Nước ta là một nước nông nghiệp, bên cạnh trồng lúa nông dân còn trồng nhiều loại cây 
có giá trịkinh tếcao. Trong đó sen là một loài cây được trồng nhiều khu vực ởnước ta. 
Hiện nay cây sen trởthành cây xóa đói giảm nghèo có hiệu quảvì nó dễtrồng, có thể
sống trong những vùng trũng ngập nước và nhiễm phèn. 
Cây sen có nhiều công dụng: củsen, hạt sen dùng làm mứt hoặc ăn tươi, ngó sen dùng 
làm gỏi đang trởthành đặc sản không thểthiếu của các nhà hàng, tiệm ăn Ngoài ra cây 
sen còn nhiều giá trịtrong y học. 
Với tiềm năng dinh dưỡng và chức năng chữa bệnh hạt sen được người tiêu dùng đặc biệt 
quan tâm. Nhưng hiện nay hạt sen trên thịtrường tồn tại dưới các dạng nhưhạt tươi, hạt 
khô, mứt hạt sen là chủyếu. Hạt sen tươi chỉ ăn ngay do thời gian bảo quản quá ngắn, 
mứt hạt sen thông thường chỉtiêu thụmạnh vào mùa tết, còn hạt sen khô thì bảo quản 
được lâu nhưng mất nhiều thời gian chếbiến trước khi ăn. 
Chính vì thế, vấn đề đặt ra cho các nhà sản xuất là làm sao tạo được sản phẩm đa dạng 
vềhạt sen ngoài hạt tươi, hạt khô và mứt. Sản phẩm hạt sen đóng hộp có ý nghĩa thực 
tiễn rất cao. Đây là loại sản phẩm không chỉcó giá trịdinh dưỡng mà còn tạo cho người 
tiêu dùng sựtiện lợi và an toàn khi sửdụng sản phẩm chếbiến từhạt sen, được bảo quản 
trong thời gian dài ở điều kiện thường. Để đảm bảo được giá trịcủa sản phẩm, và an toàn 
vệsinh thực phẩm thì việc kiểm soát mật sốvi sinh vật hiện diện bên trong sản phẩm là 
rất cần thiết. Do đó, việc “Khảo sát biến đổi mật sốvi sinh vật trong quá trình chếbiến 
hạt sen đóng hộp” được thực hiện.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 60 trang
60 trang | 
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2623 | Lượt tải: 2 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Khảo sát biến đổi mật số vi sinh vật trong quá trình chế biến hạt sen đóng hộp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luận văn tốt nghiệp Khóa 28 – 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Chuyên Ngành Công Nghệ Thực Phẩm – Khoa Nông Nghiệp & Sinh Học Ứng Dụng i 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ 
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG 
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM 
LÊ VĂN KHÁ 
KHẢO SÁT BIẾN ĐỔI MẬT SỐ VI SINH VẬT TRONG QUÁ 
TRÌNH CHẾ BIẾN HẠT SEN ĐÓNG HỘP 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ 
Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM 
Mã ngành: 08 
Người hướng dẫn 
LÊ MỸ HỒNG 
NĂM 2007 
Luận văn tốt nghiệp Khóa 28 – 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Chuyên Ngành Công Nghệ Thực Phẩm – Khoa Nông Nghiệp & Sinh Học Ứng Dụng ii 
LỜI CẢM TẠ 
Kính dâng 
 Cha mẹ suốt đời tận tụy, hết lòng vì con lòng biết ơn thiêng liêng nhất. 
Thành kính biết ơn 
Cô Lê Mỹ Hồng đã tận tình hướng dẫn, gợi ý và giúp đỡ em trong suốt thời gian làm luận 
văn tốt nghiệp. 
Chân thành biết ơn 
Thầy Nhan Minh Trí – cố vấn học tập lớp Công Nghệ Thực phẩm 28B, người đã dẫn 
đường và truyền đạt nhiều kinh nghiệm quý báo trong thời gian học tại trường. 
Tất cả quý thầy cô đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý 
báu cho chúng em trong suốt quá trình học tập tại trường. 
Quý thầy cô, các anh chị phòng thí nghiệm bộ môn Công Nghệ Thực phẩm, khoa Nông 
Nghiệp và SHƯD, trường Đại Học Cần Thơ đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để em thực đề 
tài này. 
Chân thành cảm ơn 
Tập thể các bạn lớp Công Nghệ Thực phẩm 28 đã giúp đỡ và động viên tôi trong suốt thời 
gian học tập ở trường. Đặc biệt, các bạn Phan Thị Kim Chi, Nguyễn Thị Phương Chi, Huỳnh 
Ngọc Hài, Trần Thị Kim Giang, Lê Hồng Quân, Trần Thanh Trung Hiệp, Nguyễn Thị Thu Hồng, 
Trần Tố Quyên, Phạm Bùi Anh Tú, Tôn Thị Huyền Trân và Võ Thái Thanh Phương đã luôn giúp 
đỡ và chia sẽ cùng tôi những khó khăn cũng như buồn vui trong suốt thời gian học tập và thực 
hiện đề tài này. 
LÊ VĂN KHÁ
Luận văn tốt nghiệp Khóa 28 – 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Chuyên Ngành Công Nghệ Thực Phẩm – Khoa Nông Nghiệp & Sinh Học Ứng Dụng iii 
TÓM LƯỢC 
Nhằm mục tiêu tạo ra sản phẩm đồ hộp chế biến từ hạt sen có giá trị dinh dưỡng và cảm quan 
cao, tạo cho người tiêu dùng sự tiện lợi và an toàn khi sử dụng sản phẩm đã được bảo quản 
trong thời gian dài ở điều kiện thường, đề tài “Khảo sát biến đổi mật số vi sinh vật trong quá 
trình chế biến hạt sen đóng hộp” đã được thực hiện. Trên cơ sở mong muốn sao cho sản phẩm 
đạt được sự an toàn vệ sinh thực phẩm nhưng tổn thất ít nhất các chất dinh dưỡng và giá trị cảm 
quan. 
Đề tài tiến hành khảo sát ảnh hưởng của chế độ tiệt trùng sản phẩm ở 4 chế độ nhiệt 1000C, 
1050C, 1100C, 1150C với các thời gian giữ nhiệt 2, 4, 6, 8, 10 phút đến mức độ tiêu diệt vi sinh 
vật, chất lượng và thời gian bảo quản sản phẩm. 
Sau thời gian nghiên cứu ảnh hưởng của quá trình tiệt trùng đến mức độ tiêu diệt vi sinh vật và 
sự biến đổi vi sinh vật trong quá trình bảo quản, kết quả xác định được mật số của vi sinh vật có 
trong sản phẩm trước khi tiệt trùng, sau khi tiệt trùng và theo thời gian bảo quản. Từ đó tìm ra 
được qui luật về sự tiêu diệt vi sinh vật bởi nhiệt, cụ thể là các phương trình tiêu diệt vi sinh vật 
ở các nhiệt độ tiệt trùng đã được khảo sát trong quá trình làm thí nghiệm: 
Khi tiệt trùng ở nhiệt độ 1000C, có phương trình y = - 0,0605x - 0,0033 
Khi tiệt trùng ở nhiệt độ 1050C, có phương trình y = - 0,1429x - 0,2295 
Khi tiệt trùng ở nhiệt độ 1100C, có phương trình y = - 0,4139x - 0,7322 
Khi tiệt trùng ở nhiệt độ 1150C, có phương trình y = - 1,7508x - 0,4740 
Giá trị Ea = 21207,35J/mol 
Giá trị z = 10 0C 
Qua quá trình khảo sát cho thấy rằng mẫu sản phẩm tiệt trùng ở 1100C giữ nhiệt 4 phút là chấp 
nhận được vì ở mẫu này bảo quản trong thời gian 28 ngày mà vẫn đảm bảo được chỉ tiêu vi sinh 
vật dưới mức qui định cho phép. 
Luận văn tốt nghiệp Khóa 28 – 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Chuyên Ngành Công Nghệ Thực Phẩm – Khoa Nông Nghiệp & Sinh Học Ứng Dụng iv 
MỤC LỤC 
Cảm tạ ..................................................................................................................................... i 
Tóm lược................................................................................................................................ii 
Mục lục .................................................................................................................................iii 
Danh sách bảng ..................................................................................................................... iv 
Danh sách hình.......................................................................................................................v 
Chương I. Đặt vấn đề .............................................................................................................1 
Chương II. Lược khảo tài liệu................................................................................................2 
2.1. Sơ lược về nguyên liệu....................................................................................................2 
2.2. Các quá trình xử lý nhiệt.................................................................................................4 
2.3. Các hệ vi sinh vật trong đồ hộp ......................................................................................6 
2.4. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt động sống của vi sinh vật .........................................7 
2.5. Động học của quá trình chết nhiệt ................................................................................10 
2.6. Tính toán ảnh hưởng của quá trình xử lý nhiệt (Giá trị tiệt trùng F) ............................13 
2.7. Mục tiêu của quá trình tiệt trùng...................................................................................15 
2.7. Mục tiêu của quá trình tiệt trùng...................................................................................16 
2.9. Chọn chế độ tiệt trùng...................................................................................................17 
Chương III. Phương tiện và phương pháp nghiên cứu ........................................................20 
3.1. Phương tiện nghiên cứu ................................................................................................20 
3.2. Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................................21 
3.3.Nội dung và bố trí thí nghiệm ........................................................................................22 
Chương IV. Kết quả - Thảo luận .........................................................................................24 
4.1. Kết quả khảo sát nhiệt độ tâm của sản phẩm khi tiệt trùng.................................24 
4.2. Kết quả khảo sát động học quá trình tiêu diệt vi sinh vật 
 khi tiệt trùng sản phẩm.......................................................................................26 
4.3. Kết quả theo dõi sự biến đổi mật số tổng vi khuẩn hiếu khí 
 theo thời gian bảo quản.....................................................................................31 
4.4. Kết quả theo dõi sự biến đổi độ acid và độ brix của sản phẩm 
 trong quá trình bảo quản. .................................................................................33 
Chương V. Kết luận – Đề Nghị ...........................................................................................37 
Tài liệu tham khảo ...............................................................................................................38 
Phụ chương ...........................................................................................................................vi 
Luận văn tốt nghiệp Khóa 28 – 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Chuyên Ngành Công Nghệ Thực Phẩm – Khoa Nông Nghiệp & Sinh Học Ứng Dụng v 
DANH SÁCH BẢNG 
Bảng 1: Giá trị dinh dưỡng của 100 g hạt sen........................................................................4 
Bảng 2 : Sự phát triển của vi sinh vật ở các khoảng nhiệt độ độ khác nhau..........................9 
Bảng 3: Tác động của nhiệt độ đối với vi sinh vật ..............................................................10 
Bảng 4: Các phương pháp phân tích ....................................................................................22 
Bảng 5: sơ đồ bố trí thí nghiệm ...........................................................................................23 
Bảng 6: Giá trị hằng số tốc độ tiêu diệt vi sinh vật K 
ở các nhiệt độ tiệt trùng khác nhau. ......................................................................26 
Bảng 7: Giá trị D ở các nhiệt độ tiệt trùng khác nhau. ........................................................27 
Bảng 8: Giá trị F (phút) của các quá trình tiệt trùng sản phẩm 
 hạt sen nước đường đóng hộp................................................................................... 29 
Bảng 9: Ảnh hưởng của quá trình tiệt trùng đến mật số vi sinh vật tổng số 
 trong sản phẩm.....................................................................................................30 
Bảng 10: Sự biến đổi mật số tổng vi khuẩn hiếu khí sau thời gian bảo quản. .....................32 
Luận văn tốt nghiệp Khóa 28 – 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Chuyên Ngành Công Nghệ Thực Phẩm – Khoa Nông Nghiệp & Sinh Học Ứng Dụng vi 
DANH SÁCH HÌNH 
Hình 1: Hoa sen ....................................................................................................................3 
Hình 2: Gương sen ................................................................................................................3 
Hình 3: Hạt sen tươi ..............................................................................................................3 
Hình 4: Hạt sen khô ...............................................................................................................3 
Hình 5: Sự tiêu diệt vi sinh vật bằng nhiệt theo thời gian ...................................................12 
Hình 6:Thời gian tiêu diệt vi sinh vật theo mối quan hệ logarite ........................................12 
Hình 7: Biểu diễn “thời gian chết nhiệt” của vi sinh vật .....................................................13 
Hình 8: Đồ thị thanh trùng tổng quát ...................................................................................14 
Hình 9: Đồ thị biểu diễn sự biến đổi nhiệt độ tâm sản phẩm 
khi tiệt trùng ở 1000C..........................................................................................24 
Hình 10: Đồ thị biểu diễn sự biến đổi nhiệt độ tâm sản phẩm 
khi tiệt trùng ở 1050C..........................................................................................24 
Hình 11: Đồ thị biểu diễn sự biến đổi nhiệt độ tâm sản phẩm 
khi tiệt trùng ở 1100C..........................................................................................25 
Hình 12: Đồ thị biểu diễn sự biến đổi nhiệt độ tâm sản phẩm 
khi tiệt trùng ở 1150C..........................................................................................25 
Hình 13: Đồ thị biểu diễn tốc độ chết nhiệt của vi khuẩn hiếu khí.....................................26 
Hình 14: Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa Ln(K) và nhiệt độ 1/T ...................................28 
Hình 15: Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa Log(DT) và nhiệt độ (T) ................................28 
Hình 16 : Đồ thị biểu diễn sự thay đổi độ acid theo thời gian bảo quản 
 sản phẩm ở nhiệt độ tiệt trùng 1050C.................................................................33 
Hình 17: Đồ thị biểu diễn sự thay đổi độ acid theo thời gian bảo quản 
 sản phẩm ở nhiệt độ tiệt trùng 1100C.................................................................34 
Hình 18: Đồ thị biểu diễn sự thay đổi độ acid theo thời gian bảo quản 
 sản phẩm ở nhiệt độ tiệt trùng 1150C.................................................................34 
Hình 19: Đồ thị biểu diễn sự thay đổi độ brix theo thời gian bảo quản 
sản phẩm ở nhiệt độ tiệt trùng 1050C...................................................................35 
Hình 20: Đồ thị biểu diễn sự thay đổi độ brix theo thời gian bảo quản 
sản phẩm ở nhiệt độ tiệt trùng 1100C..................................................................35 
Hình 21: Đồ thị biểu diễn sự thay đổi độ brix theo thời gian 
 bảo quản sản phẩm ở nhiệt độ tiệt trùng 1150C.................................................36 
Luận văn tốt nghiệp Khóa 28 – 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Chuyên Ngành Công Nghệ Thực Phẩm – Khoa Nông Nghiệp & Sinh Học Ứng Dụng 1 
CHƯƠNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ 
Nước ta là một nước nông nghiệp, bên cạnh trồng lúa nông dân còn trồng nhiều loại cây 
có giá trị kinh tế cao. Trong đó sen là một loài cây được trồng nhiều khu vực ở nước ta. 
Hiện nay cây sen trở thành cây xóa đói giảm nghèo có hiệu quả vì nó dễ trồng, có thể 
sống trong những vùng trũng ngập nước và nhiễm phèn. 
Cây sen có nhiều công dụng: củ sen, hạt sen dùng làm mứt hoặc ăn tươi, ngó sen dùng 
làm gỏi đang trở thành đặc sản không thể thiếu của các nhà hàng, tiệm ăn…Ngoài ra cây 
sen còn nhiều giá trị trong y học. 
Với tiềm năng dinh dưỡng và chức năng chữa bệnh hạt sen được người tiêu dùng đặc biệt 
quan tâm. Nhưng hiện nay hạt sen trên thị trường tồn tại dưới các dạng như hạt tươi, hạt 
khô, mứt hạt sen là chủ yếu. Hạt sen tươi chỉ ăn ngay do thời gian bảo quản quá ngắn, 
mứt hạt sen thông thường chỉ tiêu thụ mạnh vào mùa tết, còn hạt sen khô thì bảo quản 
được lâu nhưng mất nhiều thời gian chế biến trước khi ăn. 
 Chính vì thế, vấn đề đặt ra cho các nhà sản xuất là làm sao tạo được sản phẩm đa dạng 
về hạt sen ngoài hạt tươi, hạt khô và mứt. Sản phẩm hạt sen đóng hộp có ý nghĩa thực 
tiễn rất cao. Đây là loại sản phẩm không chỉ có giá trị dinh dưỡng mà còn tạo cho người 
tiêu dùng sự tiện lợi và an toàn khi sử dụng sản phẩm chế biến từ hạt sen, được bảo quản 
trong thời gian dài ở điều kiện thường. Để đảm bảo được giá trị của sản phẩm, và an toàn 
vệ sinh thực phẩm thì việc kiểm soát mật số vi sinh vật hiện diện bên trong sản phẩm là 
rất cần thiết. Do đó, việc “Khảo sát biến đổi mật số vi sinh vật trong quá trình chế biến 
hạt sen đóng hộp” được thực hiện. 
 Mục tiêu nghiên cứu 
Xác định qui luật biến đổi mật số vi sinh vật trong sản phẩm hạt sen đóng hộp ở các công 
đoạn xử lý nhiệt của quá trình chế biến, nhằm đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. 
Để thực hiện mục tiêu trên, nội dung nghiên cứu sẽ tiến hành các khảo sát: 
- Khảo sát ảnh hưởng của chế độ tiệt trùng đến chất lượng sản phẩm và mật số vi sinh vật 
- Khảo sát biến đổi mật số vi sinh vật trong thời gian bảo quản.
Luận văn tốt nghiệp Khóa 28 – 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Chuyên Ngành Công Nghệ Thực Phẩm – Khoa Nông Nghiệp & Sinh Học Ứng Dụng 2 
CHƯƠNG 2. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU 
2.1. Sơ lược về nguyên liệu 
2.1.1. Nguyên liệu hạt sen 
Sen loại cây thân mềm sống chủ yếu ở dưới nước. Sen có giống màu đỏ, cánh kép gọi là 
lá quì. Một giống khác có thân, lá, hoa đều nhỏ gọi là sen tịch thượng, được trồng vào 
chậu nước hay bể cạn. Có thuyết cho rằng sen đã có mặt trên trái đất hàng trăm triệu năm 
trước đây ( luaviet.com). 
Sen (Nelumbo nucifera Gaertn hay Nelumbium speciosum Willd) có nguồn gốc ở châu Á, 
xuất phát từ Ấn Độ (Makino, 1979), sau đó lan qua Trung Quốc và vùng đông bắc Châu 
Úc. Cây sen là loại thủy sinh được tiêu thụ mạnh ở châu Á. Lá, bông, hạt và củ đều là 
những bộ phận có thể ăn được. Riêng bông sen được sử dụng trong nhiều lễ hội ở các nước 
châu Á. Tuy nhiên, củ sen lại có thị trường lớn nhất so với các bộ phận khác của cây sen. 
Sen có thể là một trong những cây xuất hiện sớm nhất. Các nhà khảo cổ của Trung Quốc 
đã tìm thấy hóa thạch của hạt sen 5000 tuổi ở tỉnh Vân Nam. Năm 1973, hạt sen 7000 
tuổi khác được tìm thấy ở tỉnh Chekiang (Wu-Han, 1987). Các nhà khảo cổ Nhật Bản 
cũng tìm thấy các hạt sen bị thiêu đốt ở trong hồ cổ sâu 6 m ở tại Chiba, 1200 năm tuổi 
(Iwao, 1986). Họ tin rằng có một số giống sen xuất phát từ Nhật Bản, nhưng sen lấy củ 
thì từ Trung Quốc (Takashashi, 1994). Một số giống sen từ Trung Quốc khi du nhập sang 
Nhật Bản một thời gian mang tên Nhật như Taihakubasu, Benitenjo, Kunshikobasu, 
Sakurabasu và Tenjikubasu. 
Người ta chia sen làm 3 loại: 
- Sen cho củ: thường cho hoa màu trắng (chỉ có một số ít cho hoa màu đỏ), nhóm sen này 
cho ít bông và gương, giống sen để lấy củ được trồng phổ biến ở Vĩnh Long và Hậu 
Giang. 
- Sen cho gương: nhóm sen ta (gương lõm), sen Đài Loan (gương to và phù lên), giống 
này được trồng phổ biến ở Tháp Mười, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp. 
- Sen cho bông để trang trí: bông có nhiều màu ít trồng ở Việt Nam. 
Luận văn tốt nghiệp Khóa 28 – 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Chuyên Ngành Công Nghệ Thực Phẩm – Khoa Nông Nghiệp & Sinh Học Ứng Dụng 3 
Hình 1: Hoa sen 
Hình 4: Hạt sen khô 
Hình 3: Hạt sen tươi 
Hình 2: Gương sen 
Luận văn tốt nghiệp Khóa 28 – 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Chuyên Ngành Công Nghệ Thực Phẩm – Khoa Nông Nghiệp & Sinh Học Ứng Dụng 4 
 Thành phần hóa học của sen. 
Bảng 1: Giá trị dinh dưỡng của 100 g hạt sen 
Thành phần Hàm lượng trong 100g 
Carbonhydrate (g) 
Protein (g) 
Chất béo (g) 
Canxi (mg) 
Magie (mg) 
Photpho (mg) 
Kali (mg) 
Vitamin A (IU) 
Pantothenic acid (mg) 
Niacin (mg) 
Nước (g) 
17,5 
4,29 
0,36 
44,29 
56,43 
169,64 
371,43 
13,21 
0,34 
0,36 
77,86 
 Nguồn: www.NutritionFact.com 
2.1.2. Đường 
Trong chế biến sản phẩm đồ hộp nước quả người ta thường bổ sung đường với mục đích 
điều vị, tăng giá trị cảm quan và giá trị dinh dưỡng của sản phẩm. Đường thêm vào sản 
phẩm phải đảm bảo đúng tiêu chuẩn, thường sử dụng đường saccharose loại RE. Đường 
saccharose là một disaccharide có công thức phân tử C12H22O11 ở dạng tinh thể, không 
mùi, dễ hòa tan trong nước, có vị ngọt. 
+ Hàm lượng đường saccharose tối thiểu: 99,5% 
+ Độ ẩm tối đa: 0,25% 
+ Độ tro sulfat tối đa: 0,14% 
2.1.3. Acid citric 
Acid citric thường được sử dụng rộng rãi trong các loại đồ hộp nước quả do nó có vị chua 
dịu và có đặc tính phù hợp với các loại trái cây làm cho thức uống có vị ngon hơn so với 
các acid thực phẩm khác. Bên cạnh đó, acid citric sẽ làm giảm pH của sản phẩm từ đó 
Luận văn tốt nghiệp Khóa 28 – 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Chuyên Ngành Công Nghệ Thực Phẩm – Khoa Nông Nghiệp & Sinh Học Ứng Dụng 5 
giảm chế độ thanh trùng. Acid citric có công thức phân tử là C6H8O7.H2O, tồn tại ở dạng 
tinh thể với độ tinh khiết trên 99%, màu trắng, hòa tan tốt trong nước. 
Khi hòa tan acid citric trong nước cất, dung dịch thu được phải trong suốt, không có mùi 
vị lạ. Các tạp chất cho phép: 
+ Độ tro không quá 0,5% 
+ Lượng acid sulfuric không quá 0,05% 
+ Hàm lượng asen không quá 0,00014% 
2.2. Các quá trình xử lý nhiệt 
2.2.1. Quá trình chần 
- Trong quá trình chế biến đồ hộp, nhiều loại nguyên liệu trong chế biến sơ bộ bằng cơ 
học, cũng như trước khi cho vào bao bì được xử lý bằng nhiệt. Người ta nhúng nguyên 
liệu vào nước hay dung dịch, hay xử lý nguyên liệu bằng hơi nước, tùy theo tính chất 
nguyên liệu và yêu cầu chế biến, ở nhiệt độ 75-1000C, trong thời gian 3-15 phút. 
- Các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian chần, hấp, đun nóng: trong quá trình chần ngoài 
mục đích vô hoạt enzyme, còn phải bảo đảm chất lượng sản phẩm, nên thực phẩm phải 
được gia nhiệt nhanh. Do đó, việc lựa chọn nhiệt độ và thời gian phù hợp cho mỗi loại 
nguyên liệu có ý nghĩa rất quan trọng và thời gian gia nhiệt phụ thuộc vào các yếu tố: 
+ Loại nguyên liệu 
+ Kích thước nguyên liệu 
+ Nhiệt độ gia nhiệt 
+ Phương thức gia nhiệt 
- Sau khi chần xong cần làm nguội nhanh. 
 Mục đích của chần nguyên liệu 
Chần nguyên liệu nhằm các mục đích 
- Đình chỉ các quá trình sinh hóa xảy ra trong nguyên liệu, giữ màu sắc của nguyên liệu 
không hoặc ít bị biến đổi. 
Đối với nguyên liệu thực vật, dưới tác dụng của enzyme peroxidase, phenolase trong các 
nguyên liệu thường xảy ra quá trình oxi hóa các chất chát, tạo thành flobafen có màu đen. 
Chần làm cho hệ thống enzyme đó b