Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, Việt Nam ñang có những
bước tự khẳng ñịnh mình trong bối cảnh hội nhập, cócả những cơ hội mới và
cả những thách thức ñầy cam go không chỉ ñối với một quốc gia, mà trong
hoạt ñộng của doanh nghiệp cũng thế, và trong ñó hoạt ñộng của các ngân
hàng thương mại cũng nằm trong bối cảnh ñó. Điều ñóảnh hưởng ñến tất cả
các mặt hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của một doanhnghiệp và cũng ảnh
hưởng ñến NHTM, trong ñó hoạt ñộng tín dụng là chịuảnh hưởng rõ nhất vì
ñối với ngân hàng thương mại thì nghiệp vụ tín dụnglà nghiệp vụ rất quan
trọng và tạo ra nguồn lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng. Song rủi ro từ nghiệp
vụ tín dụng là rất lớn, nó có thể xảy ra bất kỳ lúcnào và gây nên hậu quả rất
nghiêm trọng, có thể ñưa ngân hàng ñến chỗ phá sản,sự phá sản của ngân
hàng không chỉ gây ảnh hưởng ñến hệ thống ngân hàngmà còn tới cả toàn bộ
ñời sống kinh tế, chính trị, xã hội. Vì vậy ñòi hỏingân hàng phải tìm hiểu,
ñánh giá những rủi ro trong hoạt ñộng tín dụng ñể tìm ra các biện pháp phòng
ngừa và hạn chế rủi ro trong kinh doanh ngân hàng.
Nhận thức ñược tầm quan trọng của việc hạn chế rủi ro tín dụng ñối với
hoạt ñộng của hệ thống ngân hàng thương mại, mong muốn ñược ñóng góp
phần nào cho hoạt ñộng tín dụng của Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam nói
chung và Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam chi nhánh ĐắkLắk nói riêng, em
quyết ñịnh chọn ñề tài: " Hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh ĐắkLắk"làm luận văn của mình.
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là hệ thống hoá cơsở lý luận về hạn
chế rủi ro tín dụng trong các ngân hàng thương mại tại Việt Nam, trên cơ sở
ñó ñánh giá thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam chi nhánh ĐắkLắk.Từ ñó tác giả ñưa ra một số giải pháp
nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam chi nhánh ĐắkLắk.
122 trang |
Chia sẻ: superlens | Lượt xem: 2418 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Đắk Lắk, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tr−êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n
----------------
NGUYỄN THỊ HẢI YẾN
H¹N CHÕ RñI RO TÝN DôNG T¹I NG¢N HµNG
NN&PTNT VIÖT NAM - CHI NH¸NH §¾KL¾K
Chuyªn ngµnh: KINH TÕ TµI CHÝNH - NG¢N HµNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN HỮU NGHỊ
Hµ Néi - 2011
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, do tôi trực
tiếp làm dưới sự hướng dẫn của TS. Phan Hữu Nghị. Các số liệu, kết quả
trong luận văn là trung thực, xuất phát từ thực tế của Agribank ĐắkLắk.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Hải Yến
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
TÓM TẮT LUẬN VĂN
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................................................. 4
1.1. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại ......................................... 4
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng .......................................................................... 4
1.1.2. Các hình thức tín dụng ngân hàng..................................................................... 4
1.1.3. Các nguyên tắc của tín dụng ngân hàng ........................................................... 7
1.1.4. Chính sách tín dụng ........................................................................................... 7
1.1.5. Quy trình tín dụng ............................................................................................ 11
1.2. Hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ................................ 14
1.2.1. Khái niệm và bản chất rủi ro tín dụng ............................................................ 14
1.2.2. Nội dung hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ....................... 24
1.3. Nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng ..................................................... 36
1.3.1. Về phía ngân hàng ............................................................................................ 36
1.3.2. Về phía khách hàng .......................................................................................... 39
1.3.3. Các nhân tố khác .............................................................................................. 41
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM CHI NHÁNH ĐẮKLẮK ................................................................................. 44
2.1. Khái quát về ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam chi nhánh ĐắkLắk ............................................................................... 44
2.1.1. Tình hình chung về kinh tế - xã hội ĐắkLắk liên quan đến hoạt động
ngân hàng trên địa bàn ................................................................................... 44
2.1.2. Sự hình thành và phát triển của Agribank ĐắkLắk ........................................ 48
2.1.3. Hoạt động chung của chi nhánh ...................................................................... 52
2.2. Thực trạng hạn chế rủi ro tín dụng ở ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Đắklắk ................................... 56
2.2.1. Nợ quá hạn ........................................................................................................ 56
2.2.2. Tỷ lệ dư nợ có tài sản đảm bảo ....................................................................... 62
2.2.3. Tình hình nợ xấu .............................................................................................. 63
2.2.4. Hệ số rủi ro tín dụng ........................................................................................ 65
2.2.5. Chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng ............................................... 66
2.2.6. Tình hình trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro tín dụng ............................... 67
2.3. Đánh giá các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhánh .............. 70
2.3.1. Kết quả đạt được .............................................................................................. 70
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................................. 71
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH ĐẮKLẮK ............................................................................................ 75
3.1. Định hướng hoạt động tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh ĐắkLắk ................................. 75
3.1.1. Mục tiêu tổng quát ........................................................................................... 75
3.1.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................. 76
3.2. Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh ĐắkLắk ................................. 76
3.2.1. Tăng cường giám sát và quản lý tiền cho vay sau giải ngân ......................... 77
3.2.2. Hoàn thiện hơn nữa quy trình tín dụng ........................................................... 77
3.2.3. Tăng cường công tác quản lý nợ và xử lý nợ quá hạn ................................... 79
3.2.4. Thực hiện bảo hiểm tín dụng ........................................................................... 82
3.2.5. Ngân hàng tăng cường cho vay tạm trữ cà phê .............................................. 82
3.2.6. Tăng cường kênh thông tin giữa Ngân hàng và khách hàng ......................... 83
3.2.7. Bổ sung và nâng cao trình độ nguồn nhân lực ............................................... 84
3.2.8. Thiết lập mô hình quản trị rủi ro của chi nhánh ............................................. 85
3.2.9. Một số giải pháp khác ...................................................................................... 85
3.3. Kiến nghị ......................................................................................................... 86
3.3.1. Đối với Chính phủ ............................................................................................ 86
3.3.2. Đối với Ngân hàng nhà nước tỉnh ĐắkLắk..................................................... 86
3.3.3. Đối với Ngân hàng NN & PTNT Việt Nam ................................................... 87
3.3.4. Đối với chính quyền địa phương tỉnh Đắk Lắk .............................................. 88
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 91
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Agribank: Ngân hàng NN&PTNT
CBCNV: Cán bộ công nhân viên
CSXH: Chính sách xã hội
DNNN: Doanh nghiệp nhà nước
DPRR: Dự phòng rủi ro
NHNN: Ngân hàng nhà nước
NHTM: Ngân hàng thương mại
NQH: Nợ quá hạn
QĐ: Quyết định
RRTD: Rủi ro tín dụng
TCTD: Tổ chức tín dụng
TSĐB: Tài sản đảm bảo
UBND: Ủy ban nhân dân
VCSH: Vốn chủ sở hữu
XLRR: Xử lý rủi ro
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 : Bảng điểm số tín dụng tiêu dùng ......................................................... 27
Bảng 2.1 : Thị phần tín dụng của các TCTD trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk ................ 47
Bảng 2.2 : Tình hình đội ngũ cán bộ nhân viên của chi nhánh............................. 49
Bảng 2.3 : Mạng lưới hoạt động của chi nhánh .................................................... 50
Bảng 2.4 : Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh ...................................... 52
Bảng 2.5 : Tình hình tín dụng tại Agribank Đắk Lắk ........................................... 53
Bảng 2.6 : Tình hình nợ quá hạn .......................................................................... 57
Bảng 2.7 : Diễn biến nợ quá hạn theo nhóm ........................................................ 58
Bảng 2.8 : Diễn biến nợ quá hạn theo thành phần kinh tế ..................................... 59
Bảng 2.9 : Diễn biến dư nợ quá hạn theo ngành kinh tế ....................................... 61
Bảng 2.10 : Tình hình nợ xấu tại Agribank ĐắkLắk ............................................... 64
Bảng 2.11 : Hệ số rủi ro tín dụng của chi nhánh .................................................... 65
Bảng 2.12 : Bảng xếp hạng các doanh nghiệp ........................................................ 66
Bảng 2.13 : Tình hình trích lập dự phòng rủi ro ..................................................... 67
Bảng 2.14 : Tình hình sử dụng dự phòng rủi ro ...................................................... 69
DANH MỤC BIỂU
Biểu đồ 2.1 : Tình hình tín dụng tại chi nhánh ....................................................... 54
Biểu đồ 2.2 : Tình hình nợ quá hạn tại chi nhánh .................................................... 57
Biểu đồ 2.3 : Cơ cấu nợ quá hạn theo thành phần kinh tế ........................................ 60
Biểu đồ 2.4 : Cơ cấu dư nợ theo biện pháp bảo đảm tiền vay .................................. 63
Biểu đồ 2.5 : Tỷ lệ nợ xấu của chi nhánh ................................................................ 64
Biểu đồ 2.6 : Tình hình trích lập dự phòng của chi nhánh ............................................ 68
Tr−êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n
----------------
NGUYỄN THỊ HẢI YẾN
H¹N CHÕ RñI RO TÝN DôNG T¹I NG¢N HµNG
NN&PTNT VIÖT NAM - CHI NH¸NH §¾KL¾K
Chuyªn ngµnh: KINH TÕ TµI CHÝNH - NG¢N HµNG
Hµ Néi - 2011
i
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, Việt Nam đang có những
bước tự khẳng định mình trong bối cảnh hội nhập, có cả những cơ hội mới và
cả những thách thức đầy cam go không chỉ đối với một quốc gia, mà trong
hoạt động của doanh nghiệp cũng thế, và trong đó hoạt động của các ngân
hàng thương mại cũng nằm trong bối cảnh đó. Điều đó ảnh hưởng đến tất cả
các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp và cũng ảnh
hưởng đến NHTM, trong đó hoạt động tín dụng là chịu ảnh hưởng rõ nhất vì
đối với ngân hàng thương mại thì nghiệp vụ tín dụng là nghiệp vụ rất quan
trọng và tạo ra nguồn lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng. Song rủi ro từ nghiệp
vụ tín dụng là rất lớn, nó có thể xảy ra bất kỳ lúc nào và gây nên hậu quả rất
nghiêm trọng, có thể đưa ngân hàng đến chỗ phá sản, sự phá sản của ngân
hàng không chỉ gây ảnh hưởng đến hệ thống ngân hàng mà còn tới cả toàn bộ
đời sống kinh tế, chính trị, xã hội. Vì vậy đòi hỏi ngân hàng phải tìm hiểu,
đánh giá những rủi ro trong hoạt động tín dụng để tìm ra các biện pháp phòng
ngừa và hạn chế rủi ro trong kinh doanh ngân hàng.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc hạn chế rủi ro tín dụng đối với
hoạt động của hệ thống ngân hàng thương mại, mong muốn được đóng góp
phần nào cho hoạt động tín dụng của Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam nói
chung và Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam chi nhánh ĐắkLắk nói riêng, em
quyết định chọn đề tài: " Hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh ĐắkLắk" làm luận văn của mình.
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là hệ thống hoá cơ sở lý luận về hạn
chế rủi ro tín dụng trong các ngân hàng thương mại tại Việt Nam, trên cơ sở
đó đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam chi nhánh ĐắkLắk.Từ đó tác giả đưa ra một số giải pháp
nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam chi nhánh ĐắkLắk.
ii
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại
Theo Luật các TCTD số 47/2010/QH12: “Cấp tín dụng là việc TCTD thoả
thuận để khách hàng sử dụng một khoản tiền với nguyên tắc có hoàn trả bằng
các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các
nghiệp vụ khác”. Và tín dụng ngân hàng là những quan hệ tín dụng mà trong đó
có ít nhất một chủ thể tham gia vào quan hệ tín dụng đó là ngân hàng.
1.2. Hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
Đối với mọi hoạt động kinh doanh thì luôn tiềm ẩn rủi ro bên trong nó,
rủi ro và kinh doanh là hai mặt đối lập nhau trong một thể thống nhất của quá
trình kinh doanh, chúng luôn tồn tại và mâu thuẫn với nhau.
RRTD là loại rủi ro lớn nhất, phức tạp nhất và đang diễn ra ở mức đáng
quan tâm trong hoạt động kinh doanh của bất kỳ một ngân hàng nào. Khi
RRTD xảy ra, nó gây ảnh hưởng rất lớn không chỉ cho ngân hàng mà còn cho
khách hàng của ngân hàng cũng như nền kinh tế.
Như vậy, có thể nói rủi ro trong tín dụng là một tất yếu khách quan trong
hoạt động của các Ngân hàng thương mại. Vấn đề là làm sao để hạn chế tối đa
những rủi ro có thể xảy ra đối với hoạt động tín dụng Ngân hàng. Muốn vậy,
trước hết cần phải đánh giá được mức độ của rủi ro tín dụng thông qua một số
chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng như tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ nợ xấu, Tỷ lệ dư
nợ tín dụng có TSĐB, Hệ số rủi ro tín dụng, dự phòng rủi ro tín dụng.
Để đánh giá, đo lường tín dụng, các nhà kinh tế sử dụng nhiều mô hình như
Mô hình chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng, mô hình điểm số Z..
Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong hoạt động tín dụng của
ngân hàng, có thể chia thành 2 nhóm đó là nguyên nhân chủ quan và nguyên
nhân khách quan.
iii
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH ĐẮKLẮK
2.1. Khái quát về tình hình hoạt động của ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh ĐắkLắk
Ngân hàng Nông nghiệp tỉnh ĐắkLắk trực thuộc Ngân hàng nông nghiệp
Việt Nam, được thành lập theo quyết định số 603/NH - QĐ ngày 22/12/1992
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc thành lập Chi nhánh
Ngân hàng nông nghiệp các tỉnh, thành phố. Kể từ tháng 11/1999 đến nay đổi
tên thành Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh ĐắkLắk ( theo
quyết định số 280/QĐ - NHNN).
Căn cứ Quy chế về tổ chức và hoạt động Chi nhánh của Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam ban hành theo quyết định số
454/ QĐ/NHNo - HĐQT - TCCB ngày 24/12/2004 của Chủ tịch hội đồng
quản trị thì Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh ĐắkLắk là
Chi nhánh cấp I, đơn vị hạch toán phụ thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam; có con dấu riêng và bảng cân đối tài khoản; Đại
diện theo ủy quyền của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam; Tự chủ kinh doanh theo phân cấp, chịu sự ràng buộc về nghĩa vụ và
quyền lợi đối với Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam.
Trụ sở chính của Ngân hàng nông nghiệp tỉnh ĐắkLắk đặt tại số 37, đường
Phan Bội Châu, phường Thắng lợi, TP.Buôn Ma Thuột, tỉnh ĐắkLắk. Tính
đến cuối năm 2010, số CBCNV trong chỉ tiêu định biên của toàn chi nhánh là
451 người; có năng lực trình độ chuyên môn, phẩm chất chính trị và đạo đức
nghề nghiệp tốt.Đến nay, toàn chi nhánh ĐắkLắk có tất cả 66 đầu mối quản
iv
lý, bao gồm: 40 chi nhánh loại 3 và 26 Phòng giao dịch trực thuộc, trong đó
có 09 Phòng giao dịch trực thuộc tỉnh.
Tổng thu nhập của ngân hàng tăng liên tục qua 4 năm, năm 2007 thu
nhập chỉ có 774 tỷ đồng nhưng đến năm 2010 thì tăng lên 1.672 tỷ đồng, tốc
độ tăng trên 20% qua các năm. Trong đó thu từ hoạt động tín dụng vẫn chiếm
tỷ trọng chủ yếu , hơn 80%, qua đó cho thấy sản phẩm truyền thống của ngân
hàng vẫn là hoạt động tín dụng, nhưng qua bảng chúng ta thấy được nguồn
trhu từ dịch vụ không ngừng tăng lên năm 2007 chỉ có 170,28 tỷ đồng nhưng
đến năm 2010 là 285,92 tỷ đồng, cho thấy ngân hàng ngày càng quan tâm đến
các khoản thu ngoài hoạt động tín dụng nhằm giảm thiểu rủi ro trong hoạt
động của mình.
Lợi nhuận của ngân hàng cũng tăng đáng kể, tốc độ tăng tương đối ổn
định, năm 2008 so với 2007 là 137,23%, năm 2009 tăng đáng kể, 144,41% và
đến 2010 cũng tăng nhẹ, tốc độ tăng 132,04%, từ đó cho thấy hoạt động kinh
doanh của ngân hàng ngày càng hiệu quả.
2.2. Thực trạng hạn chế rủi ro tín dụng ở ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Đắklắk
Từ số liệu cho thấy hoạt động tín dụng của chi nhánh ngày càng được
mở rộng, vì thế chi nhánh rất quan tâm đến chất lượng tín dụng, tìm mọi cách
để hạn chế rủi ro tín dụng đến mức thấp nhất, điều đó được thể hiện qua các
số liệu sau:
Qua ba năm tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ của ngân hàng nông nghiệp
và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh ĐắkLắk đều đạt ở mức thấp.
Năm 2007 tương đối cao, là 3,31% là do năm 2007 giá cả nông sản tương đối
thấp nên người dân khó khăn trong việc trả nợ, năm 2008 là 2,91%, năm 2009
là 2,19% trên tổng dư nợ và năm 2010 giảm mạnh chỉ còn 1,72%; tỷ lệ nợ quá
v
hạn 3 năm 2008, 2009 và 2010 đều giảm so với năm 2007. Đây là tỷ lệ đáng
khích lệ trong công tác xử lý nợ và kìm hãm sự gia tăng nợ quá hạn.
Bên cạnh đó tỷ trọng dư nợ có TSĐB của chi nhánh có xu hướng tăng
lên từ 30,5% năm 2007 nhưng đến năm 2010 đã tăng lên đến 76,7%, từ đó
cho thấy chi nhánh rất quan tâm đến việc nâng cao chất lượng tín dụng nhằm
hạn chế tối đa rủi ro trong hoạt động cho vay.
Cùng với việc giảm nợ quá hạn, nợ xấu của chi nhánh cũng có xu hướng
giảm dần theo các năm từ 1.82% năm 2007 nhưng đến năm 2010 chỉ còn
0,94%, qua đó cho thấy việc quản lý rủi ro của chi nhánh khá tốt. Vì thế ta
thấy tỉ lệ xấu trong tổng dư nợ luôn ở mức dưới 2% và thấp hơn cả tỷ lệ nợ
xấu thấp nhất của toàn hệ thống, cho thấy ngân hàng luôn đảm mức dư nợ an
toàn tín dụng mà ngân hàng nhà nước cho phép. Điều này cũng phản ánh chất
lượng tín dụng, công tác thẩm định và quản lý rủi ro của ngân hàng đã được
cải thiện và nâng cao.
Về tỷ trọng của các khoản mục tín dụng trong tài sản có của chi nhánh
qua các năm đều đạt trên 80%, đây là một tỷ trọng khá cao chứng tỏ doanh số
cho vay tại chi nhánh cao đồng nghĩa với lợi nhuận sẽ lớn nhưng rủi ro tín
dụng tiềm ẩn cho ngân hàng cũng rất cao.
Tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh
ĐắkLắk, công tác trích lập dự phòng rủi ro tín dụng luôn luôn được thực hiện
chủ động, cụ thể số tiền trích lập dự phòng rủi ro năm 2008 giảm 1.500 triệu
đồng so với năm 2007 và năm 2009 tiếp tục giảm 26.100 triệu đồng so với
năm 2008, nhưng đến năm 2010 con số này tăng thêm 13.300 triệu đồng
tương ứng tăng 19,3%. Nhờ đó, chi nhánh có điều kiện sử dụng quỹ dự phòng
để xử lý các khoản nợ nợ khó đòi, nợ tồn đọng từ những năm trước. Với biện
pháp trích lập dự phòng rủi ro giúp cho ngân hàng có thể chủ động hơn trong
công tác quản trị rủi ro và trong hoạt động kinh doanh của mình.
vi
Trong quá trình hoạt động, thực hiện sự chỉ đạo của TGĐ NHNN&PTNT
Việt Nam theo quyết định số 1406/NHNo-TD ngày 23/05/2007 Về chấm điểm tín
dụng và xếp hạng khách hàng, chi nhánh đã tiến hành chấm điểm và xếp hạng các
khách hàng có quan hệ với ngân hàng, từ đó đưa ra quyết định tín dụng đối với
khách hàng, qua bảng xếp hạng doanh nghiệp của chi nhánh thời gian vừa qua,
tỷ lệ khách hàng xếp hạng cao có xu hướng tăng lên kèm theo tăng trưởng dư
nợ tín dụng và giảm thấp tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu cho thấy công tác quản trị
rủi ro tín dụng của chi nhánh ngày càng có hiệu quả, góp phần không nhỏ vào
thành tích của toàn hệ thống NHNN & PTNT Việt Nam
2.3. Đánh giá kết quả đạt được và hạn chế tồn tại
*Kết quả đạt được
Xét một cách tổng thể có thể thấy chất lượng tín dụng của Ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh ĐắkLắk trong các
năm đã tăng lên đáng kể, tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu trên tổng dư nợ mặc dù
còn có những biến động qua các năm nhưng nhìn chung đều ở mức thấp và
đạt yêu cầu quy định của ngân hàng nhà nước, cụ thể:
- Thứ nhất, Chi nhánh đã thực hiện các quyết định, chỉ thị của chính phủ
và n