Luận văn Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH một thành viên Bê tông TICCO

Vốn bằng tiền là cơ sở, là tiền đề đầu tiên để một doanh nghiệp hình thành, tồn tại và phát triển, là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Trong điều kiện hiện nay, phạm vi hoạt động của doanh nghiệp không còn bị giới hạn ở trong nước mà còn được mở rộng ra nhiều nước trên thới giới. Do đó, quy mô và kết cấu của vốn bằng tiền là rất lớn và phức tạp, việc sử dụng và quản lý chúng có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mặt khác, kế toán là công cụ để tiến hành quản lý các hoạt đông tính toán kinh tế và kiểm tra việc bảo vệ tài sản. Trong công tác kế toán của doanh nghiệp chia ra làm nhiều khâu, nhiều phần ngành nhưng giữa chúng có mối quan hệ gắn bó tạo thành một hệ thống quản lý thật sự có hiệu quả cao. Thông tin kế toán là những thông tin có tín hai mặt của mổi hiện tượng, mỗi quá trình: vốn và nguồn, tăng và giảm, Mỗi thông tin thu được là kết quả của quá trình có tính thong tin và kiểm tra. Do đó, tổ chức hạch toán vốn bằng tiền là nhằm đưa ra những thông tin đầy đủ và chính xác nhất về thực trạng và cơ cấu của vốn bằng tiền, về nguồn thu và sự chi tiêu của chúng trong quá trình kinh doanh để nhà quản lý nắm bắt được những thong tion cần thiết để đưa ra những quyết định tối ưu nhất về đầu tư, chi tiêu trong tương lai. Thực tế trong thời gian qua cho thấy: ở các doanh nghiệp, đặt biệt là các doanh nghiệp trong nước hiệu quả sử dụng vốn đầu tư nói chung và vốn bằng tiền nói riêng là rất thấp, chưa khai thác hết hiệu quả và tiềm năng sử dụng chúng để phục vụ kinh doanh. Xuất phát từ vấn đề trên và thông qua thời gian thực tập em xin chọn đề tài “Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH một thành viên Bê tông TICCO” để nghiên cứu và báo cáo.

docx63 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 10600 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH một thành viên Bê tông TICCO, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luận văn Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH một thành viên Bê tông TICCO LỜI MỞ ĐẦU Vốn bằng tiền là cơ sở, là tiền đề đầu tiên để một doanh nghiệp hình thành, tồn tại và phát triển, là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Trong điều kiện hiện nay, phạm vi hoạt động của doanh nghiệp không còn bị giới hạn ở trong nước mà còn được mở rộng ra nhiều nước trên thới giới. Do đó, quy mô và kết cấu của vốn bằng tiền là rất lớn và phức tạp, việc sử dụng và quản lý chúng có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mặt khác, kế toán là công cụ để tiến hành quản lý các hoạt đông tính toán kinh tế và kiểm tra việc bảo vệ tài sản. Trong công tác kế toán của doanh nghiệp chia ra làm nhiều khâu, nhiều phần ngành nhưng giữa chúng có mối quan hệ gắn bó tạo thành một hệ thống quản lý thật sự có hiệu quả cao. Thông tin kế toán là những thông tin có tín hai mặt của mổi hiện tượng, mỗi quá trình: vốn và nguồn, tăng và giảm,… Mỗi thông tin thu được là kết quả của quá trình có tính thong tin và kiểm tra. Do đó, tổ chức hạch toán vốn bằng tiền là nhằm đưa ra những thông tin đầy đủ và chính xác nhất về thực trạng và cơ cấu của vốn bằng tiền, về nguồn thu và sự chi tiêu của chúng trong quá trình kinh doanh để nhà quản lý nắm bắt được những thong tion cần thiết để đưa ra những quyết định tối ưu nhất về đầu tư, chi tiêu trong tương lai. Thực tế trong thời gian qua cho thấy: ở các doanh nghiệp, đặt biệt là các doanh nghiệp trong nước hiệu quả sử dụng vốn đầu tư nói chung và vốn bằng tiền nói riêng là rất thấp, chưa khai thác hết hiệu quả và tiềm năng sử dụng chúng để phục vụ kinh doanh. Xuất phát từ vấn đề trên và thông qua thời gian thực tập em xin chọn đề tài “Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH một thành viên Bê tông TICCO” để nghiên cứu và báo cáo. Vì thời gian có hạn, việc chuẩn bị biên soạn có phần hạn chế rất mong sự giúp đỡ của quí thầy cô. UBND TỈNH TIỀN GIANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TIỀN GIANG NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ...........ngày........tháng........năm....... CƠ QUAN THỰC TẬP UBND TỈNH TIỀN GIANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TIỀN GIANG NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ...........ngày........tháng........năm....... GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN CHƯƠNG I: CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÁC KHOẢN VỐN BẰNG TIỀN I. KHÁI NIỆM VỐN BẰNG TIỀN, CÁC LOẠI TIỀN VÀ VAI TRÒ CỦA CHÚNG: 1. Khái niệm: - Vốn bằng tiền của doanh nghiệp là một bộ phận của tài sản  lưu động, được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ, bao gồm: Tiền mặt tại  quỹ, tiền gửi ngân hàng, kho bạc hoặc các công ty tài chính và tiền đang  chuyển. Với tính lưu hoạt (thanh khoản) cao nhất trong các loại tài  sản của DN, được dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán của DN, thực hiện  việc mua sắm hoặc chi phí. 2. Phân loại: Theo hình thức tồn tại, vốn bằng tiền được phân chia thành: - Tiền Việt Nam: là loại tiền phù hiệu. Đây là loại giấy bạc và đồng xu do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát hành và được sử dụng làm phương tiện giao dịch chính thức với toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Ngoại tệ: là loại tiền phù hiệu. Đây là loại giấy bạc không phải do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát hành nhưng được phép lưu hành trên thị trường Việt Nam như: đồng Đô la Mỹ( USD), đồng tiền chung Châu Âu( EURO), đồng yên Nhật(JPY).. - Vàng bạc, kim khí quý, đá quý: là loại tiền thực chất, tuy nhiên loại tiền này không có khả năng thanh khoản cao. Nó được sử dụng chủ yếu vì mục đích cất trữ. Mục tiêu đảm bảo một lượng dự trữ an toàn trong nền kinh tế hơn là vì mục đích thanh toán trong kinh doanh. Theo trạng thái tồn tại, vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm các khoản sau: - Vốn bằng tiền được bảo quản tại quỹ của doanh nghiệp gọi là tiền mặt. - Tiền gửi tại các ngân hàng, cá tổ chức tài chính, kho bạc nhà nước gọi chung là tiền gửi ngân hàng. - Tiền đang chuyển: là tiền trong quá trình trao đổi mua bán với khác hàng và nhà cung cấp. 3. Vai trò: - Tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh dù với bất kỳ quy mô nào cũng cần phải có một lượng vốn nhất định, nó là điều kiện tiền đề cho sự ra đời và phát triển của các doanh nghiêp. - Về mặt pháp lý: mỗi doanh nghiệp khi muốn thành lập thì điều kiện đầu tiên doanh nghiệp đó phải có một lượng vốn nhất định, lượng vốn đó tối thiểu phải bằng lượng vốn pháp định ( lượng vốn tối thiểu mà pháp luật quy định cho từng loại hình doanh nghiệp ) khi đó địa vị pháp lý của doanh nghiệp mới được xác lập. Ngược lại, việc thành lập doanh nghiệp không thể thực hiện được. Trường hợp trong quá trình hoạt động kinh doanh, vốn của doanh nghiệp không đạt điều kiện mà pháp luật quy định, doanh nghiệp sẽ bị tuyên bố chấm dứt hoạt động như phá sản, giải thể, sát nhập…Như vậy, vốn có thể được xem là một trong những cơ sở quan trọng nhất để đảm bảo sự tồn tại tư cách pháp nhân của một doanh nghiệp trước pháp luật. - Về kinh tế: trong hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn là một trong những yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của từng doanh nghiệp. Vốn không những đảm bảo khả năng mua sắm máy móc thiết bị, dây truyền công nghệ để phục vụ cho quá trình sản xuất mà mà còn đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra thường xuyên, liên tục. - Vốn là yếu tố quan trọng quyết định đến năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và xác lập vị thế của doanh nghiệp trên thương trường. Điều này càng thể hiện rõ trong nền kinh tế thị trường hiện nay với sự cạnh tranh ngày càng ngay gắt, các doanh nghiệp phải không ngừng cải tiến máy móc thiết bị, đầu tư hiện đại hoá công nghệ … Tất cả những yếu tố này muốn đạt được thì đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng vốn đủ lớn. - Vốn cũng là yếu tố quyết định đến việc mở rộng phạm vi hoạt động của doanh nghiệp. Để có thể tiến hành tái sản suất mở rộng thì sau một chu kỳ kinh doanh, vốn của doanh nghiệp phải sinh lời tức là hoạt động kinh doanh phải có lãi đảm bảo vốn của doanh nghiệp tiếp tục mở rộng thị trường tiêu thụ, nâng cao uy tín của doanh nghiệp trên thương trường. II. NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN: - Phản ánh chính xác, kịp thời những khoản thu, chi và tình hình tăng giảm, thừa thiếu của từng loại vốn bằng tiền. - Kiểm tra thường xuyên tình hình thực hiện chế đố sử dụng và quản lý vốn bằng tiền, kỉ luật thanh toán, kỉ luật tín dụng. Phát hiện và ngăn ngừa các hiệm tượng tham ô và lợi dụng tiền mặt trong kinh doanh. - Hướng dẫn và kiểm tra việc ghi chép của thủ quỹ. Kiểm tra thường xuyên, đối chiếu số liệu của thủ quỹ với kế toán tiền mặt để đảm bảo tính cân đối thống nhất. III. QUI ĐỊNH CỦA VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC LOẠI TIỀN: - Kế toán vốn bằng tiền sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là Việt Nam đồng. - Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền mặt thì kế toán phải ghi hàng ngày (cập nhật hàng ngày) và tính ra số dư cuối mỗi ngày. - Các nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ thì kế toán ghi trên tài khoản phải quy đổi ra tiền Việt Nam (theo tỷ giá thực tế do Ngân hàng công bố) - Nghiệp vụ liên quan đến vàng bạc, đá quý, kim khí quý, theo dõi cả số lượng, chất lượng, giá trị. IV. THỦ TỤC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN CHI TIẾT TỪNG LOẠI TIỀN TRONG VỐN BẰNG TIỀN: 1. Kế toán tiền mặt: a. Chứng từ sử dụng: Phiếu thu Phiếu chi Giấy báo nợ Giấy báo có Giấy thanh toán tạm ứng Giây đề nghị tạm ứng Bảng kê chi tiết Hoá đơn giá trị gia tăng…. - Tất cả các khoản thu, chi tiền mặt đều phải có các chứng từ thu chi hợp lệ: + Phiếu thu: Nhằm xác định số tiền mặt thực tế nhập quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ ghi sồ quỹ, kế toán ghi sổ các khoản thu lien quan đến tiền mặt. - Phiếu thu phải đóng thành quyển, mỗi phiếu thu phải ghi rõ số quyển và số của phiếu thu. Số phiếu thu phải ghi liên tục trong kỳ, không được nháy số, phải ghi rõ ngày, tháng, năm lập phiếu thu, ghi rõ tên, địa chỉ người nộp tiền, đồng thời phải ghi rõ ràng, không tẩy xoá và sửa chữa. - Phiếu thu được lập thành 3 liên và sau đó chuyển cho kế toán trưởng soát xét và giám đốc ký duyệt thì mới chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ. + Liên 1: Lưu ở phòng kế toán đề làm căn cứ ghi sổ. + Liên 2: Giao cho người nộp. + Liên 3: Giao cho thủ quỹ làm căn cứ ghi sổ. Mẫu Phiếu thu: Họ tên người nộp tiền: Đơn vị: Lý do thu: Số tiền thu (viết bằng chữ): Kèm theo:………….. chứng từ gốc Ngày tháng năm Thủ trưởng Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nộp tiền Ngươi lập phiếu Công ty TNHH MTV Bê tông TICCO PHIẾU THU Số: Mẫu sổ - CT Nợ: Có: Số tiền: + Phiếu chi: Dùng để xác định những khoản tiền thực tế đã xuất quỹ, làm căn cứ cho thủ quỹ ghi sổ quỹ và kế toán ghi sổ kế toán chi tiết. - Phiếu chi phải được đóng thành quyển trng 1 năm và ghi số từng tờ, từng quyển, số phải ghi liên tục, không nhảy số, phải ghi đầy đủ các chỉ tiêu, ghi rõ ràng, sạch sẽ, không tẩy xoá. - Phiếu chi được lập thành 2 liên và chỉ sau khi đã có đủ chữ ký của người lập phiếu, giám đốc, kế toán trưởng thì thủ quỹ mới xuất quỹ. + Liên 1: Lưu nơi lập phiếu. + Liên 2: Thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ sau đó chuyền cho kế toán cùng với chứng từ gốc có liên quan để ghi vào sổ kế toán. MẪU PHIẾU CHI: Họ tên người nhận tiền: Địa chỉ: Lý do chi: Số tiền: Viết bằng chữ: Kèm theo:………….. chứng từ gốc Ngày tháng năm Thủ trưởng Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nhận tiền Lập phiếu Công ty TNHH MTV Bê tông TICCO PHIẾU CHI Số: Mẫu số: 02 – TT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Quyển số: Nợ: Có: Công ty TNHH MTV Bê tông TICCO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc STT: SPT: Số HĐ: BIÊN NHẬN Tên đơn vị hoặc người nộp tiền: Địa chỉ: Nội dung: Khối lượng:………………….., loại bê tông……… Số tiền (viết bằng số): Viết bằng chữ: Ngày tháng năm Người nộp tiền (Ký & ghi rõ họ tên) Người nhận (Ký & ghi rõ họ tên) MST:01001506190612 Số/ Seq No: UỶ NHIỆM CHI Ngày/ Date: GIẤY XIN MỞ SÉC Số:……… Ngày 11 tháng 11 năm 2009 Số tiền: 6.360.000 đ Đơn vị mở séc: Cty TNHH MTV Bê tông TICCO Tài khoản: 7101.000010.3199 – Tại NH : ĐT& PT-TG Thanh toán với: DNTN Phúc Sơn TK số:10201000661185 Tại ngân hàng: NH Công thương VN_ chi nhánh Thủ Đức Nội dung thanh toán: Thanh toán tiền mua đay sợi cho DNTN Phúc Sơn Số tiền( bằng chữ): Sáu triệu ba trăm sáu mươi ngàn đồng Người đề nghị mở séc Trưởng bộ phận Kế toán trưởng Giám đốc Payment order Số tiền/ Amuont: 6.360.000 Bằng chữ/ in words: Sáu triệu ba trăm sáu mươi ngàn đồng Nội dung/Remarks: Thanh toán tiền mua đay sợi Phí trong Charge included Phí NH phí ngoài Charges charge excluded _ Đơn vị/ Người yêu cầu:Cty TNHH MTV Bê tông TIICO Applicant _Số CMT/ID/PP:……………. _Ngày cấp/Date:…./…/……Nơi cấp/place……………… _SốTK/A/C No: 7101.0000.103199 _Tại NH/At bank: ĐT & PT –TG _ Đơn vị/ Người thụ hưởng: DNTN Phúc Sơn Beneficiaey _Số CMT/ID/pp:……………. _Ngày cấp/Date:…./…/……Nơi cấp/place………… _SốTK/A/C No: 102010000661185 _Tại NH/At bank :NH Công Thương VN_CN Thủ Đức Phần dành cho ngân hàng Kế toán trưởng Chủ tài khoản Chief Accountant Account holder Ngân hàng gửi/Sending bank(BIDV) Giao dịch viên Kiểm sóat viên Received by Verified by NH nhận/Receivng bank Giao dịch viên Kiểm soát viên Received by Verified by - Đi theo Uỷ nhiệm chi là giấy xin mở séc: Đơn vị: … Địa chỉ: … Mẫu số 06-TT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) BIÊN LAI THU TIỀN Ngày…tháng…năm Quyển số:……….. Số:……………… Họ và tên người nộp tiền:………………………………………………………. Địa chỉ:…………………………………………………………………………. Lí do nộp:………………………………………………………………………. Số tiền:………………………(Viết bằng chữ):………………………………… …………………………………………………………………………………... Người nộp tiền Người thu tiền (kí, họ tên) (kí, họ tên) Ngoài ra, bảng kê chi tiền được sử dụng để liệt kê các khoản tiền đã chi, làm căn cứ quyết toán các khoản tiền đã chi và ghi sổ kế toán. Bảng kê chi tiền phải ghi rõ tổng số tiền bằng chữ và số chứng từ gốc đính kèm. Bảng kê chi tiền phải được kế toán trưởng, người duyệt chi tiền và người lập bảng kê cùng kí, được lập thành 2 liên (đặt giấy than viết 1 lần): + Một liên lưu ở thủ quỹ. + Một liên lưu ở kế toán quỹ. Đơn vị: … Địa chỉ: … Mẫu số 09-TT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG KÊ CHI TIỀN Ngày…tháng…năm… Họ và tên người chi:…………………………………………………….. Bộ phận (địa chỉ):………………………………………………………. Chi cho công việc:……………………………………………………… Số tiền bằng chữ:………………….. (kèm theo………chứng từ gốc) Người lập bảng kê Kế toán trưởng Người duyệt (kí, họ tên) (kí, họ tên) (kí, họ tên) - Kế toán tiền mặt sau khi nhận được phiếu thu, phiếu chi kèm theo chứng từ gốc do thủ quỹ chuyển đến phải kiểm tra chứng từ và cách ghi chép trên các chứng từ tiến hành định khoản. Sau đó mới ghi vào “Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt” theo trình tự phát sinh của các khoản thu, chi ( nhập, xuất) tiền mặt, tính ra số tồn quỹ vào cuối ngày. “Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt” dùng cho kế toán tiền mặt được mở theo mẫu số S07a- DN tương tự sổ quỹ tiền mặt, chỉ khác là có thêm cột F “tài khoản đối ứng” để kế toán định khoản nghiệp vụ phát sinh liên quan đến bên Nợ, bên Có TK 111- Tiền mặt. b. Sổ chi tiết: - Kế toán sử dụng tài khoản 111 “tiền mặt” để hạch toán. Nội dung kết cấu TK 111 như sau: - Bên nợ TK 111: + Số dư đầu kì: phản ánh số hiện còn tại quỹ. + Phát sinh trong kì: Thu tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc kim khí quý đá quý nhập quỹ, số tiền mặt thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê, chênh lệch tỉ giá ngoại tệ tăng khi điều chỉnh. - Bên có TK 111: + Phát sinh trong kì: Các loại tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc kim khí quý, đá quý xuất quỹ, số tiền mặt thiếu tại quỹ, chênh lệch tỷ giá giảm khi điều chỉnh. - Dư cuối kì: Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý còn tồn ở quỹ tiền mặt. TK 111 có 3 tài khoản cấp 2: + TK1111: Tiền Việt Nam + TK 1112: Ngoại tệ + TK 1113: Vàng bạc, kim khí quý, đá quý. Đơn vị : ........... Địa chỉ : .......... Mẫu số S05b - DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT Tài khoản : ....... Loại quỹ: .......... Năm ................ Đơn vị tính .... Ngày tháng ghi sổ Ngày tháng chứng từ Số hiệu chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số tồn Ghi chú Thu Chi Nợ Có A B C D E F 1 2 3 G - Số tồn đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ - Cộng số phát sinh trong kỳ x x x - Số tồn cuối kỳ x x x x - Sổ này có .... trang, đánh từ trang 01 đến trang....... - Ngày mở sổ ......... Ngày ....... tháng ......... năm ........ Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị : ........... Địa chỉ : .......... Mẫu số S06 - DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG Nơi mở tài khoản giao dịch: ................................ Số hiệu tài khoản tại nơi gửi: .............................. Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày, tháng Thu (gửi vào) Chi (rút ra) Còn lại A B C D E 1 2 3 F -
Luận văn liên quan