Thời gian gần ñây, rừng tự nhiên ñã bị suy giảm nhanh chóng cả về số
lượng và chất lượng. Trước tình hình ñó, nhiều cơ quan lâm nghiệp, tổ chức
cá nhân và người dân nhiều ñịa phương ñã ñẩy mạnh kinh doanh rừng trồng.
Việc trồng rừng ñã góp phần ñáng kể nâng cao tỷ lệ che phủ ñất trống ñồi núi
trọc, ñáp ứng nhu cầu về gỗ ñồng thời tạo thêm nhiều việc làm cho người dân
sống gần rừng nhất là ñồng bào dân tộc thiểu số sống ở vùng sâu vùng xa.
Hiện tại việc trồng rừng các loài cây mọc nhanh chonăng suất cao ñang là
nhu cầu thực tiễn cấp thiết, với nhiều thành phần kinh tế tham gia.
Bình Định là tỉnh duyên hải miền trung, phát triển lâm nghiệp ở ñây
không chỉ ñể phủ xanh ñất trống ñồi núi trọc, bảo vệ môi trường sinh thái mà
còn tăng thu nhập, giải quyết việc làm cho người dân tại chỗ, hạn chế tình
trạng phá rừng làm nương rẫy, nâng cao tỷ lệ che phủ bề mặt ñất.
Trong nhiều năm qua, có nhiều ñơn vị sản xuất lâm nghiệp và người
dân trên ñịa bàn tỉnh Bình Định ñã chú trọng công tác trồng rừng sản xuất,
rừng nguyên liệu phục vụ cho công nghiệp chế biến gỗ và rừng nguyên liệu
giấy nhưng chất lượng giống chưa ñược cải thiện, các biện pháp kỹ thuật lâm
sinh chưa ñược áp dụng ñầy ñủ. Vấn ñề lựa chọn loàicây trồng chưa phù hợp
với ñiều kiện khí hậu, ñất ñai nơi trồng, ñầu tư thấp dẫn ñến năng suất các
loại rừng trồng chưa cao, chưa ñáp ứng ñược nhu cầugỗ cho công nghiệp chế
biến nói chung và nguyên liệu cho ngành công nghiệpbột giấy nói riêng.
Keo lai là loài cây mọc nhanh ñã ñược nhiều công ty, người dân ñịa
phương lựa chọn ñưa vào gây trồng thuần loài ở nhiều huyện của tỉnh Bình
Định. Theo nhận ñịnh của cơ quan quản lý lâm nghiệptỉnh, cây keo lai ñã
bước ñầu ñã mang lại hiệu quả kinh tế nhất ñịnh. Tuy nhiên cho ñến nay, tại
ñịa phương chưa có những công trình nghiên cứu ñầy ñủ ñể ñánh giá ñược
tình hình sinh trưởng cũng như chất lượng và hiệu quả kinh tế, xã hội một
2
cách khoa học, từ ñó làm cơ sở cho việc lựa chọn loài cây mọc nhanh làm
nguyên liệu giấy phù hợp với ñiều kiện khí hậu, ñấtñai của tỉnh Bình Định .
Để góp phần cải thiện và nâng cao năng suất, chất lượng rừng trồng
nguyên liệu, tận dụng diện tích ñất trống ñồi núi trọc một cách hợp lý, có hiệu
quả, nhằm chủ ñộng cung cấp nguồn nguyên liệu cho ngành công nghiệp bột
giấy của tỉnh. Với những lý do trên, ñược sự nhất trí của phòng Đào tạo sau
ñại học, trường ñại học Tây Nguyên và người hướng dẫn khoa học, chúng tôi
tiến hành thực hiện nghiên cứu ñề tài: “ Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội
của việc trồng keo lai (Acacia Mangium x Acacia Auriculiformis) làm
nguyên liệu giấy tại một số ñịa phương tỉnh Bình Định”.
126 trang |
Chia sẻ: superlens | Lượt xem: 3489 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội của việc trồng rừng keo lai (Acacia mangium x Acacia auriculiformis) làm nguyên liệu giấy tại một số địa phương tỉnh Bình Định, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN
------------------------
PHAN VĂN HÒA
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI CỦA VIỆC
TRỒNG RỪNG KEO LAI (Acacia mangium x Acacia
auriculiformis) LÀM NGUYÊN LIỆU GIẤY TẠI MỘT SỐ
ĐỊA PHƯƠNG TỈNH BÌNH ĐỊNH
LUẬN VĂN THẠC SỸ LÂM NGHIỆP
Buôn Ma thuột, tháng 8 / 2010
ii
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN
---------------------------
PHAN VĂN HÒA
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI CỦA VIỆC
TRỒNG RỪNG KEO LAI (Acacia mangium x Acacia
auriculiformis) LÀM NGUYÊN LIỆU GIẤY TẠI MỘT SỐ
ĐỊA PHƯƠNG TỈNH BÌNH ĐỊNH
Chuyên ngành: Lâm học
Mã số: 60. 62. 60
LUẬN VĂN THẠC SỸ LÂM NGHIỆP
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Võ Hùng
Buôn Ma Thuột, tháng 8 / 2010
iii
Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa được ai
công bố trong bất kỳ một công trình nào khác.
Tác giả
Phan Văn Hòa
iv
Lời cảm ơn
Để hoàn thành chương trình đào tạo Thạc sĩ chuyên ngành lâm học, hệ chính
quy, tại trường Đại học Tây Nguyên, tôi xin chân thành cảm ơn:
Quý thầy cô giáo trường Đại học Tây Nguyên, Khoa Nông Lâm nghiệp,
Phòng Đào tạo Sau đại học, Ban giám hiệu nhà trường đã tận tình giảng dạy và tạo
điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian khoá học.
Ban lãnh đạo và tập thể cán bộ giáo viên trường Trường Cao đẳng nghề Cơ
điện –Xây dựng và Nông lâm Trung bộ Bình Định đã tạo điều kiện thuận lợi về vật
chất lẫn tinh thần trong suốt quá trình học tập để tôi đạt được kết quả này.
Ban lãnh đạo 3 công ty: Công ty TNHH Phước Vân- Tuy Phước, công ty Lâm
Nghiệp Quy Nhơn - Quy Nhơn, công ty Lâm Nghiệp Hà Thanh - Vân Canh và gia
đình các hộ dân ở 3 xã: Phước Thành huyện Tuy Phước, Canh Vinh huyện Vân
Canh và Long Mỹ Thành phố Quy Nhơn tỉnh Bình Định đã tạo điều kiện thuận lợi
cho tôi trong quá trình điều tra hiện trường, thu thập số liệu phục vụ cho quá trình
nghiên cứu.
Đặc biệt tôi xin trân trọng cảm ơn thầy giáo TS. Võ Hùng giảng viên chính,
trường Đại học Tây Nguyên đã dành nhiều thời gian quý báu, tận tình hướng dẫn
tôi trong suốt thời gian thực tập và hoàn thành luận văn này.
Cảm ơn gia đình và những người thân, bạn bè đã giúp đỡ về mọi mặt để tôi
hoàn thành được khoá học này.
Do thời gian có hạn và trình độ chuyên môn còn hạn chế, bản thân mới bước
đầu làm quen với công tác nghiên cứu khoa học, nên đề tài không tránh khỏi những
thiếu sót. Kính mong quý thầy, cô giáo và bạn bè đồng nghiệp quan tâm góp ý để
luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Đăk Lăk, tháng 08 năm 2010
Học viên
Phan Văn Hòa
v
MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan ................................................................................................... iii
Lời cảm ơn ...................................................................................................... iv
Danh mục các chữ viết tắt .............................................................................. vii
Danh mục các bảng ....................................................................................... viii
Danh mục các hình .......................................................................................... ix
MỞ ĐẦU – GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ....................................................................... 1
Chương 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................... 3
1.1 Trên thế giới.............................................................................................. 3
1.2 Ở Việt Nam ................................................................................................ 4
1.2.1 Vấn đề giống keo lai ...................................................................... 4
1.2.2 Sinh trưởng của cây keo lai ............................................................ 6
1.2.3 Năng suất và sản lượng .................................................................. 8
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐẶC ĐIỂM KHU VỰC NGHIÊN CỨU
.................................................................................... 12
2.1 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ............................................................ 12
2.2 Đặc điểm khu vực nghiên cứu .............................................................. 13
2.2.1 Điều kiện tự nhiên khu vực nghiên cứu ........................................ 13
2.2.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội của khu vực nghiên cứu ....................... 18
Chương 3: MỤC TIÊU - NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ............................................................................ 27
3.1 Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................. 27
3.2 Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 28
3.2.1 Nghiên cứu hệ thống biện pháp kinh tế, kỹ thuật gây trồng rừng keo
lai giâm hom đã áp dụng tại địa phương. ...................................... 28
3.2.2 Đánh giá chất lượng sinh trưởng rừng trồng keo lai. ..................... 28
3.2.3 Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của rừng trồng keo lai. ............ 28
3.2.4 Đề xuất một số giải pháp tổng hợp để nâng cao hiệu quả trồng rừng
keo lai tại khu vực nghiên cứu. ..................................................... 29
vi
3.3 Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 29
3.3.1 Phương pháp luận nghiên cứu ...................................................... 29
3.3.2 Phương pháp nghiên cứu cụ thể.................................................... 30
Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................. 35
4.1 Hệ thống biện pháp kinh tế, kỹ thuật gây trồng rừng keo lai giâm hom
áp dụng tại địa phương ......................................................................... 35
4.1.1 Kỹ thuật trồng keo lai ................................................................... 35
4.1.2 Kỹ thuật chăm sóc keo lai ............................................................ 39
4.1.3 Bảo vệ rừng và phòng chống cháy rừng ....................................... 40
4.1.4 Phân tích thực trạng trồng rừng keo lai tại địa phương ................. 41
4.1.5 Khai thác và tiêu thụ gỗ rừng trồng .............................................. 44
4.2 Đánh giá sinh trưởng rừng trồng keo lai ở 3 địa phương .................. 44
4.2.1 Đánh giá tỷ lệ sống và phẩm chất rừng trồng keo lai .................... 44
4.2.2 Sinh trưởng chiều cao và đường kính rừng trồng keo lai .............. 50
4.2.3 Tính trữ lượng rừng trồng qua thể tích cây bình quân ................... 59
4.3 Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội của rừng trồng keo lai ................... 62
4.3.1 Hiệu quả kinh tế của rừng trồng keo lai ........................................ 62
4.3.2 Hiệu quả thu nhập từ việc trồng rừng keo lai trong phát triển kinh tế
nông hộ. ....................................................................................... 68
4.3.3 Chuỗi thị trường và tính ổn định kinh tế hộ gia đình trồng keo lai
lấy gỗ ở Bình Định ....................................................................... 74
4.3.4 Hiệu quả xã hội của rừng trồng keo lai ......................................... 79
4.4 Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng và hiệu quả chương trình
trồng rừng keo lai tại tỉnh Bình Định .................................................... 82
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................................ 87
Kết luận.......................................................................................................... 87
Đề nghị........................................................................................................... 91
Tài liệu tham khảo ........................................................................................ 92
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 95
vii
Danh mục các chữ viết tắt
Từ viết tắt Nguyên nghĩa
CIPP Bối cảnh - Đầu vào - Tiến trình - Đầu ra
(Context - Input - Process - Product)
PCCCR Phòng cháy chữa cháy rừng
PRA Đánh giá nông thôn có sự tham gia (Participatory Rural
Appraisal)
PTNT Phát triển nông thôn
QLBVR Quản lý bảo vệ rừng
SWOT Điểm mạnh - Điểm yếu - Cơ hội - Trở ngại
(Strengths - Weakness - Opportunities - Threats)
TN&MT Tài nguyên và môi trường
UBND Ủy ban nhân dân
viii
Danh mục các bảng
Trang
Bảng 2.1 Tình hình sản xuất lâm nghiệp từ 2003 – 2008 của huyện Tuy Phước .. 23
Bảng 4.1 Phân tích SWOT về việc trồng, chăm sóc và khai thác rừng trồng ở các
khu vực nghiên cứu .............................................................................. 43
Bảng 4.2 Chiều cao rừng trồng keo lai theo các cỡ tuổi ở 3 khu vực ................... 52
Bảng 4.3 Đường kính rừng trồng keo lai theo các cỡ tuổi ở 3 khu vực ................ 56
Bảng 4.4 Dự toán trữ sản lượng keo lai khai thác ở tuổi 7 tại các khu vực trồng 60
Bảng 4.5 Giá thành 1ha trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng trồng keo lai .................... 64
Bảng 4.6 Thu nhập từ rừng keo lai 7 tuổi của các khu vực nghiên cứu ................ 66
Bảng 4.7 Hiệu quả kinh tế của rừng trồng keo lai tại các khu vực với chủ sở hữu
khác nhau ............................................................................................. 67
Bảng 4.8 Chi phí, lợi nhuận và chênh lệch trong kênh thị trường ........................ 77
Bảng 4.9 Số lao động tham gia trồng và chăm sóc 1ha rừng keo lai chu kỳ 7 năm .
............................................................................................................ 80
ix
Danh mục các hình
Trang
Hình 4.1: Phân tích thực trạng trồng rừng keo lai tại 3 địa phương tỉnh Bình Định ..
............................................................................................................ 42
Hình 4.2: Tỷ lệ sống của rừng trồng keo lai tại 3 khu vực chủ sở hữu là người dân..
.......................................................................................................... 466
Hình 4.3: Tỷ lệ sống của rừng trồng keo lai tại 3 khu vực chủ sở hữu là công ty .. 47
Hình 4.4: Phẩm chất rừng trồng keo lai cỡ tuổi 6 tại 3 huyện nghiên cứu ........... 48
Hình 4.5: Phẩm chất rừng trồng keo lai cỡ tuổi 7 tại 3 huyện nghiên cứu ........... 48
Hình 4.6: Đo chiều cao cây keo lai bằng dụng cụ Sunnto ..................................... 50
Hình 4.7: Đo đường kính thân cây bằng thước đo đường kính ............................. 51
Hình 4.8: Khai thác rừng keo lai ở tuổi 7 ............................................................. 51
Hình 4.9: So sánh sinh trưởng chiều cao keo lai 6 tuổi ......................................... 53
Hình 4.10:So sánh sinh trưởng chiều cao keo lai 7 tuổi ......................................... 54
Hình 4.11:So sánh sinh trưởng đường kính keo lai 6 tuổi ...................................... 57
Hình 4.12:So sánh sinh trưởng đường kính keo lai 7 tuổi ...................................... 58
Hình 4.13:Rừng keo lai 7 năm tuổi xã Canh Vinh – Vân Canh ............................. 61
Hình 4.14:Rừng keo lai 7 năm tuổi xã Phước Mỹ - Quy Nhơn .............................. 61
Hình 4.15:Rừng keo lai 7 năm tuổi xã Phước Thành – Tuy Phước ........................ 62
Hình 4.16:So sánh cơ cấu đất canh tác của hộ dân ở 3 huyện ................................ 69
Hình 4.17:So sánh nguồn thu nhập của hộ dân có trồng keo lai ở 3 huyện ........ 6969
Hình 4.18:Phỏng vấn hộ trồng rừng keo lai xã Canh Vinh – Vân Canh ............... 710
Hình 4.19:Phỏng vấn hộ trồng rừng keo lai xã Phước Thành – Tuy Phước ........... 71
Hình 4.20:Phỏng vấn hộ trồng rừng keo lai xã Phước Mỹ - Quy Nhơn ................. 71
Hình 4.21:So sánh đất canh tác của hộ có và không có trồng keo lai ..................... 72
Hình 4.22:So sánh các nguồn thu nhập của hộ có và không có trồng keo lai ......... 73
Hình 4.23:Một số hình ảnh của các công ty thu mua gỗ keo làm nguyên liệu giấy
tại Quy Nhơn ..................................................................................... 788
1
MỞ ĐẦU – GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
Thời gian gần đây, rừng tự nhiên đã bị suy giảm nhanh chóng cả về số
lượng và chất lượng. Trước tình hình đó, nhiều cơ quan lâm nghiệp, tổ chức
cá nhân và người dân nhiều địa phương đã đẩy mạnh kinh doanh rừng trồng.
Việc trồng rừng đã góp phần đáng kể nâng cao tỷ lệ che phủ đất trống đồi núi
trọc, đáp ứng nhu cầu về gỗ đồng thời tạo thêm nhiều việc làm cho người dân
sống gần rừng nhất là đồng bào dân tộc thiểu số sống ở vùng sâu vùng xa.
Hiện tại việc trồng rừng các loài cây mọc nhanh cho năng suất cao đang là
nhu cầu thực tiễn cấp thiết, với nhiều thành phần kinh tế tham gia.
Bình Định là tỉnh duyên hải miền trung, phát triển lâm nghiệp ở đây
không chỉ để phủ xanh đất trống đồi núi trọc, bảo vệ môi trường sinh thái mà
còn tăng thu nhập, giải quyết việc làm cho người dân tại chỗ, hạn chế tình
trạng phá rừng làm nương rẫy, nâng cao tỷ lệ che phủ bề mặt đất.
Trong nhiều năm qua, có nhiều đơn vị sản xuất lâm nghiệp và người
dân trên địa bàn tỉnh Bình Định đã chú trọng công tác trồng rừng sản xuất,
rừng nguyên liệu phục vụ cho công nghiệp chế biến gỗ và rừng nguyên liệu
giấy nhưng chất lượng giống chưa được cải thiện, các biện pháp kỹ thuật lâm
sinh chưa được áp dụng đầy đủ. Vấn đề lựa chọn loài cây trồng chưa phù hợp
với điều kiện khí hậu, đất đai nơi trồng, đầu tư thấp dẫn đến năng suất các
loại rừng trồng chưa cao, chưa đáp ứng được nhu cầu gỗ cho công nghiệp chế
biến nói chung và nguyên liệu cho ngành công nghiệp bột giấy nói riêng.
Keo lai là loài cây mọc nhanh đã được nhiều công ty, người dân địa
phương lựa chọn đưa vào gây trồng thuần loài ở nhiều huyện của tỉnh Bình
Định. Theo nhận định của cơ quan quản lý lâm nghiệp tỉnh, cây keo lai đã
bước đầu đã mang lại hiệu quả kinh tế nhất định. Tuy nhiên cho đến nay, tại
địa phương chưa có những công trình nghiên cứu đầy đủ để đánh giá được
tình hình sinh trưởng cũng như chất lượng và hiệu quả kinh tế, xã hội một
2
cách khoa học, từ đó làm cơ sở cho việc lựa chọn loài cây mọc nhanh làm
nguyên liệu giấy phù hợp với điều kiện khí hậu, đất đai của tỉnh Bình Định .
Để góp phần cải thiện và nâng cao năng suất, chất lượng rừng trồng
nguyên liệu, tận dụng diện tích đất trống đồi núi trọc một cách hợp lý, có hiệu
quả, nhằm chủ động cung cấp nguồn nguyên liệu cho ngành công nghiệp bột
giấy của tỉnh. Với những lý do trên, được sự nhất trí của phòng Đào tạo sau
đại học, trường đại học Tây Nguyên và người hướng dẫn khoa học, chúng tôi
tiến hành thực hiện nghiên cứu đề tài: “ Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội
của việc trồng keo lai (Acacia Mangium x Acacia Auriculiformis) làm
nguyên liệu giấy tại một số địa phương tỉnh Bình Định”.
Đề tài sẽ góp phần xây dựng cơ sở khoa học trong việc nghiên cứu
đánh gía hiệu quả kinh tế - xã hội của rừng trồng keo lai giâm hom, trên địa
bàn các huyện thuộc tỉnh Bình Định.
3
Chương 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Trên thế giới
Keo lai là tên gọi viết tắt của giống lai tự nhiên giữa hai loài keo tai
tượng (Acacia mangium) và keo lá tràm (Acacia auriculiformis). Giống lai
này được Messrs Hepbum và Shim phát hiện năm 1972 trong những hàng cây
trồng ven đường. Năm 1978 khi xem xét các mẫu tiêu bản tại phòng tiêu bản
thực vật ở Queensland (Australia) Pedkey đã xác nhận đó là giống lai tự nhiên
giữa keo tai tượng và keo lá tràm. Trong tự nhiên keo lai cũng được phát hiện
ở Papu NewGuinea (Turn bull,1986; Grinfin, 1988) dẫn theo Lê Đình Khả
(1997) [12]
Nghiên cứu năm 1987 của Rufelds cho thấy tại miền Bắc Sabah –
Malaisia, keo lai xuất hiện ở rừng keo tai tượng 3 - 4 cây/ha còn Wong thì
thấy xuất hiện tỷ lệ 1/500 cây.
Năm 1991 Cyrin Pinso và Robert NaSi đã thấy tại khu UluKukut cây
lai tự nhiên đời F1 sinh trưởng khá hơn các xuất xứ của keo tai tượng ở
Sabah. Các tác giả này cũng thấy rằng gỗ của keo lai là trung gian giữa keo tai
tượng và keo lá tràm, có phẩm chất tốt hơn keo tai tượng.
Tại Thái Lan (Kij Kar,1992), keo lai được tìm thấy ở vườn ươm keo
tai tượng (lấy giống từ Malaisia) tại trạm nghiên cứu Jon – Pu của Viện
nghiên cứu Lâm nghiệp Đài Loan (Kiang Tao et al,1989). Trong giai đoạn
vườn ươm keo lai hình thành lá giả (Phylod) sớm hơn keo tai tượng và muộn
hơn keo lá tràm, dẫn theo Lê Đình Khả (1997).[12]
Keo lai đã được nghiên cứu nhân giống thành công bằng hom (Griffin,
1991). Tuy nhiên, trên thế giới vẫn chưa có những nghiên cứu về tính chất vật
lý và cơ học cũng như tính chất bột giấy của keo lai và chưa có những nghiên
cứu chọn lọc cây trội và khảo nghiệm dòng vô tính để từ đó tạo ra các dòng
tốt nhất để đưa vào sản xuất (Lê Đình Khả,1999).
4
Hiện nay keo lai được trồng rất nhiều quốc gia trên thế giới : Australia,
Papua new Guinea va Indonexia , Malaixia, Philippin phù hợp với nhiều điều
kiện sinh thái, cây phát triển nhanh, trồng dễ sống, trong một chu kỳ cho một
sinh khối lớn hơn các loài keo khác và chất lượng gỗ cũng đẹp.
Sinh trưởng và sản lượng: Qua các số liệu khảo nghiệm và trồng rừng
thực tế thì sinh trưởng cây keo lai sinh trưởng rất nhanh và cho sinh khối lớn
hơn rất nhiều so với các loài cây keo bố mẹ và các giống keo lai khác.
1.2 Ở Việt Nam
1.2.1 Vấn đề giống keo lai
Ở nước ta, keo lai xuất hiện lác đác một số nơi ở Nam Bộ như Tân Tạo,
Trảng Bom, Sông Mây và ở BaVì (Hà Tây), Phú Thọ, Hoà Bình và Tuyên
Quang(Lê Đình Khả,1999). Những cây lai này đã xuất hiện trong rừng keo
tai tượng với những tỷ lệ khác nhau. Ở các tỉnh Miền Nam là 3 - 4%, còn ở
Ba Vì là 4 - 5%. Riêng giống lai tự nhiên tại BaVì được xác định là Acacia
Mangium (xuất xứ Daitree thuộc bang Queensland) với Acacia auriculiformis
(xuất xứ Darwin thuộc Bang Northern Territoria) của Australia.
Keo lai được phát hiện và khảo nghiệm đợt 1 từ năm 1993 – 1995, đến
năm 1996 Trung tâm nghiên cứu giống cây rừng đã phối hợp với các đơn vị
khác tiếp tục nghiên cứu về keo lai. Các nghiên cứu này là chọn lọc thêm các
cây trội keo lai tự nhiên, xây dựng khảo nghiệm các dòng vô tính, tiến hành
đánh giá tiềm năng bột giấy của keo lai cũng như tiến hành khảo nghiệm các
dòng keo lai được lựa chọn ở các vùng sinh thái khác nhau (Lê Đình Khả,
Phạm Văn Tuấn, Nguyễn Văn Thảo và các cộng sự,1999; Lê Đình Khả,1999)
[12]. Kết quả cho thấy keo lai có ưu thế lai rõ rệt về sinh trưởng so với keo tai
tượng và keo lá tràm, có nhiều đặc điểm hình thái trung gian giữa keo tai
tượng và keo lá tràm. Khi cắt cây để tạo chồi thì keo lai cho rất nhiều chồi
(trung bình 289 hom/01gốc). Các hom này có tỷ lệ ra rễ trung bình 47%,
5
trong đó có 11 dòng cho ra rễ từ 57 – 85%. Sai khác giữa các dòng về sinh
trưởng là khá rõ. Một số dòng vô tính sinh trưởng rất nhanh nhưng các chỉ
tiêu chất lượng không đạt yêu cầu, một số dòng vừa sinh trưởng nhanh vừa có
các chỉ tiêu chất lượng tốt có thể nhân giống nhanh và số lượng nhiều đưa vào
sản xuất như các dòng BV5, BV10, BV16, BV29, BV32.
Năm 1996 –1997 việc chọn lọc cây trội tại BaVì (Hà Tây) và khu vực
Đông Nam Bộ như khu vực Bầu Bàng, Sông Mây và trường Cao Đẳng Lâm
nghiệp. Ở BaVì điều kiện lập địa khá khắc nghiệt (đất đồi trọc, nghèo dinh
dưỡng và mùa đông lạnh).
Ở Đông Nam Bộ là đất phù sa cổ sâu, ít bị đá ong hoá, tương đối bằng
phẳng, có nắng quanh năm. Vì vậy, keo lai ở BaVì sinh trưởng chậm hơn ở
Đông Nam Bộ song các cây lai được chọn cả hai nơi đều có sinh trưởng vượt
trội rõ rệt hơn so với keo tai tượng, số liệu dưới đây cho thấy những cây keo
lai được lựa chọn có đường kính vượt keo tai tượng 30,1 – 149,1% (tại BaVì)
và 25,3 – 107,7% (tại Đông Nam Bộ), chiều cao vượt keo tai tượng từ 29,4 –
125,8% (tại Ba Vì) và 12,1 – 81,8% (