Luận văn Giải pháp mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam - Chi nhánh khu công nghiệp Bình Dương

Trong xu thế toàn cầu hóa, nhu cầu về tín dụng đối với các thành phần kinh tế càng trở nên cấp thiết. Hệ thống các TCTD Việt Nam nói chung và trên địa bàn tỉnh Bình Dương nói riêng đã không ngừng mở rộng mạng lưới hoạt động, hiện đại hóa công nghệ ngân hàng, nâng cao năng lực quản trị và phát triển nguồn nhân lực, phát huy tối đa khả năng tài chính để tồn tại và phát triển. Sản phẩm dịch vụ ngân hàng ngày càng được hoàn thiện đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng. Mặt khác, sự góp mặt của các ngân hàng nước ngoài trong điều kiện mở cửa hội nhập kinh tế thế giới làm cho cuộc cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng trở nên gay gắt hơn. Bên cạnh những tác động tích cực từ việc gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO cũng như quá trình hội nhập sâu rộng với nền kinh tế thế giới làm cho kim ngạch xuất nhập khẩu đạt mức tăng trưởng cao kích thích hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu, chuyển tiền, cho vay của các NHTM phát triển hơn, thì những ảnh hưởng của nó cũng không nhỏ. Từ khủng hoảng kinh tế toàn cầu, lạm phát và chỉ số giá tiêu dùng trong nước gia tăng ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và đời sống nhân dân, thiên tai dịch bệnh hoành hành ở nhiều địa phương gây thiệt hại đáng kể cho đời sống và sản xuất. Ở địa bàn đo thị thì thị trường nhà đất, thị trường chứng khoán sôi động nhưng có biểu hiện tăng trưởng nóng Năm 2009 là năm sau nhiều năm Việt Nam đạt tốc độ tăng trưởng GDP cao đã bị suy giảm đáng kể. Những tháng cuối năm tuy có dấu hiệu vượt qua khỏi đáy khủng hoảng nhưng vẫn tiềm ẩn nhiều rủi ro cho hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và lĩnh vực kinh doanh TCTTnói riêng. Dòng vốn tiền gửi vào cá TCTD bị suy giảm gây nguy cơ mất thanh khoản, kết quả hoạt động TD cũng bị ảnh hưởng, khủng hoảng kinh tế làm cho nợ xấu của các NHTM có chiều hướng tăng cao và ảnh hưởng đến tình hình tài chính của các NHTM nói chung và CN NHCT KCN Bình Dương nói riêng. Nhận thức từ những vấn đề nêu trên, tôi đã chon đề tài: “Giải pháp mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh KCN Bình Dương” làm đề tại luận văn tốt nghiệp với mong muốn làm rõ thực trạng và những tồn tại trong hoạt động TD, đề ra giải pháp kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng TD của CN KCN Bình Dương, góp phần ổn định và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

pdf71 trang | Chia sẻ: Trịnh Thiết | Ngày: 06/04/2024 | Lượt xem: 521 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Giải pháp mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam - Chi nhánh khu công nghiệp Bình Dương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ÕÕÕÕÕ VÕ VĂN BỬU GIẢI PHÁP MỞ RỘNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH KHU CÔNG NGHIỆP BÌNH DƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN: PGS.TS NGUYỄN ĐĂNG DỜN CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 60.31.12 TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2011 MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................................................1 CHƯƠNG I: LÝ LUẬN chung VỀ TÍN DỤNG TRONG NỀN KINH TẾ........................................3 1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG....................................................................3 1.1.1. Khái niệm..........................................................................................................3 1.1.2. Sự xuất hiện và tồn tại khách quan của tín dụng trong nền kinh tế ...................4 1.1.3. Chức năng của tín dụng....................................................................................5 1.1.3.1 Chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ ...........................................5 1.1.3.2 Chức năng tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội.........................6 1.1.3.3 Chức năng phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế................................6 1.2 VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG TRONG NỀN KINH TẾ ..........................................7 1.2.1. Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất lưu thông hàng hóa phát triển.................7 1.2.2. Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả.............................................7 1.2.3. Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo ra công ăn việc làm và ổn định trật tự xã hội ..........................................................................................................................8 1.3 CÁC HÌNH THỨC TÍN DỤNG ............................................................................8 1.3.1 Phân loại tín dụng theo thời hạn.........................................................................8 1.3.1.1 Tín dụng ngắn hạn...........................................................................................8 1.3.1.2. Tín dụng trung & dài hạn...............................................................................9 1.3.2 Phân loại tín dụng theo mục đích sử dụng vốn................................................13 1.4. CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG .......................................................... 13 1.4.1. Chất lượng tín dụng ngân hàng............................................................................. 13 1.4.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng ngân hàng................................. 14 1.4.2.1. Về phía ngân hàng ............................................................................................. 14 1.4.2.2. Về phía khách hàng............................................................................................ 15 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................... 16 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH KHU CÔNG NGHIỆP BÌNH DƯƠ NG ......................................................................................................................................... 17 2.1 GIỚI THIỆU VỀ TỈNH BÌNH DƯƠNG VÀ KHÁI QUÁT VỀ VIETINBANK17 2.1.1 Giới thiệu về Bình Dương...................................................................................... 17 2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của VietinBank................................................... 19 2.1.3 Giới thiệu về Ngân hàng Công Thương chi nhánh KCN Bình Dương.................. 21 2.1.3.1 Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................... 21 2.1.3.2 Cơ cấu tổ chức của NHCT chi nhánh KCN Bình Dương ................................... 22 2.1.3.3 Kết quả hoạt động của NHCT CN KCN BD trong thời gian qua....................... 22 2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VN - CN KCN BÌNH DƯƠNG.................................................................... 25 2.2.1 Kết quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương chi nhánh KCN Bình Dương .......................................................................................................... 25 2.2.1.1 Tình hình dư nợ chung cuả hoạt động tín dụng ............................................ 25 2.2.2 Kết quả doanh số cho vay của NHTMCPCT CN KCN Bình Dương .............. 29 2.2.3 Tình hình doanh số thu nợ ................................................................................ 31 2.2.4 Tình hình Tài trợ thương mại và thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Công thương chi nhánh KCN Bình Dương. 32 2.3 ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH KCN BÌNH DƯƠNG ............................................................ 34 2.3.1. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng..................................................... 34 2.3.1.1 Nợ quá hạn và nợ xấu tại NHTMCP CT CN KCN Bình Dương...................... 34 2.3.1.2 Thu nhập tín dụng trên tổng dư nợ................................................................... 37 2.3.2 Đánh giá những kết quả đạt được của NHTMCP CT KCN BD ......................... 38 2.3.2.1 Huy động vốn.................................................................................................... 38 2.3.2.2 Công tác tín dụng ............................................................................................. 39 2.3.2.3 Công tác mạng lưới .......................................................................................... 39 2.3.2.4 Nghiệp vụ thanh toán quốc tế và tài trợ thương mại ....................................... 40 2.3.3 Những tồn tại trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương chi nhánh KCN Bình Dương.............................................................................................. 40 2.3.4 Nguyên nhân của tồn tại...................................................................................... 41 2.3.4.1 Nguyên nhân khách quan ................................................................................. 41 2.3.4.2 Nguyên nhân chủ quan..................................................................................... 41 2.4 MỘT SỐ HẠN CHẾ TRONG VIỆC NGĂN NGỪA, XỬ LÝ NỢ XẤU TAI NHTMCP CT KCN BD VÀ NGUYÊN NHÂN CỦA NHỮNG HẠN CHẾ .............. 41 2.4.1 Một số hạn chế trong viêc ngăn ngừa, xử lý nợ xấu tại NHTMCPCT ............... 41 2.4.1.1 Về biện pháp phòng ngừa................................................................................. 41 2.4.1.2 Về biện pháp xử lý ............................................................................................ 42 2.4.2 Nguyên nhân của những hạn chế trong biện pháp ngừa và xử lý nợ xấu tại NHTMCP CT KCN BD ............................................................................................... 42 2.4.2.1 Nguyên nhân từ phía NHTMCP CT KCN BD.................................................. 42 2.4.2.2 Nguyên nhân từ các nhân tố khác .................................................................... 43 2.5. Những thuận lợi, khó khăn trong công tác tín dụng hiện nay của Vietinbank – CN KCN Bình Dương ............................................................................................43 2.5.1 Thuận lợi .......................................................................................................43 2.5.1.1 Thuận lợi về huy động vốn............................................................................... 43 2.5.1.2 Lợi thế trong hoạt động tín dụng...................................................................... 44 2.5.2 Khó khăn........................................................................................................44 2.5.2.1 Về mặt khách quan........................................................................................... 44 2.5.2.2 Về mặt chủ quan............................................................................................... 46 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................... 48 CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH KHU CÔNG NGHIỆP BÌNH DƯƠNG .........................................................................................................49 3.1 ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN VÀ KẾ HOẠCH KINH DOANH CỦA VIETINBANK – CN KCN BÌNH DƯƠNG .....................................................49 3.1.1 Định hướng phát triển của VietinBank – KCN Bình Dương .............................49 3.1.2 Mục tiêu kinh doanh năm 2011 và kế hoạch giai đoạn 2011-2015 của VietinBank – CN KCN Bình Dương .........................................................................50 3.1.2.1 Mục tiêu kinh doanh năm 2011......................................................................50 3.1.2.2 Mục tiêu hoạt động kinh doanh giai đoạn năm 2011-2015 ............................51 3.2 CÁC GIẢI PHÁP ĐỂ MỞ RỘNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NHTMCP CT KCN BD .....................................................................................51 3.2.1 CÁC GIẢI PHÁP ĐỂ MỞ RỘNG TÍN DỤNG.................................................51 3.2.1.1 Tiếp tục mở rộng cho vay trung dài hạn, xem đây là cơ sở để ổn định dư nợ và tạo điều kiện kinh tế để tăng trưởng dư nợ ngắn hạn.................................................51 3.2.1.2 Nâng cao chất lượng, đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng và tăng cường công tác tiếp thị..................................................................................................................52 3.2.2 CÁC GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ....................55 3.2.2.1 Hoàn thiện lại bộ máy kinh doanh của CN KCN BD theo hướng tinh gọn, hiệu quả, kết hợp được năng lực, kinh nghiệm của nhân viên cũ và nhân viên mới...........55 3.2.2.2 Tiêu chuẩn hóa cán bộ tín dụng .....................................................................58 3.2.2.3 Tuân thủ tuyệt đối quy trình tín dụng.............................................................59 3.2.2.4 Nâng cao nghệ thuật cho vay trong nghiệp vụ tín dụng .................................61 3.2.2.5 Chú trọng đến công tác thu thập và xử lý thông tin.......................................63 3.3 KIẾN NGHỊ ĐẾN NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM, UBND VÀ NHNN TỈNH BÌNH DƯƠNG.............................................................................63 3.3.1 Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam.................................63 3.3.2 Kiến nghị đối với UBND tỉnh Bình Dương ......................................................64 3.3.3 Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước tỉnh Bình Dương .................................65 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ...........................................................................................65 Kết luận .....................................................................................................................66 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài: Trong xu thế toàn cầu hóa, nhu cầu về tín dụng đối với các thành phần kinh tế càng trở nên cấp thiết. Hệ thống các TCTD Việt Nam nói chung và trên địa bàn tỉnh Bình Dương nói riêng đã không ngừng mở rộng mạng lưới hoạt động, hiện đại hóa công nghệ ngân hàng, nâng cao năng lực quản trị và phát triển nguồn nhân lực, phát huy tối đa khả năng tài chính để tồn tại và phát triển. Sản phẩm dịch vụ ngân hàng ngày càng được hoàn thiện đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng. Mặt khác, sự góp mặt của các ngân hàng nước ngoài trong điều kiện mở cửa hội nhập kinh tế thế giới làm cho cuộc cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng trở nên gay gắt hơn. Bên cạnh những tác động tích cực từ việc gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO cũng như quá trình hội nhập sâu rộng với nền kinh tế thế giới làm cho kim ngạch xuất nhập khẩu đạt mức tăng trưởng cao kích thích hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu, chuyển tiền, cho vaycủa các NHTM phát triển hơn, thì những ảnh hưởng của nó cũng không nhỏ. Từ khủng hoảng kinh tế toàn cầu, lạm phát và chỉ số giá tiêu dùng trong nước gia tăng ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và đời sống nhân dân, thiên tai dịch bệnh hoành hành ở nhiều địa phương gây thiệt hại đáng kể cho đời sống và sản xuất. Ở địa bàn đo thị thì thị trường nhà đất, thị trường chứng khoán sôi động nhưng có biểu hiện tăng trưởng nóng Năm 2009 là năm sau nhiều năm Việt Nam đạt tốc độ tăng trưởng GDP cao đã bị suy giảm đáng kể. Những tháng cuối năm tuy có dấu hiệu vượt qua khỏi đáy khủng hoảng nhưng vẫn tiềm ẩn nhiều rủi ro cho hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và lĩnh vực kinh doanh TCTTnói riêng. Dòng vốn tiền gửi vào cá TCTD bị suy giảm gây nguy cơ mất thanh khoản, kết quả hoạt động TD cũng bị ảnh hưởng, khủng hoảng kinh tế làm cho nợ xấu của các NHTM có chiều hướng tăng cao và ảnh hưởng đến tình hình tài chính của các NHTM nói chung và CN NHCT KCN Bình Dương nói riêng. Nhận thức từ những vấn đề nêu trên, tôi đã chon đề tài: “Giải pháp mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh KCN Bình Dương” làm đề tại luận văn tốt nghiệp với mong muốn làm rõ thực trạng và những tồn tại trong hoạt động TD, đề ra giải pháp kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng TD của CN KCN Bình Dương, góp phần ổn định và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. 2 2. Mục đích nghiên cứu: Nghiên cứu cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng và các nghiệp vụ cơ bản của NHTM trong nền kinh tế thị trường, phân tích thực trạng hoạt động tín dụng của chi nhánh KCN Bình Dương. Qua đó phân tích những mặt yếu kém tồn tại cả do nguyên nhân khách quan và chủ quan để từ đó đưa ra những giải pháp kiến nghị nhằm hoàn thiện và nâng cao chất lượng tín dụng cho chi nhánh. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu thực trạng hoạt động TD tại chi nhánh NHCT KCN Bình Dương. 3.2. Phạm vi nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu vận động nguồn vốn, dư nợ tín dụng của chi nhánh KCN Bình Dương trong thời gian từ năm 2007 đến năm 2010. 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn nghiên cứu dựa trên cơ sở sử dụng phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử có kết hợp chặt chẽ với phương pháp hệ thống, thống kê, thu thập xử lý tài liệu và có sự kết hợp giữa lý luận và thực tiễn. Để sử dụng các phương pháp trên, trong luận văn đã sử dụng các số liệu thống kê, báo cáo chính thức, đề tài, tài liệu nghiên cứu thực tiễncó liên quan của NHNN, NHCT VN và chi nhánh KCN Bình Dương từ năm 2007 đến 2009. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu Đánh giá được vị trí và vai trò của NHCT VN nói chung và của chi nhánh KCN Bình Dương trong những năm vừa qua, nghiên cứu những mặt làm được, những tồn tại thiếu sót cũng như những nguy cơ tiềm ẩn rủi ro cho hoạt động tín dụng của chi nhánh. Từ đó đưa ra những giải pháp kiến nghị phù hợp đối với NHNN, NHCTVN nhằm từng bước hoàn thiện và nâng cao chất lượng tínd ụng của chi nhánh. 6. Kết cấu và nội dung của luận văn Ngoài phần mở đầu, danh mục viết tắt, danh mục tài liệu tham khảo, kết luận thì luận văn gồm 3 chương: - Chương 01: Lý luận chung về tín dụng trong nền kinh tế. - Chương 02: Thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh KCN Bình Dương. - Chương 3: Giải pháp mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh KCN Bình Dương. 3 CHƯƠNG I: LÝ LUẬN chung VỀ TÍN DỤNG TRONG NỀN KINH TẾ 1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG: 1.1.1. Khái niệm: Tín dụng (Credit) là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa người đi vay và người cho vay theo nguyên tắc hoàn trả. Như vậy, tín dụng có thể hiểu một cách giản đơn là một quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó một bên chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên kia bằng nhiều hình thức như : cho vay, bán chịu hàng hóa (vente à credit), chiết khấu (escompte), bảo lãnh (acceptation), ký thác (dépot) được sử dụng trong một thời gian nhất định và theo một số điều kiện nhất định nào đó đã thỏa thuận. Trong mối quan hệ tín dụng nói trên thể hiện các nội dung sau : Người cho vay (trái chủ) chuyển giao cho người đi vay (người thụ trái) một lượng giá trị nhất định. Lượng giá trị này có thể dưới hình thái tiền tệ hoặc hình thái hiện vật như : hàng hóa, vật tư, thiết bị, bất động sản. Trong quan hệ tín dụng, người đi vay chỉ được sử dụng lượng giá trị đã vay trong một thời gian nhất định như đã cam kết. Đến khi hết thời hạn sử dụng, người đi vay phải hoàn trả cho người cho vay. Danh từ tín dụng (credit) – sự tín nhiệm, có nghĩa là trong quan hệ tín dụng hai bên đương sự dựa vào sự tín nhiệm và sử dụng sự tín nhiệm của nhau, người cho vay luôn tin tưởng người đi vay sẽ hoàn trả vào một ngày trong tương lai mà hai bên đã thỏa thuận. Marx viết : “Tiền chẳng qua chỉ rời khỏi tay người sở hữu trong một thời gian và chẳng qua chỉ tạm thời chuyển từ tay người sở hữu sang tay nhà tư bản hoạt động, cho nên tiền không phải được bỏ ra để thanh toán, cũng không phải tự đem bán đi, mà chỉ đem cho vay, tiền chỉ đem nhượng lại với điều kiện là nó sẽ quay trở về điểm xuất phát trong một kỳ hạn nhất định”. Tuy nhiên, giá trị được hoàn trả thông thường lớn hơn giá trị lúc cho vay hay nói cách khác người đi vay phải trả thêm cho người cho vay phần lợi tức (lãi) ngoài số tiền tương ứng với số tiền đã vay vốn. Marx viết “ Đem tiền cho vay với tư cách là một việc có đặc điểm là sẽ quay trở về điểm xuất phát của nó, mà vẫn giữ được giá trị nguyên vẹn của nó và đồng thời lại lớn lên thêm trong quá trình vận động”. 4 Trên thực tế, các quan hệ tín dụng được hình thành rất đa dạng và có đủ các loại chủ thể tham gia. Tuy nhiên, cùng với sự phát triển của nền kinh tế, hoạt động tín dụng ngày nay mang tính chất chuyên nghiệp và đơn vị thực hiện là các tổ chức ngân hàng. Các tổ chức này thực hiện các công việc như : cho vay, ký thác, bảo lãnh Nhìn chung, các tổ chức ngân hàng tham gia vào quan hệ tín dụng với hai tư cách: Ngân hàng đóng vai trò thụ trái : hành vi này được gọi là đi vay (borrow) bao gồm nhận tiền gởi của khách hàng, phát hành trái phiếu để vay vốn trong xã hội, vay vốn của ngân hàng trung ương và các ngân hàng khác. Ngân hàng đóng vai trò trái chủ : hành vi này được gọi là cho vay (loans). Quá trình vận động của các khoản tín dụng ngân hàng rất đặc biệt, khác hẳn với sự vận động của các hàng hóa thông thường. Trong mua bán hàng hóa thông thường, quyền sở hữu được định đoạt rõ ràng, sau khi thỏa thuận giá cả, người bán giao hàng hóa cho người mua đồng thời coi như giao luôn quyền sở hữu hàng hóa đó; trong hoạt động tín dụng ngân hàng thì khác : bên cho vay sẽ bán quyền sử dụng hàng hóa của mình (tiền, hàng hóa, dịch vụ) nhưng chỉ bán quyền sử dụng, quyền sở hữu vẫn không đổi và sau một thời gian sẽ thu hồi cả vốn lẫn lãi. Người đi vay (Borrower) Người cho vay (Creditor) Cho vay vốn Hoàn trả vốn & lãi Việc vốn tín dụng quay về điểm xuất phát là một đặc trưng để phân biệt với các hình thái tài chính khác. Nói đến tín dụng là phải nói đến sự hoàn trả – sự hoàn trả không những bào toàn về mặt giá trị mà còn phải lớn thêm trong quá trình vận động – phần lớn thêm này gọi là lợi tức tín dụng hay lãi suất tín dụng. 1.1.2. Sự xuất hiện và tồn tại khách quan của tín dụng trong nền kinh tế. Chúng ta có thể thấy nguồn gốc ra đời của tín dụng chính là sự phân công lao động xã hội và sự xuất hiện sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất. 5 Xét về mặt xã hội: sự
Luận văn liên quan