Luận văn Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến 2015

Bước vào năm 2010, với sau hơn 3 năm kể từ khi Việt nam gia nhập tổ chức thƣơng mại thế giới (WTO) , vị thế của Việt Nam (VN) trên trƣờng quốc tế ngày càng cao , quá trình đổi mới ngày càng toàn diện hơn, rõ nét hơn. Cùng với sự phát triển của cả nƣớc, hệ thống ngân hàng Việt Nam đã có bƣớc chuyển biến rõ rệt theo hƣớng tạo ra một thị trƣờng mở cửa và có tính cạnh tranh cao hơn, thúc đẩy khu vực dịch vụ ngân hàng tăng trƣởng cả về quy mô và loại hình hoạt động, thích ứng nhanh hơn với những tác động từ bên ngoài, từ đó có khả năng đóng góp nhiều hơn và chủ động hơn vào sự phát triển chung của nền kinh tế, góp phần vào việc đầu tƣ chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nƣớc. Tuy nhiên, hoạt động của hệ thống NH trong những năm qua vẫn còn một số hạn chế, “Hệ thống chính sách, pháp luật về tiền tệ và hoạt động ngân hàng chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu đổi mới triệt để, sức cạnh tranh và hiệu quả kinh doanh của hệ thống ngân hàng Việt Nam còn yếu ” (trích phát biểu của Thủ Tướng Phan Văn Khải tại buổi lễ kỷ niệm 55 năm ngày thành lập ngành NH Việt Nam). Trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng khốc liệt, khi sự mở cửa hệ thống ngân hàng với những quy định nới lỏng và một lộ trình giảm dần sự bảo hộ của Chính phủ đang và sẽ tạo điều kiện cho các ngân hàng nƣớc ngoài tham gia, mở rộng hoạt động kinh doanh tại Việt Nam, đƣợc đối xử ngang bằng theo nguyên tắc tối huệ quốc. Các Ngân hàng VN đang phải đối mặt với những đối thủ mạnh (về thƣơng hiệu, vốn, công nghệ, nhân lực, kinh nghiệm, sản phẩm ). Làm sao để có thể cạnh tranh và phát triển trƣớc các đối thủ này là vấn đề các Ngân hàng VN cần quan tâm hàng đầu, trong đó Ngân hàng Đầu Tƣ & Phát Triển chi nhánh Việt Nam Việt Nam. Là một thành viên của BIDV Việt Nam, với kỳ vọng hoạt động BIDV Việt Nam ngày càng hiệu quả hơn, góp phần vào sự tăng trƣởng ổn định, bền vững và lâu dài, nên tác giả chọn đề tài: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ĐẾN 2015 để nghiên cứu làm luận văn tốt nghiệp.

pdf114 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 4249 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến 2015, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ---------------- ĐẶNG HOÀNG AN DÂN GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ & PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ĐẾN 2015 Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60.34.05 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC TS. PHAN THỊ MINH CHÂU TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2010 LỜI CÁM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn đến Quý thầy cô, Giảng viên Trƣờng Đại học kinh tế TPHCM đã tận tình giảng dạy và hƣớng dẫn cho tôi nhiều kiến thức quý báu trong suốt thời gian theo học tại lớp cao học kinh tế đƣợc tổ chức tại Đà Lạt khoá 2006-2009. Xin chân thành cảm ơn Cô - TS Phan Thị Minh Châu ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn tôi hoàn thành luận văn này. Xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp đã đóng góp ý kiến thiết thực cho luận văn. Xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Tỉnh Lâm Đồng và các bạn đồng nghiệp tại chi nhánh BIDV Lâm Đồng đã hỗ trợ tài liệu và thông tin cho tôi hoàn thành luận văn này. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng của tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực, nội dung luận văn này chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào. ĐẶNG HOÀNG AN DÂN MỤC LỤC LỜI CÁM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NHTM TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP -------------------------- 1 1.1 NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NHTM -------------------------------------------- 1 1.1.1 Khái niệm năng lực cạnh tranh của NHTM ------------------------------------------- 1 1.1.2 Những tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh ----------------------------------------- 4 1.1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của NHTM ----------------------- 9 1.1.3.1 Tác động của các yếu tố thuộc môi trƣờng vi mô ------------------------------ 9 1.1.3.2 Tác động của các yếu tố thuộc môi trƣờng vĩ mô -----------------------------11 1.1.3.3 Các yếu tố nội bộ của NHTM - Chuỗi giá trị của NHTM -------------------12 1.1.4 NHTM LÀM GÌ ĐỂ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH ---------------16 1.2 BÀI HỌC KINH NGHIỆM VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG TRUNG QUỐC -------------------------------------14 1.2.1. Cải cách ngành ngân hàng Trung quốc khi gia nhập WTO. -----------------------14 1.2.2. Các bài học kinh nghiệm về nâng cao năng lực cạnh tranh của hệ thống NHTM Trung Quốc trong bối cảnh hội nhập. --------------------------------------14 KẾT LUẬN CHƢƠNG I ----------------------------------------------------------------------16 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ----------------------------------17 2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ----------------------------------------------------------------------------------------------17 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ----------------------------------------------------17 2.1.2 Cơ cấu tổ chức ---------------------------------------------------------------------------18 2.1.3 Kết quả hoạt động của BIDV những năm gần đây ----------------------------------19 2.2 ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA BIDV : ----------------------------23 2.2.1 Phân tích thực trạng các yếu tố nội bộ của BIDV -----------------------------------21 2.2.1.1 Năng lực Tài chính ---------------------------------------------------------------21 2.2.1.2 Nguồn nhân lực -------------------------------------------------------------------23 2.2.1.3 Trình độ công nghệ ----------------------------------------------------------------25 2.2.1.4 Hệ thống mạng lƣới chi nhánh --------------------------------------------------27 2.2.1.5 Năng lực quản trị điều hành, Kiểm soát và quản trị rủi ro -------------------28 2.2.1.6 Các sản phẩm và dịch vụ Ngân hàng -------------------------------------------32 2.2.2 Nhận định điểm mạnh, điểm yếu về năng lực cạnh tranh của BIDV -------------36 2.2.2.1 Điểm mạnh -------------------------------------------------------------------------36 2.2.2.2 Điểm yếu của BIDV -------------------------------------------------------------37 2.3 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ MÔI TRƢỜNG -------------------38 2.3.1 Tác động của các yếu tố vĩ mô ---------------------------------------------------------38 2.3.2 Phân tích các nhóm đối thủ cạnh tranh -----------------------------------------------42 2.3.2.1 Các định chế tài chính ngân hàng -----------------------------------------------42 2.3.2.2 Các định chế tài chính phi ngân hàng ------------------------------------------46 2.4 NĂNG LỰC LÕI VÀ VỊ THẾ CỦA BIDV TRONG HỆ THỐNG NHTM VIỆT NAM ------------------------------------------------------------------------------45 2.4.1 Ma trận hình ảnh cạnh tranh -----------------------------------------------------------51 2.4.2 Năng lực lõi của BIDV ------------------------------------------------------------------54 2.4.3 Vị thế của BIDV trong hệ thống NHTM Việt Nam ---------------------------------54 TÓM TẮT CHƢƠNG 2 -----------------------------------------------------------------------57 CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ & PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ĐẾN 2015 ----------------58 3.1 XU HƢƠNG VÀ DỰ BÁO NHU CẦU VÀ SỰ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐẾN 2015. ------------------------------------------------------------- 58 3.2. ĐỊNH HƢỚNG VÀ QUAN ĐIỂM CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ & PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ĐẾN 2015 -------------------------------------------------60 3.3. CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH BIDV ------------62 3.3.1. Nhóm giải pháp năng cao năng lực tài chính ----------------------------------------62 3.3.1.1 Giải pháp tăng vốn ----------------------------------------------------------------62 3.3.1.2 Giải pháp xử lý nợ xấu - làm sạch bảng cân đối kế toán --------------------64 3.3.2 Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị điều hành -----------------------------65 3.3.2.1 Giải pháp tăng cƣờng năng lực quản trị điều hành ---------------------------65 3.3.2.2 Giải pháp quản lý rủi ro và kiểm soát nội bộ ----------------------------------65 3.3.3 Giải pháp về nguồn nhân lực ----------------------------------------------------------68 3.3.4 Nhóm giải pháp về marketing ----------------------------------------------------------72 3.3.4.1 Giải pháp phát triển sản phẩm, dịch vụ NH hiện đại -------------------------72 3.3.4.2 Phát triển nền tảng khách hàng vững chắc ------------------------------------75 3.3.4.3 Phát triển và nâng cao hiệu quả mạng lƣới và kênh phân phối -------------78 3.3.4.4 Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông và Marketing ------------------------80 3.3.4.5 Xây dựng và phát triển văn hoá BIDV -----------------------------------------81 3.3.5 Đẩy mạnh đầu tƣ, ứng dụng công nghệ ----------------------------------------------82 3.4 KIẾN NGHỊ VỚI NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VÀ CHÍNH PHỦ -----------------83 TÓM TẮT CHƢƠNG III ----------------------------------------------------------------------84 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ACB Ngân hàng Thƣơng mại Cổ Phần Á Châu AGRIBANK Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn APEC Diễn đàn hợp tác kinh tế khu vực châu Á - Thái Bình Dƣơng ASEAN Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam á ATM Máy rút tiền tự động BIDV Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam CAR Hệ số an toàn vốn CBTD Cán bộ tín dụng CN Chi nhánh CNTT Công nghệ thông tin CSTT Chính sách tiền tệ CSTK Chính sách tài khoá CPH Cổ phần hóa CTG Ngân hàng Công thƣơng DATC Công ty Mua bán nợ và tài sản DNNN Doanh nghiệp nhà nƣớc HSC Hội sở chính ICB Ngân hàng Công thƣơng IFRS Chuẩn mực kiểm toán quốc tế GDP Tổng thu nhập quốc dân NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng nhà nƣớc NHNNg Ngân hàng nƣớc ngoài NHTM Ngân hàng thƣơng mại NHTMCP Ngân hàng thƣơng mại cổ phần NHTMQD Ngân hàng thƣơng mại quốc doanh PGD Phòng giao dịch SCB Sacombank SIBS Hệ thống tích hợp dữ liệu của BIDV SX-KD Sản xuất kinh doanh TCTD Tổ chức tín dụng TTCK Thị trƣờng chứng khoán TTQT Thanh toán quốc tế TMCP Thƣơng mại Cổ phần TW Trung ƣơng UNDP Tổ chức Phát triển công nghiệp của Liên hợp quốc UNESCO Tổ chức giáo dục, khoa học và văn hoá của Liên hiệp quốc VAS Chuẩn mực kế toán Việt Nam VCB Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam VTC Vốn tự có VCSH Vốn chủ sở hữu VĐL Vốn điều lệ WB Ngân hàng Thế giới WEF Diễn Ðàn Kinh Tế Thế Giới WTO Tổ chức thƣơng mại thế giới XNK Xuất nhập khẩu ♣♣♣♣♣♣♣♣ DANH MỤC CÁC BẢNG BẢNG 2.1 SỐ LIỆU TĂNG TRƢỞNG CỦA BIDV TỪ 2005 - 2009 ------------- 23 BẢNG 2.2 CƠ CẤU VỐN TỰ CÓ BIDV 2005- 2009 -------------------------------- 26 BẢNG 2.3 CHỈ SỐ CAR CỦA BIDV TỪ 2005 – 2009 ------------------------------ 26 BẢNG 2.4 SỐ LƢỢNG ATM, POS GIAI ĐOẠN 2006-2009 ---------------------- 30 BẢNG 2.5 MẠNG LƢỚI BIDV CÁC NĂM 2005 – 2009 -------------------------- 31 BẢNG 2.6 HIỆU QUẢ KINH DOANH BIDV TỪ 2007 ĐẾN 2009--------------- 33 BẢNG 2.7 HỆ SỐ ROE và ROA CỦA BIDV 2005 - 2009 ------------------------- 33 BẢNG 2.8 CƠ CẤU THU NHẬP CỦA BIDV 2008 – 2009 ------------------------- 34 BẢNG 2.9 PHÂN NHÓM NỢ BIDV TỪ 2007 – 2009 ------------------------------- 35 BẢNG 2.10 CÁC CHỈ SỐ THANH KHOẢN CỦA BIDV 2008-2009 ------------- 36 BẢNG 2.11 NGUỒN HUY ĐỘNG BIDV TỪ 2004 – 2009 ------------------------- 37 BẢNG 2.12 DƢ NỢ TÍN DỤNG CỦA BIDV 2005 – 2009 -------------------------- 38 BẢNG 2.13 SỐ LƢỢNG CÁC TCTD 2005 -2009 ------------------------------------ 46 BẢNG 2.14 CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH NHTMQD 2009 ------------------------ 46 BẢNG 2.15 CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH MỘT SỐ NHTMCP 2009 -------------- 48 BẢNG 2.16 CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH 5 NGÂN HÀNG CÓ THỊ PHẦN LỚN NHẤT TRONG HỆ THỐNG NHTM ------------------------------------ 52 BẢNG 2.17 MA TRẬN HÌNH ẢNH CẠNH TRANH ------------------------------- 54 DANH MỤC SƠ ĐỒ; BIỂU ĐỒ SƠ ĐỒ 2.1 CHUỖI GIÁ TRỊ CỦA DOANH NGHIỆP ------------------------------- 13 SƠ ĐỒ 2.2 CHUỖI GIÁ TRỊ CỦA BIDV ----------------------------------------------- 14 SƠ ĐỒ 2.3 MÔ HÌNH TỔ CHỨC CỦA BIDV ---------------------------------------- 22 BIỂU ĐỒ 2.1 THỊ PHẦN HUY ĐỘNG, CHO VAY CÁC NHTM 2009 ---------- 47 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Bƣớc vào năm 2010, với sau hơn 3 năm kể từ khi Việt nam gia nhập tổ chức thƣơng mại thế giới (WTO) , vị thế của Việt Nam (VN) trên trƣờng quốc tế ngày càng cao , quá trình đổi mới ngày càng toàn diện hơn, rõ nét hơn. Cùng với sự phát triển của cả nƣớc, hệ thống ngân hàng Việt Nam đã có bƣớc chuyển biến rõ rệt theo hƣớng tạo ra một thị trƣờng mở cửa và có tính cạnh tranh cao hơn, thúc đẩy khu vực dịch vụ ngân hàng tăng trƣởng cả về quy mô và loại hình hoạt động, thích ứng nhanh hơn với những tác động từ bên ngoài, từ đó có khả năng đóng góp nhiều hơn và chủ động hơn vào sự phát triển chung của nền kinh tế, góp phần vào việc đầu tƣ chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nƣớc. Tuy nhiên, hoạt động của hệ thống NH trong những năm qua vẫn còn một số hạn chế, “Hệ thống chính sách, pháp luật về tiền tệ và hoạt động ngân hàng chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu đổi mới triệt để, … sức cạnh tranh và hiệu quả kinh doanh của hệ thống ngân hàng Việt Nam còn yếu…” (trích phát biểu của Thủ Tướng Phan Văn Khải tại buổi lễ kỷ niệm 55 năm ngày thành lập ngành NH Việt Nam). Trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng khốc liệt, khi sự mở cửa hệ thống ngân hàng với những quy định nới lỏng và một lộ trình giảm dần sự bảo hộ của Chính phủ đang và sẽ tạo điều kiện cho các ngân hàng nƣớc ngoài tham gia, mở rộng hoạt động kinh doanh tại Việt Nam, đƣợc đối xử ngang bằng theo nguyên tắc tối huệ quốc. Các Ngân hàng VN đang phải đối mặt với những đối thủ mạnh (về thƣơng hiệu, vốn, công nghệ, nhân lực, kinh nghiệm, sản phẩm…). Làm sao để có thể cạnh tranh và phát triển trƣớc các đối thủ này là vấn đề các Ngân hàng VN cần quan tâm hàng đầu, trong đó Ngân hàng Đầu Tƣ & Phát Triển chi nhánh Việt Nam Việt Nam. Là một thành viên của BIDV Việt Nam, với kỳ vọng hoạt động BIDV Việt Nam ngày càng hiệu quả hơn, góp phần vào sự tăng trƣởng ổn định, bền vững và lâu dài, nên tác giả chọn đề tài: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ĐẾN 2015 để nghiên cứu làm luận văn tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu: + Hệ thống hóa lý thuyết về lý luận cạnh tranh, năng lực cạnh tranh, hội nhập quốc tế và cạnh tranh trong kinh doanh ngân hàng. + Phân tích, đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam, những kết quả đạt đƣợc và những yếu kém, vị thế của BIDV Việt Nam để tìm ra nguyên nhân của những yếu kém. + Hình thành giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam đảm bảo an toàn và phát triển bền vững. 3. Đối tƣợng nghiên cứu Đề tài nghiên cứu hoạt động của ngân hàng Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam trong mối tƣơng quan với các ngân hàng thƣơng mại quốc doanh và ngân hàng thƣơng mại cổ phần trong nƣớc. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: Nội dung của luận văn đƣợc nghiên cứu dựa trên kiến thức của các bộ môn đã học nhƣ Quản trị kinh doanh quốc tế, Lý thuyết Tài Chính tiền tệ, Quản trị nhân sự, Quản trị tài chính, quản trị chiến lƣợc, Quản trị Marketing…để nghiên cứu sự biến động của BIDV Việt Nam với một số NHTM từ năm 2006 đến 2009 nhằm làm rõ vấn đề nghiên cứu. Luận văn sử dụng Phƣơng pháp chuyên gia, phƣơng pháp thống kê, so sánh, phân tích, tổng hợp. Số liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ Ngân hàng nhà nƣớc và các Ngân hàng thƣơng mại, các Báo cáo thƣờng niên, Bản công bố thông tin, từ cơ quan thống kê, tạp chí… và đƣợc xử lý trên máy tính. Phạm vi khảo sát là cán bộ lãnh đạo, Trƣởng phó phòng tại hai Chi nhánh Ngân hàng ĐT&PT Lâm Đồng và Chi nhánh Ngân hàng ĐT&PT Gia Định – TP Hồ Chí Minh và một số các chi nhánh ngân hàng TMCP khác. Thời gian nghiên cứu , khảo sát từ tháng 4 2009 đến tháng 4 2010 5 . Kết cấu của luận văn Ngòai phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng, bao gồm: - Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại . - Chƣơng 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Đầu tƣ & Phát triển Việt Nam. - Chƣơng 3: Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Đầu tƣ & Phát triển Việt Nam đến 2015. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn Xác định vị thế cạnh tranh của BIDV Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, rút kinh nghiệm trong hoạt động thời gian qua, nghiên cứu vận dụng vào hoàn cảnh cụ thể trong tình hình mới, từ đó đƣa ra những giải pháp xây dựng chiến lƣợc nâng cao năng lực cạnh tranh của BIDV Việt Nam trong thời gian tới. - 1 - CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NHTM 1.1.1 Khái niệm năng lực cạnh tranh của NHTM  Khái niệm cạnh tranh Trong Thế kỷ XX, nhiều lý thuyết cạnh tranh hiện đại ra đời nhƣ lý thuyết của Micheal Porter, J.B.Barney, P.Krugman, …v.v.. Trong Kinh tế học - xuất bản lần 12, tác giả P.Samuelson và W.D Nordhuas cho rằng : “Cạnh tranh là sự kình địch giữa các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau để giành khách hàng, thị trường”. Theo Từ diển bách khoa VN (tập I) định nghĩa : “Cạnh tranh trong kinh doanh là một hoạt động ganh đua giữa những người sản xuất hàng hoá, giữa các thương nhân, các nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, chi phối quan hệ cung cầu nhằm giành các điều kiện sản xuất, tiêu thụ thị trường có lợi nhất”. Trong cuốn sách “Thị trƣờng, chiến lƣợc, cơ cấu” NXB TP Hồ chí Minh năm 2003, Giáo sƣ Tôn Thất Nguyễn Thiêm cho rằng: “Cạnh tranh trên thương trường phải là cạnh tranh lành mạnh, cạnh tranh không phải để diệt trừ đối thủ của mình mà là để đem lại cho khách hàng những giá trị gia tăng cao hơn hoặc/và mới lạ hơn để khách hàng lựa chọn mình chứ không phải đối thủ của mình”. Từ những quan điểm của các lý thuyết cạnh tranh trên cho thấy, cạnh tranh không phải là sự triệt tiêu lẫn nhau của các chủ thể tham gia, mà cạnh tranh là động lực cho sự phát triển của doanh nghiệp, cạnh tranh là chìa khoá của sự phát triển chung của xã hội. Thông qua cạnh tranh, các chủ thể tham gia xác định cho mình những điểm mạnh, điểm yếu cùng với những cơ hội và thách thức trƣớc mắt và trong tƣơng lai, để từ đó có những hƣớng đi có lợi nhất cho mình khi tham gia vào quá trình cạnh tranh. Vậy “Cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng là sự ganh đua hợp pháp giữa các ngân hàng thông qua các hành động, nổ lực và các biện pháp nhằm đạt đến các mục tiêu cụ thể của mình như thị phần, lợi nhuận, vốn, hiệu quả, an toàn, danh tiếng….” - 2 -  Lợi thế cạnh tranh Lợi thế cạnh tranh của một ngân hàng so với các đối thủ là khả năng mà ngân hàng đó cung cấp giá trị lớn hơn cho khách hàng, làm tăng mức độ hài lòng của khách hàng so với các đối thủ. Giá trị mang lại cho khách hàng là khoảng chênh lệch giữa tổng giá trị khách hàng nhận đƣợc (bao gồm giá trị về sản phẩm, giá trị dịch vụ, giá trị nhân lực và giá trị tâm lý) với tổng chi phí của khách hàng phải bỏ ra (bao gồm tiền bạc, thời gian / công sức và chi phí rủi ro). Theo giáo sƣ Michael Porter 1, Lợi thế cạnh tranh là những gì làm cho doanh nghiệp nổi bật hay khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh. Đó là những thế mạnh mà tổ chức có hoặc khai thác tốt hơn những đối thủ cạnh tranh: - Chi phí: Theo đuổi mục tiêu giảm chi phí đến mức thấp nhất có thể đƣợc. Doanh nghiệp nào có chi phí thấp thì doanh nghiệp đó có nhiều lợi thế hơn trong quá trình cạnh, tạo điều kiện để tỷ lệ lợi nhuận cao hơn mức bình quân trong ngành. - Sự khác biệt hóa: Là lợi thế cạnh tranh có đƣợc từ những khác biệt xoay quanh sản phẩm hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp bán ra thị trƣờng. Những khác biệt này có thể biểu hiện dƣới nhiều hình thức, nhƣ: sự điển hình về thiết kế hay danh tiếng sản phẩm, công nghệ sản xuất, đặc tính sản phẩm, dịch vụ khách hàng, mạng lƣới bán hàng, phong cách chuyên nghiệp, thƣơng hiệu...và bồi đắp sự hài lòng của khách hàng. Từ đó mở rộng thị phần, gia tăng lợi nhuận.. Với rất nhiều ngân hàng khác cũng cung cấp các dịch vụ tƣơng tự, Vậy cạnh tranh nhƣ thế nào? Làm sao có thể tồn tại đƣợc? Câu trả lời là: phải thành công trong việc tạo ra sự khác biệt trên những thị trƣờng nhất định. Khi các công ty cạnh tranh trên thƣơng trƣờng càng giống nhau thì bất kỳ sự khác biệt nào cũng trở nên rất quan trọng. Đôi khi thật khó hoặc không thể nào tìm ra 1 Trích “The Competitive Advantage” do Michael E. Porter xuất bản 1985 :“ Để cạnh tranh thành công các doanh nghiệp phải có lợi thế cạnh tranh về chi phí sản xuất thấp hơn hay có sư khác biệt hoá sản phẩm để đạt được mức giá cao hơn mức bình quân. Để duy trì lợi thế cạnh tranh, các doanh nghiệp phải có được những lợi thế cạnh tranh ngày càng tinh vi hơn, thông qua những hàng hoá và dịch vụ có chất lượng cao hơn hay sản xuất với năng suất hiệu quả hơn”. - 3 - đƣợc sự khác biệt từ sản phẩm và dịch vụ, nếu điều này xảy ra thì chính thị trƣờng sẽ tìm ra đƣợc sự khác biệt bên ngoài các sản phẩm và dịch vụ ấy. Trên thực tế, ƣu thế sẽ thuộc về Ngân hàng tạo nên đựơc sự khác biệt để trở thành lựa chọn ƣu tiên. Vì vậy, các ngân hàng phải lắng nghe và đáp ứng những đòi hỏi cao hơn của ngƣời tiêu dùng nhƣ thành lập các chi nhánh, thẻ ATM, thẻ tín dụng, hạ thấp mức phí, thực hiện các chƣơng trình cho vay đặc biệt, và các dịch vụ khác…. Ngân hàng Frost Bank ở Texas đã thành công trong việc nhắc nhở thị trƣờng rằng "Chúng tôi đƣợc sinh ra ở đây". Nhờ đó ngƣời dân Texas có dần dần nhìn về Frost Bank nhƣ một phần của họ.  Năng lực cạnh tranh của NHTM Năng lực cạnh tranh là thuật ngữ ngày càng đƣợc sử dụng rộng rãi nhƣng đến nay vẫn là khái niệm chu
Luận văn liên quan