vĩnh Thạnh, Vân Canh) và 01 thành phố (Quy
Nhơn). Trong đó có 3 huyện miền núi, 4 huyện và 1 thành phố ven biển là TP Qui
Nhơn, huyện Tuy Phước, huyện Phù Cát, huyện Phù Mỹ và huyện Hoài Nhơn. Theo
kết quả điều tra năm 2005, dân số của tỉnh của tỉnh Bình Định khoảng 1,56 triệu
người. Tỉnh Bình Định có tỷ lệ khoảng 1,8% về diện tích và 1,9% dân số so với cả
nước; chiếm 18,2% diện tích và 22,1% dân số vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
Hình 1.1 Bản đồ hành chính tỉnh Bình Định
1.1.2. Năng lực nghề khai thác thủy sản Bình Định
Với chiều dài bờ biển trên 134 km cùng hệ thống đầm, vịnh, thủy vực phong
phú và đa dạng, Bình Định có nhiều thuận lợi để phát triển kinh tế biển, trong đó có
kinh tế thủy sản. Ngành thủy sản đã được tỉnh xác định là một ngành kinh tế quan
trọng của tỉnh Bình Định.
4
Bình Định có 3 trung tâm nghề cá phát triển là Qui Nhơn, Đề Gi, Tam Quan;
trải dài ở 5 huyện, 26 xã phường ven biển.
Nghề cá của tỉnh phát triển không ngừng trong những năm qua, với 9218 tàu thuyền
lớn nhỏ (năm 2009) các tàu cá của ngư dân Bình định hoạt động trên tất cả các vùng
biển cả nước từ vịnh Bắc Bộ đến vùng biển Tây Nam Bộ.
Nước ta có ba tỉnh tham gia đánh bắt cá ngừ đại dương là Bình Định, Phú Yên
và Khánh Hòa, nghề đánh bắt chủ yếu là nghề câu vàng, ngư trường đánh bắt ở ngư
trường giữa biển Đông và khi khu vực quần đảo Trường Sa. Đối tượng cá ngừ đại
dương là loài cá di cư đại dương nên công tác thống kê đánh giá trữ lượng còn nhiều
khó khăn, phụ thuộc vào số liệu của các nước tham gia đánh bắt cá ngừ và số liệu
nghiên cứu cả vùng đối tượng sinh sống.
Bảng 1- 1. Thống kê tàu thuyền, lao động theo địa phương
TT Huyện Thành phố
Tổng Số Tàu
(chiếc)
Tổng C.Suất
(cv)
Tổng Số LĐ
(người)
1 HOÀI NHƠN 2511 309273 16332
2 PHÙ MỸ 1247 116309 9285
3 PHÙ CÁT 1259 83093 8399
4 TUY PHƯỚC 824 11281 1702
5 QUY NHƠN 2274 116887 10956