Luận văn Hoạt động của logistics 3PL của các doanh nghiệp logistics Việt Nam giai đoạn 2008 - 2012 và định hướng phát triển đến năm 2020

Trong tình hình kinh tế toàn cầu hiện nay, tính hiệu quả trong hoạt động là chủ yếu then chốt quyết định sự thành công của công nghiệp. Các nhà quản trị doanh nghiệp đã đặt ra câu hỏi: Làm thế nào để đạt được hiệu quả trong toàn bộ các hoạt động của doanh nghiệp từ khâu đầu tiên của quá trình sản xuất đến khâu cuối cùng của quá trình phân phối. Logistics đã ra đời như một giải pháp hữu hiệu để giúp doanh nghiệp giải quyêt vấn đề và đang có vai trò ngày càng quan trọng đối với sự thành công của doanh nghiệp. Hiện nay, để đạt được hiệu quả cao hơn và sử dụng tối ưu nguồn lực có hạn của mình, các doanh nghiệp đang gia tăng việc chuyển sang thuê ngoài các dịch vụ Logistics từ các nhà cung cấp chuyên nghiệp - “ dành cho mình những công việc mà mình sẽ thực hiện tốt hơn những người khác và chuyển giao phần việc mà người khác làm tốt hơn mình”. Chính vì vậy, sự xuất hiện và tồn tại của các doanh nghiệp Logistics là một tất yếu của nền kinh tế Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới. Việt Nam được đánh giá là một thị trường Logistics tiềm năng và đang ngày càng mở rộng sau khi nước ta ra nhập WTO cũng như sự xuất hiện ngày càng nhiều của các nhà đầu tư nước ngoài. Để đáp ứng mức nhu cầu khổng lồ đó, các doanh nghiệp Logistics Việt Nam ra đời bên cạnh sự xuất hiện của hàng loạt các công ty Logistics toàn cầu có tiềm lực tài chính như APL, UPS. Trước khi gia nhập WTO, các doanh nghiệp Logistics trong nước có thể dễ dàng cạnh tranh và tham gia vào thị trường nội địa dưới sự bảo hộ của nhà nước. Tuy nhiên, sau khi cam kết mở của hoàn toàn ngành dịch vụ Logistics trong vòng 7 -10 năm sau khi gia nhập WTO được thực hiện thì các doanh nghiệp Việt Nam sẽ gặp không ít khó khăn trong cạnh tranh với các doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài khi mà họ được phép hoạt động bình đẳng với các doanh nghiệp trong nước. Trước thực tế đó, các doanh nghiệp Logistics Việt Nam phải ý thức được khả năng của mình cũng như những cơ hội và thách thức mang lại khi thị trường được tự do hóa để từ đó đưa ra những giải pháp thích hợp nhằm nâng cao sức cạnh tranh và mở rộng thị trường doanh nghiệp. Để làm sáng tỏ những vấn đề này cũng như đáp ứng nhu cầu học tập, em lựa chọn thực hiện đề tài: ”Hoạt động của logistics 3PL của các doanh nghiệp logistics Việt Nam giai đoạn 2008 - 2012 và định hướng phát triển đến năm 2020.”

pdf107 trang | Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 588 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoạt động của logistics 3PL của các doanh nghiệp logistics Việt Nam giai đoạn 2008 - 2012 và định hướng phát triển đến năm 2020, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOẠT ĐỘNG CỦA LOGISTICS 3PL CỦA CÁC DOANH NGHIỆP LOGISTICS VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2008 - 2012 VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐẾN NĂM 2020. Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG Giảng viên hướng dẫn :PGS.TS Nguyễn Phú Tụ Sinh viên thực hiện : Đoàn Thị Thắm MSSV: 1154010703 Lớp: 11DQN04 TP. Hồ Chí Minh,Tháng 8/2015 Trang i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOẠT ĐỘNG CỦA LOGISTICS 3PL CỦA CÁC DOANH NGHIỆP LOGISTICS VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2008 - 2012 VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐẾN NĂM 2020. Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG Giảng viên hướng dẫn :PGS.TS Nguyễn Phú Tụ Sinh viên thực hiện : Đoàn Thị Thắm MSSV: 1154010703 Lớp: 11DQN04 TP. Hồ Chí Minh,Tháng 8/2015 Trang ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu do tôi thực hiện. Các số liệu và kết luận nghiên cứu trình bày trong luận văn chưa từng được công bố ở các nghiên cứu khác.Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình. Sinh viên thực hiện ĐOÀN THỊ THẮM Trang iii LỜI CẢM ƠN Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của Quý thấy cô, gia đình và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý thầy cô ở Khoa Quản Trị Kinh Doanh Đại Học Công Nghệ TP HCM đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường. và đặc biệt trong thời gian thực tập vừa qua, Nhà trường đã tổ chức cho chúng em được tiếp xúc trực tiếp với hoạt động tại các doanh nghiệp mà theo em là rất hữu ích đối với sinh viên. Em xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Phú Tụ đã tận tâm hướng dẫn cho chúng em trong thời gian qua. Nếu không có những lời hướng dẫn, dạy bảo của thầy thì em nghĩ bài báo cáo của em rất khó có thể hoàn thiện được. Một làn nữa, em xin chân thành cảm ơn thầy. Do những hiểu biết còn hạn chế và thời gian thực tập không dài nên bài viết không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô cùng toàn thể các bạn để em có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức của mình, phục vụ tốt hơn công tác thực tế sau này. Cuối cùng em xin gửi lời chúc sức khỏe đến các thầy cô để tiếp tục dẫn dắt và giảng dạy cho sinh viên chúng em. Em cũng xin gửi lời chúc thành công đến quý công ty TNHH XNK Nguyên Đức, chúc Quý công ty càng ngày càng phát triển tốt đẹp và luôn đạt được những kết quả kinh doanh như mong đợi. Xin chân thành cảm ơn. Trang iv NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN Họ và tên sinh viên : Đoàn Thị Thắm MSSV : 1154010746 Lớp: 11DQN04 Khoá : 2014 - 2015 Nhận xét : ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... Tp Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 20. Giảng viên hướng dẫn Trang v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... ii LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ iii MỤC LỤC ....................................................................................................................... v DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ......................................................... vii DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG ........................................................................ ix DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH .................................... x LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ LOGISTICS. .......................... 3 1.1. Khái niệm,tầm quan trọng và các tác nhân tác động đến hoạt động Logistics. .................................................................................................................. 3 1.1.1. Các khái niệm về hoạt động Logistics. ....................................................... 3 1.1.2. Tầm quan trọng và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động Logistics. ........ 5 1.2.Khía cạnh pháp lý dịch vụ logistics liên quan đến nhà cung cấp dịch vụ logistics. ....................................................................................................................... 9 1.3.Nhà cung cấp dịch vụ Logistics 3PL. .................................................................. 10 1.3.1. Khái niệm và đặc điểm logistics 3PL. ...................................................... 10 1.3.2. Vai trò của công ty logistics 3PL .............................................................. 11 1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh nghiệp hoạt động logistics 3PL. ........ 12 CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG LOGISTICS 3PL TẠI CÁC DOANH NGHIỆP LOGISTICS VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2008 -2012. .................................... 18 2.1. Thực trạng hoạt động logistics 3PL tại thị trường VN. ...................................... 18 2.1.1. Quá trình hoạt động. ..................................................................................... 18 2.2. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ Logistics ở một số quốc gia. ............................ 48 CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN LOGISTICS 3PL CỦA CÁC DOANH NGHIỆP LOGISTICS VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020. ................................. 53 3.1.Định hướng phát triển logistics ở Việt Nam đến năm 2020. ............................... 53 3.2.Giải pháp về logistics 3PL tại Việt Nam. ............................................................ 59 3.3.Kiến nghị với nhà nước: ...................................................................................... 65 KẾT LUẬN ................................................................................................................... 69 PHỤ LỤC A .................................................................................................................. 71 PHỤ LỤC B .................................................................................................................. 72 Trang vi PHỤ LỤC C .................................................................................................................. 83 Trang vii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Ký tự viết tắt Tên Tiếng Anh Tên Tiếng Việt Ý nghĩa Unescap Economic and Social Commission for Asia and the Pacific Ủy ban kinh tế và xã hội Châu Á- Thái Bình Dương 3PL Third Party Logistics logistics theo hợp đồng FCL Full container load Container hàng đầy LCL Less container load Container hàng lẻ SOP Standard operating procedure Quy trình thao tác chuẩn Là một hệ thống quy trình, được tạo ra để hướng dẫn và duy trì chất lượng công việc. Quy trình chuẩn giúp tránh khỏi các sơ sót nếu làm theo đúng các bước trong quy trình, nó cũng giúp người mới nhanh chóng làm quen với môi trường làm việc. Các quy trình thao tác chuẩn được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gồm y tế, hàng không, kỹ thuật, giáo dục, công nghiệp và cả quân sự. RF Reefer Container lạnh B/L Bill of lading Vận đơn đường biển D/O Delivery Order Lệnh giao hàng Trang viii Ký tự viết tắt Tên Tiếng Anh Tên Tiếng Việt Ý nghĩa CY Container Yard Bãi container hàng đầy GNVT Giao nhận vận tải ERP Enterprise Resource Planning Là phần mềm máy tính tự động hoá các tác nghiệp của đội ngũ nhân viên của doanh nghiệp nhằm mục đích nâng cao hiệu quả hoạt động và hiệu quả quản lý toàn diện của doanh nghiệp. Nói cách khác, ERP là Phần Mềm phục vụ tin học hóa tổng thể doanh nghiệp. Đây chỉ là một cách nhìn “dễ hiểu” về khái niệm ERP. Trên thực tế, khái niệm ERP theo chuẩn quốc tế giới hạn trong phạm vi hoạch định nguồn lực, các nguồn lực bao gồm nhân lực (con người), vật lực (tài sản, thiết bị...) và tài lực (tài chính). MTO Multimodal Transport Operator Người kinh doanh vận tải đa phương thức FIATA Vietnam Freight Forwarders Association Hiệp hội Giao nhận kho vận Việt Nam Trang ix DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG Bảng 2.1: Thị trường Logistics Việt Nam giai đoạn 2008 – 2011. ................................ 19 Bảng 2.2: Đánh giá một số kho mẫu trong quá trình lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ phân phối của một công ty minh họa tại TP.HCM năm 2008. ...................................... 21 Bảng 2.3: Khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo hình thức vận tải giai đoạn 2008 – 2012. ................................................................................................................... 22 Bảng 2.4: Tỷ trọng khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo hình thức vận tải giai đoạn 2008 – 2012. ................................................................................................... 23 Bảng 2.5: Khối lượng hàng hóa vận chuyển bằng đường thủy giai đoạn 2008 – 2012. ............................................................................................................................... 25 Bảng 2.6: Tỷ trong hàng hóa vận chuyển bằng đường thủy trong giai đoạn 2008- 2012. ............................................................................................................................... 25 Bảng 2.7: Các cảng biển quốc tế của Việt Nam năm 2009 ............................................ 27 Bảng 2.8: Đánh giá chất lượng cơ sở hạ tầng Logistics ở Việt Nam ............................. 44 Trang x DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Biểu đồ: Biểu đồ 2.1 : Dự đoán tỷ lệ gia tăng các dịch vụ Logistics trong tương lai................... 20 Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo ngành vận tải giai đoạn 2008 – 2012. .......................................................................................................... 23 Biểu đồ 2.3: Tỷ trọng hàng hóa vận chuyển bằng đường thủy giai đoạn 2008 – 2012. ............................................................................................................................... 26 Biểu đồ 2.4: Tỷ lệ các doanh nghiệp không thường xuyên sử dụng các trang thiết bị thông tin.......................................................................................................................... 45 Sơ đồ: Sơ đồ 1.1: Kiểm soát dòng vận động bên trong và bên ngoài doanh nghiệp ................... 4 Sơ đồ 1.2 Vai trò trung gian nhà cung cấp dịch vụ logictics 3PL ................................. 10 Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ về quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng container đường biển. ................................................................................................................................ 32 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng Container đường biển ................................................................................................................................. 34 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ đường đi của chứng từ nhập khẩu. ..................................................... 35 Hình: Hình 3.1 : Tăng trưởng kinh tế Việt Nam 2004-2014 (đơn vị: %). ............................... 54 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Trong tình hình kinh tế toàn cầu hiện nay, tính hiệu quả trong hoạt động là chủ yếu then chốt quyết định sự thành công của công nghiệp. Các nhà quản trị doanh nghiệp đã đặt ra câu hỏi: Làm thế nào để đạt được hiệu quả trong toàn bộ các hoạt động của doanh nghiệp từ khâu đầu tiên của quá trình sản xuất đến khâu cuối cùng của quá trình phân phối. Logistics đã ra đời như một giải pháp hữu hiệu để giúp doanh nghiệp giải quyêt vấn đề và đang có vai trò ngày càng quan trọng đối với sự thành công của doanh nghiệp. Hiện nay, để đạt được hiệu quả cao hơn và sử dụng tối ưu nguồn lực có hạn của mình, các doanh nghiệp đang gia tăng việc chuyển sang thuê ngoài các dịch vụ Logistics từ các nhà cung cấp chuyên nghiệp - “ dành cho mình những công việc mà mình sẽ thực hiện tốt hơn những người khác và chuyển giao phần việc mà người khác làm tốt hơn mình”. Chính vì vậy, sự xuất hiện và tồn tại của các doanh nghiệp Logistics là một tất yếu của nền kinh tế Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới. Việt Nam được đánh giá là một thị trường Logistics tiềm năng và đang ngày càng mở rộng sau khi nước ta ra nhập WTO cũng như sự xuất hiện ngày càng nhiều của các nhà đầu tư nước ngoài. Để đáp ứng mức nhu cầu khổng lồ đó, các doanh nghiệp Logistics Việt Nam ra đời bên cạnh sự xuất hiện của hàng loạt các công ty Logistics toàn cầu có tiềm lực tài chính như APL, UPS. Trước khi gia nhập WTO, các doanh nghiệp Logistics trong nước có thể dễ dàng cạnh tranh và tham gia vào thị trường nội địa dưới sự bảo hộ của nhà nước. Tuy nhiên, sau khi cam kết mở của hoàn toàn ngành dịch vụ Logistics trong vòng 7 -10 năm sau khi gia nhập WTO được thực hiện thì các doanh nghiệp Việt Nam sẽ gặp không ít khó khăn trong cạnh tranh với các doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài khi mà họ được phép hoạt động bình đẳng với các doanh nghiệp trong nước. Trước thực tế đó, các doanh nghiệp Logistics Việt Nam phải ý thức được khả năng của mình cũng như những cơ hội và thách thức mang lại khi thị trường được tự do hóa để từ đó đưa ra những giải pháp thích hợp nhằm nâng cao sức cạnh tranh và mở rộng thị trường doanh nghiệp. Để làm sáng tỏ những vấn đề này cũng như đáp ứng nhu cầu học tập, em lựa chọn thực hiện đề tài: ”Hoạt động của logistics 3PL của các doanh nghiệp logistics Việt Nam giai đoạn 2008 - 2012 và định hướng phát triển đến năm 2020.” 2 2. Mục tiêu nghiên cứu Đánh giá thực trạng kinh doanh Logistics của các công ty Việt Nam hiện nay (với tư cách 3PL) đồng thời với việc đánh giá thực hiện vai trò của Logistics đối với kinh tế quốc gia trước xu thế chung của thế giới. Định hướng cho sự phát triển của các doanh nghiệp 3PL đến năm 2020 cũng như đề xuất giải pháp cho những vấn đề tồn tại giúp các doanh nghiệp Logistics Việt Nam cạnh tranh và phát triển trong môi trường WTO. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu a) Đối tượng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu tập trung vào hoạt động Logistics 3PL tại các doanh nghiệp logistics 3PL tại Việt Nam. b) Phạm vi nghiên cứu: Không gian: Các doanh nghiệp logistics 3PL tại Việt Nam. Nội dung: Khóa luận chỉ nghiên cứu Logistics 3PL lĩnh vực vận tải tại các doanh nghiệp Logistics Việt Nam. Thời gian: Tập trung giai đoạn 2008 - 2012. 4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng các phương pháp: phân tích, tổng hợp, so sánh. Nguồn dữ liệu thu thập từ: Tổng cục thống kê, Viện Nghiên cứu và phát triển – Đại học Kinh tế quốc dân, Internet. 5. Kết cấu đề tài:  Chương 1: Lý luận về hoạt động dịch vụ logistric.  Chương 2: Tình hình hoạt động logistics 3PL tại các doanh nghiệp logistics Việt Nam giai đoạn 2008 -2012.  Chương 3: Định hướng phát triển logistics 3PL của các doanh nghiệp logistics Việt Nam đến năm 2020. 3 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ LOGISTICS. 1.1. Khái niệm,tầm quan trọng và các tác nhân tác động đến hoạt động Logistics. 1.1.1. Các khái niệm về hoạt động Logistics. Logistics là một trong những số ít thuật ngữ khó dịch nhất, giống như từ “Marketing”, từ Tiếng Anh sang Tiếng Việt và thậm chí cả những ngôn ngữ khác. Bởi vì bao hàm nghĩa của từ này quá rộng nên không một từ đơn ngữ nào có thể truyền tải được hết ý nghĩa của nó. Nhưng rất nhiều công ty giao nhận vận tải lại được đăng ký là ví dụ như AB Logistics như vậy vô tình công ty có thể được hiểu là nhà cung cấp dịch vụ Logistics, mà không biết logistics là gì? Một số định nghĩa Logistics là hoạt động hậu cần trong quân sự, số khác lại định nghĩa là nhà cung ứng các dịch vụ kho bãi và giao nhận hàng hóa v.v. và chúng ta thấy rằng đây giống như là một cái áo thời trang mà công ty giao nhận vận tải hàng hóa nào cũng muốn có để tăng thêm sức mạnh cho mình. Vậy Logistics là gì? Có rất nhiều khái niệm về thuật ngữ này: Theo Unescap (Ủy ban kinh tế và xã hội Châu Á – thái Bình Dương) thì “Logistics là việc quản lý dòng chu chuyển và lưu kho nguyên vật liệu, quá trình sản xuất thành phẩm và xử lý các thông tin liên quan từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ theo yêu cầu của khách hàng.” “Logistics là quá trình xây dựng kế hoạch, cung cấp và quản lý việc chu chuyển và lưu kho có hiệu quả hàng hóa, dịch vụ và các thông tin liên quan từ nơi xuất xứ đến nơi tiêu thụ vì mục tiêu đáp ứng nhu cầu của khách hàng” (Nguồn: World Marintime University – Đại học Hàng Hải Thế Giới, D. Lambert 1998). Logistics diễn tả toàn bộ quá trình nguyên vật liệu và thành phẩm đi vào, qua và đi ra khỏi doanh nghiệp: 4 Sơ đồ 1.1: Kiểm soát dòng vận động bên trong và bên