Luận văn đã tham khảo và nghiên cứu một số kinh nghiệm xếp hạng tín nhiệm của
ngân hàng thương mại trên thế giới như Ngân hàng Mỹ, Đức, Macao, qua đó rút ra những
bài học kinh nghiệm cho Việt Nam và đó cũng là căn cứ để tác giả đưa ra các giải pháp
hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệpcho Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Việt Nam (BIDV).
Luận văn đã đề xuất một số chỉ tiêu phân tích, đánhgiá quan trọng như đối với
nhóm chỉ tiêu tài chính, luận văn bổ sung nhóm chỉ tiêu giá trị thị trường của doanh
nghiệp và đối với các chỉ tiêu phi tài chính, luận văn bổ sung một số chỉ tiêu lưu chuyển
tiền tệ gồm 04 chỉ tiêu (chỉ tiêu xu hướng lưu chuyển tiền thuần trong quá khứ, chỉ tiêu
khả năng trả nợ gốc, chỉ số lưu chuyển quỹ và chỉ số tài trợ), nhóm chỉ tiêu vị thế cạnh
tranh của doanh nghiệp trên thị trường gồm 5 chỉ tiêu (Thị phần; Chiến lược đổi mới
công nghệ; Đa dạng hoá khách hàng và nhà cung cấp; Lợi thế thương mại; Khả năng chịu
đựng của doanh nghiệp trước những biến động của môitrường kinh tế), nhóm chỉ tiêu
mức độ rủi ro ngành gồm 5 chỉ tiêu (Quy mô thị trường ngành; Công nghệ sản xuất
ngành; Triển vọng ngành; Tác động của môi trường xung quanh đến sự phát triển ngành
và Khả năng phát triển của ngành trước những biến động kinh tế vĩ mô). Đây là những
chỉ tiêu rất có giá trị cho BIDV nói riêng và các ngân hàng thương mại Việt Nam nói
chung xem xét vận hành vào thực tiễn.
114 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2995 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Giải pháp hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trang 1
BOÄ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO
TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ Tp. HCM
---***---
ĐỖ THỊ THÚY HƯƠNG
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG
TÍN NHIỆM DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHUYEÂN NGAØNH : TAØI CHÍNH DOANH NGHIỆP
MAÕ SOÁ : 60.31.12
LUAÄN VAÊN THAÏC SÓ KINH TEÁ
NGÖÔØI HÖÔÙNG DAÃN KHOA HOÏC :
TS. LÊ THỊ KHOA NGUYÊN
TP. Hoà Chí Minh - Naêm 2010
Trang 2
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả thực hiện đề tài : “Giải pháp hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín nhiệm
doanh nghiệp tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam” cam đoan số liệu sử dụng
trong đề tài là chính xác, trung thực và kết quả nghiên cứu trong đề tài này là nghiên cứu
của chính tác giả và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
TPHCM, ngày tháng năm 2009
Tác giả
Đỗ Thị Thúy Hương
Trang 3
NHỮNG ĐIỂM MỚI TRONG NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI LUẬN VĂN
Luận văn đã tham khảo và nghiên cứu một số kinh nghiệm xếp hạng tín nhiệm của
ngân hàng thương mại trên thế giới như Ngân hàng Mỹ, Đức, Macao, qua đó rút ra những
bài học kinh nghiệm cho Việt Nam và đó cũng là căn cứ để tác giả đưa ra các giải pháp
hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp cho Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Việt Nam (BIDV).
Luận văn đã đề xuất một số chỉ tiêu phân tích, đánh giá quan trọng như đối với
nhóm chỉ tiêu tài chính, luận văn bổ sung nhóm chỉ tiêu giá trị thị trường của doanh
nghiệp và đối với các chỉ tiêu phi tài chính, luận văn bổ sung một số chỉ tiêu lưu chuyển
tiền tệ gồm 04 chỉ tiêu (chỉ tiêu xu hướng lưu chuyển tiền thuần trong quá khứ, chỉ tiêu
khả năng trả nợ gốc, chỉ số lưu chuyển quỹ và chỉ số tài trợ), nhóm chỉ tiêu vị thế cạnh
tranh của doanh nghiệp trên thị trường gồm 5 chỉ tiêu (Thị phần; Chiến lược đổi mới
công nghệ; Đa dạng hoá khách hàng và nhà cung cấp; Lợi thế thương mại; Khả năng chịu
đựng của doanh nghiệp trước những biến động của môi trường kinh tế), nhóm chỉ tiêu
mức độ rủi ro ngành gồm 5 chỉ tiêu (Quy mô thị trường ngành; Công nghệ sản xuất
ngành; Triển vọng ngành; Tác động của môi trường xung quanh đến sự phát triển ngành
và Khả năng phát triển của ngành trước những biến động kinh tế vĩ mô). Đây là những
chỉ tiêu rất có giá trị cho BIDV nói riêng và các ngân hàng thương mại Việt Nam nói
chung xem xét vận hành vào thực tiễn.
Trang 4
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG I - TỔNG QUAN VỀ XẾP HẠNG TÍN NHIỆM TRONG HOẠT ĐỘNG
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI 1
1.1.1 Khái niệm tín dụng 1
1.1.2 Các loại hình tín dụng của ngân hàng thương mại 1
1.1.2.1 Theo tiêu thức thời hạn tín dụng 1
1.1.2.2 Theo tiêu thức mục đích của tín dụng 1
1.1.2.3 Theo tiêu thức mức độ tín nhiệm khách hàng 2
1.1.2.4 Theo tiêu thức phương thức cho vay 2
1.1.2.5 Theo tiêu thức phương thức hoàn trả nợ vay 2
1.1.3 Rủi ro trong quan hệ tín dụng của ngân hàng thương mại 2
1.1.3.1 Các nguyên nhân khách quan 3
1.1.3.2 Các nguyên nhân chủ quan 5
1.2 XẾP HẠNG TÍN NHIỆM - MỘT CÔNG CỤ ĐỂ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 8
1.2.1 Khái niệm xếp hạng tín nhiệm 8
1.2.2 Hệ thống xếp hạng tín nhiệm 9
1.2.2.1 Chức năng của hệ thống xếp hạng tín nhiệm 9
1.2.2.2 Cấu trúc hệ thống xếp hạng tín nhiệm 10
1.2.3 Phân loại đối tượng xếp hạng tín nhiệm 11
1.2.4 Yêu cầu đối với việc xếp hạng tín nhiệm 11
1.2.5 Các phương pháp xếp hạng tín nhiệm thông dụng 12
Trang 5
1.2.5.1 Phương pháp Delphi 12
1.2.5.2 Phương pháp xếp hạng cho điểm theo tiêu chuẩn 13
1.2.5.3 Phương pháp so sánh 13
1.2.5.4 Phương pháp kết hợp 14
1.2.6 Quy trình xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp 14
1.2.7 Nội dung đánh giá xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp 16
1.2.7.1 Các chỉ tiêu tài chính 16
1.2.7.2 Các chỉ tiêu phi tài chính 21
1.2.8 Tiêu chuẩn xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp 22
1.2.9 Vai trò của xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp 24
1.2.9.1 Đối với thị trường tài chính 24
1.2.9.2 Đối với ngân hàng thương mại 25
1.2.9.3 Đối với doanh nghiệp được xếp hạng 27
1.3 KINH NGHIỆM XẾP HẠNG TÍN NHIỆM TẠI CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT
NAM 28
1.3.1 Kinh nghiệm xếp hạng tín nhiệm tại các Ngân hàng thương mại trên thế giới
1.3.1.1 Kinh nghiệm xếp hạng của ngân hàng thương mại Mỹ 28
1.3.1.2 Kinh nghiệm xếp hạng của Ngân hàng thương mại Đức 32
1.3.1.3 Kinh nghiệm xếp hạng của Ngân hàng thương mại Macao 33
1.3.2 Bài học cho Ngân hàng thương mại Việt Nam trong việc thực hiện xếp hạng
tín nhiệm 33
Tóm tắt chương I 34
CHƯƠNG II - THỰC TRẠNG HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN NHIỆM DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
2.1 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
2.1.1 Sơ lược về sự hình thành và phát triển của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Việt Nam 36
Trang 6
2.1.2 Những thuận lợi và hạn chế trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng Đầu tư
và Phát triển Việt Nam 37
2.1.2.1 Những thuận lợi 37
2.1.2.1.1 Tình hình phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2002-2008 37
2.1.2.1.2 Tình hình hoạt động tín dụng 38
2.1.2.2 Những hạn chế 41
2.2 HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN NHIỆM DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM 42
2.2.1 Tiến trình cải cách của hệ thống xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp tại Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam 42
2.2.2 Quy trình phân tích hệ thống xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp tại Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Việt Nam 44
2.2.3 Những ưu điểm và hạn chế của hệ thống xếp hạng tín nhiệm đối với doanh
nghiệp tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam 49
2.2.3.1 Những ưu điểm 49
2.2.3.2 Những hạn chế 51
2.2.4 Nguyên nhân 56
2.2.4.1.1 Trình độ cán bộ tín dụng còn non yếu và thiếu kinh nghiệm 56
2.2.4.1.2 Chưa triệt để khai thác nguồn thông tin bên ngoài như: cơ quan
thuế, hải quan, nhà cung cấp và người mua hàng… 56
2.2.4.1.3 Hoạt động của CIC chưa hiệu quả trong việc cung cấp thông tin tín
dụng cho các ngân hàng 57
2.2.4.1.4 Ứng dụng công nghệ thông tin trong thu thập, lưu trữ, phân tích xếp
hạng còn nhiều hạn chế 57
2.2.4.1.5 Thị trường còn thiếu những sản phẩm xếp hạng tín nhiệm do công ty
định mức tín nhiệm độc lập thực hiện để ngân hàng có thể đối chiếu
với kết quả xếp hạng tín nhiệm của ngân hàng 58
Tóm tắt chương II 58
Trang 7
CHƯƠNG III - GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN NHIỆM
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
3.1 CƠ SỞ CHO VIỆC ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP 59
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN NHIỆM
DOANH NGHIỆP 61
3.2.1 Phương pháp xếp hạng 61
3.2.2 Nguyên tắc chấm điểm và số lượng các thứ hạng 61
3.2.3 Tỷ trọng điểm của các chỉ tiêu 62
3.2.4 Hoàn thiện các chỉ tiêu phân tích xếp hạng 63
3.2.4.1 Hoàn thiện các chỉ tiêu tài chính 63
3.2.4.2 Hoàn thiện các chỉ tiêu phi tài chính 65
3.2.4.2.1 Bổ sung một số chỉ tiêu cho nhóm lưu chuyển tiền tệ 66
3.2.4.2.2 Bổ sung nhóm chỉ tiêu vị thế cạnh tranh của doanh
nghiệp 68
3.2.4.2.3 Bổ sung nhóm chỉ tiêu mức độ rủi ro ngành 71
3.1.5 Hoàn thiện quy trình xếp hạng 73
3.3 CÁC GIẢI PHÁP KHÁC 80
3.3.1 Nâng cao năng lực cán bộ tín dụng 80
3.3.2 Xây dựng hệ thống thông tin riêng cho Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam 81
3.3.3 Ứng dụng công nghệ thông tin vào phân tích xếp hạng 82
3.3.4 Những kiến nghị đối với các cơ quan hữu quan 83
3.3.4.1 Kiến nghị với Bộ tài chính hoàn thiện chuẩn mực kế toán Việt Nam83
3.3.4.2 Kiến nghị với Cục thống kê về xây dựng các chỉ tiêu ngành 84
3.3.4.3 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước 85
Tóm tắt chương III 86
KẾT LUẬN 88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Trang 8
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BIDV: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
CBTD: Cán bộ tín dụng
CIC: Trung tâm thông tin tín dụng
DNNN: Doanh nghiệp nhà nước
DN: Doanh nghiệp
ĐTNN: Đầu tư nước ngoài
ICB: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
NH: Ngân hàng
NHNN : Ngân hàng nhà nước
NHTM: Ngân hàng thương mại
RRTD : Rủi ro tín dụng
TCTD :Tổ chức tín dụng
VCB: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
XHTN: Xếp hạng tín nhiệm
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bảng chỉ tiêu tài chính
Phụ lục 1.1: Tiêu chuẩn đánh giá các chỉ tiêu tài chính-Doanh nghiệp
ngành Nông, Lâm, Ngư, Diêm nghiệp
Phụ lục 1.2: Tiêu chuẩn đánh giá các chỉ tiêu tài chính-Doanh nghiệp
ngành thương mại, dịch vụ
Phụ lục 1.3: Tiêu chuẩn đánh giá các chỉ tiêu tài chính-Doanh nghiệp xây
dựng
Phụ lục 1.4: Tiêu chuẩn đánh giá các chỉ tiêu tài chính-DN ngành công
nghiệp
Phụ lục 2: Bảng chỉ tiêu phi tài chính
Phụ lục 3: Ví dụ về xếp hạng tín nhiệm đối với Công ty cổ phần gỗ ABC
Trang 9
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Bảng tiêu chuẩn xếp hạng tín nhiệm DN của S&P
Bảng 1.2: Bảng tiêu chuẩn xếp hạng tín nhiệm của Moody’s
Bảng 1.3: Bảng minh họa cho hệ thống xếp hạng rủi ro hai chiều
Bảng 2.1: Tình hình Kinh tế Việt Nam giai đoạn 2001-T6/2009
Bảng 2.2: Các chỉ số danh mục cho vay của BIDV
Bảng 2.3: Bảng phân loại dư nợ theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN
Bảng 2.4: Bảng các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính theo quyết định 5645/QĐ-
TDDV2
Bảng 2.5: Bảng tính quy mô của DN
Bảng 2.6: Tiêu chuẩn xếp hạng tín nhiệm DN của BIDV
Bảng 2.7: Bảng phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro theo quyết định
493/2005/QĐ-NHNN
Bảng 2.8: So sánh điểm trọng số các chỉ tiêu phi tài chính XHTN DN của BIDV,
VCB và ICB
Bảng 3.1: Bảng đề xuất chấm điểm chỉ tiêu tài chính
Bảng 3.2: Bảng đề xuất chấm điểm chỉ tiêu lưu chuyển tiền tệ
Bảng 3.3: Bảng đề xuất chấm điểm chỉ tiêu vị thế cạnh tranh trên thị trường
Bảng 3.4: Bảng đề xuất chấm điểm chỉ tiêu rủi ro ngành
Bảng 3.5: Bảng đề xuất chấm điểm chỉ tiêu trình độ quản lý và môi trường nội bộ
của DN
Bảng 3.6: Bảng đề xuất chấm điểm chỉ tiêu quan hệ với ngân hàng
Bảng 3.7: Bảng đề xuất trọng số chỉ tiêu tài chính và phi tài chính đối với Báo cáo
tài chính kiểm toán và chưa kiểm toán
Bảng 3.8: Bảng trọng số các nhóm chỉ tiêu phi tài chính
Bảng 3.9: Bảng đề xuất tiêu chuẩn xếp hạng tín nhiệm DN
Trang 10
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Tín dụng là hoạt động đem lại lợi nhuận chủ yếu trong kinh doanh của các
Ngân hàng thương mại nhưng đây cũng là lĩnh vực chứa đựng nhiều rủi ro tiềm ẩn,
nợ quá hạn có xu hướng gia tăng ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng cũng như hiệu
quả kinh doanh của ngân hàng, đặc biệt là ở các nước có nền kinh tế mới nổi như
Việt Nam bởi hệ thống thông tin thiếu minh bạch và không đầy đủ, trình độ quản lý
rủi ro còn nhiều hạn chế, tính chuyên nghiệp của các cán bộ ngân hàng chưa cao…
Do đó, yêu cầu cần có những công cụ cho việc quản lý rủi ro tín dụng có hiệu quả
và phù hợp với điều kiện Việt Nam là một đòi hỏi bức thiết để đảm bảo hạn chế rủi
ro trong hoạt động cấp tín dụng, hướng đến các chuẩn mực quốc tế trong quản lý rủi
ro và phù hợp với môi trường hội nhập.
Trong những năm qua, hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại
Việt Nam đã có nhiều đóng góp to lớn cho sự phát triển kinh tế của đất nước, đặc
biệt là hệ thống Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV). Là một trong
những ngân hàng quốc doanh lớn nhất nước, BIDV đã không ngừng cải tiến quy
trình nghiệp vụ tín dụng nhằm làm giảm đến mức thấp nhất tỷ lệ nợ xấu. Tuy nhiên,
tình hình nợ quá hạn vẫn còn ở tỷ lệ cao. Nguyên nhân của tình trạng này là do hệ
thống quản lý tín dụng vẫn còn hạn chế, không đánh giá đúng và chính xác về mức
độ rủi ro tín dụng của khách hàng.
Vừa qua, BIDV đã bắt đầu triển khai hệ thống xếp hạng tín nhiệm các doanh
nghiệp nhằm phân tích, đánh giá và phân loại nợ. Hơn nữa, trong giai đoạn hiện
nay, với sự cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng thương mại, ngoài việc lựa chọn
các khách hàng trung thành, có tình hình tài chính lành mạnh, luôn trả lãi và gốc
đúng hạn thì việc xếp hạng tín nhiệm cho các doanh nghiệp còn có ý nghĩa xây dựng
các hạn mức tín dụng phù hợp cho từng loại khách hàng. Tuy nhiên, hệ thống này
vẫn còn hạn chế mà đòi hỏi cần bổ sung, chỉnh sửa để nhằm làm hoàn thiện hơn.
Chính vì lý do trên nên tôi chọn đề tài: “Giải pháp hoàn thiện hệ thống xếp hạng
tín nhiệm doanh nghiệp tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam ”
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Trang 11
_ Phân tích cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng ngân hàng, qua đó nêu lên sự cần
thiết phải nâng cao hiệu quả hệ thống xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp trong quản
lý rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại.
_ Phân tích hệ thống xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp của Ngân hàng đầu tư
và phát triển Việt Nam, nêu lên những ưu điểm và hạn chế, qua đó đề xuất các giải
nhằm làm hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín nhiệm tại BIDV Việt Nam.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Nghiên cứu lý luận về vai trò và lợi ích xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp
trong hoạt động ngân hàng thương mại.
Phân tích những chỉ tiêu dùng trong phân tích xếp hạng tín nhiệm doanh
nghiệp, phân tích thực trạng hệ thống xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp của BIDV
Việt Nam, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hệ thống xếp hạng
tín nhiệm tại BIDV Việt Nam.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Vận dụng phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh và đối chiếu giữa hệ
thống xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp của Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt
Nam với kinh nghiệm xếp hạng của các ngân hàng trên thế giới nhằm làm rõ những
ưu điểm và hạn chế của hệ thống này và từ đó đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả
xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp của BIDV Việt Nam.
5. Kết cấu luận văn:
Luận văn gồm 3 chương:
Chương I: Tổng quan về xếp hạng tín nhiệm trong hoạt động ngân hàng thương mại
Chương II: Thực trạng hệ thống xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp tại Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Chương III: Giải pháp hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp tại
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Kiến nghị và Kết luận
Trang 12
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ XẾP HẠNG TÍN NHIỆM
1.4 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1 Khái niệm tín dụng
Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hoá) giữa bên cho vay
(ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và
các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng
trong thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều
kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
Cấp tín dụng là việc tổ chức tín dụng thỏa thuận để khách hàng sử dụng một
khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho
thuê tài chính, bảo lãnh và các nghiệp vụ khác.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân
hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định.
1.1.2 Các loại hình tín dụng của ngân hàng thương mại
Tín dụng ngân hàng có thể phân chia ra nhiều loại khác nhau tùy theo những
tiêu thức phân loại khác nhau.
1.1.2.1 Theo tiêu thức thời hạn tín dụng
Tín dụng ngân hàng có thể phân chia thành các loại sau:
• Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dưới một năm. Mục đích của
loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động.
• Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm. Mục đích
của loại cho vay này là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định.
• Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục đích của loại
cho vay này là nhằm tài trợ đầu tư vào các dự án đầu tư.
1.1.2.2 Theo tiêu thức mục đích của tín dụng
Tín dụng ngân hàng có thể phân chia thành các loại sau:
• Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp
Trang 13
• Cho vay tiêu dùng cá nhân
• Cho vay bất động sản
• Cho vay nông nghiệp
• Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu
1.1.2.3 Theo tiêu thức mức độ tín nhiệm khách hàng
Tín dụng ngân hàng có thể phân chia thành các loại sau:
• Cho vay không có đảm bảo: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố
hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay
vốn để quyết định cho vay.
• Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền vay
như thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.
1.1.2.4 Theo tiêu thức phương thức cho vay
Tín dụng ngân hàng có thể phân chia thành các loại sau:
• Cho vay theo món vay
• Cho vay theo hạn mức tín dụng
1.1.2.5 Theo tiêu thức phương thức hoàn trả nợ vay
Tín dụng ngân hàng có thể phân chia thành các loại sau:
• Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một lần khi
đáo hạn
• Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp
• Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà tuỳ khả năng
tài chính của mình người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.
Ngoài các loại hình tín dụng nêu trên ngân hàng còn thực hiện các nghiệp vụ
khác có nội dung tín dụng như: bảo lãnh, chiêt khấu, mở thư tín dụng, chấp nhận tài
trợ thương mại, cho vay ở thị trường liên ngân hàng, swap, tín dụng thuê mua…
1.1.3 Rủi ro trong quan hệ tín dụng của ngân hàng thương mại
Rủi ro tín dụng (credit risk) là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cho vay
của ngân hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc
trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng. Rủi ro tín dụng còn được gọi là rủi ro mất
khả năng chi trả và rủi ro sai hẹn.
Trang 14
RRTD có thể phát sinh do nhiều nguyên nhân khách quan lẫn chủ quan:
1.1.3.1 Các nguyên nhân khách quan
_ Do môi trường kinh tế không ổn định:
Hoạt động của ngân hàng thương mại gắn liền với hoạt động của các doanh
nghiệp. Khi môi trường kinh tế không ổn định làm ảnh hưởng đến hoạt động của các
doanh nghiệp thì hệ quả tất yếu là sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của các ngân hàng
thương mại.
Sự biến động quá nhanh và không dự đoán được của thị trường thế giới: Nền
kinh tế Việt Nam chúng ta vẫn còn lệ thuộc quá nhiều vào sản xuất nông nghiệp và
công nghiệp phục vụ nông nghiệp (nuôi trồng, chế biến thực phẩm và nguyên liệu),
dầu thô, may gia công,… đây là những ngành, lĩnh vực vốn rất nhạy cảm với rủi ro
thời tiết và giá cả thế giới, nên dễ bị tổn thương khi thị trường thế giới biến động
xấu.
Rủi ro tất yếu của quá trình tự do hóa tài chính, hội nhập quốc tế: Quá trình
tự do hoá tài chính và hội nhập quốc tế có thể làm cho nợ xấu gia tăng khi tạo ra một
môi trường cạnh tranh gay gắt, khiến hầu hết các doanh nghiệp, những khách hàng
thường xuyên của ngân hàng phải đối mặt với nguy cơ thua lỗ và quy luật chọn lọc
khắc nghiệt của thị trường. Bên cạnh đó, bản thân sự cạnh tranh của các ngân hàng
thương mại trong nước và quốc tế trong môi trường hội nhập kinh tế cũng khiến cho
các ngân hàng trong nước với hệ thống quản lý yếu kém gặp phải nguy cơ rủi ro nợ
xấu tăng lên bởi hầu hết các khách hàng có tiềm lực tài chính lớn sẽ bị các ngân
hàng nước ngoài thu hút.
Thiếu sự quy hoạch, phân bổ đầu tư một cách hợp lý đã dẫn đến khủng
hoảng thừa về đầu tư trong một số ngành: Nền kinh tế thị trường tất yếu sẽ dẫn đến
cạnh tranh, các nhà kinh doanh sẽ tìm kiếm ngành nào có lợi nhất để đầu tư và sẽ rời
bỏ những ngành không đem lại lợi nhuận cho họ và do đó có sự chuyển dịch vốn từ
ngành này qua ngành khác và đây cũng là một hiện tượng khách quan. Tuy nhiên ở
nước ta thời gian qua, sự cạnh tranh đã phát triển một cách tự phát, hoàn toàn không
đi kèm với sự quy hoạch hợp lý, hợp tác, phân công lao động, chuyên môn hoá lao
động, sự bất lực trong vai trò của các hiệp hội nghề nghiệp và sự điều tiết vĩ mô của
Trang 15
Nhà nước. Điều này dẫn đến sự gia tăng quá đáng vốn đầu tư vào một số ngành, dẫn
đến khủng hoảng thừa, lãng phí tài nguyên quốc gia.
_Do môi trường pháp lý chưa thuận lợi:
Cơ chế của nhà nước: Nhà nước trong quá