Bước sang thế ky XXI, nền kinh tế thế giới biến đổi sâu sắc do tác động
mạnh me của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại . Vai trò to lớn
của nền kinh tế tri thức , xu thế toàn c ầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế làm
cho việc phát triển kinh tế – xã hội của các quốc gia chủ yếu trên nền tảng trí
tuệ của con người, khác với trước đây là dựa vào các nguồn tài nguyên thiên
nhiên.
Việt Nam là một quốc gia có dân số đông , lực lượng lao động đồi dào .
Gần đây, tốc độ tăng lao động hàng nă m khoảng 1,1 triệu lao động/năm. Lực
lượng lao động đông về số lượng nhưng hạn chế về chất lượng, ảnh hưởng rất
lớn đến hiệu quả sản xuất.
Nhận thức xu hướng phát triển nền kinh tế – xã hội thế giới và dựa vào
tình hình thực tế của sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước ,
Nghị quyết Đại hội VIII của Đảng đưa ra quan điểm “lây viêc phat huy nguôn
lưc con ngươi lam yêu tô cơ ban cho sư phat triên nhanh va bên vưng ”, trong
đó “nguôn lao đông y nghia quan trong va quyêt đinh trong qua trinh công
nghiêp hoa, hiên đai hoa ơ nươc ta ”. Đó cũng là ý kiến của nhiều chuyên gia
kinh tế nước ngoài tại Việt Nam: “Phat triên công nghiêp Viêt Nam không nên
dưa nhiêu vao tai nguyên thiên nhiên ma nên dưa vao nhiêu vao nguôn lưc
con ngươi”. Trong đó, lực lượng lao động là bộ phận quan trọng nhất đối với
nguồn lực , có ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình tăng trưởng và phát triển
công nghiệp cũng như phát triển kinh tế– xã hội của Việt Nam.
151 trang |
Chia sẻ: duongneo | Lượt xem: 1219 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hiện trạng sử dụng lao động trong ngành công nghiệp ở thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Nguyễn Thị Thúy Hằng
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP Ở
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Nguyễn Thị Thúy Hằng
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP Ở
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành : Địa lí học
Mã số : 60 31 05 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. ĐÀM NGUYỄN THÙY DƯƠNG
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2014
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tác giả xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giáo của khoa Địa
lý trường Đại học sư phạm TP.HCM đã hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi
cho tác giả trong thời gian học tập tại trường và thực hiện đề tài.
Đặc biệt hơn, tác giả xin chân thành cám ơn sự tận tình hướng dẫn và
giúp đỡ của Tiến sĩ Đàm Nguyễn Thùy Dương đã dành cho tác giả trong suốt
quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn các cơ quan ban ngành của
TP.HCM: UBNN thành phố, Tổng cục thống kê, Sở kế hoạch đầu tư, Sở lao
động thương binh – xã hội, Liên đoàn lao động, Sở công thương, Phòng công
nghiệp.v.v... đã nhiệt tình cung cấp tư liệu, số liệu và những thông tin, tài liệu
có liên quan đến nội dung nghiên cứu đề tài.
Lời cảm ơn tới các thành viên lớp cao học Địa lý K23, lòng biết ơn đến
với gia đình, người thân đã luôn động viên, giúp đỡ tác giả trong quá trình
học tập và hoàn thành luận văn.
Xin cảm ơn
TP.HCM, tháng 9 năm 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tác giả, được
thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu tình hình thực tiễn và
xử lí số liệu dưới sự hướng dẫn khoa học của tiến sĩ Đàm Nguyễn Thùy
Dương.
Các số liệu trong luận văn là trung thực, chưa từng được công bố dưới
bất kì hình thức nào trước khi trình bày, bảo vệ, công nhận bởi hội đồng đánh
giá luận văn thạc sĩ.
Một lần nữa, tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam đoan trên.
Tác giả.
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục bảng số liệu
Danh mục biểu đồ
Danh mục bản đồ
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ LAO ĐỘNG
VÀ SỬ DỤNG LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG TRONG
NGÀNH CÔNG NGHIỆP ........................................................ 10
1.1. Cơ sở lý luận về lao động và sử dụng lao động trong ngành
công nghiệp. ............................................................................................ 10
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan ................................................. 10
1.1.2. Vai trò của công nghiệp trong nền kinh tế ...................................... 21
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng lực lượng lao động trong
ngành công nghiệp .......................................................................... 22
1.2. Cơ sở thực tiễn sử dụng lao động ở Việt Nam ......................................... 29
1.2.1. Nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh ........................................ 29
1.2.2. Chất lượng nguồn lao động đã được cải thiện .............................. 31
1.2.3. Tình hình sử dụng lao động ở nước ta .......................................... 34
Tiểu kết chương 1 .......................................................................................... 36
Chương 2. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TRONG NGÀNH
CÔNG NGHIỆP Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH .................. 38
2.1. Khái quát về Thành phố Hồ Chí Minh ..................................................... 38
2.2. Những nhân tố ảnh hưởng tới lao động và sử dụng lao động trong
ngành công nghiệp ở Thành phố Hồ Chí Minh .................................. 39
2.2.1. Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ ................................................... 39
2.2.2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ............................... 40
2.2.3. Các nhân tố kinh tế – xã hội .......................................................... 51
2.3. Lao động trong ngành công nghiệp ở Thành phố Hồ Chí Minh .............. 67
2.3.1. Số lượng và sự gia tăng ................................................................. 67
2.3.2. Phân bố lao động công nghiệp theo đơn vị hành chính ................ 68
2.3.3. Cơ cấu lao động công nghiệp ........................................................ 72
2.4. Sử dụng lao động trong ngành công nghiệp ở Thành phố Hồ Chí Minh ...... 77
2.4.1. Khái quát chung ............................................................................ 77
2.4.2. Tình hình sử dụng lao động trong các ngành công nghiệp ........... 78
2.4.3. Tình hình sử dụng lao động công nghiệp theo lãnh thổ ............... 82
2.4.4. Tình hình sử dụng lao động theo các thành phần kinh tế ............. 84
2.4.5. Theo từng ngành các ngành CN và theo thành phần KT .............. 88
2.5. Nhận xét chung ........................................................................................ 96
2.5.1. Tình trạng có việc làm .................................................................. 96
2.5.2. Tình trạng thiếu việc làm .............................................................. 99
2.5.3. Thất nghiệp .................................................................................... 99
2.5.4. Thu nhập của người lao động trong ngành công nghiệp ở
Thành phố Hồ Chí Minh ............................................................. 100
Tiểu kết chương 2 ........................................................................................ 102
Chương 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG VÀ
SỬ DỤNG HỢP LÝ LAO ĐỘNG TRONG NGÀNH
CÔNG NGHIỆP Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ................ 104
3.1. Cơ sở đưa ra giải pháp ........................................................................... 104
3.1.1. Chiến lược phát triển kinh tế – xã hội Thành phố Hồ Chí
Minh đến năm 2020 .................................................................. 104
3.1.2. Định hướng phát triển công nghiệp Thành phố Hồ Chí
Minh đến năm 2020 .................................................................. 111
3.1.3. Dự báo phát triển nguồn lao động Thành phố Hồ Chí Minh
đến năm 2020 ............................................................................ 116
3.2. Các giải pháp phát triển kinh tế và sử dụng lao động hiệu quả
trong ngành công nghiệp. ...................................................................... 124
3.2.1. Giải pháp phát triển kinh tế ......................................................... 124
3.2.2. Giải pháp về sử dụng lao động hiệu quả trong ngành công
nghiệp .......................................................................................... 128
KẾT LUẬN .................................................................................................. 133
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 135
PHỤ LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
AFTA : Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN
BR-VT : Bà Rịa – Vũng Tàu
CHLB : Cộng hòa liên bang
CMKT : Chuyên môn kĩ thuật
CN : Công nghiệp
CNH – HĐH : Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa
ĐTNN : Đầu tư nước ngoài
ILO : Tổ chứ lao động Quốc tế
KCN, KCX : Khu công nghiệp, khu chế xuất
KT : Kinh tế
LĐ : Lao động
TDMN : Trung du miền núi
THCS : Trung học cơ sở
THPT : Trung học phổ thông
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh
UBNN : Ủy ban nhân dân
WTO : Tổ chức thương mại Thế giới
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 1.1. Cơ cấu lực lượng lao động khu vực kinh tế ở một số khu
vực trên thế giới năm 2012 ......................................................... 15
Bảng 1.2. Cơ cấu dân số hoạt động kinh tế theo nhóm tuổi ( % ) .............. 30
Bảng 1.3. Số lượng lao động và phân bố lực lượng lao động năm
2012 ............................................................................................. 31
Bảng 1.4. Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn kĩ thuật (%) ............ 33
Bảng 1.5. Cơ cấu dân số hoạt động kinh tế thường xuyên phân theo
nhóm ngành theo vùng nước ta năm 2009 (%) ........................... 35
Bảng 2.1. Dự án FDI vào TP.HCM giai đoạn 2001 – 2012 ........................ 61
Bảng 2.2. Một vài chỉ số phát triển công nghiệp của TP.HCM so với
cả nước giai đoạn 2000 - 2012 .................................................... 62
Bảng 2.3. Lực lượng lao động công nghiệp TP.HCM giai đoạn 2001 - 2012 ...... 67
Bảng 2.4. Lao động trong ngành công nghiệp phân theo đơn vị hành
chính ở TP.HCM năm 2012 ........................................................ 70
Bảng 2.5. Quy mô và tốc độ tăng lực lượng lao động công nghiệp
theo nhóm ngành giai đoạn 2001 – 2012(người) ........................ 79
Bảng 2.6. Cơ cấu lực lượng lao động công nghiệp phân theo nhóm
ngành giai đoạn 2001 - 2012(%) ................................................ 79
Bảng 2.7. Quy mô lao động trong nhóm ngành sản xuất điện, nước
và khí đốt ở TP.HCM.................................................................. 82
Bảng 2.8. Lao động công nghiệp ở các KCN - KCX ở TP.HCM ............... 83
Bảng 2.9. LLLĐ công nghiệp phân theo thành phần kinh tế giai đoạn
2001 – 2012................................................................................. 84
Bảng 2.10. LLLĐ công nghiệp nhà nước giai đoạn 2001 -2012 .................. 86
Bảng 2.11. Phân bố lao động trong các ngành công nghiệp ở khu vực
nhà nước năm 2012 ..................................................................... 86
Bảng 2.12. Phân bố lao động trong các ngành công nghiệp ở khu vực
ngoài nhà nước năm 2012 ........................................................... 88
Bảng 2.13. Quy mô lao động trong nhóm ngành Sản xuất điện, nước
và khí đốt ở TP.HCM.................................................................. 95
Bảng 2.14. Số người được giới thiệu việc làm trong độ tuổi lao động ở
TP.HCM giai đoạn 2000 – 2011 ................................................. 96
Bảng 3.1. Nhu cầu nhân lực 4 nhóm ngành công nghiệp trọng yếu
TP.HCM giai đoạn 2015 – 2020, xu hướng đến 2020 – 2025 ..... 117
Bảng 3.3. Nhu cầu ngành nghề khác thu hút nhiều lao động TP.HCM
giai đoạn 2015 – 2020, xu hướng đến 2020 – 2025 ................. 117
Bảng 3.4. Nhu cầu nhân lực qua đào tạo phân theo nhóm 8 nhóm
ngành TP.HCM giai đoạn 2015 – 2020, xu hướng đến
2020 – 2025............................................................................... 118
Bảng 3.5. Nhu cầu trình độ nghề TP.HCM giai đoạn 2015 – 2020,
xu hướng đến 2020 – 2025 ....................................................... 118
Bảng 3.6. Dự báo nhu cầu nhân lực phân theo khu vực kinh tế giai
đoạn 2015-2025 ........................................................................ 119
Bảng 3.7. Dự báo lao động làm việc trong doanh nghiệp phân theo
loại hình doanh nghiệp .............................................................. 123
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1. Cơ cấu lao động theo nhóm ngành kinh tế thời kì 2001 -
2012......................................................................................... 34
Biểu đồ1.2. Cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế của nước
ta giai đoạn 2000 – 2012 ......................................................... 36
Biểu đồ 2.1. Tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô và tỉ lệ gia tăng tự nhiên
TP.HCM giai đoạn 2000 – 2012 (‰) ..................................... 52
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu GDP theo khu vực kinh tế của TP.HCM giai
đoạn 2000 – 2012 .................................................................... 63
Biểu đồ 2.3. Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế TP.HCM giai
đoạn 2000 – 2012 (%) ............................................................. 64
Biểu đồ 2.4. Lao động công nghiệp và tốc độ tăng trưởng lao
độngcông nghiệp ..................................................................... 68
Biểu đồ 2.5. Cơ cấu lực lượng lao động theo giới tính trong các
nhóm ngành công nghiệp năm 2012 ....................................... 75
Biểu đồ 2.6. Chuyển dịch cơ cấu GDP của TP.HCM theo khu vực
kinh tế giai đoạn 2005 – 2012................................................. 77
Biểu đồ 2.7. Lực lượng lao động trong ngành công nghiệp chế biến
của TP.HCM qua các năm ...................................................... 81
Biểu đồ 2.8. Cơ cấu LLLĐ công nghiệp phân theo thành phần kinh tế
giai đoạn 2005 -2012 (%) ....................................................... 85
Biểu đồ 2.9. Cơ cấu lực lượng lao động nhà nước phân theo ngành
công nghiệp năm 2012 ............................................................ 87
Biểu đồ 2.10. Quy mô lao động trong nhóm ngành sản xuất điện, nước
và khí đốt ở TP.HCM ............................................................. 95
Biểu đồ 3.1. Cơ cấu nhu cầu nhân lực phân theo thành phần kinh tế
giai đoạn 2015 – 2025 ........................................................... 122
Biểu đồ 3.2. Cơ cấu nhu cầu nhân lực phân theo loại hình doanh
nghiệpgiai đoạn 2015 – 2025 ................................................ 123
DANH MỤC BẢN ĐỒ
Bản đồ hành chính Thành phố Hồ Chí Minh .................................................. 37
Bản đồ dân số và cơ cấu dân số theo số dân Thành phố Hồ Chí Minh .......... 53
Bản đồ quy mô và cơ cấu trường học TP.HCM ............................................. 58
Bản đồ lao động và mật độ lao động công nghiệp TP.HCM ......................... 69
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Bước sang thế kỷ XXI , nền kinh tế thế giới biến đổi sâu sắc do tác động
mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại . Vai trò to lớn
của nền kinh tế tri thức , xu thế toàn c ầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế làm
cho việc phát triển kinh tế – xã hội của các quốc gia chủ yếu trên nền tảng trí
tuệ của con người , khác với trước đây là dựa vào các nguồn tài nguyên thiên
nhiên.
Việt Nam là một quốc gia có dân số đông , lực lượng lao động đồi dào .
Gần đây, tốc độ tăng lao động hàng nă m khoảng 1,1 triệu lao động/năm. Lực
lượng lao động đông về số lượng nhưng hạn chế về chất lượng, ảnh hưởng rất
lớn đến hiệu quả sản xuất.
Nhận thức xu hướng phát triển nền kinh tế – xã hội thế giới và dựa vào
tình hình thực tế của sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước ,
Nghị quyết Đại hội VIII của Đảng đưa ra quan điểm “ lấy việc phát huy nguồn
lực con người làm yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững ”, trong
đó “nguồn lao động ý nghĩa quan trọng và quyết định trong quá trình công
nghiệp hóa, hiện đại hoá ở nước ta ”. Đó cũng là ý kiến của nhiều chuyên gia
kinh tế nước ngoài tại Việt Nam: “Phát triển công nghiệp Việt Nam không nên
dựa nhiều vào tài nguyên thiên nhiên mà nên dựa vào nhiều vào nguồn lực
con người”. Trong đó, lực lượng lao động là bộ phận quan trọng nhất đối với
nguồn lực , có ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình tăng trưởng và phát triển
công nghiệp cũng như phát triển kinh tế – xã hội của Việt Nam.
Thành phố Hồ Chí Minh thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và là
thành phố năng động nhất cả nước , với nhiều chuyển biến tích cực trong quá
trình phát triển kinh tế - xã hội . Hiện nay nền kinh tế Thành phố Hồ Chí
Minh phát triển đứng đầu cả nước . Năm 2012, tốc độ tăng trưởng GDP là
9,2% , GDP bình quân đầu ng ười 3700 USD. Công nghiệp tăng nhanh , dẫn
2
đầu cả nước về tốc độ tăng trưởng và giá trị sản xuất . Để đạt được thành tựu
đó không thể không nói đến vai trò to lớn của lực lượng lao động công nghiệp
của Thành phố Hồ Chí Minh .Tuy nhiên, việc sử dụng lao động trong ngành
công nghiệp của thành phố Hồ Chí Minh còn bộc lộ nhiều bất cập .Xuất phát
từ những lý do trên , tôi chọn đề tài nghiên cứu : “Hiện trạng sử dụng lao
động trong ngành công nghiệp ở Thành phố Hồ Chí Minh”
2. Mục tiêu, nhiệm vụ, phạm vi nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu
- Mục tiêu cơ bản của đề tài là nghiên cứu sử dụng lao động trong ngành
công nghiệp của Thành phố Hồ Chí Minh . Từ đó đưa ra các giải pháp cho
việc nâng cao chất lượng và sử dụng có hiệu quả lao động trong ngành công
nghiệp của Thành phố Hồ Chí Minh.
2.2. Nhiệm vụ
- Tổng quan một số vấn đề lý luận về lao động và sử dụng lao động.
- Khái quát tình hình phát triển công nghiệp của thành phố , chủ yếu
trong giai đoạn 2000 đến 2012.
- Phân tích các nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến quy mô, chất lượng và
việc sử dụng lao động công nghiệp của Thành phố Hồ Chí Minh dưới góc độ
Địa lý kinh tế – xã hội.
- Nghiên cứu thực trạng sử dụng lao động trong ngành công nghiệp
Thành phố Hồ Chí Minh.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng và sử dụng có hiệu quả
lao động trong ngành công nghiệp của Thành phố Hồ Chí Minh.
2.3. Phạm vi nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu:
- Làm rõ một số khái niệm : lao động , cơ cấu lao động , tình trạng việc
làm, thị trường lao động.
3
- Một số vấn đề về lý luận công nghiệp và sự phân chia công nghiệp , các
loại hình doanh nghiệp hoạt động trong ngành công nghiệp . Những vấn đề
này được cụ thể trong ngành công nghiệp của Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quy mô, cơ cấu , phân bố lao động , sử dụng lao động công nghiệp ở
Thành phố Hồ Chí Minh.
- Dự báo về lao động và sử dụng lao động công nghiệp ở Thành phố Hồ
Chí Minh. Đề xuất một số ý kiến góp phần tổ chức , sử dụng lực lượng lao
động, thực hiện phân công lao động công nghiệp của Thành phố Hồ Chí
Minh.
Giới hạn lãnh thổ nghiên cứu:
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài giới hạn ở mức độ khái quát chung toàn
ngành công nghiệp là chủ yếu . Sau đó đi sâu phân tích lao động và sử dụng
lao động của các phân ngành công nghiệp.
- Giới hạn lãnh thổ nghiên cứu đến cấp quận, huyện.
- Do sự khác nhau về lý luận và thực tiễn phát triển , nên đề tài không đế
cập đến việc sử dụng lao động thuộc lĩnh vực “làng nghề”.
Thời gian nghiên cứu: Từ năm 2000 đến 2012.
3. Lịch sử nghiên cứu đề tài
Trước sự đổi mới của nền kinh tế – xã hội đất nước , những năm qua
Việ Nam đã có nhiều công trình nhgiên cứu về lao động , việc làm của các cơ
quan chức năng Nhà nước:
- Trung tâm nghiên cứu lao động của Bộ Lao động – Thương binh và Xã
hội.
- Ban Dân cư lao động của Viện chiến lược phát triển , Bộ Kế hoạch Đầu
tư.
- Một số cơ quan thuộc Trung tâm Khoa học - Xã hội Nhân văn quốc
gia.
4
Vấn đề lao động và sử dụng lực lượng lao động đã được đề cập đến
trong các công trình nghiên cứu của các nhà khoa học : GS.TS. Đặng Thu ,
GS.TS.Nguyễn Viết Thịnh , GS.TS. Lê Thông , PGS.TS.Nguyễn Minh Tuệ ,
GS.TS.Nguyễn Thị Minh Đức
Trong hội thảo “ Dân số và phát triển nguồn nhân lực” của Trung tâm
Nghiên cứu dân số và nguồn lao động của Bộ Lao động – Thương binh và Xã
hội vào tháng 9 năm 1990, các tác giả đều bàn luận xoay quanh vấn đề dân số,
lao động, việc làm và một vài khía cạnh quan hệ của chúng trong giai đoạn
chuyển đổi của nền kinh tế.
Trong thông tin chuyên đề của Trung tâm thông tin thuộc Ủy ban kế
hoạch nhà nước, hai tác giả Nguyễn Hữu Dũng và Đinh Văn Bình đã đề cập
đến một vài khía cạnh lao động- việc làm qua bài viết “ Thị trường lao động
và vấn đề giải quyết việc làm ở Việt Nam”; tác giả Trần Thị Tuyết Mai có bài
“ Một số phương hướng giải quyết việc làm và sử dụng hợp lí nguồn lao động
xã hội trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội thời kỳ 1991-2005”; tác giả
Thế Ba có bài “ Lao động và việc làm ở nông thôn thời kỳ 1991- 1995”; tác
giả Lê Quang với bài “ Lao động và việc làm cho thanh niên”Các bài viết
này mới chỉ đề cập đến một khía cạnh cụ thể của quan hệ dân số- lao động-
việc làm.
Nhiều tác giả đã phân tích khá sâu sắc