Tài nguyên rừng có vai trò và ý nghĩa hết sức quan trọng ñối với cuộc sống
của con người. Ngoài việc cung cấp các sản phẩm phục vụ cho việc phát triển kinh
tế, xã hội; rừng còn giữ một chức năng quan trọng khác ñó là khôi phục môi trường
sinh thái, giảm nhẹ thiên tai về biến ñổi khí hậu, bảo vệ nguồn nước và cải tạo ñất.
Tuy nhiên trong nhiều thập kỷ qua, do quá trình khai thác sử dụng không bền
vững ñã làm cho diện tích và chất lượng rừng bị suythoái nghiêm trọng. Theo nhận
ñịnh của FAO (2003) trong thập kỷ 90 của thế kỷ XX,mỗi năm có 0,38% diện tích
rừng bị chuyển sang các mục ñích sử dụng khác và cũng trong thời gian này diện
tích rừng ñược trồng mới chỉ chiếm 0,16%. Cân bằng chung, diện tích rừng bị mất
hàng năm là 0,22%. Nhìn chung, suy thoái rừng là xuthế phổ biến hơn so với cải
thiện rừng ở nhiều quốc gia [44].
Ở Việt Nam, năm 1943 diện tích rừng còn khoảng 14,3triệu ha, ñộ che phủ là
43%; ñến năm 1990 chỉ còn 9,18 triệu ha, ñộ che phủ27,8%. Thời kỳ 1980 - 1990,
bình quân mỗi năm hơn 100 nghìn ha rừng ñã bị mất [13]. Tuy nhiên trong những
năm gần ñây, diện tích rừng ñã tăng lên ñáng kể ñó là nhờ trồng rừng và phục hồi
rừng tự nhiên thông qua các chương trình, dự án lớnnhư 327, 661, . Tính ñến cuối
năm 2008, diện tích rừng toàn quốc là 13,12 triệu ha, ñộ che phủ là 38,7% [2]
nhưng chất lượng rừng và tính ña dạng sinh học (ĐDSH) lại giảm sút ñáng lo ngại.
Vấn ñề suy giảm tài nguyên rừng hiện nay không chỉ còn là mối quan tâm của
một tổ chức, một vùng hay của một quốc gia mà tình trạng này ñã ñược xác ñịnh là
vấn ñề lớn của toàn cầu, là nỗi lo, mối quan tâm của toàn nhân loại. Thực tế ñã
chứng tỏ rằng nếu chỉ sử dụng các biện pháp QLR truyền thống như luật pháp,
chương trình, công ước thì khó có thể bảo vệ ñượcsố diện tích rừng còn lại của
nhân loại, nhất là rừng nhiệt ñới tập trung chủ yếuở các nước ñang phát triển. Một
trong những biện pháp quan trọng hiện nay và ñược cả cộng ñồng quốc tế cũng như
từng quốc gia ñặc biệt quan tâm là cùng với những biện pháp truyền thống nêu trên,
cần phải thiết lập quản lý rừng bền vững (QLRBV) vàchứng chỉ rừng (CCR).
Thực hiện QLRBV và CCR sẽ vừa ñảm bảo lợi ích quốc gia - quản lý rừng
(QLR) tốt hơn và ñạt ñược cả 3 mục tiêu về kinh tế,môi trường và xã hội; vừa ñảm
2
bảo lợi ích cho chính chủ doanh nghiệp lâm nghiệp khi muốn ñưa các sản phẩm
hàng hóa của mình thâm nhập vào thị trường thế giớimột cách thuận lợi và ñạt giá
trị kinh tế cao, ñồng thời thực hiện việc QLR có trách nhiệm hơn. Vì vậy QLRBV
và CCR là mục tiêu cần phải ñạt tới của ngành Lâm nghiệp, ñiều này ñược thể hiện
rõ trong các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước, ñặc biệt là Chiến lược phát
triển Lâm nghiệp Việt Nam giai ñoạn 2006 - 2020 Nhànước ñã có Chương trình
quản lý và phát triển rừng bền vững. Đây là một trong năm chương trình trọng ñiểm
quốc gia về lâm nghiệp có vai trò quan trọng, và lần ñầu tiên xác ñịnh cho ñất nước
một lâm phận ổn ñịnh với 16,24 triệu ha: Trong ñó có 8,6 triệu ha rừng sản xuất,
phấn ñấu có ít nhất 30% diện tích ñược cấp CCR, cung cấp 20 - 24 triệu m
3
gỗ/năm, ñạt kim ngạch xuất khẩu 7,8 tỷ USD vào năm 2020 [13].
147 trang |
Chia sẻ: superlens | Lượt xem: 3942 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Giải pháp quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng tại công ty lâm nghiệp Đăk n’tao, Đăk Song, Đăk Nông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN
NGUYỄN ĐÌNH THẮNG
GIẢI PHÁP QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG VÀ CHỨNG
CHỈ RỪNG TẠI CÔNG TY LÂM NGHIỆP ĐĂK
N’TAO, ĐĂK SONG, ĐĂK NÔNG
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP
BUÔN MA THUỘT - 2009
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN
NGUYỄN ĐÌNH THẮNG
GIẢI PHÁP QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG VÀ CHỨNG
CHỈ RỪNG TẠI CÔNG TY LÂM NGHIỆP ĐĂK
N’TAO, ĐĂK SONG, ĐĂK NÔNG
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: LÂM HỌC
MÃ SỐ: 60.62.60
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Bảo Huy
BUÔN MA THUỘT - 2009
ii
LỜI CẢM ƠN
Luận văn này được thực hiện theo chương trình đào tạo Cao học Lâm nghiệp,
chuyên ngành Lâm học, khoá I, giai đoạn 2006 - 2009 tại trường Đại học Tây
Nguyên.
Trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn, tác giả đã nhận được sự quan
tâm, giúp đỡ của Ban giám hiệu, Khoa Sau đại học, Khoa Nông lâm và quý thầy, cô
giáo trường Đại học Tây Nguyên; Uỷ ban nhân dân, Chi cục Kiểm lâm tỉnh Đăk
Nông; Công ty Lâm nghiệp Đăk N’Tao và địa phương nơi tác giả nghiên cứu. Nhân
dịp này tác giả xin chân thành cảm ơn về sự giúp đỡ quí báu đó.
Trước hết, tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới PGS.TS Bảo Huy,
thầy giáo trực tiếp hướng dẫn khoa học, đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong
suốt thời gian thực hiện và hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Khoa Sau Đại học, Khoa Nông lâm và
quý thầy, cô giáo trường Đại học Tây Nguyên đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tác giả
trong suốt thời gian học tập cũng như hoàn thành luận văn.
Tác giả xin cảm ơn Uỷ ban nhân dân, Chi cục Kiểm lâm tỉnh Đăk Nông đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả học tập và triển khai đề tài nghiên cứu. Xin cảm
ơn Công ty Lâm nghiệp Đăk N’Tao và địa phương nơi tác giả nghiên cứu đã cung
cấp những thông tin, tư liệu cần thiết cũng như tạo điều kiện cho tác giả thu thập số
liệu ngoại nghiệp phục vụ cho luận văn.
Cuối cùng tác giả xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp, bạn bè gần xa và
người thân trong gia đình đã giúp đỡ, động viên tác giả trong suốt thời gian học tập
và hoàn thành luận văn./.
Buôn Ma thuột, tháng 09 năm 2009
Tác giả
Nguyễn Đình Thắng
iii
MỤC LỤC
Trang
TRANG PHỤ BÌA .....i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... ii
MỤC LỤC ....................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................................ v
DANH MỤC HÌNH, ĐỒ THỊ .......................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................. vii
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................... 4
1.1 Khái niệm về quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng .......................................... 4
1.1.1 Khái niệm về quản lý rừng bền vững ............................................................... 4
1.1.2 Khái niệm về chứng chỉ rừng ........................................................................... 5
1.2 Quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng trên thế giới ........................................... 7
1.3 Quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng ở Việt Nam .......................................... 13
1.4 Thảo luận về tổng quan nghiên cứu ...................................................................... 22
CHƯƠNG 2 - ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC
NGHIÊN CỨU ................................................................................................................ 24
2.1 Điều kiện tự nhiên ................................................................................................. 24
2.1.1 Vị trí địa lý .................................................................................................... 24
2.1.2 Địa hình ......................................................................................................... 24
2.1.3 Đất đai ........................................................................................................... 24
2.1.4 Khí hậu - Thuỷ văn ........................................................................................ 25
2.1.5 Tài nguyên rừng và đất lâm nghiệp ................................................................ 25
2.2 Tình hình kinh tế - xã hội ...................................................................................... 26
2.2.1 Dân số, dân tộc, lao động và phân bố dân cư .................................................. 26
2.2.2 Tình hình y tế và giáo dục .............................................................................. 28
2.2.3 Cơ sở hạ tầng ................................................................................................. 28
2.2.4 Tình hình sản xuất nông lâm nghiệp ............................................................... 29
2.3 Đặc điểm tình hình quản lý sản xuất kinh doanh rừng của Công ty Lâm nghiệp Đăk
N’Tao ......................................................................................................................... 31
2.3.1 Hệ thống tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty ............................ 31
2.3.2. Hiện trạng tài nguyên rừng của công ty ......................................................... 33
2.3.3 Tình hình quản lý bảo vệ rừng và sản xuất kinh doanh ................................... 34
CHƯƠNG 3 - MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ............................................................................................................................... 43
3.1 Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 43
3.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 43
3.3 Giả định nghiên cứu .............................................................................................. 44
3.4 Nội dung nghiên cứu ............................................................................................ 44
3.5 Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 44
3.5.1 Phương pháp luận tổng quát ........................................................................... 44
3.5.2 Phương pháp nghiên cứu cụ thể ..................................................................... 45
CHƯƠNG 4 - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................... 49
4.1 Kết quả đánh giá hiện trạng kinh tế - xã hội khu vực nghiên cứu và mối quan hệ với
quản lý rừng của Công ty Lâm nghiệp Đăk N’Tao ...................................................... 49
iv
4.1.1 Kết quả đánh giá hiện trạng kinh tế - xã hội tại 5 thôn, bon thuộc khu vực
nghiên cứu .............................................................................................................. 49
4.1.2 Mối quan hệ giữa cộng đồng địa phương với Công ty Lâm nghiệp Đăk N’Tao
trong quản lý tài nguyên rừng ................................................................................. 57
4.2 Mối quan hệ Công ty Lâm nghiệp Đăk N’Tao và với cộng đồng địa phương ......... 61
4.3 Mức độ đáp ứng các tiêu chuẩn, tiêu chí và chỉ số về quản lý rừng bền vững tại
Công ty Lâm nghiệp Đăk N’Tao ................................................................................. 66
4.3.1 Tóm tắt tiêu chuẩn quốc gia về quản lý rừng bền vững................................... 66
4.3.2 Mức độ đáp ứng các tiêu chuẩn, tiêu chí và chỉ số về các mặt kinh tế, môi
trường và xã hội tại Công ty Lâm nghiệp Đăk N’Tao .............................................. 68
4.4 Hệ thống các nguyên nhân của quản lý rừng chưa bền vững ................................. 72
4.5 Xây dựng hệ thống giải pháp góp phần thúc đẩy quản lý rừng bền vững về các mặt
kinh tế - kỹ thuật, môi trường và xã hội tại Công ty Lâm nghiệp Đăk N’Tao ............... 75
4.5.1. Xây dựng các giải pháp định hướng nhằm thúc đẩy việc đáp ứng các chỉ số
chưa đạt .................................................................................................................. 75
4.5.2 Các giải pháp chủ yếu để quản lý rừng bền vững ........................................... 82
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................................... 94
Kết luận ...................................................................................................................... 94
Kiến nghị .................................................................................................................... 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 97
PHỤ LỤC ....................................................................................................................... P1
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1: Chứng chỉ CoC do FSC cấp phân loại theo châu lục tính đến tháng 12/2007 ... 11
Bảng 2.1: Thống kê tình hình dân số tại 2 xã khu vực nghiên cứu .................................... 26
Bảng 2.2: Thống kê tình hình lao động tại 2 xã khu vực nghiên cứu ................................ 27
Bảng 2.3: Thống kê tình hình y tế tại 2 xã khu vực nghiên cứu ........................................ 28
Bảng 2.4: Thống kê tình hình giáo dục tại 2 xã khu vực nghiên cứu................................. 28
Bảng 2.5: Thống kê diện tích, sản lượng các loại cây trồng nông nghiệp ......................... 29
Bảng 2.6: Thống kê tình hình chăn nuôi tại 2 xã khu vực nghiên cứu ............................... 30
Bảng 2.7: Tổng hợp nguồn lực cán bộ công nhân viên của Công ty ................................. 32
Bảng 2.8: Thống kê hiện trạng tài nguyên rừng của Công ty ............................................ 33
Bảng 2.9: Các hoạt động BVR và PCCCR giai đoạn 2004 - 2008 .................................... 35
Bảng 2.10: Kế hoạch trồng rừng, trồng Cao su giai đoạn 2009 - 2010 .............................. 38
Bảng 2.11: Kế hoạch nuôi dưỡng rừng giai đoạn 2009 - 2010 .......................................... 38
Bảng 2.12: Kế hoạch khoanh nuôi rừng giai đoạn 2009 - 2010 ........................................ 38
Bảng 2.13: Thống kê sản lượng gỗ khai thác giai đoạn 2004 -2008 .................................. 39
Bảng 2.14: Kế hoạch khai thác gỗ giai đoạn 2009 - 2010 ................................................. 40
Bảng 2.15: Kế hoạch khai lâm sản phụ giai đoạn 2009 - 2010 ......................................... 40
Bảng 2.16: Kết quả SXKD của Công ty giai đoạn 2004 - 2008 ........................................ 42
Bảng 4.1: Thống kê dân số và thành phần dân tộc tại 5 thôn, bon .................................... 50
Bảng 4.2: Thống kê tình hình lao động tại 5 thôn, bon ..................................................... 51
Bảng 4.3: Cơ cấu sử dụng đất tại 5 thôn, bon ................................................................... 53
Bảng 4.4: Diện tích và năng suất các loại cây trồng tại 5 thôn, bon .................................. 54
Bảng 4.5: Kết quả phân loại kinh tế hộ tại 5 thôn, bon ..................................................... 56
Bảng 4.6 Thống kê các nguồn thu nhập hộ gia đình năm 2008 tại 5 thôn, bon .................. 56
Bảng 4.7: Kết quả đánh giá, phân cấp mức độ đạt được các chỉ số của FSC Việt Nam tại
Công ty Lâm nghiệp Đăk N’Tao ...................................................................................... 68
Bảng 4.8: Phân loại các chỉ số của FSC Việt Nam theo nhóm các yếu tố về kinh tế - kỹ
thuật, môi trường và xã hội tại Công ty Lâm nghiệp Đăk N’Tao ...................................... 70
Bảng 4.9: Giải pháp khắc phục các chỉ số còn tồn tại về kinh tế - kỹ thuật trong các tiêu
chuẩn 5, 7 và 8 của FSC Việt Nam .................................................................................. 76
Bảng 4.10: Giải pháp khắc phục các chỉ số còn tồn tại về môi trường trong các tiêu chuẩn
6, 9 và 10 của FSC Việt Nam .......................................................................................... 77
Bảng 4.11: Giải pháp khắc phục các chỉ số còn tồn tại về xã hội trong các tiêu chuẩn 1, 2, 3
và 4 của FSC Việt Nam ................................................................................................... 80
Bảng 4.12: Các chỉ tiêu bình quân lâm phần/kiểu trạng thái rừng tại Công ty Lâm nghiệp
Đăk N’Tao ...................................................................................................................... 83
Bảng 4.13: Các đặc trưng của các ô tiêu chuẩn ................................................................ 84
Bảng 4.14: Kết quả kiểm tra sự thuần nhất số liệu N/D theo tiêu chuẩn χ2 ....................... 84
Bảng 4.15: Kết quả tính toán xây dựng mô hình N/D định hướng .................................... 85
Bảng 4.16: Điều chỉnh cấu trúc trong chặt chọn trạng thái IIIa3 và IIIb ........................... 86
Bảng 4.17: Điều chỉnh cấu trúc chặt chọn trạng thái IIIa2 ................................................ 86
Bảng 4.18: Điều chỉnh cấu trúc chặt nuôi dưỡng trạng thái IIIa1 ...................................... 87
Bảng 4.19: Điều chỉnh cấu trúc chặt nuôi dưỡng trạng thái IIb ......................................... 87
Bảng 4.20: Điều chỉnh cấu trúc chặt nuôi dưỡng trạng thái IIa ......................................... 87
Bảng 4.21: Bảng tổng hợp các chỉ tiêu kỹ thuật khai thác và nuôi dưỡng rừng thường xanh
theo mô hình rừng định hướng ......................................................................................... 89
vi
DANH MỤC HÌNH, ĐỒ THỊ
Trang
Hình 1.1: Diện tích rừng có chứng chỉ FSC theo Châu lục tính đến tháng 12/2007 ............ 9
Hình 1.2: Diện tích rừng các nước ASEAN được FSC cấp chứng chỉ tính đến tháng
12/2007 ........................................................................................................................... 10
Hình 3.1: Sơ đồ logic tiếp cận nghiên cứu của đề tài ........................................................ 45
Hình 4.1: Sơ đồ tổ chức cấp Thôn, Bon ........................................................................... 49
Hình 4.2: Phân tích các nguồn thu nhập của hộ gia đình tại 5 thôn, bon ........................... 57
Hình 4.3: Mối liên hệ giữa các nhân tố kinh tế - xã hội tác động và ảnh hưởng đến công tác
QLR của Công ty Lâm nghiệp Đăk N’Tao ....................................................................... 60
Hình 4.4: Nguyên nhân hiệu quả quản lý, kinh doanh của Công ty còn thấp .................... 65
Hình 4.5: Biểu đồ phân cấp các chỉ số ............................................................................. 69
Hình 4.6: Sơ đồ logic phân tích hệ thống nguyên nhân quản lý rừng chưa bền vững ở 3 mặt
kinh tế - kỹ thuật, môi trường và xã hội ........................................................................... 73
Hình 4.7: Hệ thống nguyên nhân quản lý rừng chưa bền vững về mặt kinh tế, kỹ thuật .... 73
Hình 4.8: Hệ thống nguyên nhân quản lý rừng chưa bền vững về mặt môi rường ............. 74
Hình 4.9: Hệ thống nguyên nhân quản lý rừng chưa bền vững về mặt xã hội ................... 75
Hình 4.10: Mô hình cấu trúc N/D định hướng .................................................................. 85
Hình 4.11: Sơ đồ mục tiêu quản lý rừng bền vững về kinh tế - kỹ thuật ........................... 93
Hình 4.12: Sơ đồ mục tiêu quản lý rừng bền vững về môi trường .................................... 93
Hình 4.13: Sơ đồ mục tiêu quản lý rừng bền vững về xã hội ............................................ 93
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ASEAN Association of Southeast Asian Nations - Hiệp hội các quốc gia
Đông nam Á
BVR Bảo vệ rừng
CCR Chứng chỉ rừng
CoC Chain of Custody - Chuỗi hành trình sản phẩm
C&I Criteria & Indicators - Tiêu chí và chỉ số
ĐDSH Đa dạng sinh học
GTZ Deutsche Gesellschaft fur Technische Zusammenarbeit - Tổ
chức hợp tác kỹ thuật Đức
Ha Hectare - Hec ta
ISO International Organization for Standardization - Tổ chức quốc
tế về tiêu chuẩn hóa
ITTO International Tropical Timber Organization - Tổ chức gỗ
nhiệt đới quốc tế
NN & PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
NWG National Working Group (on QLRBV) - Tổ công tác quốc gia
quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng
P&C&I VN Vietnam Principles & Criteria & Indicators - Bộ tiêu chuẩn
FSC Việt Nam
PCCCR Phòng cháy, chữa cháy rừng
PRA Participatory Rural Appraisal - Đánh giá nông thôn có sự tham
gia
QLBVR Quản lý bảo vệ rừng
QLR Quản lý rừng
QLRBV Quản lý rừng bền vững
QPFL Quy Nhon Plantation Forest Company of Vietnam Ltd - Công
ty TNHH Trồng rừng Qui Nhơn, Việt Nam
SXKD Sản xuất kinh doanh
FAO United Nations Food and Agriculture Organization - Tổ chức
Lương - Nông của Liên Hợp Quốc
FSC The Forest Stewardship Council - Hội đồng quản trị rừng
quốc tế
viii
TFT Tropical Forest Trust - Quỹ rừng nhiệt đới
UBND Uỷ ban nhân dân
USD Đô la Mỹ
WWF World Wide Fund for Nature - Quỹ quốc tế bảo vệ thiên nhiên
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Tài nguyên rừng có vai trò và ý nghĩa hết sức quan trọng đối với cuộc sống
của con người. Ngoài việc cung cấp các sản phẩm phục vụ cho việc phát triển kinh
tế, xã hội; rừng còn giữ một chức năng quan trọng khác đó là khôi phục môi trường
sinh thái, giảm nhẹ thiên tai về biến đổi khí hậu, bảo vệ nguồn nước và cải tạo đất.
Tuy nhiên trong nhiều thập kỷ qua, do quá trình khai thác sử dụng không bền
vững đã làm cho diện tích và chất lượng rừng bị suy thoái nghiêm trọng. Theo nhận
định của FAO (2003) trong thập kỷ 90 của thế kỷ XX, mỗi năm có 0,38% diện tích
rừng bị chuyển sang các mục đích sử dụng khác và cũng trong thời gian này diện
tích rừng được trồng mới chỉ chiếm 0,16%. Cân bằng chung, diện tích rừng bị mất
hàng năm là 0,22%. Nhìn chung, suy thoái rừng là xu thế phổ biến hơn so với cải
thiện rừng ở nhiều quốc gia [44].
Ở Việt Nam, năm 1943 diện tích rừng còn khoảng 14,3 triệu ha, độ che phủ là
43%; đến năm 1990 chỉ còn 9,18 triệu ha, độ che phủ 27,8%. Thời kỳ 1980 - 1990,
bình quân mỗi năm hơn 100 nghìn ha rừng đã bị mất [13]. Tuy nhiên trong những
năm gần đây, diện tích rừng đã tăng lên đáng kể đó là nhờ trồng rừng và phục hồi
rừng tự nhiên thông qua các chương trình, dự án lớn như 327, 661, ... Tính đến cuối
năm 2008, diện tích rừng toàn quốc là 13,12 triệu ha, độ che phủ là 38,7% [2]
nhưng chất lượng rừng và tính đa dạng sinh học (ĐDSH) lại giảm sút đáng lo ngại.
Vấn đề suy giảm tài nguyên rừng hiện nay không chỉ còn là mối quan tâm của
một tổ chức, một vùng hay của một quốc gia mà tình trạng này đã được xác định là
vấn đề lớn của toàn cầu, là nỗi lo, mối quan tâm của toàn nhân loại. Thực tế đã
chứng tỏ rằng nếu chỉ sử dụng các biện pháp QLR truyền thống như luật pháp,
chương trình, công ước thì khó có thể bảo vệ được số diện tích rừng còn lại của
nhân loại, nhất là rừng nhiệt đới tập trung chủ yếu ở các nước đang phát triển. Một
trong những biện pháp quan trọng hiện nay và được cả cộng đồng quốc tế cũng như
từng quốc gia đặc biệt quan tâm là cùng với những biện pháp truyền thống nêu trên,
cần phải thiết lập quản lý rừng bền vững (QLRBV) và chứng chỉ rừng (CCR).
Thực hiện QLRBV và CCR sẽ vừa đảm bảo lợi ích quốc gia - quản lý rừng
(QLR) tốt hơn và đạt được cả 3 mục tiêu về kinh tế, môi trường và xã hội; vừa đảm
2
bảo lợi ích cho chính chủ doanh nghiệp lâm nghiệp khi mu