Công ty cổ phần thực phẩm Bích Chi là doanh nghiệp hoạt động hiệu quả trong lĩnh
vực chế biến thực phẩm ở Việt Nam.
Tiền thân là nhà máy Bột Bích Chi Thành lập năm 1966, đơn vị chuyên sản xuất các
loại bột phục vụ cho nhu cầu người tiêu dùng trong những năm tháng khó khăn của
nền kinh tế với mục tiêu chính là thay thế cho các sản phẩm sữa bột dành cho người
Việt Nam đang rất khan hiếm và cũng đóng góp vào lĩnh vực chế biến thực phẩm của
Việt Nam. Các mặt hàng như bột gạo lức, bột đậu các loại và nhất là bột Đông
Phương dành cho trẻ em cung cấp cho thị trường trong nước.
Ngày 13/ 8/ 1997, nhà máy Bột Bích Chi được chính thức đổi thành Công ty thực
phẩm Bích Chi theo quyết định số 64/QĐMB/TL của HĐBT tỉnh Đồng Tháp.
Đầu năm 2001, Công ty thực phẩm Bích Chi đổi thành Công ty cổ phần thực phẩm
Bích Chi cho đến nay.
A.2. Quá trình phát triển
Đầu năm 2001 đến nay, với một bộ phận quản lý năng động, cán bộ kỹ thuật giỏi về
chuyên môn, đội ngũ công nhân lành nghề, nhà máy được trang bị máy móc hiện đại.
Do đó công ty cho ra đời hơn 50 sản phẩm phù hợp với nhu cầu ẩm thực đa dạng của
người tiêu dùng hiện nay.
Công ty đã xây dựng và áp dụng thành công hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn ISO 9001 – 2000, công ty đang hướng tới kế hoạch xây dựng và áp dụng
chương trình HACCP và đến cuối năm 2006 thì HACCP đã được kiểm định và chứng
nhận cho cả hai nhà máy Bành Phồng tôm và nhà máy sản xuất bánh Phở - Hủ Tiếu.
Hiện nay, công ty cổ phần thực phẩm Bích Chi cho ra đời các sản phẩm mang hương
vị đặc trưng, thuần chất Việt Nam, giá rẽ, tiện lợi như: Phở, Bún, Miến, Hủ Tiếu,
Bánh Tráng .v.v. .Bên cạnh đó, Bánh Phồng Tôm là mặt hàng đặc sản Sa Đéc được
công ty nghiên cứu và sản xuất thành công với nhiều chủng loại: Bánh phồng tôm 4
thượng hạng, Bánh phồng cua, Bánh phồng cá basa, nhằm phục vụ cho thị trường
trong nước và xuất khẩu ra nước ngoài.
B. Các mặt hàng sản xuất chính
33 trang |
Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 3725 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Khảo sát ảnh hưởng độ ẩm đến chất lượng bún khô bằng máy ép đùn trục vít tại công ty cổ phẩn thực phẩm Bích Chi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
-----oOo-----
NGUYỄN THẾ VINH
KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG ĐỘ ẨM ĐẾN CHẤT
LƯỢNG BÚN KHÔ BẰNG MÁY ÉP ĐÙN TRỤC VÍT
TẠI CÔNG TY CPTP BÍCH CHI
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ
CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Giáo viên hướng dẫn
VĂN MINH NHỰT
Năm 2008ii
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện luận này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ của thầy cô, bạn bè và
ban lãnh đạo cùng các anh chị tại Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Bích Chi.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc của mình đến
- Bộ môn Công Nghệ Thực Phẩm – Khoa NN & SHƯD – Trường Đại Học Cần
Thơ
- Thầy Th.s Văn Minh Nhựt đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành
luận văn này.
- Ban lãnh đạo Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Bích Chi đã tạo điều kiện và giúp
đỡ tôi thực hiện luận văn.
- Các anh chị Phòng Kỹ Thuật tại Công ty đã nhiệt tình chỉ dạy và giúp đỡ tôi
trong thời gian tôi thực hiện luận văn tại công ty.
- Các anh chị công nhân tại nơi tôi làm việc đã giúp đỡ nhiệt tình trong thời gian
tôi thực hiện công việc tại công ty.
- Cùng sự đóng góp ý kiến và giúp đỡ của gia đình và bạn bè để tôi hoàn thành
tốt luận văn này.iii
MỤC LỤC
DANH SÁCH HÌNH ...................................................................................................... i
DANH SÁCH BẢNG.................................................................................................... ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN.................................................................................................1
ĐỊNH NGHĨA QUI ƯỚC...............................................................................................2
TỔNG QUAN CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM BÍCH CHI.................................3
A - Sơ lược sự hình thành và quá trình phát triển.......................................................3
A.1. Sự hình thành ..................................................................................................3
A.2. Quá trình phát triển .........................................................................................3
B. Các mặt hàng sản xuất chính..................................................................................4
B.1. Hủ tiếu .............................................................................................................4
B.2. Bánh phở .........................................................................................................4
B.3. Bánh phồng tôm..............................................................................................4
B.4. Các sản phẩm bột ............................................................................................4
B.5. Bún gạo đùn.....................................................................................................5
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................6
PHẦN II: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ..............................................................................8
2.1. NGUỒN GỐC VÀ PHÂN LOẠI LÚA ...............................................................8
2.1.1. Nguồn gốc cây lúa.........................................................................................8
2.1.2. Phân loại thực vật học. ..................................................................................8
2.2. NGUYÊN LIỆU TINH BỘT VÀ THÀNH PHẦN HÓA HỌC..........................9
2.2.1. Nguyên liệu từ ngũ cốc .................................................................................9
2.2.2. Thành phần hóa học ....................................................................................11
2.2.3. Cấu tạo phân tử và tính chất của amylose...................................................11
2.2.4. Cấu tạo phân tử và tính chất của amylopectin ............................................12
2.2.5. Các tính chất đặc trưng của tinh bột ...........................................................14
2.2.6. Các phản ứng tiêu biểu của tinh bột............................................................15
2.2.7. Những tính chất vật lí của huyền phù tinh bột trong nước .........................17
2.2.8. Các thành phần khác ...................................................................................19
2.3. KỸ THUẬT ÉP ĐÙN........................................................................................21iv
2.3.1.Khái niệm kỹ thuật ép đùn ...........................................................................21
2.3.2. Tác dụng chính của ép đùn .........................................................................21
2.3.3. Ưu điểm kỹ thuật ép đùn.............................................................................22
2.3.4. Phân loại thiết bị ép đùn..............................................................................23
2.4. BÚN ...................................................................................................................23
2.4.1. Sơ lược về bún ............................................................................................23
2.4.2. Qui trình sản xuất bún truyền thống ...........................................................24
PHẦN III VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................................26
3.1. VẬT LIỆU .........................................................................................................26
3.1.1. Nguyên liệu.................................................................................................26
3.1.2. Thiết bị ........................................................................................................26
3.2. PHƯƠNG PHÁP................................................................................................28
3.2.1. Sơ đồ thực nghiệm......................................................................................28
3.2.2. Bố trí thực nghiệm ......................................................................................29
3.2.3. Phương pháp tiến hành thực nghiệm ..........................................................30
3.3. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM................................30
3.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá cảm quan chất lượng bún khô ..................................30
3.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá cảm quan chất lượng bún khô sau nấu .....................31
PHẦN IV: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN....................................................................33
4.1. QUI TRÌNH SẢN XUẤT BÁNH PHỞ - HỦ TIẾU..........................................33
4.2. QUI TRÌNH SẢN XUẤT BÚN GẠO ÉP ĐÙN................................................38
4.2.1. Chuẩn bị nguyên liệu ..................................................................................39
4.2.2. Ngâm...........................................................................................................39
4.2.3. Nghiền ướt ..................................................................................................39
4.2.4. Tách nước (làm ráo nước)...........................................................................39
4.2.5. Đùn ép cắt sợi..............................................................................................39
4.2.6. Ủ..................................................................................................................40
4.2.7. Ngâm nước (giữ nước)................................................................................40
4.2.8. Định hình và sấy khô ..................................................................................40
4.2.9. Thành phẩm.................................................................................................40
4.3. THỜI GIAN NÂNG NHIỆT KHỐI BỘT TRONG MÁY ÉP ĐÙN. ................40v
4.2. ĐẶC ĐIỂM CẢM QUAN SỢI BÚN ................................................................42
4.2.1. Sản phẩm có kích thước 0,8mm..................................................................42
4.2.2. Sản phẩm có kích thước 1,5mm..................................................................43
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ...........................................................................................44
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................46
PHỤ LỤC......................................................................Error! Bookmark not defined.vii
DANH SÁCH HÌNH
Hình B.1: Một số sản phẩm bột ngũ cốc.........................................................................5
Hình 2.1. Cấu tạo mạch thẳng amylose ........................................................................12
Hình 2.2: Cấu tạo và vị trí liên kết a - 1,4 của amylose..............................................12
Hình 2.3: Cấu tạo mạch nhánh của phân tử amylopentin .............................................13
Hình 2.4: Phản ứng thủy phân của tinh bột. .................................................................16
Hình 2.5: Phân cắt tinh bột tạo ra các sản phẩm đường................................................16
Hình 3.1: Sơ đồ thực nghiệm........................................................................................28
Hình 3.2: Bố trí thực nghiệm........................................................................................29
Hình 4.1: Qui trình sản xuất bánh phở - hủ tiếu ...........................................................33
Hình 4.2: Khu vực phối trộn và máng lọc.....................................................................34
Hình 4.3: Khu vực hệ thống máy hấp ...........................................................................35
Hình 4.4: Khu vực cắt sợi bánh tươi .............................................................................36
Hình 4.5: Khu vực định hình bánh tươi ........................................................................36
Hình 4.6: Qui trình sản xuất bún theo phương pháp ép đùn.............................................
Hình 4.7: Ảnh hưởng tốc độ nhập liệu đến thời gian nâng nhiệt khối bột ...................41ii
DANH SÁCH BẢNG
Bảng B.1. Chỉ tiêu độ dày của hủ tiếu ............................................................................4
Bảng B.2. Chỉ tiêu độ dày của bánh phở ........................................................................4
Bảng 2.1: Các loài Oryza ................................................................................................9
Bảng 2.2: Thành phần và tính chất một số nguyên liệu cho tinh bột............................10
Bảng 2.3: Thành phần nguyên liệu lúa mì thay đổi ......................................................10
Bảng 3.1: Đặc điểm bột gạo nguyên liệu......................................................................26
Bảng 3.2: Thông số kỹ thuật của thiết bị ép đùn ..........................................................27
Bảng 3.3. Các chỉ têu chung đánh giá chất lượng sản phẩm ........................................30
Bảng 3.4: Chỉ têu đánh giá cảm quan trạng thái bún khô.............................................31
Bảng 3.5: Chỉ têu đánh giá cảm quan màu sắc bún khô ...............................................31
Bảng 3.6: Chỉ têu đánh giá cảm quan trạng thái bún sau khi nấu.................................31
Bảng 3.7: Chỉ têu đánh giá cảm quan màu sắc bún sau khi nấu...................................31
Bảng 3.8: Chỉ têu đánh giá cảm quan mùi vị bún sau khi nấu......................................32
Bảng 4.1: Thời gian nang nhiệt khối bột trong máy đùn ..............................................41
Bảng 4.2: Kết quả đánh giá cảm quan sản phẩm 0,8mm (ẩm 37 – 39%) .....................42
Bảng 4.3: Kết quả đánh giá cảm quan sản phẩm 0,8mm (ẩm 39 – 42%) .....................42
Bảng 4.4: Kết quả đánh giá cảm quan sản phẩm 1,5mm (ẩm 37 – 39%) .....................43
Bảng 4.5: Kết quả đánh giá cảm quan sản phẩm 1,5mm (ẩm 39 – 42%) .....................43iiiiv1
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Qua khảo sát theo dõi và tiến hành thực nghiệm tại nhà máy đã đưa đến kết luận bún
gạo khô sản xuất tại nhà máy bằng kỹ thuật ép đùn với hàm lượng ẩm bột nguyên liệu
tối ưu cho quá trình sản xuất sản phẩm bún gạo 0,8 mm là 39 – 41% ở tốc độ nhập liệu
1,26 – 1,44 kg/phút sẽ cho sản phẩm có chất lượng ổn định.
Trong khảo sát này, tấm được nghiền ướt rồi đem tách ẩm, đưa vào thiết bị ép đùn để
hồ hóa và tạo sợi, ủ , định hình và sấy khô.
Khảo sát này là bước tiến hành sơ bộ nhằm hướng đến xây dựng qui trình công nghệ
sản xuất bún gạo khô cho nhà máy và xa hơn nữa là sự trang bị kiến thức cho việc tiến
xa hơn các ứng dụng của kỹ thuật ép đùn cho ngành chế biến thực phẩm.2
ĐỊNH NGHĨA QUI ƯỚC
Kỹ thuật ép đùn: chỉ tất cả các yếu tố về nguyên liệu, cấu tạo và bố trí thiết bị, điều
kiện vận hành và các thiết bị khác hỗ trợ cho quá trình ép đùn, tạo sợi.
Quá trình ép đùn: là quá trình xảy ra bên trong thiết bị ép đùn gây ra các biến đổi vật
lý, hóa học hay sinh học của nguyên liệu và bán thành phẩm bún tươi.3
TỔNG QUAN CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC
PHẨM BÍCH CHI
A - Sơ lược sự hình thành và quá trình phát triển
A.1. Sự hình thành
Công ty cổ phần thực phẩm Bích Chi là doanh nghiệp hoạt động hiệu quả trong lĩnh
vực chế biến thực phẩm ở Việt Nam.
Tiền thân là nhà máy Bột Bích Chi Thành lập năm 1966, đơn vị chuyên sản xuất các
loại bột phục vụ cho nhu cầu người tiêu dùng trong những năm tháng khó khăn của
nền kinh tế với mục tiêu chính là thay thế cho các sản phẩm sữa bột dành cho người
Việt Nam đang rất khan hiếm và cũng đóng góp vào lĩnh vực chế biến thực phẩm của
Việt Nam. Các mặt hàng như bột gạo lức, bột đậu các loại và nhất là bột Đông
Phương dành cho trẻ em cung cấp cho thị trường trong nước.
Ngày 13/ 8/ 1997, nhà máy Bột Bích Chi được chính thức đổi thành Công ty thực
phẩm Bích Chi theo quyết định số 64/QĐMB/TL của HĐBT tỉnh Đồng Tháp.
Đầu năm 2001, Công ty thực phẩm Bích Chi đổi thành Công ty cổ phần thực phẩm
Bích Chi cho đến nay.
A.2. Quá trình phát triển
Đầu năm 2001 đến nay, với một bộ phận quản lý năng động, cán bộ kỹ thuật giỏi về
chuyên môn, đội ngũ công nhân lành nghề, nhà máy được trang bị máy móc hiện đại.
Do đó công ty cho ra đời hơn 50 sản phẩm phù hợp với nhu cầu ẩm thực đa dạng của
người tiêu dùng hiện nay.
Công ty đã xây dựng và áp dụng thành công hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn ISO 9001 – 2000, công ty đang hướng tới kế hoạch xây dựng và áp dụng
chương trình HACCP và đến cuối năm 2006 thì HACCP đã được kiểm định và chứng
nhận cho cả hai nhà máy Bành Phồng tôm và nhà máy sản xuất bánh Phở - Hủ Tiếu.
Hiện nay, công ty cổ phần thực phẩm Bích Chi cho ra đời các sản phẩm mang hương
vị đặc trưng, thuần chất Việt Nam, giá rẽ, tiện lợi như: Phở, Bún, Miến, Hủ Tiếu,
Bánh Tráng ..v.v.. .Bên cạnh đó, Bánh Phồng Tôm là mặt hàng đặc sản Sa Đéc được
công ty nghiên cứu và sản xuất thành công với nhiều chủng loại: Bánh phồng tôm 4
thượng hạng, Bánh phồng cua, Bánh phồng cá basa,… nhằm phục vụ cho thị trường
trong nước và xuất khẩu ra nước ngoài.
B. Các mặt hàng sản xuất chính
B.1. Hủ tiếu
Là mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của công ty. Thành phần của hủ tiếu gồm: bột lọc, bột
ngang và bột mì, một số phụ gia.Với hủ tiếu sản xuất ra được cắt sợi với nhiều kích cỡ
phối hợp với những loại bột niêm khác nhau sẽ cho ra những sản phẩm với tên gọi
khác nhau, đa dạng và phong phú. Thường 4 loại kích cỡ sau đây được khách hàng
chọn nhiều nhất là: 1,2mm; 2,5mm; 4mm; 8mm.
Về độ dày của bánh là chỉ tiêu quan trọng để xác định hàng nội địa hay xuất khẩu. Vì
nếu hàng xuất khẩu không đạt về độ dày, mỏng sẽ loại dể làm hàng nội địa.
Bảng B.1. Chỉ tiêu độ dày của hủ tiếu
Sản phẩm Bánh dẻo(mm) Bánh khô(mm)
Hủ tiếu 2,5mm 0,85 – 0,87 0,49 – 0,52
Hủ tiếu 1,2mm 1,05 – 1,10. 0,65 – 0,67.
Hủ tiếu xuất khẩu-nội địa 1,35 – 1,37. 0,87 – 0,9.
B.2. Bánh phở
Thường thành phần của phở cũng tương tự như hủ tiếu. Nhưng được bổ xung chất tạo
đục, với kích thước của bánh tương tự như hủ tiếu.
Bảng B.2. Chỉ tiêu độ dày của bánh phở
Sản phẩm Bánh ướt(mm) Bánh khô(mm)
Phở singapore 0,68 – 0,72. 0,37 – 0,4.
Phở ăn liền 1,00 – 1,05. 0,45 – 0,52.
Phở xuất khẩu-nội địa 1,25 – 1,30. 0,82 0,87.
B.3. Bánh phồng tôm
Đây là sản phẩm mới của công ty, tuy nhiên cũng có nhiều chủng loại: bánh phồng cá,
bánh phồng cua, bánh phồng tôm tiêu hành ớt…
B.4. Các sản phẩm bột
Bột là sản phẩm rất lâu đời của công ty và hiện nay các sản phẩm cũ được cải tiến và
các sản phẩm mới lần lượt được tung ra trên thị trường nhằm đáp ứng thị hiếu ngày
càng đa dạng của người tiêu dùng. Các sản phẩm bột được ưa chuộng hiện nay trên thị
trường chính là các sản phẩm bột ngũ cốc.5
Hình B.1: Một số sản phẩm bột ngũ cốc
B.5. Bún gạo đùn
Được sản xuất thử nghiệm từ cuối năm 2005 nhưng mãi đến năm 2006 thì sản phẩm
mới được sản xuất thành công và đăng ký tiêu chuẩn chất lượng nên có thể thấy rằng
đây là sản phẩm còn rất non trẻ của công ty và sản phẩm cũng chưa thật sự đa dạng dù
đã có một thị phần tương đối trên thị trường.6
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
Thông thường, để làm chín thực phẩm trong các bữa ăn gia đình, hoặc chế biến thức
ăn chăn nuôi gia súc, thường phải xử lý nguyên liệu bằng việc xay xát, nghiền dập,
nấu, hấp, luộc, chiên xào... Ngày nay trong công nghiệp thực phẩm, người ta dùng
phương pháp ép đùn và được xem là công nghệ mới rất hữu hiệu trong chế biến thực
phẩm.
So với trước đây, công nghệ ép đùn (Extrusion cooking) được xem là hiện đại nhất, lý
tưởng và hấp dẫn nhất vì nó đáp ứng rất hiệu quả cho các yêu cầu kinh tế, kỹ thuật và
chất lượng tuyệt hảo. Công nghệ ép đùn là một quá trình chế biến thực phẩm hiện đại
hoàn toàn không sử dụng nguồn năng lượng từ bên ngoài cung cấp mà do ma sát tự
sinh nhiệt xử lý các nguyên liệu ở nhiệt độ cao trong thời gian ngắn. Nếu như các
phương pháp chế biến thủ công khác phải làm chín từng loại thực phẩm riêng rẽ trong
một hỗn hợp gồm nhiều chủng loại như: vừng, đậu nành, gạo, bắp, khoai, sau đó mới
trộn chung vào thì ở đây máy ép đùn lại làm chín được cùng một lúc hỗn hợp các
nguyên liệu đã trộn sẵn, nhờ vậy tiết kiệm được thời gian, công sức và năng lượng từ
đó dẫn đến việc hạ được giá thành sản phẩm. Trong quá trình làm chín thực phẩm
nhiệt độ có thể lên khá cao trong buồng ép khoảng 2000
C, nhưng thời gian làm chín
thực phẩm lại cực ngắn chỉ từ 5-15 giây. Với nhiệt độ và thời gian như thế trong công
đoạn nấu sẽ hạn chế được tối đa sự phân hủy các phần tử dinh dưỡng của thực phẩm
do nhiệt độ, giúp cho tiêu hóa tốt hơn.
Với nguồn nguyên liệu gạo phong phú ở Đồng Bằng Sông Cửu Long việc nghiên cứu
ứng dụng và phát triển công nghệ ép đùn cho các sản phẩm từ tinh bột trong ngành
chế biến thực phẩm là việc làm rất thực tế và có nhiều triển vọng cho hướng đi mới
của ngành thực phẩm.
Bún gạo là sản phẩm lâu đời trong dân gian nhưng việc sản xuất theo phương pháp thủ
công truyền thống không đem lại hiệu quả kinh tế cao và tốn nhiều công sức, thời
gian. Công nghệ ép đùn hiện nay đã được ứng dụng trong công nghệ làm bún nhưng
việc tìm hiểu về các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm (độ ẩm nguyên liệu,
nhiệt độ sinh ra, các thông số về thiết bị,…) chưa được quan tâm đúng mức do đó chất
lượng không ổn định và khi sản phẩm bị thay đổi chất lượng thì nhà chế biến chưa biết7
khắc phục từ đâu.Từ đó ta thấy việc tìm hiểu về các yếu tố ảnh hưởng chất lượng bún
gạo là cần thiết và rất thực tế.
Hiện nay, sản phẩm bún gạo đã có mặt ở thị trường do một số nhà sản xuất cung cấp
nhưng những sản phẩm nay về cơ bản chưa có sự ổn định và đồng nhất về chất lượng.
Do đó, khi tiến hành khảo sát thực tế qui trình sản xuất bún gạo tại nhà máy thực
phẩm Bích Chi sẽ có cái nhìn tổng quát hơn và đi đến xây dựng công nghệ sản xuất
bún gạo khô tại nhà máy Bích Chi cũng như công nghệ sản xuất bún gạo tốt hơn với
chất lượng ổn định cho sản phẩm bún gạo truyền thống bằng công nghệ mới.
Mặc dù đã sản xuất thành công và tung ra thị trường cùng với sự quan tâm của ban
lãnh đạo vì ban lãnh đạo nhận thấy tìm năng về lợi nhu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 53167 ks.doc
- 53167 ks.pdf