Ngày nay trong các hệtruyền ñộng của các dây truyền sản xuất
hiện ñại, ĐCKĐB rotor lồng sóc ñang ñược sửdụng rộng rãi bởi có
nhiều ưu ñiểm như: Cấu tạo ñơn giản, dễchếtạo, giá thành rẻ, vận
hành tin cậy và an toàn. Với sựphát triển của lý thuyết ñiều khiển và
các ngành có liên quan làm cho ĐCKĐB rotor lồng sóc ñang chiếm
dần ưu thếtrong các hệtruyền ñộng.
Trong quá trình ñiều khiển ĐCKĐB rotor lồng sóc. Để ñộng cơ
làm việc ñược chính xác và ổn ñịnh thì có nhiều phương pháp khác
nhau, mỗi phương pháp có những ưu ñiểm và nhược ñiểm, nhưng
mục ñích chung là phương pháp phải ñơn giản, ổn ñịnh, chính xác,
chi phí thấp.và có hiệu quảcao.
Phương pháp phản hồi trạng thái sửdụng các tín hiệu phản hồi ñể
ñiều khiển ĐCKĐB rotor lồng sóc làm việc theo ñúng yêu cầu ñặt ra,
ñáp ứng nhanh ñược các tín hiệu ñầu vào, loại bỏ ñược các nhiễu
loạn trong hệ thống, ít nhạy với thay ñổi các lỗi về kích cỡ. Việc
chuyển ñổi ñiều khiển hiệu quả và linh họat bằng cách biến ñổi
khuyếch ñại ñiều khiển, Máy móc ñược ñiều khiển chính xác dưới
nhiễu loạn từcác biến ñổi bên ngoài. Vì vậy tôi ñã chọn Đềtài “Điều
khiển ñộng cơ không ñồng bộbằng phương pháp phản hồi trạng
thái” ñểlàm ñềtài nghiên cứu.
13 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2188 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Luận văn Điều khiển động cơ không đồng bộ dùng phương pháp phản hồi trạng thái, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
ÔNG HOÀNG NGỌC HƯNG
ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ
KHÔNG ĐỒNG BỘ DÙNG PHƯƠNG PHÁP
PHẢN HỒI TRẠNG THÁI
Chuyên ngành: Tự ñộng hóa
Mã số: 60.52.60
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
Đà Nẵng – Năm 2011
2
Công trình ñược hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học : TS. Trần Đình Khôi
Quốc
Phản biện 1 : PGS. TS. Bùi Quốc Khánh
Phản biện 2 : TS. Phan Văn Hiền
Luận văn sẽ ñược bảo vệ tại Hội ñồng chấm
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật tại Đại học Đà
Nẵng vào ngày 07 tháng 05 năm 2011.
Có thể tìm hiểu luận văn tại :
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng.
- Trung tâm Học liệu, Đại học Đà Nẵng
3
MỞ ĐẦU
1. Lý do chon ñề tài
Ngày nay trong các hệ truyền ñộng của các dây truyền sản xuất
hiện ñại, ĐCKĐB rotor lồng sóc ñang ñược sử dụng rộng rãi bởi có
nhiều ưu ñiểm như: Cấu tạo ñơn giản, dễ chế tạo, giá thành rẻ, vận
hành tin cậy và an toàn. Với sự phát triển của lý thuyết ñiều khiển và
các ngành có liên quan làm cho ĐCKĐB rotor lồng sóc ñang chiếm
dần ưu thế trong các hệ truyền ñộng.
Trong quá trình ñiều khiển ĐCKĐB rotor lồng sóc. Để ñộng cơ
làm việc ñược chính xác và ổn ñịnh thì có nhiều phương pháp khác
nhau, mỗi phương pháp có những ưu ñiểm và nhược ñiểm, nhưng
mục ñích chung là phương pháp phải ñơn giản, ổn ñịnh, chính xác,
chi phí thấp....và có hiệu quả cao.
Phương pháp phản hồi trạng thái sử dụng các tín hiệu phản hồi ñể
ñiều khiển ĐCKĐB rotor lồng sóc làm việc theo ñúng yêu cầu ñặt ra,
ñáp ứng nhanh ñược các tín hiệu ñầu vào, loại bỏ ñược các nhiễu
loạn trong hệ thống, ít nhạy với thay ñổi các lỗi về kích cỡ. Việc
chuyển ñổi ñiều khiển hiệu quả và linh họat bằng cách biến ñổi
khuyếch ñại ñiều khiển, Máy móc ñược ñiều khiển chính xác dưới
nhiễu loạn từ các biến ñổi bên ngoài. Vì vậy tôi ñã chọn Đề tài “Điều
khiển ñộng cơ không ñồng bộ bằng phương pháp phản hồi trạng
thái” ñể làm ñề tài nghiên cứu.
2. Mục ñích nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài là Thiết kế bộ ñiều khiển phản hồi
trạng thái ñiều khiển ĐCKĐB rotor lồng sóc ở hệ tuyến tính, hệ phi
tuyến. Xây dựng mô hình và mô phỏng kết quả trên Matlab-Simulink
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: ĐCKĐB rotor lồng sóc
4
Phạm vi nghiên cứu: Điều khiển ĐCKĐB rotor lồng sóc theo
phương pháp phản hồi trạng thái.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phường pháp nghiên cứu lý thuyết: Nghiên cứu các vấn ñề về
phương pháp phản hồi trạng thái, các mô hình ĐCKĐB rotor lồng
sóc, Tổng hợp bộ ñiều khiển PHTT theo phương án ñã chọn.
Phương pháp thực nghiệm: Sử dụng công cụ tính toán trong phần
mềm Matlab, tạo dữ liệu mô phỏng, mô phỏng kiểm chứng thuật toán
và ñánh giá kết quả.
5. Ý nghĩa khoa học thực tiển của ñề tài
Đề tài ñược nghiên cứu thành công sẽ góp phần kiểm chứng và
phát triển phương pháp ñiều khiển bằng PHTT, một phương pháp
ñiều khiển linh hoạt, toàn diện trong không gian trạng thái vào ñối
tượng ñiều khiển ñang sử dụng rộng rãi hiện này là ĐCKĐB rotor
lồng sóc. Đây sẽ là cơ sở ñể xây dựng các hệ thống ñiều khiển có
chất lượng cao về ñộ chính xác, ổn ñịnh và thỏa mãn ñối với các hệ
thống truyền ñộng có yêu cầu nghiêm ngặt về mặt ñộng học
6. Cấu trúc luận văn
Mở ñầu
Chương 1: Tổng quan về không gian trạng thái
Chương 2: Phương pháp phản hồi trạng thái
Chương 3: Mô hình hóa ñộng cơ không ñồng bộ rotor lồng sóc
Chương 4: Thiết kế bộ ñiều khiển phản hồi trạng thái ñiều khiển
ñộng cơ không ñồng bộ 3 pha
Kết luận
Chương 1 TỔNG QUAN VỀ KHÔNG GIAN TRẠNG THÁI
1.1. Giới thiệu vệ không gian trạng thái
1.2. Các biến trạng thái của một hệ thống ñộng
5
1.3. Phương trình trạng thái của hệ thống
1.3.1. Mô hình trạng thái liên tục của hệ thống
1.3.2. Mô hình trạng thái gián ñoạn của hệ thống
1.4. Các tính chất của hệ thống trên không gian trạng thái
1.4.1. Tính ổn ñịnh
1.4.2. Tính ñiều khiển ñược
1.4.3. Tính quan sát ñược
1.5. Kết luận
Chương 2 PHƯƠNG PHÁP PHẢN HỒI TRẠNG THÁI
2.1. Giới thiệu về phương pháp phản hồi trạng thái
2.2. Phương pháp phản hồi trạng thái
2.2.1. Đặt vấn ñề
2.2.2. Phương pháp phản hồi trạng thái cho hệ tuyến tính
Từ hệ phương trình (2− 1)
+=
+=
)()()()()(
)()()()()(
kukDkxkCky
kukBkxkAkx
Ta có cấu trúc phản hồi trạng thái (Hình 2.2)
Với )()()( kKxkwku −= ( )22−
Ở ñây w(k)= 0 Thay ( )22 − vào hệ phương trình ( )12 − ta ñược
+−=
+−=+
)().()().).()((
)().()().).()(()1(
kwkDkxKkDkCy
kwkBkxKkBkAkx
( )32 −
Nhiệm vụ là phải thiết kế K sao cho ma trận [A(k)− B(k)K] nhận n
Hình 2.3. Mô hình ñiều khiển PHTT
yk wk
Z-1
Ak
Bk Ck
K
uk
xk+1 xk
Dk
6
giá trị si, i = 1,2...,n, ñã chọn trước từ yêu cầu chất lượng cần có của
hệ thống thống gồm các bước sau
Bước 1: Xác ñịnh ña thức ñặc trưng ∆(s) của ma trận A(k)
∆(s) = det(sI −A(k)) = sN + a1 sN-1 + a2 sN −2 + ...+ aN ( )42 −
Bước 2: Chọn các nghiệm sk = ( s1, s2, ...sN ) mong muốn cho
phương trình ñặc trưng của hệ thống. Ta sẽ thiết kế bộ ñiều khiển
phản hồi âm trạng thái K theo phương pháp Roppenecker ñể chuyển
các ñiểm cực trên tới những vị trí mới
Bước 3: Kiểm tra lại các thông số xem K có tổng hợp ñược, ma trận
hệ kín A(k) - B(k).K
Phương pháp Roppenecker tìm ma trận K
Nhiệm vụ ñặt ra là phải tìm bộ ñiều khiển phản hồi trạng thái K sao
cho hệ kín ( ) )().()(.).()()1( kwkBkxKkBkAkx +−=+ nhận những giá
trị si, i=1,..,n cho trước làm ñiểm cực. Trích luận văn (tr.19,20) ta tìm
ñược bộ ñiều khiển phản hồi trạng thái K
( )( ) 12121 ...... −−= NN aaatttK ( )72−
2.2.3. Phương pháp phản hồi trạng thái cho hệ phi tuyến
Xét phương trình trạng thái hệ phi tuyến có m tín hiệu vào, m tín hiệu
ra, n biến trạng thái (n ≥ m) có dạng
=
+=+= ∑
=
)(
)()()()(
1
xgy
uxhxfuxHxf
dt
dx
i
m
i
i
)82(
)82(
b
a
−
−
Trong ñó
=
nx
x
x M
1
;
=
mu
u
u M
1
;
=
)(
)(
)(
1
xg
xg
xg
m
M ; ( ))(),...,(),()( 21 xhxhxhxH m=
Thiết kế bộ ñiều khiển PHTT cho hệ phi tuyến (2−8) là ta tìm cách
ñổi hệ trục tọa ñộ z = m(x) ñể chuyển hệ phương trình phi tuyến sang
7
dạng hệ phương trình tuyến tính phương pháp TTHCX.
Phương pháp Tuyến Tính Hóa Chính Xác.
Trích từ luận văn (tr.21-24) ta có các bước sau
Bước 1: Xác ñịnh vector bậc tương ñối (r1,r2,…,rm) của ñối tượng
0)( =xgLL jkfhi khi k ≤ rj - 2 với mọi i, j = 1,2, ... , m.
Bước 2: Kiểm tra ñiều kiện r = r1+r2, +…+rm = n và Ma trận L(x)
không suy biến với
=
−−−
−−−
−−−
)()()(
)()()(
)()()(
)(
111
2
1
2
1
2
1
1
1
1
1
1
1
21
22
2
2
1
11
2
1
1
xgLLxgLLxgLL
xgLLxgLLxgLL
xgLLxgLLxgLL
xL
m
r
fhm
r
fhm
r
fh
r
fh
r
fh
r
fh
r
fh
r
fh
r
fh
m
m
mm
m
m
L
MOMM
L
L
( )92−
Bước 3: Thực hiện phép ñổi hệ trục tọa ñộ ta sẽ ñưa hệ phi tuyến
(2–8) trở thành hệ tuyến tính MIMO như sau
=
+=
Cwy
BwAz
dt
dz
.
)112(
)112(
b
a
−
−
Trong ñó
ΘΘ
ΘΘ
ΘΘ
=
MA
A
A
A
L
MOMM
L
L
2
1
;
ΘΘ
ΘΘ
ΘΘ
=
Mb
b
b
B
L
MOMM
L
L
2
1
;
ΘΘ
ΘΘ
ΘΘ
=
T
m
T
T
c
c
c
C
L
MOMM
L
L
2
1
Với: Θ là ma trận gồm toàn các phần tử 0,
Θ
=
000
100
00
L
L
MOMM
L
A thuộc kiểu rk×rk ;
=
1
0
0
M
kb thuộc kiểu rk×1
( )001 L=Tkc thuộc kiểu 1×rk,
Bước 4: Tìm bộ ñiều khiển PHTT cho ñối tượng (2 - 8) ñược tạo ra
bởi phép biến ñổi trục sau
8
wxLxau )()( 1−+= )122( −
Với:
=
−−
−−
)()(
)()(
)(
11
1
1
1
1
1
11
1
xgLLxgLL
xgLLxgLL
xL
m
r
fhm
r
fh
r
fh
r
fh
m
m
m
m
L
MOM
L
;
−=
−
−
)(
)(
)()(
1
1
1
1
xgL
xgL
xLxa
m
r
f
r
f
m
M
)132( −
Ta xây dựng ñược mô hình tuyến tính hóa chính xác
Khi ñã ñược tuyến tính hóa chính xác, hệ kín (tuyến tính) với mô
hình trạng thái )112( − sẽ có ma trận truyền ñạt:
)(
10
01
)(
1
sW
s
s
sY
mr
r
=
L
MOM
L
)142( −
Bộ ñiều khiển )122( − và phép ñổi biến trục tọa ñộ không những ñã
tuyến tính hóa ñược ñối tượng mà còn tách ñược nó thành m kênh
riêng biệt.
2.3. Dự ñoán trạng thái của hệ thống
Hệ thống ñược mô tả bằng hệ phương trình )12( − sau ñây:
+=
+=
)()()()()(
)()()()()(
kukDkxkCky
kukBkxkAkx
Trích từ luận văn (tr.24-26). Ý tưởng chính của phương pháp thiết
kế bộ quan sát trạng thái Luenberger là sử dụng khâu như (Hình 2.5)
có hệ phương trình
Hình 2.4. Điều khiển tuyến tính hóa chính xác quan hệ vào-ra
hệ phi tuyến MIMO.
9
=
−−++=+
)()()(
)]()()()([)()()()()1( 1
kqkCky
kukDkykyLkukBkqkAkq
)152( −
Để có ñược sự xấp xĩ q(k)≈ x(k) ít nhấy là sau một khoảng thời gian
T ñủ ngắn nói cách khác là có ñược 0)()( ≈−
∞
tdtx
khi t ≥ T
Nhiệm vụ thiết kế là xác ñịnh L trong (2 – 15) là tìm LT ñể phương
trình (A(k)-C(k)L)T = AT-CTLT nhận các giá trị s1,s2,…sn làm giá trị
riêng gồm các bước sau:
Bước 1: Chọn trước n giá trị s1 s2,…,sn có giá trị nằm trong ñường
tròn < 1 ứng với thời gian T mong muốn ñể quan sát tín hiệu vào
Bước 2: Sử dụng phương pháp ñã biết Roppenecker ñể tìm bộ ñiều
khiển LT phản hồi trạng thái gán ñiểm cực s1,s2,…,sn cho ñối tượng
)()()()()1( kukCkxkAkx TT +=+ ( )162−
Bộ quan sát trạng thái thường ñược sử dụng kèm với bộ ñiều khiển
phản hồi trạng thái (Hình 2.5)
Hình 2.6. Mô hình quan sát trạng thái
y(k)
A(k),B(k) C(k)
x(k)
q(k)
A(k),B(k) C(k)
L
K
y1(k)
u(k)
+=
+=+
)k(u)k(D)k(x)k(C)k(y
)k(u)k(B)k(x)k(A)1k(x
[ ])k(y)k(yL
)k(u)k(B)k(q)k(A)1k(q
1−+
+=+
u(k) y(k)
q(k)
Hình 2.5. Mô hình quan sát trạng thái hệ thống
10
2.4. Kết luận
Phương pháp PHTT là dùng các biến trạng thái ño ñược ở ñầu ra
với các tín hiệu ño ñược ở ñầu vào ñể lấy tín hiệu thông qua bộ quan
sát trạng thái. Những trạng thái quan sát ñược ñó chính là những
trạng thái ñiều khiển ổn ñịnh của hệ thống qua một ma trận ñiều
khiển.
Với mô hình tuyến tính ta dùng phương pháp gán ñiểm cực ñể tìm
bộ phản hồi trạng thái, với mô hình phi tuyến ta dùng phương pháp
tuyến tính hóa chính xác ñể tìm bộ phản hồi trạng thái
Chương 3 MÔ TẢ TOÁN HỌC ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ
3.1. Giới thiệu
3.2. Quan hệ ñiện từ trong ñộng cơ không ñồng bộ 3 pha
3.3. Mô hình trạng thái liên tục trên hệ trục tọa ñộ dq
Từ các phương trình (3-1),(3-2),(3-3), (Trích từ luận văn tr.28-3) ta
thu ñược hệ phương trình mới
( )
( )
−−−=
−+−=
+
−
+
−
−
−
+−−=
+
−
+
−
++
−
+−=
//
,
/
//
,
/
/
,
/
,
/
,
/
,
11
11
11111
11111
rq
r
rdssq
r
rq
rqsrd
r
sd
r
rd
sq
s
rq
r
rdsq
rs
sds
sd
sd
s
rqrd
r
sqssd
rs
sd
T
i
Tdt
d
T
i
Tdt
d
u
LT
i
TT
i
dt
di
u
LT
ii
TTdt
di
ψψωωψ
ψωωψψ
σ
ψ
σ
σψω
σ
σσ
σ
ω
σ
ψω
σ
σψ
σ
σ
ω
σ
σ
( )113−
Trong ñó:
m
rd
rd L
ψψ =' ;
m
rq
rq L
ψψ ='
rs
m
LL
L21−=σ Hệ số từ tản toàn phần.
s
s
s R
LT = ;
r
r
r R
LT = Hằng số thời gian stator, rotor.
11
( ) sqrdspsqrd
r
m
pM iLziL
L
zm '1
2
3
'
2
3 2 ψσψ −== ( )123−
Đặt các vector:
( )'' ;;; rqrdsqsd iix ψψ= Vector trạng thái.
( )sqsd uuu ;= Vector ñầu vào
( )sqsd iiy ;= Vector ñầu ra
Từ hệ phương trình ( )113− viết dưới dạng mô hình trạng thái
+=
+=
DuCxy
BuAx
dt
dx
)133(
)133(
b
a
−
−
( )
( )
−−−
−−−
−−
−
−
+−−
−−
−
+−
=
r
s
r
s
rr
rrs
s
r
s
rs
TT
TT
TTT
TTT
A
110
101
1111
1111
ωω
ωω
σ
σ
ω
σ
σσ
σ
ω
ω
σ
σ
σ
σ
ω
σ
σ
;
=
0
0
1
0
0
0
0
1
s
s
L
L
B σ
σ
=
0
0
0
0
1
0
0
1
C
=
00
00
D
Mô hình trạng thái liên tục của ĐCKĐB trên hệ tọa ñộ dq như
(Hình 3.3.)
Hình 3.3. Mô hình trạng thái liên tục của ĐCKĐB trên hệ
tọa ñộ dq
∫
A
B C
u x
D
y dt
dx
12
3.4. Mô hình trạng thái gián ñoạn trên hệ trục tọa ñộ dq
Từ kết quả ở mục (1.3.2) ta có ñược hệ PTTT gián ñoạn
+=
+=+
)()()()()(
)()()()()1(
kukDkxkCky
kukBkxkAkx
)143(
)143(
b
a
−
−
Theo trích dẫn luận văn (tr.34-36) ta có các biến ñầu vào usd, usq và
ωs là hằng số trong phạm vi chu kỳ trích mẫu T.
Hệ phương trình ở trạng thái gián ñoạn như sau
( )
( )
−
−+−+=
−+
−+=
+
−
+
−
−
−
+−+−=
+
−
+
−
++
−
+−=
)183(1
1
11111
11111
//
,
/
//
,
/
/
,
/
,
/
,
/
,
rq
r
rdssq
r
rq
rqsrd
r
sd
r
rd
sq
s
rq
r
rdsq
rs
sds
sd
sd
s
rqrd
r
sqsd
rs
sd
T
TTi
T
T
dt
d
T
T
Ti
T
T
dt
d
u
L
T
T
TTi
TT
TTi
dt
di
u
L
TT
T
TTii
TT
T
dt
di
ψψωωψ
ψωωψψ
ω
ψ
σ
σψω
σ
σσ
σ
ω
ω
ψω
σ
σψ
σ
σ
ω
σ
σ
Từ phương trình trạng thái ( )143− ta có các ma trận
( )
( )
−
−
−
−
−−
−
−
−
−
−
+−
−
−
+−
=
r
s
r
s
r
r
r
rs
s
r
s
rs
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
TT
T
T
T
T
T
TT
T
kA
1
1
1
1
1
1
0
111
0
111
)(
ωω
σ
σ
ω
σ
σ
ωω
ω
σ
σ
σ
σ
σ
σ
ω
ω
σ
σ
=
0
0
0
0
0
0)( s
s
L
TL
T
kB σ
σ
=
0
0
0
0
1
0
0
1)(kC ;
=
00
00)(kD
13
3.5. Đặc ñiểm phi tuyến của mô hình ñộng cơ KĐB
Động cơ KĐB có ba ñặc ñiểm phi tuyến ñó là: Cấu trúc phi tuyến,
tham số phi tuyến và ñặc ñiểm phi tuyến rác.
3.6. Kết luận
Mô hình hoá ñối tượng ñiều khiển (ĐCKĐB 3 pha) là ta ñi thiết lập
ta ñi thiết lập các phương trình toán học ñể mô tả các mối quan hệ
giữa các biến trạng thái và mối quan hệ vào ra của ñối tượng, việc mô
tả ñược thực hiện bằng cách phân tích chức năng, phân tích vật lý và
phân tích toán học các phương trình của ñộng cơ từ ñó ta lập ñược
các mô hình trạng thái liên tục của ñộng cơ không ñồng bộ 3 pha ñể
thuận lợi cho việc nhận dạng khi ta áp dụng vào hệ thống MIMO,
mặt khác ta ñi thiết lập phương trình trạng thái gián ñoạn của ñộng cơ
không ñồng bộ.
Chương 4 THIẾT KẾ BỘ PHẢN HỒI TRẠNG THÁI ĐIỀU
KHIỂN ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ
4.1. Giới thiệu
4.2. Thông số của ñộng cơ không ñồng bộ 3 pha rotor lồng sóc
4.3. Thiết kế bộ ñiều khiển phản hồi trạng thái ñiều khiển ñộng
cơ không ñồng bộ 3 pha ở dạng tuyến tính
Xét khi ω biến ñổi bé quanh ñiểm làm việc.Trích dẫn luận văn
(tr.39-41)
Hình 3.4. Mô hình trạng thái gián ñoạn của ĐCKĐB trên
hệ tọa ñộ dq.
Z-1
A(k)
B(k)
C(k)
x(k)
D(k)
y(k)
u (k)
14
Khi ñộng cơ chạy với Momen tải mC = 50, ta ño ñược
Tốc ñộ ωs = 2*pi*fn =314.1593 rad/s
ω = 2*pi*ndm*Zp/60 =303.6873 rad/s
Ta tìm ñược các ma trận
−
−−
=
9826.0
0314.0
3507.0
3403.18
0314.0
9826.0
3403.18
3507.0
0174.0
0
2811.0
9425.0
0
0174.0
9425.0
2811.0
)(kA ;
=
0
0
4986.0
0
0
0
0
4986.0
)(kB
=
0
0
0
0
1
0
0
1)(kC ;
=
00
00)(kD
Thay các thông số vào hệ ( )14−
ta ñược phương trình trạng thái của
ñộng cơ
−
+
=
+
−
−−
=+
)34()(
00
00)(
0
0
0
0
1
0
0
1)(
)(
0
0
4986.0
0
0
0
0
4986.0
)(
9826.0
0314.0
3507.0
3403.18
0314.0
9826.0
3403.18
3507.0
0174.0
0
2811.0
9425.0
0
0174.0
9425.0
2811.0
)1(
kukxky
kukxkx
4.3.1 Xét các tính chất của hệ thống trên không gian trạng thái
Trích dẫn luận văn tr.41,42) ta xét xem hệ thống ( )34− có ñiều
khiển và quan sát ñược ñược không.
4.3.1.1.Tính ñiều khiển ñược
Rank(U) = 4
N = 4 là hạng của ma trận A(k).Vậy hệ ( )34−
trên ñiều khiển ñược
4.3.1.2. Xét tính quan sát ñược
Rank(V) = 4
N =4 là hạng của ma trận A(k).Vậy hệ ( )34− trên quan sát ñược
15
4.3.2. Thiết kế bộ ñiều khiển phản hồi trạng thái theo phương pháp
gán ñiểm cực
Theo trích dẫn luận văn (tr.42-43) ta có mô hình phản hồi trạng thái
(Hình 4.1) và tìm ñược phương trình dưới ñây
( ) )()()()()()1( kwkBkxKkBkAkx +−=+
4.3.2.1. Tìm ma trận phản hồi trạng thái K
Theo trích dẫn luận văn (tr.43-48) với các ñiểm cực
s1=0.67;s2=0.29;s3 = 0.068; s4 = -0.567 làm các giá trị riêng ñể hệ
thống ñạt ñược chất lượng mong muốn. chọn các vector tham số
−
=
3
1
1t ;
−
=
2
4
1t ;
−
=
1
3
1t ;
−
=
4
6
1t
Ta tìm ñược
−−
−
−==
2936.156
0019.116
2303.83
8475.75
1207.4
6849.2
5986.0
1871.1
K
4.3.2.2.Thiết kề trên phần mềm Matlab Simulink
Theo trích dẫn luận văn (tr.48)
4.3.2.3.Kết quả mô phỏng
yk
Z-1
Ak
Bk Ck
K
wk u( xk+1 xk
Dk
Hình 4.1. Mô hình phản hồi trạng thái lý tưởng
16
4.3.3. Thiết kế bộ quan sát trạng thái
Theo trích dẫn luận văn (tr.49,50) ta có phương trình quan sát trạng
thái
=
−−++=+
)()()(
)]()()()([)()()()()1( 1
kqkCky
kukDkykyLkukBkqkAkq
( )44−
4.3.3.1. Tìm ma trận quan sát trạng thái L
Bước 1: Chọn trước giá trị s1 = - 0.1 ; s2 = 0.1; s3 = - 0.2; s4 = 0.2
Tìm LT ñể (A(k)-C(k)L)T = AT-CTLT
nhận các ñiểm cực làm giá trị
riêng
Bước 2: Sử dụng phương pháp ñã biết Roppenecker ñể tìm bộ ñiều
khiển LT phản hồi trạng thái gán ñiểm cực ñã chọn
Theo trích dẫn luận văn (tr.50,52) ta tìm ñược ma trận quan sát L
−−
==
6867.0
4964.0
5969.3
3186.12
3425.0
2771.0
4322.3
2433.6
L
4.3.3.2. Thiết kề quan trạng thái sát trên phần mềm Matlab Simulink
Theo trích dẫn luận văn (tr.53)
isd
isq
Hình4.3.Kết quả mô phỏng dòng ñiện isd,isq
17
4.3.3.3. Kết quả mô phỏng
4.3.4. Thiết kế bộ PHTT và quan sát trạng thái trên phần mềm
Matlab Simulink
Hình 4.8. Mô hình phản hồi trạng thái có bộ quan sát trên Matlab
Simulink
Hình 4.7. Các kết mô phỏng quan sát isd,isq,ψ’rd, ψ’rq bám sát nhau
18
4.3.5. Kết quả mô phỏng
Kết quả mô phỏng dòng ñiện isd,isq
4.3.6 Đánh giá kết quả
4.3.6.1. Kết quả ñạt ñược
Bộ ñiều khiển phản hồi trạng thái K làm cho dòng ñiện ñầu ra isd
,isq không bị dao ñộng nhiều khi khởi ñộng, và ñạt chế ñộ xác lập
trong khoảng thời gian ngắn
Bộ quan sát trạng thái với ma trận L làm cho tín hiệu sai lệch của
ñầu ra dòng ñiện bám sát nhau và cùng ñạt xác lập. Và dựa vào ñó ta
lấy ñược các trạng thái quan sát. các tín hiệu quan sát isd, isq,ψ’rd, ψ’rq
của bộ quan sát và các tín hiệu isd,isq,ψ’rd, ψ’rq cần quan sát. Kết quả
mô phỏng trên (Hình 4.6, Hình 4.7) các trạng thái bám sát nhau và
cùng ñạt chế ñộ xác lập
Khi kết hợp giữa bộ quan sát và bộ phản hồi trạng thái thì ta thấy
kết quả ñạt ñược tín hiệu ñầu ra ñúng theo yêu cầu của mô hình trạng
thái lý tưởng ở (Hình 4.3 và Hình 4.8)
Hình 4.9. Kết quả mô
phỏng dòng ñiện isd,isq
isd
isq
Hình 4.11. Kết quả mô
phỏng quan sát isd,isq,ψ’rd,
ψ’rq bám sát nhau
19
4.3.6.2. Những hạn chế
M