Toàn cầu hóa kinh tế đang phát triển mạnh mẽ và trở thành một xu hướng tất yếu.
Mở cửa kinh tế, xóa bỏ những rào cản trong thương mại quốc tế và đầu tư trực tiếp
nước ngoài đã trở thành “một mệnh lệnh” mà tất cả các quốc gia đều quyết tâm theo
đuổi. Việt Nam là một nước đang phát triển và cũng không thể nằm ngoài xu thế
này. Trong những năm vừa qua, Việt Nam đã đón nhận nhiều làn sóng đầu tư trực
tiếp nước ngoài đến từ nhiều quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau như: Nhật Bản,
Singapore, Đài Loan Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đã có nhiều tác động
tích cực lên nhiều khía cạnh khác nhau của đời sống kinh tế - xã hội của Việt Nam.
Hòa nhịp c ùng không khí hội nhập sôi động của cả nước, thành phố Hải Phòng đã
chủ động đổi mới và thu hút vốn đầu tư nước ngoài để phát triển nền kinh tế xã hội
theo hướng hiện đại. Vốn FDI vào Hải Phòng đã và đang là nguồn vốn bổ sung quan
trọng cho phát triển kinh tế xã hội, đóng góp vào ngân sách, tăng năng lực xuất
khẩu, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người lao
động
Với hơn 240 dự án đầu tư và 2,5 tỷ USD vốn đăng kí
1
, Hải Phòng là một trong
những địa phương có sức hấp dẫn khá lớn đối với nhà đầu tư nước ngoài. Trong thời
gian qua, Hải Phòng liên tục đứng trong nhóm những địa phương dẫn đầu cả nước
về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài. Vốn FDI đăng kí của Hải Phòng chiếm 3,62
% tổng vốn đăng kí của cả nước; số dự án đầu tư chiếm 3,2 %; vốn pháp định chiếm
3,51 %; vốn đầu tư thực hiện chiếm 4,34% vốn đầu tư của cả nước. Như vậy, Hải
Phòng là địa phương đứng thứ sáu cả nước và thứ hai khu vực miền Bắc trong thu
hút đầu tư trực tiếp nước ngoài. Tuy vậy, tình hình thu hút FDI của Hải Phòng còn
tồn tại nhiều bất cập như: Quy mô vốn FDI còn thấp, chưa xứng đáng với tiềm năng
và thế mạnh của thành phố; hình thức đầu tư chưa phong phú; khả năng góp vốn của
phía Việt Nam trong dự án còn thấp; công tác quy hoạch thu hút FDI còn hạn chế
gây ra những bất hợp lý về cơ cấu đầu tư; chưa thu hút được những đối tác đầu tư có
công nghệ hiện đại, công nghệ nguồn
105 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 3087 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Giải pháp tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Hải Phòng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luận văn
Đề tài “Giải pháp tăng cường thu hút
đầu tư trực tiếp nước ngoài vào
Hải Phòng”
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................... 5
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU VÀ ĐỒ THỊ ..................................................... 6
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 8
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VÈ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI .... 10
1.1 KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA FDI............................................................... 10
1.1.1 Khái niệm ............................................................................................. 10
1.1.2 Vai trò của Đầu tư trực tiếp nước ngoài ................................................. 12
1.2 CÁC NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN FDI ............................................................ 18
1.2.1 Lý thuyết chu kì sống quốc tế của sản phẩm.......................................... 18
1.2.2 Lý thuyết về quyền lực thị trường ......................................................... 19
1.2.3 Lý thuyết về tính không hoàn hảo của thị trường ................................... 19
1.2.4 Lý thuyết chiết trung ............................................................................. 20
1.2.5 Lý thuyết năng suất biên của vốn .......................................................... 20
1.3 CÁC HÌNH THỨC CỦA FDI ............................................................................. 23
1.3.1. Xét về hình thức sở hữu ........................................................................... 23
1.3.2 Phân loại theo mục đích đầu tư ................................................................. 24
1.3.3. Phân loại theo địa điểm đầu tư ................................................................. 25
1.4 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI FDI .......................................................... 26
1.4.1 Khái niệm môi trường đầu tư trực tiếp nước ngoài: ............................... 27
1.4.2 Phân loại môi trường đầu tư .................................................................. 29
1.4 XU HƯỚNG VẬN ĐỘNG CỦA DÒNG FDI TRÊN THẾ GIỚI HIỆN NAY .. 31
1.5.1 FDI tăng nhanh và ngày càng chiếm tỷ trọng lớn trong vốn đầu tư phát
triển kinh tế đối với mỗi quốc gia .................................................................. 31
1.5.2 Sự phân bổ dòng vốn FDI không đều, phần lớn tập trung ở các nước công
nghiệp phát triển. ........................................................................................... 32
1.5.3 Có sự thay đổi lớn trong tương quan lực lượng của chủ đầu tư quốc tế và
một số nước đang phát triển cũng dần trở thành nhà đầu tư nước ngoài ......... 32
1.5.4 Có sự thay đổi lớn trong lĩnh vực đầu tư, chuyển từ đầu tư vào những
lĩnh vực truyền thống sang đầu tư vào dịch vụ và những ngành có hàm lượng
công nghệ và kỹ thuật cao .............................................................................. 33
1.5.5 Đông Á và Đông Nam Á đang trở thành khu vực thu hút nhà đầu tư nước
ngoài .............................................................................................................. 33
1.5.6 Dòng vốn FDI đang chịu sự chi phối và kiểm sóat chủ yếu bởi các công
ty xuyên quốc gia ở các nước công nghiệp phát triển ..................................... 34
1.5.7 Có nhiều dạng mới của hình thức đầu tư: Hợp đồng licensing, hợp đồng
quản lý công trình đầu tư do nhà đầu tư nước ngoài bỏ vốn, hợp đồng phân
chia sản phẩm ................................................................................................ 35
1.5.8 FDI ngày càng được chi phối bởi các hiệp định quốc tế ...................... 35
1.6 KINH NGHIỆM THU HÚT FDI CỦA HÀ NỘI ................................................ 36
1.7 CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ THU HÚT VÀ SỬ DỤNG VỐN FDI ...... 38
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THU HÚT VÀ SỬ DỤNG VỐN FDI VÀO HẢI
PHÒNG TRONG GIAI ĐOẠN 2001- 2006 ......................................................... 40
2.1 TỔNG QUAN VỀ MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ CỦA HẢI PHÒNG ................... 40
2.1.1 Nhóm yếu tố khung chính sách FDI ...................................................... 40
2.1.2 Nhóm nhân tố kinh tế ............................................................................ 47
2.2 TÌNH HÌNH THU HÚT VÀ SỬ DỤNG VỐN FDI TẠI HẢI PHÒNG ............. 55
2.1.1 Số dự án và tổng số vốn đầu tư............................................................. 55
2.2.2. Cơ cấu đầu tư ....................................................................................... 57
2.2.4 Đặc điểm thu hút FDI trong khu công nghiệp, khu chế xuất Hải Phòng 62
2.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ KẾT QUẢ THU HÚT VÀ SỬ DỤNG VỐN FDI CỦA
HẢI PHÒNG ............................................................................................................. 63
2.3.1 Thành công đạt được trong thu hút vốn FDI vào Hải Phòng .................. 63
2.3.2 Hạn chế trong thu hút vốn FDI vào thành phố Hải Phòng ...................... 72
2.2.3 Nguyên nhân của những hạn chế trong thu hút vốn FDI vào Thành phố
Hải Phòng ...................................................................................................... 76
2.5 TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU CỤ THỂ: ......................................................... 78
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM THU HÚT VÀ SỬ
DỤNG CÓ HIỆU QUẢ VỐN FDI TẠI HẢI PHÒNG TRONG ĐIỀU KIỆN VIỆT
NAM HỘI NHẬP WTO. ............................................................................................. 83
3.1 MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNGTHU HÚT FDI VÀO HẢI PHÒNG GIAI
ĐOẠN 2007- 2010..................................................................................................... 83
3.1.1 Dự báo nhu cầu và khả năng thu hút vốn FDI vào Hải Phòng. ............... 83
3.1.2 Mục tiêu và phương hướng thu hút vốn FDI vào Hải Phòng giai đoạn
2007 - 2010.................................................................................................... 86
3.2 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THU HÚT VỐN FDI VÀO HẢI PHÒNG .......... 87
3.2.2 Giải pháp từ phía Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ...................... 87
3.2.3 Giải pháp từ phía doanh nghiệp ............................................................ 95
3.2.3.1 Các doanh nghiệp cần chú trọng vào công tác đào tạo, nâng cao chất
lượng cán bộ và lao động ................................................................................... 95
3.2.2.2 Chủ động tiến hành hoạt động xúc tiến đầu tư ....................................... 95
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 98
PHỤ LỤC ............................................................................................................. 98
MỤC LỤC
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Từ khóa tiếng Anh Từ khóa tiếng Việt Nam
AFTA ASEAN Free Trade Area Khu vực Mậu dịch tự do Asean
ASEAN Association of the Sourtheast Asia Nation Hiệp hội các nước Đông Nam Á
BOT Build Operation Transfer Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao
BT Build Transfer Xây dựng - Chuyển giao
BTO Build Transfer Operation Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh
EU European Union Liên minh Châu Âu
FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài
GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội
GNP Gross National Product Tổng sản phẩm quốc gia
ODA Official Development Assistance Hỗ trợ phát triển chính thức
OECD
Organization for Economic
Co-operation and
Development
Tổ chức hợp tác và phát triển kinh
tế
UNCTA
D
United Nations Conference on
Trade and Development
Tổ chức Thương mại và Phát triển
của Liên hợp quốc
USD United Stated Dollar Đồng đô la Mỹ
WB World Bank Ngân hàng thế giới
WIR World Investment Report Báo cáo đầu tư thế giới
WTO World Trade Organization Tổ chức Thương mại Thế giới
ĐỒ THỊ
Đồ thị 1.1 Vòng luẩn quẩn của các nước đang phát triể ......................................... 14
Đồ thị 1.2 Mô hình lý thuyết về năng suất biên của vốn đầu tư ............................. 20
Đồ thị 1.3 Môi trường đầu tư trực tiếp nước ngoài - nước tiếp nhận đầu tư ............ 29
Đồ thị 1.4 Dòng vốn FDI trên thế giới giai đoạn 1980 - 2005 ( tỷ USD) ................ 31
Đồ thị 2.1 So sánh tốc độ tăng GDP của Hải Phòng và bình quân cả nước............. 40
Đồ thị 2.2 So sánh một số chỉ tiêu về chi phí thành lập và hoạt động của doanh
nghiệp giữa Hải Phòng và một số địa phương lân cận ............................................ 41
Đồ thị 2.3 So sánh môi trường cạnh tranh của Hải Phòng và một số địa phương - sự
ưu đãi đối với DNNN ............................................................................................ 42
Đồ thị 2.4 So sánh giữa Hải Phòng và một số địa phương khác về chính sách phát
triển khu vực kinh tế tư nhân ................................................................................. 43
Đồ thị 2.5 So sánh chất lượng đào tạo lao động của Hải Phòng và một số địa
phương khác .......................................................................................................... 48
Đồ thị 2.6 So sánh tính năng động và tiên phong của lãnh đạo thành phố Hải Phòng
và một số địa phương khác .................................................................................... 52
Đồ thị 2.7 Kết quả thu hút FDI vào Hải Phòng giai đoạn 1995 - 2006 ......................... 55
Đồ thị 2.8 Cơ cấu FDI vào Hải Phòng phân theo đối tác ........................................ 57
Đồ thị 2.9 So sánh cơ cấu FDI vào Hải Phòng theo ngành nghề giai đoạn1988 -
2006 ...................................................................................................................... 58
Đồ thị 2.10 Phân loại FDI đăng kí vào Hải Phòng theo hình thức đầu tư ............... 59
Đồ thị 2.11 So sánh cơ cấu FDI vào Hải Phòng theo hình thức đầu tư qua hai giai
đoạn 1991- 1996 và 2001- 2006 ............................................................................ 60
Đồ thị 2.12 Đóng góp của khu vực FDI vào GDI của Hải Phòng qua các năm 2000
- 2006 ................................................................................................................... 63
Đồ thị 2.13 Tỷ lệ đóng góp vốn FDI trong tổng vốn đầu tư phát triển của Hải
Phòng giai đoạn 1995 - 2006 ................................................................................ 64
Đồ thị 2.14 Đóng góp của FDI vào giá trị sản xuất công nghiệp của Hải Phòng giai
đoan 1995 - 2006 ................................................................................................... 66
Đồ thị 2.15 Đóng góp của khu vực FDI vào giá trị xuất khẩu toàn thành phố ........ 67
Đồ thị 2.16 So sánh tốc độ tăng kim ngạch xuất khẩu của khu vực FDI và toàn
thành phố ............................................................................................................... 68
BẢNG
Bảng 1.1 Những địa điểm kinh doanh hấp dẫn nhất tại Châu Á – Thái Bình Dương
giai đoạn 2005 – 2006................................................................................ .............. 33
Bảng 1.2 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả thu hút và sử dụng vốn FDI ..................... 38
Bảng 2.1 Các ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với nhà đầu tư nước ngoài
tại Hải Phòng ........................................................................................................ 45
Bảng 2.2 Cơ cấu FDI vào Hải Phòng theo những lĩnh vực chủ yếu ....................... 57
Bảng 2.3 So sánh cơ cấu FDI của Hải Phòng và cả nước giai đoạn 1988 – 2006 .......... 58
Bảng 2.4 Vốn FDI vào Hải Phòng phân theo hình thức đầu tư ............................... 59
Bảng 2.5 Đóng góp của khu vực FDI vào tổng vốn đầu tư phát triển của Hải Phòng ... 64
Bảng 2.6 Giá trị công nghiệp của khu vực có vốn FDI tại Hải Phòng giai đoạn 1995
- 2006 ................................................................................................................... 65
Bảng 2.7 Đóng góp của khu vực FDI vào tổng kim ngạch xuất khẩu theo năm 1996-
2006 của Hải Phòng .............................................................................................. 67
Bảng 2.8 So sánh kết quả thu hút đầu tư của Hà Nội và Hải Phòng giai đoạn 1988 -
2006 ...................................................................................................................... 71
Bảng 2.9 So sánh năng lực cạnh tranh trong thu hút FDI của các quốc gia thuộc
ASEAN +1 ........................................................................................................... 75
Bảng 3.1 Đánh giá những lợi thế só sánh của Hải Phòng ...................................... 83
Bảng 3.2 Dự báo xu hướng hợp tác giữa Việt Nam và thế giới và ảnh hưởng của sự
hợp tác này đến sự phát triển kinh tế - xã hội của Hải Phòng ................................. 84
LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết phải nghiên cứu đề tài
Toàn cầu hóa kinh tế đang phát triển mạnh mẽ và trở thành một xu hướng tất yếu.
Mở cửa kinh tế, xóa bỏ những rào cản trong thương mại quốc tế và đầu tư trực tiếp
nước ngoài đã trở thành “một mệnh lệnh” mà tất cả các quốc gia đều quyết tâm theo
đuổi. Việt Nam là một nước đang phát triển và cũng không thể nằm ngoài xu thế
này. Trong những năm vừa qua, Việt Nam đã đón nhận nhiều làn sóng đầu tư trực
tiếp nước ngoài đến từ nhiều quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau như: Nhật Bản,
Singapore, Đài Loan…Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đã có nhiều tác động
tích cực lên nhiều khía cạnh khác nhau của đời sống kinh tế - xã hội của Việt Nam.
Hòa nhịp cùng không khí hội nhập sôi động của cả nước, thành phố Hải Phòng đã
chủ động đổi mới và thu hút vốn đầu tư nước ngoài để phát triển nền kinh tế xã hội
theo hướng hiện đại. Vốn FDI vào Hải Phòng đã và đang là nguồn vốn bổ sung quan
trọng cho phát triển kinh tế xã hội, đóng góp vào ngân sách, tăng năng lực xuất
khẩu, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người lao
động…
Với hơn 240 dự án đầu tư và 2,5 tỷ USD vốn đăng kí1, Hải Phòng là một trong
những địa phương có sức hấp dẫn khá lớn đối với nhà đầu tư nước ngoài. Trong thời
gian qua, Hải Phòng liên tục đứng trong nhóm những địa phương dẫn đầu cả nước
về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài. Vốn FDI đăng kí của Hải Phòng chiếm 3,62
% tổng vốn đăng kí của cả nước; số dự án đầu tư chiếm 3,2 %; vốn pháp định chiếm
3,51 %; vốn đầu tư thực hiện chiếm 4,34% vốn đầu tư của cả nước. Như vậy, Hải
Phòng là địa phương đứng thứ sáu cả nước và thứ hai khu vực miền Bắc trong thu
hút đầu tư trực tiếp nước ngoài. Tuy vậy, tình hình thu hút FDI của Hải Phòng còn
tồn tại nhiều bất cập như: Quy mô vốn FDI còn thấp, chưa xứng đáng với tiềm năng
và thế mạnh của thành phố; hình thức đầu tư chưa phong phú; khả năng góp vốn của
phía Việt Nam trong dự án còn thấp; công tác quy hoạch thu hút FDI còn hạn chế
gây ra những bất hợp lý về cơ cấu đầu tư; chưa thu hút được những đối tác đầu tư có
công nghệ hiện đại, công nghệ nguồn…
Trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng như hiện nay, đặc biệt là việc
Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức của WTO, thu hút FDI đã được các địa
1 Tính đến thời điểm hết Quý I năm 2007.
phương trong cả nước xác định như một mục tiêu lớn trong tiến trình công nghiệp
hóa, hiện đại hóa. Trước sức ép cạnh tranh trong thu hút FDI với các tỉnh, thành phố
trong đó đặc biệt phải kể đến những địa phương lân cận như Hà Nội, Hải Dương,
Bắc Ninh…, Hải Phòng đã xác định cải thiện môi trường đầu tư và tìm ra những
giải pháp thu hút FDI vào thành phố là một trong những nhiệm vụ hàng đầu.
Chính vì tầm quan trọng như trên của việc thu hút vốn FDI vào thành phố Hải
Phòng, đề tài “Giải pháp tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào
Hải Phòng” đã được lựa chọn để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu và vận dụng những lý luận cơ bản về đầu tư trực tiếp nước
ngoài; phân tích và đánh giá kết quả thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Hải
Phòng trong thời gian qua; từ đó đưa ra những giải pháp nhằm tăng cường thu hút
vốn FDI vào Hải Phòng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài
vào Hải Phòng trong phạm vi thời gian từ năm 1988 đến nay.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Sử dụng phương pháp tổng hợp, phân tích và so sánh; thu thập các số liệu và các
nghiên cứu từ các tài liệu, đài báo, báo cáo, sách, tạp chí có liên quan đến chủ đề
nghiên cứu.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung đề tài được trình bày theo 3 chương:
Chương 1: Lý luận cơ bản về đầu tư trực tiếp nước ngoài.
Chương 2: Thực trạng thu hút và sử dụng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Hải
Phòng
Chương 3: Phương hướng và giải pháp nhằm tăng cường thu hút và sử dụng có
hiệu quả vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Hải Phòng trong điều kiện
Việt Nam hội nhập WTO.
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
1.1 KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA FDI
1.1.1 Khái niệm
Đầu tư trực tiếp nước ngoài ( Foreign Direct Investment – FDI ) ngày càng có vai
trò quan trọng đối với nước đầu tư cũng như nước tiếp nhận đầu tư và có vị trí quan
trọng trong đời sống kinh tế quốc tế. Chính vì vai trò quan trọng này mà có rất
nhiều quan điểm của các nhà kinh tế học định nghĩa về FDI. Để có cái nhìn tổng
quát và cụ thể về đầu tư trực tiếp nước ngoài, ta cần bắt đầu bằng một số khái niệm
cơ bản sau:
Đầu tư là tập hợp các hoạt động bỏ vốn và sử dụng vốn theo chương trình đã được
hoạch định trong một thời gian tương đối dài nhằm thu được lợi ích lớn hơn cho các
nhà đầu tư, cho xã hội và cộng đồng.
Vốn đầu tư có thể là những sản phẩm hữu hình như tiền vốn, đất đai, nhà cửa, máy
móc thiết bị hoặc tài sản vô hình như bằng sáng chế, phát minh, nhãn hiệu hàng
hoá, bí quyết kĩ thuật, uy tín kinh doanh…Các doanh nghiệp còn có thể đầu tư bằng
cổ phiếu, trái phiếu, các quyền về sở hữu tài sản khác như thế chấp, cầm cố hoặc
các quyền có giá trị về kinh tế như thăm dò khai thác thiên nhiên…
Một chương trình đầu tư được cụ thể hoá bằng một dự án gọi là dự án đầu tư. Dự
án đầu tư được hiểu là tổng thể các giải pháp về kinh tế - tài chính, xây dựng - kiến
trúc, kỹ thuật – công nghệ, tổ chức - quản lý để sử dụng hợp lý tài nguyên có giới
hạn nhằm đạt được những mục tiêu kinh tế - xã hội trong tương lai.
Đầu tư quốc tế (còn gọi là đầu tư nước ngoài ) là việc nhà đầu tư quốc gia này bỏ
vốn vào quốc gia khác theo một chương trình đã được hoạch định trong một thời
gian dài nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường và đem lại lợi ích lớn hơn cho nhà
đầu tư. Về bản chất, đầu tư quốc tế là một hình thức xuất khẩu tư bản, và là một
hình thức cao hơn của xuất khẩu hàng hoá.
Đầu tư nước ngoài bao gồm hai hình thức: đầu tư gián tiếp và đầu tư trực tiếp.Có
thể hiểu đơn giản : Đầu tư gián tiếp nước ngoài là hình thức di chuyển vốn giữa các
quốc gia trong đó người sở hữu vốn không trực tiếp quản lý và điều hành vốn. Đầu
tư trực tiếp nước ngoài là hình thức di chuyển vốn giữa các quốc gia trong đó người
sở hữu vốn đồng thời là người quản lý và điều hành vốn.
Gần đây, khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngoài ( FDI ) đã được nhiều tổ chức
kinh tế quốc tế đưa ra nhằm hoạch định chính sách kinh tế vĩ mô về FDI, tạo điều
kiện thúc đẩy tự do hoá thương mại và đầu tư quốc tế và phân loại, sử dụng phương
pháp thống kê quốc tế. Quỹ tiền tệ thế giới ( International Moneytary Fund - IMF)
trong Báo cáo cán cân thanh toán hàng năm đã đưa ra định nghĩa về FDI1:
1 Balance of payments, fifth edition, Washington, DC, IMF 1993, page 235.
“Đầu tư trực tiếp nước ngoài là đầu tư có lợi ích lâu dài của mộ