1. Lý do chọn đề tài
Trong điều kiện tòan cầu hóa nền kinh tế hiện nay và khi Việt Nam đã
chình thức được công nhận là thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại thế giới
(WTO), nền kinh tế Việt Nam nói chung và các doanh nghiệp trong nước nói riêng
đang đứng trước nhiều cơ hội thuận lợi nhưng cũng không ìt khó khăn và thách
thức.
Thách thức lớn đối với các doanh nghiệp trong nền kinh tế mở là áp lực
cạnh tranh giữa các hàng hóa sản xuất nội địa và nhập ngoại ngày càn g gay gắt. Để
tồn tại và phát triển được trong bối cảnh đó, các doanh nghiệp Việt Nam, trong đó
có Công ty CP Thực phẩm Lâm Đồng (LADOFOODS) cần phải xây dựng được cho
mính một định hướng phát triển đúng đắn, một chiến lược kinh doanh thìch hợp trên
cơ sở: Phát huy các điểm mạnh, khắc phục các điểm yếu để nắm bắt thời cơ và hạn
chế các nguy cơ do môi trường kinh doanh mang đến. Một chiến lược kinh doanh
đúng đắn là điều kiện cần thiết để giúp doanh nghiệp không những thìch nghi, hội
nhập được với những biến động không ngừng của thị trường mà còn có thể giúp
doanh nghiệp hạn chế những tác động xấu đến quá trình kinh doanh trong môi
trường hiện nay.
Xuất phát từ yêu cầu thiết thực trên, Công ty CP Thực phẩm Lâm Đồng,
một doanh nghiệp chuyên sản xuất kinh doanh các mặt hàng thực phẩm trong đó
sản phẩm chính là „Vang Đalạt‟ đã khẳng định cần phải có hướng phát triển sản
phẩm Vang Đalạt trong giai đọan từ nay đến 2015, góp phần giúp công ty ngày
càng phát triển vững mạnh trong môi trường kinh tế hội nhập.
Là một trong những cổ đông gắn bó vói doanh nghiệp từ những ngày đầu
mới thành lập đến nay, thông qua Luận văn này tôi mong muốn sẽ giúp
LADOFOODS tiếp cận được các phương pháp họach định chiến lược một các h
khoa học để xác định được đúng đắn hướng đi của mính, phù hợp với xu thế vận
động tất yếu của môi trường kinh doanh hiện nay.
2. Mục tiêu nghiên cứu- ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
Nghiên cứu cơ sở lý luận trong đó nghiên cứu tổng quan về đặc điểm
ngành nhằm xây dựng định hướng phát triển sản phẩm một cách khoa học và đúng
xu thế.
Thông qua các công cụ phân tìch để đánh giá điểm mạnh, điểm yếu
của bản thân LADOFOODS và phân tìch các yếu tố môi trường bên ngoài để xác
định các cơ hội và nguy cơ ảnh hưởng đến hoạt động của Công ty.
Trên cơ sở lý luận, thực trạng và kinh nghiệm để xây dựng định
hướng phát triển cho sản phẩm Vang Dalạt của LADOFOODS từ nay đến năm
2015, đề xuất những giải pháp nhằm thực hiện, giúp sản phẩm này cạnh tranh và
phát triển được trong môi trường hội nhập kinh tế hiện nay.
Đề tài này có ý nghĩa thực tiễn trong việc giúp LADOFOODS định hướng
được việc phát triển sản phẩm Vang Đàlạt ( một sản phẩm thế mạnh chủ lực của
Công ty) trong điều kiện của thị trường mở với áp lực cạnh tranh ngày càng gay
gắt, giúp Công ty giữ vững và phát triển được vị thế và hiệu quả kinh doanh của
mình trong thời gian tới. Đồng thời luận văn này cũng mang tính mới đối với
LADOFOODS, vì đây là lần đầu tiên các lý thuyết và công cụ khoa học trong phân
tích chiến lược được áp dụng vào thực tiễn tại LADO FOODS, đáp ứng nhu cầu bức
thiết của Công ty trước tình hình kinh doanh trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế.
3. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu chủ yếu các họat động bên trong doanh nghiệp như vấn đề
quản lý sản xuất, kinh doanh và môi trường vĩ mô, vi mô bên ngoài doanh nghiệp
tác động đến LADOFOODS nói chung và sản phẩm rượu Vang của công ty nói
riêng.
4. Các phương pháp nghiên cứu
a)Phương pháp định lượng:
- Phương pháp khảo sát thực tiễn: Điều tra, khảo sát, tím hiểu khách hàng
nhằm đánh giá thực trạng và thu thập thông tin phục vụ việc xây dựng định hướng
phát triển.
- Phương pháp thống kê: thống kê số liệu theo trính tự thời gian, theo từng
lĩnh vực và chủng loại.
- Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia (các thành viên Hội đồng quản trị
của LADOFOODS ) để phân lọai các yếu tố trong ma trận IFE và EFE.
- Phương pháp phân tìch: trên cơ sở thông tin và số liệu thu thập được, tiến
hành phân tìch, bao gồm cả phân tìch định tình và định lượng, dùng phần mềm
SPSS 12.0 để xử lý số liệu điều tra khách hàng
b) Phương pháp định tính:
- Phương pháp tổng hợp: nhận định môi trường bên trong và bên ngoài
doanh nghiệp từ đó xác định các điểm mạnh, yếu của doanh nghiệp và các cơ hội,
nguy cơ làm căn cứ để định hướng phát triển cho sản phẩm.
- Phương pháp suy luận logic: kết quả phân tìch và các thông tin được tổng
hợp, đánh giá để đề ra các giải pháp phù hợp.
5- Bố cục Luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, Luận văn này có 74 trang, 12 bảng biểu,
10 hình, 5 phụ lục, kết cấu trong 3 chương:
Chương I : Cơ sở lý luận
Chương II: Thực trạng hoạt động của LADOFOODS trong thời gian qua.
Chương III: Định hướng phát triển sản phẩm Vang Đàlạt đến năm 2015.
124 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 3419 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Định hướng phát triển sản phẩm Vang Đà Lạt của công ty cổ phần thực phẩm Lâm Đồng đến năm 2015, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
BOÄ GIAÙO DUÏC ÑAØO TAÏO
TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ THAØNH PHOÁ HOÀ CHÍ
MINH
NGUYEÃN THÒ KIM ANH
ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN
s¶n phÈm Vang §µ L¹T cña C«ng ty
Cæ PhÇn Thùc PhÈm L©m §ång
ĐẾN NĂM 2015
LUAÄN VAÊN THAÏC SÓ KINH TEÁ
TP HOÀ CHÍ MINH - 2007
BOÄ GIAÙO DUÏC ÑAØO TAÏO
2
TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ THAØNH PHOÁ HOÀ CHÍ
MINH
NGUYEÃN THÒ KIM ANH
ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN
SẢN PHẨM VANG ĐÀ LẠT CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN THỰC PHẨM LÂM ĐỒNG
ĐẾN NĂM 2015
Chuyeân ngaønh: QUAÛN TRÒ KINH DOANH
Maõ soá : 60.34.05
LUAÄN VAÊN THAÏC SÓ KINH TEÁ
Ng•êi h•íng dÉn Khoa häc:
PGS.TS NguyÔn thÞ Liªn DiÖp
TP. HOÀ CHÍ MINH - 2007
MỤC LỤC
Danh mục các từ viết tắc trang
Danh mục các bảng, hình
3
Danh mục các phụ lục
Mở đầu:
1- Lý do chọn đề tài
2- Mục tiêu nghiên cứu- Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
3- Phạm vi nghiên cứu
4- Các phƣơng pháp nghiên cứu:
5- Bố cục của Luận văn
CHƢƠNG I- CƠ SỞ LÝ LUẬN: 1
1.1- Tổng quan về ngành Rƣợu Vang 1
1.1.1- Tính hính sản xuất ,tiêu thụ rƣợu vang trên thế giới: 2
1.1.2- Tính hính sản xuất ,tiêu thụ rƣợu vang trong nƣớc. 4
1.2. Khái niệm về chiến lƣợc và quản trị chiến lƣợc 9
1.3. Quy trình họach định chiến lƣợc tòan diện 11
1.4- Một số công cụ để xây dựng và lựa chọn chiến lƣợc kinh doanh:…..13
1.4.1- Xác định năng lực lõi và định vị doanh nghiệp 14
1.4.2-Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) 14
1.4.3 -Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE): 14
1.4.4- Ma trận hính ảnh cạnh tranh: 17
1.4.5. Xây dựng các chiến lƣợc -công cụ ma trận SWOT 18
1.4.6- Lựa chọn chiến lƣợc- công cụ các ma trận QSPM 18
TÓM TẮT CHƢƠNG I 19
CHƢƠNG II- THỰC TRẠNG HỌAT ĐỘNG CỦA LADOFOODS
TRONG THỜI GIAN QUA 20
2.1-Quá trình hình thành và phát triển của LADOFOODS 20
2.1.1 -Giới thiệu tổng quát về Công ty cổ phần Thực Phẩm Lâm Đồng 20
2.1.2- Cơ cấu tổ chức hiện nay 20
2.1.3 - Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 21
2.1.4- Các thành tìch thể hiện hiệu quả và uy tìn doanh nghiệp 23
2.2-Phân tích nội bộ tại LADOFOODS 25
2.2.1. Xác định năng lực lõi và tay nghề chuyên môn 25
2.2.2 Nguồn nhân lực 27
4
2.2.3. Họat động quản trị sản xuất 29
2.2.4 .Họat động quản trị chất lƣợng 29
2.2.5. Họat động kinh doanh , marketing 30
2.2.6 Hoạt động quản lý tài chính 31
2.2.7. Hệ thống thông tin 33
2.2.8 Văn hóa doanh nghiệp 34
2.2.9 Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong IFE 35
2.3- Phân tích các tác động của môi trƣờng bên ngoài 36
2.3.1- Môi trƣờng vĩ mô: 36
2.3.1.1- Yếu tố kinh tế 36
2.3.1.2- Yếu tố chình trị và luật pháp 38
2.3.1.3- Yếu tố xã hội 39
2.3.1.4 -Yếu tố tự nhiên 40
2.3.1.5- Yếu tố công nghệ và kỹ thuật 41
2.3.2- Môi trƣờng vi mô : 41
2.3.2.1- Khách hàng : Kết quả khảo sát khách hàng 2006 41
2.3.2.2- Nhà cung ứng 44
2.3.2.3- Đối thủ cạnh tranh - Ma trận hính ảnh các đối thủ cạnh tranh 44
2.3.2.4- Sản phẩm thay thế 47
2.3.2.5- Đối thủ tiềm ẩn mới . 48
2.4.3-Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) 48
TÓM TẮT CHƢƠNG II 50
CHƢƠNG III:ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN VANG DALAT CỦA
LADOFOODS:
3.1 –Sứ mệnh và Mục tiêu phát triển của Công ty 51
3.1.1- Xác định sứ mệnh 51
3.1.2- Xác định mục tiêu 52
3.1.2.1 . Các căn cứ để xây dựng mục tiêu 52
3.1.2.2- Mục tiêu dài hạn 53
3.1.2.3- Mục tiêu cụ thể 54
5
3.2- Xây dựng và lựa chọn chiến lƣợc 54
3.2.1- Ma trận SWOT của Công ty 54
3.2-2- Lựa chọn các chiến lƣợc thìch hợp 55
3.3- Các giải pháp để thực hiện chiến lƣợc: 63
3.3.1-Nhóm giải pháp tăng cƣờng họat động quản lý doanh nghiệp: 63
3.3.2-Nhóm giải pháp tăng cƣờng đầu tƣ cho sản phẩm Vang Đàlạt
và đa dạng hóa tập trung 64
3.3.3- Nhóm giải pháp tăng cƣờng các họat động Marketing 66
3.3.4- Nhóm giải pháp đào tạo phát triển nguồn nhân lực 73
3.4 Kiến nghị : 73
3.4.1 Đối với chình quyền địa phƣơng. 73
3.4.2 Đối với Hội đồng quản trị LADOFOODS 73
TÓM TẮT CHƢƠNG III 74
Kết luận
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG LUẬN VĂN
1. Bảng 1.1 NHẬP KHẨU RƢỢU VANG VÀO VIỆT NAM
6
2. Bảng 2.1 KÕt qu¶ s¶n xuÊt kinh doanh
3. Bảng 2.2 CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH CỦA LADOFOODS
4. Bảng 2.3 MA TRẬN CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG (IEF) CỦA LADOFOODS
5. Bảng 2.4 MA TRẬN HÐNH ẢNH CÁC ĐỐI THỦ CẠNH TRANH CHỦ YẾU
6. Bảng 2.5 MA TRẬN ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI (EFE)
7. Bảng 3.1 TIÊU THỤ RƢỢU VANG VÀ TỶ LỆ TĂNG TRƢỞNG
8. Bảng 3.2 MA TRẬN SWOT CỦA LADOFOODS
9. Bảng 3.3 MA TRẬN QSPM CHO NHÑM SO CỦA LADOFOODS
10. Bảng 3.4 MA TRẬN QSPM CHO NHÑM ST CỦA LADOFOODS
11. Bảng 3.5 MA TRẬN QSPM CHO NHÑM WO CỦA LADOFOODS
12. Bảng 3.6. MA TRẬN QSPM CHO NHÑM WT CỦA LADOFOODS
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
1. Hình 1.1- TIÊU THỤ RƢỢU VANG TẠI MỸ 2001/2006
2. Hình 1.2- MA TRẬN THỊ PHẦN –TĂNG TRƢỞNG RƢỢU VANG
TRONG NƢỚC
3. Hình 1.3- MÔ HÐNH QUẢN TRỊ CHIẾN LƢỢC TOÀN DIỆN
4. Hình 1.4- QUY TRÐNH HÐNH THÀNH CHIẾN LƢỢC
5. Hình 1.5- MÒI TRƢỜNG VI MÒ VÀ VĨ MÒ BÊN NGOÀI DN
6. Hình 1.6- MÒ HÐNH 5 TÁC LỰC CỦA MICHAEL PORTER
7. Hình 2.1- SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA LADOFOODS
8. Hình 2.2- CÁC SẢN PHẨM VÀ THÀNH TÍCH CỦA DN
9. Hình 2.3- SƠ ĐỒ VỊ TRÍ CÁC SẢN PHẨM TRÊN MA TRẬN BCG
10. Hình 3.1- DOANH THU TIÊU THỤ RƢỢU VANG (2001- 2006)
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
7
ASIAN
CP
B
EPS
LDF:
DN:
ĐVT:
EFE:
GDP:
IFE:
P
PNTR
QSPM:
SWOT:
USD
VN
XK:
WTO:
Khu vực các nƣớc Đông Nam Á
Cổ phần
Book (Mệnh giá hay giá trị trên sổ sách của 1 cổ phiếu)
Earned per share (thu nhập ròng trên một cổ phiếu)
Lamdong Foodstuffs Company (LADOFOODS , C«ng ty cæ phÇn
Thùc PhÈm L©m §ång)
Doanh nghiệp
Đơn vị tính
External Factor Evaluation (Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài)
Gross Domestic Products (Tổng sản phẩm quốc nội)
Internal Factor Evaluation (Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong )
Price (Giá trị 1cổ phiếu trên thị trƣờng)
Quy chế Thƣơng mại bình thƣờng vĩnh viễn (Mỹ)
Quantitative Strategic Planning Matrix (Ma trận hoạch định chiến
lƣợc có thể định lƣợng)
Strengths - Weakness , Opportunity – Threats (Ma trận điểm mạnh
–điểm yếu, cơ hội – đe dọa)
United States Dollard ( Đô la Mỹ)
Việt Nam
Xuất khẩu
World Trade Organization (Tổ chức thƣơng mại thế giới)
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
8
Phụ lục 1:
T×nh h×nh xuÊt, nhËp khÈu r•îu vang trªn thÕ giíi vµ trong
n•íc.
Phụ lục 2: CÁC CÔNG CỤ XÂY DỰNG VÀ LỰA CHỌN CHIẾN
LƢỢC
Phụ lục 3: KÕt qu¶ s¶n xuÊt kinh doanh cña LADOFOODS
Phụ lục 4:
KẾT QUẢ KHẢO SÁT Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ NỘI BỘ VÀ
MÔI TRƢỜNG BÊN NGOÀI
Phụ lục 5:
KẾT QUẢ ĐIỀU TRA KHÁCH HÀNG NĂM 2006
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
9
Trong điều kiện tòan cầu hóa nền kinh tế hiện nay và khi Việt Nam đã
chình thức đƣợc công nhận là thành viên thứ 150 của Tổ chức Thƣơng mại thế giới
(WTO), nền kinh tế Việt Nam nói chung và các doanh nghiệp trong nƣớc nói riêng
đang đứng trƣớc nhiều cơ hội thuận lợi nhƣng cũng không ìt khó khăn và thách
thức.
Thách thức lớn đối với các doanh nghiệp trong nền kinh tế mở là áp lực
cạnh tranh giữa các hàng hóa sản xuất nội địa và nhập ngoại ngày càng gay gắt. Để
tồn tại và phát triển đƣợc trong bối cảnh đó, các doanh nghiệp Việt Nam, trong đó
có Công ty CP Thực phẩm Lâm Đồng (LADOFOODS) cần phải xây dựng đƣợc cho
mính một định hƣớng phát triển đúng đắn, một chiến lƣợc kinh doanh thìch hợp trên
cơ sở: Phát huy các điểm mạnh, khắc phục các điểm yếu để nắm bắt thời cơ và hạn
chế các nguy cơ do môi trƣờng kinh doanh mang đến. Một chiến lƣợc kinh doanh
đúng đắn là điều kiện cần thiết để giúp doanh nghiệp không những thìch nghi, hội
nhập đƣợc với những biến động không ngừng của thị trƣờng mà còn có thể giúp
doanh nghiệp hạn chế những tác động xấu đến quá trình kinh doanh trong môi
trƣờng hiện nay.
Xuất phát từ yêu cầu thiết thực trên, Công ty CP Thực phẩm Lâm Đồng,
một doanh nghiệp chuyên sản xuất kinh doanh các mặt hàng thực phẩm trong đó
sản phẩm chính là „Vang Đalạt‟ đã khẳng định cần phải có hƣớng phát triển sản
phẩm Vang Đalạt trong giai đọan từ nay đến 2015, góp phần giúp công ty ngày
càng phát triển vững mạnh trong môi trƣờng kinh tế hội nhập.
Là một trong những cổ đông gắn bó vói doanh nghiệp từ những ngày đầu
mới thành lập đến nay, thông qua Luận văn này tôi mong muốn sẽ giúp
LADOFOODS tiếp cận đƣợc các phƣơng pháp họach định chiến lƣợc một cách
khoa học để xác định đƣợc đúng đắn hƣớng đi của mính, phù hợp với xu thế vận
động tất yếu của môi trƣờng kinh doanh hiện nay.
2. Mục tiêu nghiên cứu- ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
10
Nghiên cứu cơ sở lý luận trong đó nghiên cứu tổng quan về đặc điểm
ngành nhằm xây dựng định hƣớng phát triển sản phẩm một cách khoa học và đúng
xu thế.
Thông qua các công cụ phân tìch để đánh giá điểm mạnh, điểm yếu
của bản thân LADOFOODS và phân tìch các yếu tố môi trƣờng bên ngoài để xác
định các cơ hội và nguy cơ ảnh hƣởng đến hoạt động của Công ty.
Trên cơ sở lý luận, thực trạng và kinh nghiệm để xây dựng định
hƣớng phát triển cho sản phẩm Vang Dalạt của LADOFOODS từ nay đến năm
2015, đề xuất những giải pháp nhằm thực hiện, giúp sản phẩm này cạnh tranh và
phát triển đƣợc trong môi trƣờng hội nhập kinh tế hiện nay.
Đề tài này có ý nghĩa thực tiễn trong việc giúp LADOFOODS định hướng
được việc phát triển sản phẩm Vang Đàlạt ( một sản phẩm thế mạnh chủ lực của
Công ty) trong điều kiện của thị trường mở với áp lực cạnh tranh ngày càng gay
gắt, giúp Công ty giữ vững và phát triển được vị thế và hiệu quả kinh doanh của
mình trong thời gian tới. Đồng thời luận văn này cũng mang tính mới đối với
LADOFOODS, vì đây là lần đầu tiên các lý thuyết và công cụ khoa học trong phân
tích chiến lược được áp dụng vào thực tiễn tại LADOFOODS, đáp ứng nhu cầu bức
thiết của Công ty trước tình hình kinh doanh trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế.
3. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu chủ yếu các họat động bên trong doanh nghiệp nhƣ vấn đề
quản lý sản xuất, kinh doanh và môi trƣờng vĩ mô, vi mô bên ngoài doanh nghiệp
tác động đến LADOFOODS nói chung và sản phẩm rƣợu Vang của công ty nói
riêng.
4. Các phƣơng pháp nghiên cứu
a)Phương pháp định lượng:
- Phƣơng pháp khảo sát thực tiễn: Điều tra, khảo sát, tím hiểu khách hàng
nhằm đánh giá thực trạng và thu thập thông tin phục vụ việc xây dựng định hƣớng
phát triển.
11
- Phƣơng pháp thống kê: thống kê số liệu theo trính tự thời gian, theo từng
lĩnh vực và chủng loại.
- Phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia (các thành viên Hội đồng quản trị
của LADOFOODS ) để phân lọai các yếu tố trong ma trận IFE và EFE.
- Phƣơng pháp phân tìch: trên cơ sở thông tin và số liệu thu thập đƣợc, tiến
hành phân tìch, bao gồm cả phân tìch định tình và định lƣợng, dùng phần mềm
SPSS 12.0 để xử lý số liệu điều tra khách hàng
b) Phương pháp định tính:
- Phƣơng pháp tổng hợp: nhận định môi trƣờng bên trong và bên ngoài
doanh nghiệp từ đó xác định các điểm mạnh, yếu của doanh nghiệp và các cơ hội,
nguy cơ làm căn cứ để định hƣớng phát triển cho sản phẩm.
- Phƣơng pháp suy luận logic: kết quả phân tìch và các thông tin đƣợc tổng
hợp, đánh giá để đề ra các giải pháp phù hợp.
5- Bố cục Luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, Luận văn này có 74 trang, 12 bảng biểu,
10 hình, 5 phụ lục, kết cấu trong 3 chƣơng:
Chương I : Cơ sở lý luận
Chương II: Thực trạng hoạt động của LADOFOODS trong thời gian qua.
Chương III: Định hƣớng phát triển sản phẩm Vang Đàlạt đến năm 2015.
CHƢƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
12
1.1- TỔNG QUAN VỀ NGÀNH RƢỢU VANG:
Vang là thức uống có cồn đƣợc sản xuất bằng cách lên men nƣớc ép trái cây
(thông thƣờng là nho) để chuyển hóa các chất đƣờng (glucoze và fructose) chứa
trong nƣớc quả thành rƣợu nhờ vào các họat động của nấm men rƣợu. Do đó vang
thƣờng có nồng độ cồn thấp, trung bính 11-12% và chứa nhiều chất dinh dƣỡng
đƣợc tạo thành từ quá trính tổng hợp khi lên men, hoặc có sẵn từ nƣớc quả ép (bao
gồm các hợp chất thơm, tannin, vitamine, muối, chất khóang, các ester và các acid
hữu cơ), đây là thức uống có cồn đƣợc xem là ìt ảnh hƣởng đến sức khoẻ, thậm chì
nhiều nghiên cứu cho thấy nếu sử dụng đều đặn vang hàng ngày với một lƣợng vừa
phải có khả năng giảm các triệu chứng bệnh tim mạch1.
Từ trƣớc Công nguyên, ngƣời Ai Cập, Hy lạp và Romance đã biết chế tạo
rƣợu vang, dùng trong các nghi lễ tôn giáo và các dịp lễ tiệc, có tác dụng tinh thần
để xoa dịu đau khổ, rửa tội và trị bệnh. Sản xuất rƣợu vang là ngành công nghiệp
đƣợc hính thành lâu đời trên thế giới (Từ thế kỷ thứ 1 đã đƣợc sản xuất nhiều tại
Rhône (Ý), thế kỷ thứ 2 xuất hiện tại Bordeaux (Pháp) và đến thế kỷ thứ 4 đã đƣợc
sản xuất tại vùng Champagne và Thung lũng Moselle (Pháp). Từ thế kỷ thứ 12,
Pháp đã bắt đầu xuất khẩu rƣợu vang sang Anh và Đức và từ thế kỷ 13 trở đi, với
sự gia tăng dân số và phát triển thƣơng mại, rƣợu vang đã đƣợc tiêu dùng rộng rãi
tại Pháp. Cùng với sự phát triển của kỹ nghệ làm chai và nút bần (vào thế kỷ 18),
cũng nhƣ phát minh xe lửa (vào thế kỷ 19) quá trính phân phối rƣợu vang đến ngƣời
tiêu dùng ngày càng thuận lợi và ví vậy việc trồng nho để làm rƣợu đã phát triển
mạnh từ miền Nam lên miền Bắc nƣớc Pháp1.
Nhƣng sản xuất rƣợu vang là ngành công nghiệp rất mới mẻ của nƣớc ta ví
chỉ mới bắt đầu từ những năm cuối của thế kỷ 20. Để có một tầm nhín chiến lƣợc,
định hƣớng phát triển cho sản phẩm rƣợu vang của LADOFOODS, trƣớc tiên cần
tím hiểu về tính hính sản xuất tiêu thụ, xuất nhập khẩu; xu hƣớng và triển vọng phát
triển rƣợu vang trên thế giới cũng nhƣ thị trƣờng rƣợu vang tại Việt Nam trong
những năm gần đây.
1 SOPEXA: Wines and Spirits of France, NXB Le Carroused France, 1989
13
1.1.1- Tình hình sản xuất, tiêu thụ rƣợu vang trên thế giới:
1.1.1.1- Về sản xuất rƣợu vang trên thế giới :
Hàng năm trên thế giới, rƣợu vang đƣợc sản xuất khoảng 270 triệu hl, trong
đó Châu Âu là khu vực dẫn đầu, kế đến là Châu Mỹ, Úc. Năm 2004, Châu Âu sản
xuất đƣợc khoảng 193 triệu hl, trong đó Pháp là nƣớc đứng đầu với 57,5 triệu hl,
tiếp theo là Ý với 53 triệu hl và Tây Ban Nha với 50 triệu hl. Theo số liệu của Hiệp
hội sinh thái Italia, mức tăng trƣởng sản xuất rƣợu vang trên thế giới trong các năm
gần đây đƣợc giữ vững nhờ vào sự tham gia sản xuất rƣợu vang của các nƣớc trên
khắp thế giới. Tuy nhiên, đứng đầu sản xuất rƣợu vang vẫn là các nƣớc Châu Âu.
Các nƣớc mới xuất hiện nhƣ Ôc, Chi Lê đang tham gia xuất khẩu và dành đƣợc
những thị phần đáng kể, ví vậy các nƣớc sản xuất rƣợu vang truyền thống đang cố
gắng hoàn thiện các chiến lƣợc kinh doanh để tránh mất thêm thị trƣờng.
1.1.1.2- Về tiêu thụ rƣợu vang trên thế giới :
Ngƣời dân châu Âu cũng đứng đầu trong tiêu thụ rƣợu vang trên thế giới, với
trên 68% sản lƣợng, kế đến là Châu Mỹ với khoảng 20% và đứng thứ 3 là Châu Á,
khoảng 6,6%. Theo Hiệp hội thị trƣờng Vang (Wine Market Council) tại các nƣớc
Châu Âu thì Pháp và Ý là những nƣớc có mức tiêu thụ rƣợu vang bính quân đầu
ngƣời hàng năm cao nhất thế giới, khoảng 12,8-12,5 gallons (trên 54lít) vang/
ngƣời/năm, trong khi đó Úc và Anh là các nƣớc có mức tiêu thụ 5,4-5,3 gallons
(khoảng 23 lìt) /ngƣời/năm; Mỹ là nƣớc đứng thứ nhí thế giới về thị trƣờng tiêu thụ
rƣợu vang nhƣng bính quân đầu ngƣời hàng năm chỉ có 2,3 gallons (khoảng 11 lìt)
vang /ngƣời/năm2.
1.1.1.3- Về xuất khẩu rƣợu vang trên thế giới :
Theo O.I.V (the Office International ‘Dela Vigne et du Vin’) trong năm 2003,
75% rƣợu vang đƣợc xuất khẩu từ Châu Âu, 13% từ Mỹ và chỉ có khoảng 8% là từ
Úc và New Zealand. Trong đó, Pháp dẫn đầu xuất khẩu với 15 triệu hl, Ý thứ nhí
với trên 13 triệu hl, Tây Ban Nha đƣợc 12 triệu hl và thứ tƣ là Úc với hơn 5 triệuhl.
Các nƣớc còn lại nhƣ Chi Lê, Mỹ, Bồ đào nha và Đức chỉ xuất khẩu đƣợc tổng cộng
gần 4 triệu hl. Tuy nhiên, đến năm 2004 thí Úc đã vƣơn lên xuất khẩu đứng hàng
2 www.winemarketcouncil.
14
thứ 3 thế giới với kim ngạch xuất khẩu gần 2 tỷ USD, chiếm 10% thị phần thế gìới
và Chi Lê đã vƣơn lên thứ năm, với 843 triệu USD, chiếm 4% thị phần rƣợu vang
thế giới, hơn cả Mỹ, Đức và Bồ đào nha (khoảng 3% thị phần). Việt Nam đƣợc
thống kê xếp thứ 112/127 quốc gia và vùng lãnh thổ có xuất khẩu rƣợu vang trên
thế giới, sau các nƣớc trong khu vực nhƣ Thái Lan (xép thứ 62/127) Ấn độ (thứ
66/127) Philippine (thứ 85/127) và Indonesia (102/127) ( Xin xem thêm phụ lục I).
1.1.1.4- Về nhập khẩu rƣợu vang trên thế giới:
Trong năm 2005, nhập khẩu rƣợu vang trên tòan thế giới đạt 20,7 tỷ USD,
tăng 4% so với 2004 nhƣng mức tăng trƣởng nhập khẩu chung trong giai đọan
2001-2005 bính quân là 13%; trong đó Anh là nƣớc nhập khẩu rƣợu vang hàng đầu
thế giới, với 1,39 triệu tấn sản phẩm, trị giá 4,26 tỷ USD; Kế đến là 4 nƣớc hàng
đầu về kim ngạnh nhập khẩu rƣợu vang năm 2005 theo thứ tự: Mỹ (3,74 tỷ USD),
Đức (2,2 tỷ USD), Canada (1,04 tỷ USD), Nhật (1,04 tỷ USD). Việt Nam trong năm
2005 nhập khẩu 5460 tấn rƣợu vang các loại, trị giá 14,285 triệu USD.
(Chi tiết về xuất khẩu, nhập khẩu rượu vang thế giới xin xem thêm ở phụ lục I)
1.1.1.5- Về xu hƣớng tiêu dùng rƣợu vang trên thế giới:
Theo nghiên cứu của IWSR (International Wine and Spirit Record- Thành
tựu Rƣợu và Vang Thế giới ) thí trong tổng số 30 tỷ chai rƣợu vang đƣợc tiêu thụ
trên thế giới năm 2003, rƣợu vang với mức giá thấp hơn 5USD/chai chiếm đa số,
loại rƣợu vang có giá từ 5-10USD/chai chỉ chiếm khoảng 17,5% và loại có giá trên
10 USD/chai chỉ chiếm 5,2%. Tuy nhiên với thu nhập bính quân toàn thế giới tăng
xu hƣớng tiêu dùng vang đã thay đổi theo hƣớng tăng dần loại Vang có chất lƣợng
và giá thành từ trung bính đến cao .
Trong báo cáo về nghiên cứu xu hƣớng tiêu dùng tại Mỹ của Hội
đồng thị trƣờng Rƣơu Vang -Mỹ (Wine market council), so sánh năm 2006 với
2000, thí tỷ lệ ngƣời lớn không uống rƣợu đã giảm từ 42% còn 39%, tỷ lệ thìch
uống bia hoặc rƣợu nặng đã giảm từ 33% xuống còn 27%, tỷ lệ
15
ngƣời dùng Vang không thƣờng xuyên tăng từ 15% đến 17% và số ngƣời dùng
Vang thƣờng xuyên đã tăng từ 10 lên 17 %, điều này chứng tỏ xu hƣớng tiêu dùng
rƣợu vang đang ngày càng gia tăng trong những năm gần đây tại các nƣớc phát
triển.
Hình 1.1 Tiêu thụ rƣợu vang tại Mỹ 2000-2006 3
Theo số liệu của ITC (International Trade Center), tại các nƣớc trong khu
vực Châu Á, nhập khẩu rƣợu vang ngày càng gia tăng, với mức tăng trƣởng về giá
trị bính quân hàng năm (trong giai đoạn 2000-2004) nhƣ sau: Trung Quốc: 17%,
Thái Lan: 18%, Nhật bản:7%, Lào: 19%, VN: 6% và Campuchia: 6%, điều này
cũng chứng tỏ xu hƣớng tiêu thụ rƣợu vang đang tăng ở các nƣớc trong khu vực
Châu Á.
1.1.2- Tình hình sản xuất, tiêu thụ rƣợu vang trong nƣớc:
1.1.2.1-Sản xuất rƣợu vang trong nƣớc:
Theo số liệu của Hiệp hội Bia-Rƣợu-NGK VN thí trong năm 2005, cả nƣớc
có 72 đơn vị sản xuất rƣợu công nghiệp trên địa bàn 24 tỉnh, thành phố, với tổng
công suất 103 triệu lìt/năm, đóng góp cho ngân sách trên 600 tỷ đồng, sản lƣợng sản
xuất năm 2005 đạt 82,7 triệu lìt, ngoài ra còn một phần lớn khỏang 360 triệu lìt là
rƣợu gạo tự nấu trong dân.
Theo Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia- Rƣợu-Nƣớc giải khát VN
đến năm 2010 của Bộ Công nghiệp , Việt Nam phấn đấu sẽ sản xuất đƣợc khoảng
3500 triệu lìt Bia, 145 triệu lìt Rƣợu sản xuất công nghiệp các loại (vào năm 2010),
3 www.winemarketcouncil
16
Rƣợu vang là sản phẩm có tỷ trọng thấp trong sản xuất rƣợu công nghiệp của cả
nƣớc.
Hiện nay có các doanh nghiệp tiêu biểu sản xuất vang trong nƣớc là:
- Công ty CP Thăng Long: dẫn đầu các công ty sản xuất rƣợu vang trong
nƣớc về sản lƣợng (khỏang 5 triệu lìt năm) với các sản phẩm: Vang chát, vang ngọt,
vang nổ (Hiện đang đầu tƣ mở rộng thêm một nhà máy sản xuất tại Ninh Thuận với
công suất 2 triệu lìt/năm).
- Các công ty sản xuất rƣợu vang tại Đà lạt mà dẫn đầu là Công ty CP Thực
phẩm Lâm Đồng, ngoài ra còn có Công ty CP Rƣợu Bia Đà lạt, Công ty TNHH
Vĩnh Tiến …lƣợng rƣợu vang của các cơ sở sản xuất tại Đà Lạt ƣớc chừng 2,4 triệu
lìt, chiếm thị phần gần 1