Cùng với sự phát triển của nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần hoạt
động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, cũng như sự phát
triển không ngừng của khoa học kỹ thuật đã thúc đẩy nhiều mô hình kinh tế,
các loại hình doanh nghiệp phát triển đồng thời tạo ra môi trường cạnh tranh
ngày càng gay gắt hơn. Xu hướng hội nhập hoá, quốc tế hoá tạo cho mỗi
doanh nghiệp rất nhiều thuận lợi nhưng cũng không ít khó khăn. Vì vậy để
tồn tại và phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp phải năng động, mềm dẻo, linh
hoạt trong việc sử dụng và triển khai có hiệu quả từng phương án sản xuất
kinh doanh, sử dụng hợp lý nguồn lực hiện có như con người, máy móc, thiết
bị.
Sản xuất kinh doanh cái gì? Phương án thực hiện như thế nào? Con
người, máy móc thiết bị sử dụng ra sao để đạt hiệu quả tối ưu? Đó luôn là bài
toán đặt ra đối với các doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp sẽ có những đáp án
khác nhau nhưng đều hướng tới một mục tiêu chung là lợi nhuận trong kinh
doanh, mở rộng hoạt động, đứng vững trên thị trường cạnh tranh ngày càng
khốc liệt hiện nay.
Với lý do đó, trong lần thực tập tốt nghiệp này, em đã tìm hiểu, nghiên
cứu đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Duyên
Hải Quảng Ninh, phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty và đề
xuất một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại
Công ty.
Sau thời gian thực tập, với sự cố gắng của bản thân, cùng với sự giúp
đỡ nhiệt tình của tập thể cán bộ công nhân viên Công ty TNHH MTV Duyên
Hải Quảng Ninh em đã hoàn thành đề tài báo cáo thực tập tốt nghiệp: “Đánh
giá hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Duyên Hải Quảng
Ninh và đưa ra một số giải pháp hoàn thiện”.
60 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 8992 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Duyên Hải Quảng Ninh và đưa ra một số giải pháp hoàn thiện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
LUẬN VĂN
Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty
TNHH MTV Duyên Hải Quảng Ninh và đưa ra một số
giải pháp hoàn thiện
2
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BIỂU VÀ SƠ ĐỒ
DANH MỤC VIẾT TẮT
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 6
PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP ........................................................................... 8
1.1. Khái niệm và bản chất của hiệu quả kinh tế trong sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp .................................................................................................. 8
1.1.1. Khái niệm ............................................................................................. 8
1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh tế trong sản xuất kinh doanh ..................... 8
1.2. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả kinh doanh .............................................. 9
1.3. Hệ thống chỉ tiêu hiệu quả kinh tế và phương pháp tính toán hiệu quả
kinh tế trong các doanh nghiệp. .................................................................... 12
1.3.1 Nhóm chỉ tiêu tổng hợp ....................................................................... 12
1.3.2 Các chỉ tiêu hiệu quả bộ phận ............................................................. 13
PHẦN II: ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VỀ CÔNG TY TNHH 1TV DUYÊN HẢI
QUẢNG NINH .............................................. Error! Bookmark not defined.
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ...................................... 18
2.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty ..................................................... 19
2.2.1 Chức năng, nhiệm vụ, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty......................................................................................................... 19
2.2.2 Đặc điểm về lao động .......................................................................... 19
2.2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty ................................................... 23
2.3. Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty ....................................... 26
2.4. Đặc điểm hoạt động của Công ty .......................................................... 27
2.4.1. Các lĩnh vực mà Công ty đang kinh doanh ......................................... 27
3
2.4.2. Chiến lược kinh doanh của công ty giai đoạn 3 năm tiếp theo ........... 27
2.5. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ........................... 28
2.6. Những thuận lợi và khó khăn đối với hoạt động sản xuất của Công ty ... 28
2.6.1. Thuận lợi ............................................................................................ 29
2.6.2. Khó khăn ............................................................................................ 29
PHẦN III: NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG SẢN XUẤT VÀ HIỆU QUẢ
SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH 1TV DUYÊN HẢI
QUẢNG NINH ............................................................................................ 31
3.1. Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ............... 31
3.1.1 Đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh bằng chỉ tiêu giá trị .................. 31
3.1.2. Đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh bằng chỉ tiêu giá trị ................. 31
3.2. Đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ............................ 34
3.3. Nghiên cứu tình hình tổ chức sử dụng các yếu tố sản xuất ..................... 34
3.3.1 Tình hình tổ chức sử dụng vốn kinh doanh của Công ty ...................... 34
3.3.2. Đặc điểm TSCĐ của Công ty.............................................................. 36
3.3.3. Thực trạng sử dụng lao động tại Công ty ............................................ 38
3.4. Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty (2008-2010) ......... 41
3.4.1. Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh .............................................. 41
3.4.2. Phân tích hiệu quả sử dụng các yếu tố sản xuất................................... 44
3.5. Nhận xét về tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm từ
2008 đến năm 2010 ...................................................................................... 50
3.6. Những thuận lợi và khó khăn mà Công ty gặp phải trong quá trình sản
xuất kinh doanh qua các năm từ 2008 đến năm 2010. ................................... 51
3.6.1. Thuận lợi ............................................................................................ 51
3.6.2. Khó khăn ........................................................................................... 52
PHẦN IV: NHẬN XÉT VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH 1TV DUYÊN HẢI QUẢNG NINH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT
SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH TẠI CÔNG TY ............................................................................. 53
4
4.1. Những thành tựu và tồn tại trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty TNHH 1TV Duyên Hải Quảng Ninh. .............................................. 53
4.1.1. Thành tựu đạt được ............................................................................. 53
4.1.2. Bên cạnh kết quả đạt được trên Công ty còn một số tồn tại ................. 53
4.2. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại
Công ty TNHH 1TV Duyên Hải Quảng Ninh ............................................... 54
KẾT LUẬN .................................................................................................. 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO
5
DANH MỤC CÁC BIỂU
Trang
Biểu 2.1: Cơ cấu lao động của Công ty ........................................................ 21
Biểu 2.2: Tình hình cơ sở vật chất của Công ty (2006-2008) ........................ 26
Biểu 3.1: Kết quả sản xuất kinh doanh bằng chỉ tiêu giá trị .......................... 32
Biểu 3.2: Tình hình sử dụng vốn của Công ty ............................................... 35
Biểu 3.3: Hiện trạng TSCĐ của Công ty năm 2010 ...................................... 37
Biểu 3.4: Cơ cấu bố trí lao động của Công ty năm 2010 ............................... 39
Biểu 3.5: Tình hình lao động và tổng quỹ lương của Công ty (2008-2010) .. 40
Biểu 3.6: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế tổng hợp ............................ 42
Biểu 3.7: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định ............................ 45
Biểu 3.8: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động .......................... 47
Biểu 3.9: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động ................................. 49
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ................................ 22
6
DANH MỤC VIẾT TẮT
BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
CP QLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp
CPSXKD: Chi phí sản xuất kinh doanh
DT: Doanh thu
DT HĐTC: Doanh thu hoạt động tài chính
HĐQT: Hội đồng quản trị
GVHB: Giá vốn hàng bán
LĐ: Lao động
LN: Lợi nhuận
MMTB: Máy móc thiết bị
NVL: Nguyên vật liệu
PGĐ: Phó giám đốc
PTVT: Phương tiện vận tải
SPDD: Sản phẩm dở dang
TĐPTBQ: Tốc độ phát triển bình quân
TNDN: Thu nhập doanh nghiêp
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ: Tài sản cố định
VKD: Vốn kinh doanh
XN: Xí nghiệp
XNK: Xuất nhập khẩu
ӨLH: Tốc độ phát triển liên hoàn
7
ĐẶT VẤN ĐỀ
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần hoạt
động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, cũng như sự phát
triển không ngừng của khoa học kỹ thuật đã thúc đẩy nhiều mô hình kinh tế,
các loại hình doanh nghiệp phát triển đồng thời tạo ra môi trường cạnh tranh
ngày càng gay gắt hơn. Xu hướng hội nhập hoá, quốc tế hoá tạo cho mỗi
doanh nghiệp rất nhiều thuận lợi nhưng cũng không ít khó khăn. Vì vậy để
tồn tại và phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp phải năng động, mềm dẻo, linh
hoạt trong việc sử dụng và triển khai có hiệu quả từng phương án sản xuất
kinh doanh, sử dụng hợp lý nguồn lực hiện có như con người, máy móc, thiết
bị....
Sản xuất kinh doanh cái gì? Phương án thực hiện như thế nào? Con
người, máy móc thiết bị sử dụng ra sao để đạt hiệu quả tối ưu? Đó luôn là bài
toán đặt ra đối với các doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp sẽ có những đáp án
khác nhau nhưng đều hướng tới một mục tiêu chung là lợi nhuận trong kinh
doanh, mở rộng hoạt động, đứng vững trên thị trường cạnh tranh ngày càng
khốc liệt hiện nay.
Với lý do đó, trong lần thực tập tốt nghiệp này, em đã tìm hiểu, nghiên
cứu đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Duyên
Hải Quảng Ninh, phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty và đề
xuất một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại
Công ty.
Sau thời gian thực tập, với sự cố gắng của bản thân, cùng với sự giúp
đỡ nhiệt tình của tập thể cán bộ công nhân viên Công ty TNHH MTV Duyên
Hải Quảng Ninh em đã hoàn thành đề tài báo cáo thực tập tốt nghiệp: “Đánh
giá hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Duyên Hải Quảng
Ninh và đưa ra một số giải pháp hoàn thiện”.
Mục tiêu nghiên cứu:
8
- Đánh giá được thực trạng kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh
của Công ty TNHH MTV Duyên Hải Quảng Ninh.
- Đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh tại Công ty TNHH MTV Duyên Hải Quảng Ninh.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng là hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH
MTV Duyên Hải Quảng Ninh.
- Phạm vi là Công ty TNHH MTV Duyên Hải Quảng Ninh.
Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp kế thừa: Kế thừa kết quả nghiên cứu và các tài liệu về
hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Duyên Hải Quảng
Ninh.
- Phương pháp khảo sát thực tiễn: Khảo sát quá trình sản xuất và hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV Duyên Hải Quảng Ninh.
- Phương pháp nghiên cứu chuyên ngành.
- Phương pháp phân tích kinh tế.
- Phương pháp chuyên gia, trao đổi với những người có kinh nghiệm
như các nhà khoa học, các cán bộ quản lý.
- Phương pháp điều tra thu thập số liệu từ các phòng, ban trong Công
ty.
Nội dung nghiên cứu:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh trong
doanh nghiệp.
- Nghiên cứu thực trạng sản xuất và hiệu quả sản xuất kinh doanh của
Công ty TNHH MTV Duyên Hải Quảng Ninh trong 3 năm từ năm 2008 đến
năm 2010.
- Đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh tại Công ty TNHH MTV Duyên Hải Quảng Ninh.
9
PHẦN I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm và bản chất của hiệu quả kinh tế trong sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm
Hiệu quả kinh tế của một hiện tượng (hoặc quá trình) kinh tế là một phạm
trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân lực, tài lực, vật lực, tiền
vốn) để đạt được mục tiêu xác định. Từ khái niệm khái quát này, có thể hình thành
công thức biễu diễn khái quát phạm trù hiệu quả kinh tế như sau:
H = K/C (1)
Với H là hiệu quả kinh tế của một hiện tượng (quá trình kinh tế) nào đó;
K là kết quả thu được từ hiện tượng (quá trình) kinh tế đó và C là chi phí toàn
bộ để đạt được kết quả đó. Và như thế cũng có thể định nghĩa ngắn gọn hiệu
quả kinh tế như sau: Hiệu quả kinh tế phản ánh chất lượng hoạt động kinh tế
và được xác định bởi tỷ số giữa kết quả đạt được với chi phí bỏ ra để đạt được
kết quả đó.
Từ định nghĩa về hiệu quả kinh tế như đã trình bày ở trên, chúng ta có thể
hiểu hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế
phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (lao động, máy móc, thiết bị, nguyên
vật liệu và tiền vốn) nhằm đạt được mục tiêu mà doanh nghiệp đã xác định.
1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh tế trong sản xuất kinh doanh
Thực chất khái niệm hiệu quả kinh tế nói chung và hiệu quả kinh tế của
hoạt động sản xuất kinh doanh nói riêng đã khẳng định bản chất của hiệu quả
kinh tế trong hoạt động sản xuất kinh doanh là phản ánh mặt chất lượng của
các hoạt động kinh doanh, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (lao động,
thiết bị máy móc, nguyên nhiên vật liệu và tiền vốn) để đạt được mục tiêu
10
cuối cùng của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp – mục
tiêu tối đa hóa lợi nhuận.
1.2. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả kinh doanh
Như chúng ta đã biết mọi tài nguyên thiên nhiên trên trái đất như đất
đai, khoáng sản, hải sản, lâm sản… đều không phải là vô hạn. Bên cạnh đó,
việc sử dụng những nguồn tài nguyên này một cách bừa bãi, không khoa học
như hiện nay đang góp phần làm cho chúng ngày càng cạn kiệt và khan hiếm
dần. Dân cư trên toàn thế giới thì lại ngày càng tăng với tốc độ tăng cao nhất
là ở các quốc gia kém và đang phát triển, nhu cầu tiêu dùng vật phẩm theo đó
mà cũng tăng lên vô cùng. Do vậy mà tài nguyên khan hiếm lại càng khan
hiếm hơn. Sự khan hiếm của tài nguyên thiên nhiên đòi hỏi và bắt buộc con
người phải nghĩ đến việc lựa chọn kinh tế, khan hiếm càng tăng lên thì vấn đề
lựa chọn kinh tế tối ưu ngày càng phải đặt ra nghiêm túc, gay gắt. Người ta
buộc phải lựa chọn phương pháp sản xuất như thế nào để tiết kiệm tài nguyên
thiên nhiên lấy tiền đề cho sản xuất lâu dài.
Cùng với sự phát triển của kỹ thuật sản xuất thì càng ngày người ta
càng tìm ra nhiều phương pháp khác nhau để chế tạo sản phẩm. Kỹ thuật sản
xuất phát triển cho phép với cùng những nguồn lực đầu vào nhất định người ta
có thể tạo ra rất nhiều loại sản phẩm khác nhau. Điều này cho phép các doanh
nghiệp có khả năng lựa chọn kinh tế: lựa chọn sản xuất kinh doanh sản phẩm
(cơ cấu sản phẩm) tối ưu. Sự lựa chọn đúng đắn sẽ mang lại cho doanh nghiệp
hiệu quả kinh doanh cao nhất, thu được nhiều lợi ích nhất. Giai đoạn phát
triển kinh tế theo chiều rộng kết thúc và nhường chỗ cho sự phát triển kinh tế
theo chiều sâu: sự tăng trưởng kết quả kinh tế của sản xuất chủ yếu nhờ vào
việc cải tiến các yếu tố sản xuất về mặt chất lượng, ứng dụng các tiến bộ kỹ
thuật mới, công nghệ mới, hoàn thiện công tác quản trị và cơ cấu kinh tế...,
nâng cao chất lượng các hoạt động kinh tế. Nói một cách khái quát là nhờ vào
sự nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Như vậy, nâng cao hiệu quả kinh doanh tức là đã nâng cao khả năng sử
11
dụng các nguồn lực có hạn trong sản xuất, đạt được sự lựa chọn tối ưu. Trong
điều kiện khan hiếm các nguồn lực sản xuất thì nâng cao hiệu quả kinh doanh
là điều kiện không thể không đặt ra đối với bất kỳ hoạt động sản xuất kinh
doanh nào.
Tuy nhiên sự lựa chọn kinh tế của các doanh nghiệp trong các cơ chế
kinh tế khác nhau là không giống nhau. Trong cơ chế kế hoạch hóa tập trung,
việc lựa chọn kinh tế thường không đặt ra cho cấp doanh nghiệp. Mọi quyết
định kinh tế: sản xuất cái gì? sản xuất như thế nào? và sản xuất cho ai? đều
được giải quyết từ một trung tâm duy nhất. Doanh nghiệp tiến hành các hoạt
động sản xuất kinh doanh của mình theo sự chỉ đạo từ trung tâm đó và vì thế
mục tiêu cao nhất của doanh nghiệp là hoàn thành kế hoạch nhà nước giao. Do
những hạn chế nhất định của cơ chế kế hoạch hóa tập trung mà không phải chỉ
là vấn đề các doanh nghiệp ít quan tâm tới hiệu quả hoạt động kinh tế của
mình mà trong nhiều trường hợp các doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch bằng
mọi giá.
Hoạt động kinh doanh trong cơ chế kinh tế thị trường, môi trường cạnh
tranh gay gắt, nâng cao hiệu quả kinh doanh của hoạt động sản xuất là điều
kiện tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp.
Trong cơ chế kinh tế thị trường, việc giải quyết ba vấn đề kinh tế cơ
bản: sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào, sản xuất cho ai dựa trên quan hệ
cung cầu, giá cả thị trường, cạnh tranh và hợp tác. Các doanh nghiệp phải tự
ra các quyết định kinh doanh của mình, tự hạch toán lỗ lãi, lãi nhiều hưởng
nhiều, lãi ít hưởng ít, không có lãi sẽ đi đến phá sản. Lúc này, mục tiêu lợi
nhuận trở thành một trong những mục tiêu quan trọng nhất, mang tính chất
sống còn của sản xuất kinh doanh.
Mặt khác, trong nền kinh tế thị trường thì các doanh nghiệp phải cạnh
tranh để tồn tại và phát triển. Môi trường cạnh tranh này ngày càng gay gắt,
trong cuộc cạnh tranh đó có nhiều doanh nghiệp trụ vững, phát triển sản xuất,
nhưng không ít doanh nghiệp đã thua lỗ, giải thể, phá sản. Để có thể trụ lại trong
12
cơ chế thị trường, các doanh nghiệp luôn phải nâng cao chất lượng hàng hóa,
giảm chi phí sản xuất, nâng cao uy tín... nhằm tới mục tiêu tối đa lợi nhuận. Các
doanh nghiệp phải có được lợi nhuận và đạt được lợi nhuận càng cao càng tốt.
Do vậy, đạt hiệu quả kinh doanh và nâng cao hiệu quả kinh doanh luôn là vấn đề
được quan tâm của doanh nghiệp và trở thành điều kiện sống còn để doanh
nghiệp có thể tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường.
1.3. Hệ thống chỉ tiêu hiệu quả kinh tế và phương pháp tính toán hiệu
quả kinh tế trong các doanh nghiệp.
1.3.1 Nhóm chỉ tiêu tổng hợp
- Hệ số sinh lời của vốn kinh doanh
Lợi nhuận trong kỳ
Hệ số sinh lời của VKD =
Tổng vốn kinh doanh
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng
lợi nhuận.
- Hệ số sinh lời của doanh thu
Lợi nhuận trong kỳ
Hệ số sinh lời của doanh thu =
Doanh thu thuần
- Các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận:
+ Tỷ suất lợi nhuận vốn sản xuất
LN
TVSX = * 100
VSX
TVSX: Tỷ suất lợi nhuận vốn sản xuất
VSX : Vốn sản xuất bình quân
Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng vốn sản xuất bình quân thì tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận.
+ Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
13
LN
TSDT = * 100
DT
Trong đó: TSDT: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
DT : Doanh thu
+ Tỷ suất lợi nhuận chi phí sản xuất
LN
TCPSX = * 100
CPSX
Trong đó: TCPSX: Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí sản xuất
CPSX : Chi phí sản xuất
Chỉ tiêu này cho biết bỏ ra một đồng chi phí sản xuất thì tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận.
1.3.2 Các chỉ tiêu hiệu quả bộ phận
* Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
- Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định
+ Sức sản xuất của vốn cố định
DT tiêu thụ sản phẩm trong kỳ
Sức sản xuất của vốn cố định =
Vốn cố định bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn cố định trong kỳ sẽ tạo ra bao nhiêu
đồng doanh thu.
+ Sức sinh lợi của vốn cố định
Tổng lợi nhuận trong kỳ
Sức sinh lợi của vốn cố định =
Vốn cố định bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn cố định bình quân sẽ tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận.
14
Nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn cố định có thể thấy các nguyên nhân
của việc sử dụng vốn cố định không có hiệu quả thường là đầu tư tài sản cố
định quá mức cần thiết, tài sản cố định không sử dụng chiếm tỉ trọng lớn, sử
dụng tài sản cố định với công suất thấp hơn mức cho phép...
- Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
+ Vòng quay vốn lưu động
Doanh thu thuần
Vòng quay vốn lưu động =
Vốn lưu động bình quân trong kỳ
Số vòng quay vốn càng lớn thì hiệu suất sử dụng vốn càng lớn.
+ Sức sản xuất của vốn lưu động
DT tiêu thụ sản phẩm trong kỳ
Sức sản xuất của vốn lưu động =
Vốn lưu động bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn lưu động bình quân sẽ tạo ra bao
nhiêu đồng doanh thu.
+ Sức sinh lợi của vốn lưu động
Tổng lợi nhuận trong kỳ
Sức sinh lợi của vốn lưu động =
Vốn lưu động bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn lưu động bình quân sẽ tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận.
Trong các công thức trên, vốn cố định (lưu động) bình quân là số trung bình
của giá trị vốn cố định (lưu động) ở thời điểm đầu kỳ và ở thời điểm cuối kỳ.
* Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động
Số lượng và chất lượng lao động là yếu tố cơ bản trong sản xuất, góp
phần quan trọng trong năng lực sản xuất của doanh nghiệp. Hiệu quả sử dụng
lao động biểu hiện ở năng suất lao động, mức sinh lời của lao động và hiệu
suất tiền lương.
15
- Năng suất lao động