Thành phố Hồ Chí Minh, với vai trò là trung tâm kinh tế, khoa học, kỹ thuật lớn nhất 
nước với nhiều cơ quan đầu ngành , sân bay, bến cảng. đang từng bước xây dựng cơ sở hạ 
tầng. Đặc biệt trong những năm gần đây lĩnh vực khoa học kỹ thuật phát triển rất mạnh. 
Trong lĩnh vực xây dựng nhiều công trình lớn và nhiều nhà cao tầng được xây dựng trong 
những năm gần đây. Viện Nông Nghiệp Miền Nam cũng là một trong số đó.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 212 trang
212 trang | 
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2250 | Lượt tải: 4 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Kết cấu công trình viện nông nghiệp Miền Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ..... 
KHOA .... 
Luận văn 
Kết cấu cơng trình viện 
nơng nghiệp Miền Nam 
: 
ĐỀ TÀI: VIỆN N ÔNG NGHIỆP MIỀN NAM SV: HOÀNG VĂN T UÂN LỚP: 09HXD1 
GVHD : GS. MAI HÀ SAN 
LỜI CẢM ƠN 
Em xin chân thành cảm ơn toàn thể thầy cô Trường Đại Học Cơng Nghệ Sài 
Gịn đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập tại trường. Đặc 
biệt các thầy cô trong Khoa Kỹ Thuật Công Trình đã truyền đạt những kiến thức 
chuyên môn, những kinh nghiệm hết sức quý giá cho em trong suốt quátrình học tại 
trường. 
Trong thời gian làm đồ án tốt nghiệp em đã nhận được sự chỉ bảo tận tình của 
các Thầy hướng dẫn. 
Với tất cả tấm lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn : 
Thầy : G.S MAI HA Ø SAN : giáo viên hướng dẫn chính 
Thầy : giáo viên phản biện 
Sau cùng tôi xin cảm ơn gia đình, cảm ơn tất cả bạn bè đã gắn bó và cùng 
học tập, giúp đỡ động viên tôi trong suốt thời gian qua, cũng như trong quá trình 
hoàn thành đồ án tốt nghiệp này. 
Vì thời gian có hạn và những kiến thức còn hạn chế chắc chắn không thể 
tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong sự đóng góp ý kiến của quí thầy cô và các 
bạn. 
 Chân thành cảm ơn : 
 Sinh viên HỒNG VĂN TU ÂN 
ĐỀ TÀI: VIỆN NÔNG NGHIỆP MIỀN NAM SV: HOÀNG VĂN TUÂN LỚP: 
09HXD1 
GVHD : GS. MAI HÀ SAN Trang 1 
PHẦN I 
KIẾN TRÚC 
ĐỀ TÀI: VIỆN NÔNG NGHIỆP MIỀN NAM SV: HOÀNG VĂN TUÂN LỚP: 
09HXD1 
GVHD : GS. MAI HÀ SAN Trang 2 
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH 
I. MỞ ĐẦU 
Thành phố Hồ Chí Minh, với vai trò là trung tâm kinh tế, khoa học, kỹ thuật lớn nhất 
nước với nhiều cơ quan đầu ngành , sân bay, bến cảng... đang từng bước xây dựng cơ sở hạ 
tầng. Đặc biệt trong những năm gần đây lĩnh vực khoa học kỹ thuật phát triển rất mạnh. 
Trong lĩnh vực xây dựng nhiều công trình lớn và nhiều nhà cao tầng được xây dựng trong 
những năm gần đây. Viện Nông Nghiệp Miền Nam cũng là một trong số đó. 
II. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG 
Viện Nông Nghiệp Miền Nam được xây dựng tại trung tâm thành phố (121 Nguyễn Bỉnh 
Khiêm, phường Đakao, Q1) vị trí này rất thuận lợi cho việc lưu thông vì thuộc trung tâm 
thành phố 
III. ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU TẠI TP. HCM 
Khí hậu TP Hồ Chí Minh là khí hậu nhiệt đới gió mùa được chia thành 2 mùa: 
1. Mùa nắng : Từ tháng 12 đến tháng 4 
 Nhiệt độ cao nhất : 400C 
 Nhiệt độ trung bình : 320C 
 Nhiệt độ thấp nhất : 200C 
2. Mùa mưa : Từ tháng 5 đến tháng 11 
 Nhiệt độ cao nhất : 360C 
 Nhiệt độ trung bình : 280C 
 Nhiệt độ thấp nhất : 180C 
 Lượng mưa thấp nhất : 31 mm (tháng 11) 
 Lượng mưa cao nhất : 680 mm (tháng 9) 
3. Hướng gió 
Hướng gió chủ yếu là Đông Nam và Tây nam với vận tốc trung bình 2,5 m/s, thổi 
mạnh nhất vào mùa mưa. Ngoài ra còn có gió Đông Bắc thổi nhẹ (tháng 12-1). TP. Hồ 
Chí Minh nằm trong khu vực ít chịu ảnh hưởng của gió bão, chịu ảnh hưởng của gió 
mùa và áp thấp nhiệt đới. 
IV. QUI MÔ VÀ CHỨC NĂNG CÔNG TRÌNH 
1. Qui mô công trình 
Công trình gồm : 
 1 tầng hầm : chiều cao 3,45m 
 1 tầng trệt : chiều cao 4,0m 
 10 lầu gồm : 
 Lầu 1 – Lầu 10 : mỗi tầng 3,2m 
ĐỀ TÀI: VIỆN NÔNG NGHIỆP MIỀN NAM SV: HOÀNG VĂN TUÂN LỚP: 
09HXD1 
GVHD : GS. MAI HÀ SAN Trang 3 
 1 sân thượng 
 Tổng chiều cao công trình 36m (chưa kể sân thượng) 
 Mặt bằng xây dựng công trình S = 725,4m2 
2. Chức năng công trình 
 Tầng hầm 
Tầng hầm được dùng bố trí cầu thang, các phòng kỹ thuật và bãi đậu xe 
 Tầng trệt 
Tầng trệt là nơi sãnh tiếp khách, phòng trưng bày và phòng thư viện 
 Lầu 1 
Là khu vực văn phòng gồm các phòng viện trưởng, viện phó và các phòng xử lý mẫu 
và lưu trữ giống. 
 Lầu 2 – 10 
Gồm các phòng làm việc, hoá chất và các phòng nghiên cứu sử lý mẫu 
 Sân thượng 
Sân thượng được bố trí các phòng kỹ thuật, hồ nước mái 
V. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT 
1. Thông thoáng 
Ngoài việc thông thoáng bằng hệ thống cửa ở mỗi phòng, còn sử dụng hệ thống thông 
gió nhân tạo bằng máy điều hòa, quạt ở các tầng 
2. Chiếu sáng 
Ngoài hệ thống đèn chiếu sáng ở các phòng và hành lang, khối văn phòng còn được 
chiếu sáng từ hệ thống lấy sáng bên ngoài (kính bao, cửa). Kết hợp chiếu sáng tự nhiên và 
chiếu sáng nhân tạo để lấy sáng tối đa. 
3. Hệ thống điện 
Hệ thống điện sử dụng trực tiếp hệ thống điện thành phố, có bổ sung hệ thống điện dự 
phòng, nhằm đảo bảo cho tất cả các trang thiết bị trong tòa nhà có thể hoạt động được 
trong tình huống mạng lưới điện thành phố bị cắt đột xuất. Điện năng phải bảo đảm cho hệ 
thống thang máy, hệ thống lạnh có thể hoạt động liên tục. 
Hệ thống cấp điện chính đi trong các hộp kỹ thuật đặt ngầm trong tường . Hệ thống 
ngắt điện tự động từ 1A đến 50A bố trí theo tầng và khu vực và bảo đảm an toàn khi có sự 
cố xảy ra 
4. Hệ thống cấp và thoát nước 
Nguồn nước được lấy từ hệ thống cấp nước thành phố dẫn vào hồ nước ở tầng hầm qua 
hệ thống bơm, nước được bơm lên bể nước sân thượng nhằm đáp ứng nhu nước cho sinh 
hoạt và thí nghiệm ở các tầng 
•Nước thải từ các buồng vệ sinh từ các tầng được tập trung về khu xử lý và bể tự hoại 
đặt ở tầng hầm rồi mới thải ra hệ thống thoát nước chung. Ngoài ra còn có hệ thống dẫn và 
xử lý nước thải hoá chất riêng. 
Các đường ống đứng qua các tầng đều được đi ngầm trong các hộp kỹ thuật. 
ĐỀ TÀI: VIỆN NÔNG NGHIỆP MIỀN NAM SV: HOÀNG VĂN TUÂN LỚP: 
09HXD1 
GVHD : GS. MAI HÀ SAN Trang 4 
Nước mưa trên sân thượng được thu vào chảy riêng và được dẫn thẳng ra hệ thống thoát 
nước trung của thành phố. 
5. Hệ thống thoát hiểm và cứu hỏa 
Tòa nhà gồm 2 cầu thang bộ, 2 thang máy và hành lang giao thông được bố trí giữa nhà 
nối liền với các phòng đảm bảo phục vụ giao thông và thoát người khi hỏa hoạn. 
•Tại mỗi tầng đều có đặt hệ thống báo cháy, các thiết bị chữa cháy bằng hoá chất, Dọc 
theo các cầu thang bộ đều có hệ thống ống vòi rồng cứu hỏa. 
Ngoài ra còn các hệ thống khác như hệ thống thông tin, hệ thống còi báo động, hệ thống 
cây xanh ……vv 
ĐỀ TÀI: VIỆN NÔNG NGHIỆP MIỀN NAM SV: HOÀNG VĂN TUÂN LỚP: 
09HXD1 
GVHD: GS. MAI HÀ SAN Trang 24 
CHƯƠNG 2 : 
TÍNH CẦU THANG TRỤC 1 – 2 
Công trình có chiều cao tầng khác nhau do đó các kích thước cầu thang mỗi 
tầng khác nhau. Dùng cầu thang 2 vế dạng bản không có dầm limon có kích thước : 
+Cầu thang từ tầng trệt lên tầng 1 
Chiều cao bậc : hbậc = 161,5 mm 
Chiều rộng bậc : bbậc = 275 mm 
+Cầu thang từ tầng 1 lên tầng 2 và các tầng còn lại 
Chiều cao bậc : hbậc = 159 mm 
Chiều rộng bậc : bbậc = 300 mm 
+Chiều rộng bản và chiều dày bản thang cho các tầng 
 Chiều rộng bản : b = 1000m 
 Chọn chiều dày bản thang : hb = 100mm 
 VẬT LIỆU SỬ DỤNG 
 Bêtông có cấp độ bền B20, đá 1x2 có Rb = 11,5 MPa = 115 daN/cm2 
 Rk = 0,9 MPa = 9 daN/cm2 
 Cốt thép AII có Ra = 280 MPa = 2800 daN/cm2 
 Cốt thép AI có Ra = 225 MPa = 2250 daN/cm2 
 TÍNH TOÁN 
A. TỪ TẦNG TRỆT LÊN LẦU 1 (h = 4,2 m) 
 Gồm hai vế thang : mỗi vế có 13 bậc thang 
DS LẦU 12
4
0
0
4500
D
C
N
LẦU TRỆT LÊN LẦU 1
DS TRỆT 
B
1
VẾ 1
VẾ 2
I. Tính vế I 
1. Tải trọng tác dụng 
 Tải trọng tác dụng gồm tỉnh tải và hoạt tải 
ĐỀ TÀI: VIỆN NÔNG NGHIỆP MIỀN NAM SV: HOÀNG VĂN TUÂN LỚP: 
09HXD1 
GVHD: GS. MAI HÀ SAN Trang 25 
a. Tỉnh tải 
 Chiếu nghỉ : 
 Cấu tạo bản thang: 
Thành phần 
 
(m) 
 
daN/m3 
Tải 
t/chuẩn 
daN/m2 
HSVT 
(n) 
Tải t/toán 
daN/m 
Đá granic 0,02 2000 40 1,1 44 
Vữa lót 0,02 1800 36 1,2 43,2 
Bản BTCT 0,1 2500 250 1,1 275 
Vữa trát 0,01 1800 18 1,2 21,6 
tải trọng 383,8 
 Bản thang : xét cho 1 bậc 
 Bậc thang 
 Gđá = (l B + h B )* * *n*1 
 = (0,1615 + 0,275)*0,02*2000*1,1*1 = 19,20 daN 
 Gvữa lót = (l B + h B )*  *  * n *1* 
 = (0,1615 + 0,275)*0,02*1800*1,2*1 = 18,85 daN 
 Ggạch = 1***)*(
2
1
nbh bacbac  
 = 1*3,1*1400*)275,0*16155,0(
2
1
= 40,41 daN 
 Gbản = n *  *  *1*l B /cos 
 = 1,1 * 2500 * 0,1*1*0,275/0,862 = 87,73 daN 
 Gtrác = n *  *  *1*l B /cos 
 = 1,2 * 1800 * 0,01*1*0,275/0,862 = 6,89 daN 
 G = Gđá + Gvữa lót + Ggạch + Gbản + Gtrác = 173,M08 daN 
Tỉnh tải phân bố trên mặt bậc : g b = 
bl
G
= 173,08/0,275 = 629,38 daN/m 
Tỉnh tải bố trên mặt xiên :g b= g b *cos = 629,38*0,862 = 542,52 daN/m 
Tay vịn gỗ: 
 Tải tiêu chuẩn gtvịn = 30 daN. 
 Tải tính toán gtvịn = 30*12 = 36 daN. 
b. Hoạt tải 
 Theo TCVN 2737-1995 tải trọng và tác động ta có : 
 Hoạt tải tiêu chuẩn: ptc = 300 daN/m2 
ĐỀ TÀI: VIỆN NÔNG NGHIỆP MIỀN NAM SV: HOÀNG VĂN TUÂN LỚP: 
09HXD1 
GVHD: GS. MAI HÀ SAN Trang 26 
 Hoạt tải tính toán: ptt = 300 * 1,2*1 = 360 daN/m 
Vậy tổng tải trọng tác dụng lên bản thang và chiếu nghỉ: 
 Bản thang: q1tt =542,52+ 36+ 360 /0,862= 996,15 daN/m 
 Trong đó : tg = 
275,0
1615,0
   = 300 25 , cos = 0,862 
 Chiếu nghỉ: q2tt = 383,8+360 + 36 =779,8 daN/m 
2. xác định nội lực 
 sơ đồ tính 
Chọn sơ đồ tính như sau : 
Momen: 
ĐỀ TÀI: VIỆN NÔNG NGHIỆP MIỀN NAM SV: HOÀNG VĂN TUÂN LỚP: 
09HXD1 
GVHD: GS. MAI HÀ SAN Trang 27 
 xác định phản lực tại gối tựa : 
3. Tính cốt thép 
 Chọn a = 2cm  h0 = h – a = 8 cm, cắt bản có bề rộng 1m 
 Aùp dụng công thức : 
m = 429,02
0
 R
bbhR
M
 
m 211  
S
obb
S
R
bhR
A
 
0bh
As
 
Theo kinh nghiệm mômen gối ta lấy bằng 40%momen nhịp (thiên về an 
toàn): 
ĐỀ TÀI: VIỆN NÔNG NGHIỆP MIỀN NAM SV: HOÀNG VĂN TUÂN LỚP: 
09HXD1 
GVHD: GS. MAI HÀ SAN Trang 28 
Vậy lập bảng tính Excel ta có kết quả như sau : 
Mômen 
DaN.m 
m  
As 
(cm2) 
Bố trí 
AS chọn 
(cm2) 
(%) 
Mn bản = 2839.05 0.386 0.522 17.15 Þ14a90 17.1 1.62 
Mg bản = 1135.62 0.154 0.168 5.536 Þ12a200 5.66 0.539 
Mn cnghỉ = 1637.1 0.222 0.255 8.376 Þ12a130 8.7 0.829 
Mg cnhgỉ = 645.84 0.088 0.092 3.02 Þ12a200 5.66 0.539 
4. Bố trí cốt thép (xem bản vẽ) 
II. Tính vế II 
1. Tải trọng tác dụng 
 Tải trọng tác dụng gồm tỉnh tải và hoạt tải 
a. Tỉnh tải 
 Chiếu nghỉ : 
Thành phần 
 
(m) 
 
daN/m3 
Tải 
t/chuẩn 
daN/m2 
HSV
T 
(n) 
Tải t/toán 
daN/m 
Đá granic 0,02 2000 40 1,1 44 
Vữa lót 0,02 1800 36 1,2 43,2 
Bản BTCT 0,1 2500 250 1,1 275 
Vữa trát 0,01 1800 18 1,2 21,6 
tải trọng 383,8 
 Bản thang : xét cho 1 bậc 
 Bậc thang 
 Gđá = (l B + h B )* * *n*1 
 = (0,1615 + 0,275)*0,02*2000*1,1*1 = 19,20 daN 
 Gvữa lót = (l B + h B )*  *  * n *1* 
 = (0,1615 + 0,275)*0,02*1800*1,2*1 = 18,85 daN 
 Ggạch = 1***)*(
2
1
nbh bacbac  
 = 1*3,1*1400*)275,0*16155,0(
2
1
= 40,41 daN 
 Gbản = n *  *  *1*l B /cos 
 = 1,1 * 2500 * 0,1*1*0,275/0,862 = 87,73 daN 
 Gtrác = n *  *  *1*l B /cos 
 = 1,2 * 1800 * 0,01*1*0,275/0,862 = 6,89 daN 
 G = Gđá + Gvữa lót + Ggạch + Gbản + Gtrác = 173,M08 daN 
ĐỀ TÀI: VIỆN NÔNG NGHIỆP MIỀN NAM SV: HOÀNG VĂN TUÂN LỚP: 
09HXD1 
GVHD: GS. MAI HÀ SAN Trang 29 
Tỉnh tải phân bố trên mặt bậc : g b = 
bl
G
= 173,08/0,275 = 629,38 daN/m 
Tỉnh tải bố trên mặt xiên :g b= g b *cos = 629,38*0,862 = 542,52 daN/m 
Tay vịn gỗ: 
 Tải tiêu chuẩn gtvịn = 30 daN. 
 Tải tính toán gtvịn = 30*12 = 36 daN. 
b. Hoạt tải 
 Theo TCVN 2737-1995 tải trọng và tác động ta có : 
 Hoạt tải tiêu chuẩn: ptc = 300 daN/m2 
 Hoạt tải tính toán: ptt = 300 * 1,2*1 = 360 daN/m 
Vậy tổng tải trọng tác dụng lên bản thang và chiếu nghỉ: 
 Bản thang: q1tt =542,52+ 36+ 360 /0,862= 996,15 daN/m 
 Trong đó : tg = 
275,0
1615,0
   = 300 25 , cos = 0,862 
 Chiếu nghỉ: q2tt = 383,8+360 + 36 =779,8 daN/m 
2. xác định nội lực 
 sơ đồ tính 
Chọn sơ đồ tính như sau : 
Mọmen: 
ĐỀ TÀI: VIỆN NÔNG NGHIỆP MIỀN NAM SV: HOÀNG VĂN TUÂN LỚP: 
09HXD1 
GVHD: GS. MAI HÀ SAN Trang 30 
 xác định phản lực tại gối tựa : 
3. Tính cốt thép: 
 Chọn a = 2cm  h0 = h – a = 8cm, cắt bản có bề rộng 1m 
 Aùp dụng công thức : 
m = 429,02
0
 R
bbhR
M
 
m 211  
S
obb
S
R
bhR
A
 
0bh
As
 
Theo kinh nghiệm mômen gối ta lấy bằng 40%momen nhịp (thiên về an 
toàn): 
Vậy lập bảng tính Excel ta có kết quả như sau : 
Mômen 
DaN.m 
m  
As 
(cm2) 
Bố trí 
AS chọn 
(cm2) 
(%) 
Mn bản = 2842.83 0.386 0.523 17.185 Þ14a90 17.1 1.629 
Mg bản = 1137.13 0.155 0.169 5.544 Þ12a200 5.66 0.539 
Mn cn = 2010.72 0.273 0.326 10.728 Þ12a100 11.31 1.077 
ĐỀ TÀI: VIỆN NÔNG NGHIỆP MIỀN NAM SV: HOÀNG VĂN TUÂN LỚP: 
09HXD1 
GVHD: GS. MAI HÀ SAN Trang 31 
Mg cn = 804.29 0.109 0.116 3.812 Þ12a200 5.66 0.539 
4. Bố trí cốt thép (xem bản vẽ) 
III. Tính dầm chiếu nghỉ: 
 Sơ bộ tiết diện dầm : 
 hd = l)
20
1
8
1
(  =120 - 300mm , chọn h b =250mm bd = 200mm 
1. Tải trọng: 
 Tải từ bản thang : dùng phản lực lớn nhất tính 
 gbản = 
1
05,2306
b
RC 2306,05(daN/m) 
 Trọng lượng bản thân dầm 
 gdầm = n *  * bd * hd = 1,1* 2500 * 0,2 * 0,25 = 137,5 (daN/m) 
 Tải từ tường 
 gtường = n *  * ht = 1,3 * 340 * (2,1 – 0,5) = 707,2 (daN/m) 
Vậy tổng tải trọng tác dụng lên dầm 
 q = gbản + gdầm + gtường = 3150,75(daN/m) 
2. Tính nội lực: 
 Sơ đồ tính là dầm đơn giản một nhịp 
 Mômen nhịp : M = ).(54,2268
8
4,2*75,3150
8
22
mdaN
ql
 
ĐỀ TÀI: VIỆN NÔNG NGHIỆP MIỀN NAM SV: HOÀNG VĂN TUÂN LỚP: 
09HXD1 
GVHD: GS. MAI HÀ SAN Trang 32 
 Lực cắt : Q = )(9,3780
2
4,2*75,3150
2
daN
ql
 
3. Tính cốt thép: 
 chọn a = 2cm  h0 = h – a = 23 cm 
 Aùp dụng công thức : 
m = 1864,0
23*20*115
100*54,2268
22
0
bhR
M
b
208,01864,0*211211  m 
)(93,3
2800
23*20*115*208,0 20 cm
R
bhR
A
S
b
S 
Chọn 2Þ18 có AS = 5,09 cm2 
06.1
23*20
09,5
0
bh
As % 
 Tính cốt đai 
 Ta có: Q = 3780,9 (daN) 
 Để đảm bảo bê tông không bị phá hoại do ứng suất nén chính : 
 Q  k0Rnbh0 = 0,35*115*20*23 = 18515(daN)  Thoả mãn 
 Trong đó k0 = 0,35 vì BT B20 
 Bê tông đủ khả năng chịu lực cắt khi : Q <k*R bt *b*h o 
 Q =3780,9 > 0,6*9*20*23 = 2484(daN) 
  Cần tính cốt đai 
 Lực cốt đai phải chịu 
 76,18
23*20*9*8
9,3780
8 2
2
2
0
2
bhR
Q
q
bt
d (daN/cm) 
 Chọn đai Þ6 có fđ = 0,283 (nhánh) n = 2 
 Khoảng cách tính toán 
 utt = cm
q
nfR
d
dsd 88,67
76,18
283,0*2*2250
 
ĐỀ TÀI: VIỆN NÔNG NGHIỆP MIỀN NAM SV: HOÀNG VĂN TUÂN LỚP: 
09HXD1 
GVHD: GS. MAI HÀ SAN Trang 33 
 umax = cm
Q
bhRk 76,37
9,3780
23*20*9*5,15,1 220  
 uct = 15cm vì h < 45cm  uct  h/2 và 15cm 
 Vậy uchọn =min(utt + uct + umax) = 15cm 
 Kiểm tra khả năng chịu lực của cốt đai và bêtông 
 Qdb = 
15
283,0*2*2250
*23*20*9*88 220 dk qbhR = 8041,97(daN) 
 Qdb > Q  không cần tính cốt xiên 
4. Bố trí cốt thép (xem bản vẽ) 
IV. Tính dầm chiếu tới: 
 Sơ bộ tiết diện dầm : 
 hd = l)
20
1
8
1
(  =120 - 300mm , chọn h b =300mm bd = 200mm 
4. Tải trọng : 
 Tải từ bản thang : dùng phản lực lớn nhất tính 
 gbản = 
1
82,2581
b
RD 2581,82(daN/m) 
 Trọng lượng bản thân dầm 
 gdầm = n *  * bd * hd = 1,1* 2500 * 0,2 * 0,3 = 165 (daN/m) 
 Tải từ sàn truyền vào có dạng hình thang được chuyển thành phân bố 
đều tương đương: 
 q td = gsàn* )21(
2
32  
b
 = 765,6* )3333,03333,0*21(
2
6,1 32  
 = 499,08(daN/m) 
 ( với b=1,6 m ;  =
a
b
2
=
4,2*2
6,1
= 0,3333 ) 
Vậy tổng tải trọng tác dụng lên dầm 
 q = gbản + gdầm + qtd = 3245,9(daN/m) 
5. Tính nội lực: 
 Sơ đồ tính là dầm đơn giản một nhịp 
 Mômen nhịp : M = ).(05,2337
8
4,2*9,3245
8
22
mdaN
ql
 
ĐỀ TÀI: VIỆN NÔNG NGHIỆP MIỀN NAM SV: HOÀNG VĂN TUÂN LỚP: 
09HXD1 
GVHD: GS. MAI HÀ SAN Trang 34 
 Lực cắt : Q = )(08,3895
2
4,2*9,3245
2
daN
ql
 
6. Tính cốt thép: 
 chọn a = 2cm  h0 = h – a = 28 cm 
 Aùp dụng công thức : 
m = 1296,0
28*20*115
100*05,2337
22
0
bhR
M
b
1393,01296,0*211211  m 
)(204,3
2800
28*20*115*1393,0*1 20 cm
R
bhR
A
S
b
S 
Chọn 2Þ16 có AS = 4,022 cm2 
718,0
28*20
100*022,4
0
bh
As % 
 Tính cốt đai 
 Ta có: Q = 3895,08 (daN) 
 Để đảm bảo bê tông không bị phá hoại do ứng suất nén chính : 
 Q  k0Rnbh0 = 0,35*115*20*23 = 18515(daN)  Thoả mãn 
 Trong đó k0 = 0,35 vì bê tông cấp độ bền B20 
 Bê tông đủ khả năng chịu lực cắt khi : Q <k*R bt *b*h o 
 Q =3895,08 > 0,6*9*20*28 = 3024(daN) 
  Cần tính cốt đai 
 Lực cốt đai phải chịu : 44,13
28*20*9*8
08,3895
8 2
2
2
0
2
bhR
Q
q
bt
d (daN/cm) 
 Chọn đai Þ6 có fđ = 0,283 cm2 (nhánh) n = 2 
 Khoảng cách tính toán 
 utt = cm
q
nfR
d
dsd 75,94
44,13
283,0*2*2250
 
ĐỀ TÀI: VIỆN NÔNG NGHIỆP MIỀN NAM SV: HOÀNG VĂN TUÂN LỚP: 
09HXD1 
GVHD: GS. MAI HÀ SAN Trang 35 
 umax = cm
Q
bhRk 35,54
08,3895
28*20*9*5,15,1 220  
 uct = 15cm vì h < 45cm  uct  h/2 và 15cm 
 Vậy uchọn =min(utt + uct + umax) = 15cm 
 Kiểm tra khả năng chịu lực của cốt đai và bêtông 
 Qdb = 
15
283,0*2*2250
*28*20*9*88 220 dk qbhR = 9790,23(daN) 
 Qdb > Q  không cần tính cốt xiên 
4. Bố trí cốt thép (xem bản vẽ) 
B. TỪ LẦU 1 ĐẾN LẦU 9 (h = 3,5m) 
 Gồm hai vế thang : vế I và vế II đều có 11 bậc thang. 
DS LẦU 12
4
0
0
4200
D
C
N
LẦU 1 LÊN LẦU 2
DS TRỆT 
B
1
VẾ 1
VẾ 2
I. Tính vế I: 
1. Tải trọng tác dụng: 
 Tải trọng tác dụng gồm tỉnh tải và hoạt tải 
a. Tỉnh tải: 
 Chiếu nghỉ : 
Thành phần 
 
(m) 
 
daN/m3 
Tải 
t/chuẩn 
daN/m2 
HSV
T 
(n) 
Tải t/toán 
daN/m 
Đá granic 0,02 2000 40 1,1 44 
Vữa lót 0,02 1800 36 1,2 43,2 
Bản BTCT 0,1 2500 250 1,1 275 
Vữa trát 0,01 1800 18 1,2 21,6 
tải trọng 383,8 
 Bản thang : xét cho 1 bậc 
 Bậc thang 
 Gđá = (l B + h B )* * *n*1 
ĐỀ TÀI: VIỆN NÔNG NGHIỆP MIỀN NAM SV: HOÀNG VĂN TUÂN LỚP: 
09HXD1 
GVHD: GS. MAI HÀ SAN Trang 36 
 = (0,159 + 0,3)*0,02*2000*1,1*1 = 20,20 daN 
 Gvữa lót = (l B + h B )*  *  * n *1* 
 = (0,159 + 0,3)*0,02*1800*1,2*1 = 19,83 daN 
 Ggạch = 1***)*(
2
1
nbh bacbac  
 = 1*3,1*1400*)3,0*159,0(
2
1
= 43,4 daN 
 Gbản = n *  *  *1*l B /cos 
 = 1,1 * 2500 * 0,1*1*0,3/0,883 = 93,43 daN 
 Gtrác = n *  *  *1*l B /cos 
 = 1,2 * 1800 * 0,01*1*0,3/0,883 = 7,34 daN 
 G = Gđá + Gvữa lót + Ggạch + Gbản + Gtrác = 178,2 daN 
Tỉnh tải phân bố trên mặt bậc : g b = 
bl
G
= 184.2/0,3 = 614 daN/m 
Tỉnh tải bố trên mặt xiên :g b= g b *cos = 614*0,883 = 542,16 daN/m 
Tay vịn gỗ: 
 Tải tiêu chuẩn gtvịn = 30 daN. 
 Tải tính toán gtvịn = 30*12 = 36 daN. 
b. Hoạt tải : 
 Theo TCVN 2737-1995 tải trọng và tác động ta có : 
 Hoạt tải tiêu chuẩn: ptc = 300 daN/m2 
 Hoạt tải tính toán: ptt = 300 * 1,2*1 = 360 daN/m 
Vậy tổng tải trọng tác dụng lên bản thang và chiếu nghỉ: 
 Bản t