Hiện nay, các loại chế phẩm sinh học từ vi sinh vật đã và đang được sử dụng
ngày càng phổ biến. Đặc biệt là các chế phẩm từ vi khuẩn Bacillus subtilis.
Nước ta là một nước nông nghiệp, ngành chăn nuôi rất phát triển. Với mục đích
tăng năng suất chất lượng sản phẩm chăn nuôi, bảo vệ sức khoẻ người tiêu dùng, bảo
vệ môi trường sống không bị ô nhiễm bởi các loại hoá chất độc hại và đặc biệt là nhằm
hạn chế dần việc sử dụng kháng sinh trong chăn nuôi, chế phẩm sinh học là một giải
pháp tối ưu để thực hiện mục đích này. Vì vậy, các nhà chăn nuôi đã rất chú ý đến vấn
đề sử dụng chế phẩm sinh học.
Chế phẩm sinh học chứa các vi sinh vật sống có lợi, người ta chọn lọc các vi
sinh vật có lợi có tính đối kháng cao để đưa vào đường ruột tạo sự cân bằng có lợi cho
hệ vi sinh vật đường ruột, khôi phục lại hoạt động bình thường, ức chế vi sinh vật có
hại cho vật nuôi. Ngoài ra, chế phẩm sinh học còn cải thiện lượng thức ăn ăn vào và
khả năng tiêu hoá, cung cấp chất dinh dưỡng
58 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 4364 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Khảo sát điều kiện nuôi cấy và sinh bào tử vi khuẩn Bacillus Subtilis, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC
NGUYỄN DUY KHÁNH
KHẢO SÁT ĐIỀU KIỆN NUÔI CẤY VÀ SINH BÀO
TỬ VI KHUẨN Bacillus subtilis
LUẬN VĂN KỸ SƢ
CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 9/2006
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC
KHẢO SÁT ĐIỀU KIỆN NUÔI CẤY VÀ SINH BÀO
TỬ VI KHUẨN Bacillus subtilis
LUẬN VĂN KỸ SƢ
CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Giáo viên hƣớng dẫn Sinh viên thực hiện
TS. NGUYỄN NGỌC HẢI NGUYỄN DUY KHÁNH
KHÓA: 2002 – 2006
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 9/2006
MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING
NONG LAM UNIVERSITY, HCMC
FACULTY OF BIOTECHNOLOGY
EXAMINE CULTURE CONDITION AND
SPORULATION OF Bacillus subtilis
GRADUATION THESIS
MAJOR: BIOTECHNOLOGY
Professor Student
Dr.NGUYEN NGOC HAI NGUYEN DUY KHANH
TERM: 2002 - 2006
HCMC, 09/2006
i
LỜI CẢM ƠN
Với tất cả lòng kính trọng, em xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu trường
Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh, Ban chủ nhiệm Bộ Môn Công nghệ sinh
học, cùng tất cả quý Thầy Cô đã truyền đạt kiến thức cho em trong suốt quá trình học
tại trường.
Em xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Ngọc Hải đã hết lòng hướng dẫn dạy
dỗ, động viên, quan tâm, ủng hộ em hoàn thành khoá luận.
Em xin chân thành cám ơn TS. Lê Anh Phụng, BSTY. Nguyễn Thị Kim Loan
đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình hoàn thành khoá luận.
Em xin chân thành cảm ơn Phòng vi sinh, Khoa Chăn nuôi – Thú Y đã cho
phép và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em học tập và nghiên cứu tại phòng.
Tôi xin cảm ơn các bạn lớp CNSH 28 đã chia xẻ cùng tôi những vui buồn trong
thời gian học cũng như hết lòng hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong thời gian thực tập.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Duy Khánh
ii
TÓM TẮT
NGUYỄN DUY KHÁNH, ĐH Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh. Tháng 8/2006. “KHẢO
SÁT ĐIỀU KIỆN NUÔI CẤY VÀ SINH BÀO TỬ VI KHUẨN Bacillus subtilis”.
Hội đồng hướng dẫn:
TS. NGUYỄN NGỌC HẢI
Việt nam là một nước nông nghiệp có nghành chăn nuôi rất phát triển và có đóng
góp rất lớn vào sự phát triển kinh tế của đất nước. Vì vậy, vấn đề nâng cao năng suất,
chất lượng sản phẩm và cải thiện môi trường chăn nuôi rất được quan tâm ở nước ta
hiện nay. Xuất phát từ vấn đề này, chúng tôi tiến hành nghiên cứu khảo sát đặc điểm
của vi khuẩn Bacillus subtils, tìm hiểu điều kiện nuôi cấy thích hợp và xử lí bào tử để
sản xuất chế phẩm sinh học nhằm cung cấp những thông tin để chọn lựa những điều
kiện nuôi cấy vi khuẩn Bacillus subtilis thích hợp, từ đó sản xuất chế phẩm sinh học
cung cấp cho nghành chăn nuôi.
Qua quá trình thực hiện đề tài chúng tôi đã có những ghi nhận sau:
Khảo sát ảnh hưởng của chế độ nuôi cấy tĩnh và nuôi cấy lắc (15 phút lắc, 45
phút nghỉ) thì chế độ nuôi cấy lắc cho số lượng vi khuẩn cao hơn.
Khảo sát ảnh hưởng của 4 loại môi trường khác nhau (TSB, TSB + 1% glucose,
TSB + 1% cao nấm men, TSB + 1% glucose + 1% cao nấm men) thì môi trường TSB
cho số lượng vi khuẩn thấp nhất, 3 môi trường còn lại là những môi trường phù hợp
cho Bacillus subtilis phát triển.
Khảo sát ảnh hưởng của pH môi trường (pH 7 và 7,5), thời gian (24,36 và 48 giờ)
và nhiệt độ nuôi cấy (nhiệt độ phòng, 37oC) thì ở pH 7, thời gian 48 giờ và nhiệt độ
nuôi cấy 37oC cho số lượng vi khuẩn lớn nhất.
Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ (50, 70), pH (6, 9) và thời gian xử lí (3, 5 và 7
giờ) đến sự hình thành bào tử thì khi xử lí ở các nhiệt độ và pH này có sự ảnh hưởng
đến quá trình hình thành bào tử của vi khuẩn Bacillus subtilis.
iii
MỤC LỤC
Trang tựa
Lời cảm tạ ........................................................................................................... i
Tóm tắt ............................................................................................................... ii
Mục lục ............................................................................................................. iii
Danh sách chữ viết tắt ...................................................................................... iv
Danh sách các hình ............................................................................................ v
Danh sách các bảng .......................................................................................... vi
Phần 1. MỞ ĐẦU ............................................................................................. 1
1.1. Đặt vấn đề ......................................................................................... 1
1.2. Mục đích – Yêu cầu ........................................................................... 1
Phần 2. TỔNG QUAN ..................................................................................... 2
2.1. Đại cương về vi khuẩn Bacilus subtilis ........................................... 2
2.1.1. Lịch sử phát triển .................................................................... 2
2.1.2. Đặc điểm phân loại ................................................................. 2
2.1.3. Đặc điểm phân bố ................................................................... 2
2.1.4. Đặc điểm hình thái .................................................................. 2
2.1.5. Đặc điểm nuôi cấy ................................................................... 3
2.1.6. Đặc điểm sinh hoá ................................................................... 3
2.1.7. Cấu trúc kháng nguyên ........................................................... 4
2.1.8. Tính chất đối kháng của B. subtilis với một số vi sinh vật
gây bệnh ....................................................................................... 4
2.2. Bào tử của vi khuẩn Bacillus subtilis............................................... 5
2.2.1. Khả năng sinh bào tử................................................................ 6
2.2.2. Cấu tạo của bào tử .................................................................... 7
2.2.3. Thành phần hoá học của bào tử ................................................ 8
2.2.4. Sự nảy mầm của bào tử ............................................................ 9
2.2.5. Sức đề kháng của bào tử .......................................................... 9
2.3. Hệ vi sinh vật đường ruột và sự loạn khuẩn ................................... 10
2.3.1. Hệ vi sinh vật đường ruột ....................................................... 10
2.3.2. Vai trò của hệ vi sinh vật đường ruột ...................................... 11
iv
2.3.3. Sự loạn khuẩn ......................................................................... 12
2.4. Giới thiệu chung về probiotic ......................................................... 13
2.4.1. Định nghĩa .............................................................................. 13
2.4.2. Chức năng sinh học của probiotic .......................................... 13
2.5. Tình hình nghiên cứu và ứng dụng chế phẩm chứa
vi khuẩn Bacillus subtilis .............................................................. 14
PHẦN 3. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................... 16
3.1. Thời gian và địa điểm thực hiện đề tài ............................................ 16
3.2. Vật liệu thí nghiệm .......................................................................... 16
3.2.1. Giống vi khuẩn ....................................................................... 16
3.2.2. Môi trường nuôi cấy ............................................................... 16
3.2.3. Hoá chất .................................................................................. 16
3.2.4. Thiết bị và dụng cụ .................................................................. 16
3.3. Nội dung nghiên cứu ....................................................................... 17
3.4. Phương pháp thực hiện đề tài ......................................................... 17
3.4.1. Khảo sát đặc điểm sinh học của Bacillus subtilis .................. 17
3.4.2. Các thí nghiệm về Bacillus subtilis ........................................ 17
3.4.2.1. Ảnh hưởng của chế độ nuôi cấy (nuôi cấy tĩnh, nuôi cấy lắc)
và thời gian nuôi cấy đến số lượng vi khuẩn ............................. 17
3.4.2.2. Khảo sát môi trường và thời gian nuôi cấy thích hợp cho
vi khuẩn Bacillus subtilis phát triển tạo sinh khối .................... 18
3.4.2.3. Khảo sát pH môi trường thích hợp cho nuôi cấy
vi khuẩn Bacilus subtilis .......................................................... 19
3.4.3. Các thí nghiệm về bào tử Bacillus subtilis ............................. 20
3.4.3.1. Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự tạo bào tử của
vi khuẩn Bacillus subtilis ........................................................ 20
3.4.3.2. Khảo sát ảnh hưởng của pH đến sự tạo bào tử của
vi khuẩn Bacillus subtilis ....................................................... 21
PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ...................................................... 22
4.1. Khảo sát đặc điểm sinh học của Bacillus subtilis .................................... 22
4.1.1. Đặc điểm hình thái của Bacillus sutilis .......................................... 22
v
4.1.2. Quan sát đặc điểm khuẩn lạc của Bacillus subtilis ......................... 22
4.1.3. Quan sát dăc điểm nuôi cấy Bacillus subtilis trên môi trường canh23
4.1.4. Tính chất sinh hoá ........................................................................... 23
4.2. Các thí nghiệm về Bacillus subtíils ......................................................... 25
4.2.1. Khảo sát chế độ (nuôi cấy tĩnh, nuôi cấy lắc) và thời gian
nuôi cấy thích hợp ................................................................................. 25
4.2.2. Khảo sát môi trường và thời gian nuôi cấy thích hợp .................... 27
4.2.3. Khảo sát pH môi trường nuôi cấy vi khuẩn thích hợp .................... 29
4.2.4. Các thí nghiệm về bào tử Bacillus subtilis ..................................... 30
4.2.4.1. Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự hình thành bào tử
của Bacillus subtilis ......................................................................... 30
4.2.4.2. Khảo sát ảnh hưởng của pH đến sự hình thành bào tử
của vi khuẩn Bacillus subtilis .......................................................... 32
Phần 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................. 34
5.1. Kết luận.................................................................................................... 34
5.2. Đề nghị .................................................................................................... 34
Phần 6. TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 36
Phần 7. PHỤ LỤC ........................................................................................ 38
vi
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1. Hình thái vi khuẩn Bacillus subtilis .................................................. 3
Hình 2.2. Quá trình tạo bào tử ........................................................................... 6
Hình 2.3. Cấu tạo bào tử Bacillus sutilis ........................................................... 7
Hình 4.1 Tế bào vi khuẩn Bacillus subtilis dưới kính hiển vi ở
độ phóng đại 1000 lần ..................................................................... 22
Hình 4.2. Đặc điểm khuẩn lạc của Bacillus subtilis trên môi trường TSA ..... 23
Hình 4.3. Khuẩn lạc Bacillus subtilis trên môi trường thạch tinh bột ............. 23
Hình 4.4. Phản ứng lên men một số loại đường của
vi khuẩn Bacillus subtilis................................................................ 25
vii
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Các phản ứng sinh hoá của Bacillus subtilis ..................................... 4
Bảng 2.2. Sự khác nhau giữa bào tử và tế bào sinh dưỡng của Bacillus subtilis 8
Bảng 3.1. Bố trí thí nghiệm 1 .......................................................................... 18
Bảng 3.2. Bố trí thí nghiệm 2 .......................................................................... 19
Bảng 3.3. Bố trí thí nghiệm 3 .......................................................................... 20
Bảng 3.4. Bố trí thí nghiệm 4 .......................................................................... 21
Bảng 3.5. Bố trí thí nghiệm 5 .......................................................................... 21
Bảng 4.1. Ảnh hưởng của thời gian và chế độ nuôi cấy đến số lượng
vi khuẩn Bacillus subtilis................................................................... 25
Bảng 4.2. Ảnh hưởng của môi trường và thời gian nuôi cấy đến số lượng
vi khuẩn Bacillus subtilis................................................................... 27
Bảng 43. Ảnh hưởng của pH, nhiệt độ và thời gian nuôi cấy đến số lượng
vi khuẩn Bacillus subtilis .................................................................... 29
Bảng 4.4. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự hình thành bào tử của
vi khuẩn Bacillus subtilis .................................................................... 30
Bảng 4.6. Ảnh hưởng của pH đến sự hình thành bào tử của vi khuẩn
Bacillus subtilis ................................................................................... 32
viii
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1. Ảnh hưởng của chế độ nuôi cấy và thời gian đến số lượng
vi khuẩn Bacillus subtilis.............................................................. 26
Biểu đồ 4.2. Ảnh hưởng của thời gian và môi trường nuôi cấy đến số lượng
vi khuẩn Bacillus subtilis............................................................. 28
Biểu đồ 4.3. Ảnh hưởng pH, nhiệt độ, thời gian nuôi cấy đến số lượng
vi khuẩn Bacillus subtilis............................................................ 29
Biểu đồ 4.4. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự hình thành bào tử của
vi khuẩn Bacillus subtilis............................................................ 31
Biểu đồ 4.5. Ảnh hưởng của pH đến sự hình thành bào tử của vi khuẩn
Bacillus subtilis .......................................................................... 33
1
Phần 1. MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Hiện nay, các loại chế phẩm sinh học từ vi sinh vật đã và đang được sử dụng
ngày càng phổ biến. Đặc biệt là các chế phẩm từ vi khuẩn Bacillus subtilis.
Nước ta là một nước nông nghiệp, ngành chăn nuôi rất phát triển. Với mục đích
tăng năng suất chất lượng sản phẩm chăn nuôi, bảo vệ sức khoẻ người tiêu dùng, bảo
vệ môi trường sống không bị ô nhiễm bởi các loại hoá chất độc hại và đặc biệt là nhằm
hạn chế dần việc sử dụng kháng sinh trong chăn nuôi, chế phẩm sinh học là một giải
pháp tối ưu để thực hiện mục đích này. Vì vậy, các nhà chăn nuôi đã rất chú ý đến vấn
đề sử dụng chế phẩm sinh học.
Chế phẩm sinh học chứa các vi sinh vật sống có lợi, người ta chọn lọc các vi
sinh vật có lợi có tính đối kháng cao để đưa vào đường ruột tạo sự cân bằng có lợi cho
hệ vi sinh vật đường ruột, khôi phục lại hoạt động bình thường, ức chế vi sinh vật có
hại cho vật nuôi. Ngoài ra, chế phẩm sinh học còn cải thiện lượng thức ăn ăn vào và
khả năng tiêu hoá, cung cấp chất dinh dưỡng…
Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn trên dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Ngọc
Hải, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “ Khảo sát điều kiện nuôi cấy và sinh bào
tử vi khuẩn Bacillus subtilis”.
1.2. Mục đích – Yêu cầu
Mục đích
Tìm hiểu điều kiện: nhiệt độ, thời gian, pH, môi trường nuôi cấy thích hợp và
nhiệt độ, pH xử lý bào tử để ứng dụng sản xuất thử nghiệm chế phẩm sinh học.
Yêu cầu
Khảo sát đặc điểm của Bacillus subtilis: về hình thái khuẩn lạc, tế bào vi
khuẩn…
Tìm điều kiện: nhiệt độ, pH, môi trường và thời gian nuôi cấy thích hợp.
Tìm điều kiên: nhiệt độ, pH xử lý tạo bào tử.
2
Phần 2. TỔNG QUAN
2.1. Đại cƣơng về vi khuẩn Bacillus subtilis
2.1.1. Lịch sử phát triển
Bacillus subtilis được phát hiện lần đầu tiên trong phân ngựa (1941) bởi Tổ chức
y học Nazi của Đức. Lúc đầu, chủ yếu được sử dụng để phòng bệnh lị cho các bệnh sĩ
Đức chiến đấu ở Bắc Phi.
Việc sử dụng để điều trị bệnh phải đợi đến những năm 1949 - 1957 khi Henry,
Albot và các cộng sự tách được các chủng thuần khiết của Bacillus subtilis. Từ đó,
“subtilistherapie” có nghĩa là thuốc subtilin ra đời trị các chứng viêm ruột, viêm đại
tràng, chống tiêu chảy do rối loạn tiêu hoá.
Ngày nay, vi khuẩn Bacillus subtilis trở nên phổ biến và được sử dụng rộng rãi
trong chăn nuôi, y học, thực phẩm….
2.1.2. Đặc điểm phân loại
Theo khoá phân loại của Bergey, vi khuẩn Bacillus subtilis thuộc
Bộ: Eubacteriales
Họ: Bacillaceae
Giống: Bacillus
Loài: Bacillus subtilis
2.1.3. Đặc điểm phân bố
Vi khuẩn Bacillus subtilis thuộc nhóm vi sinh vật bắt buộc ở đường ruột, chúng
được phân bố hầu hết trong tự nhiên như: cỏ khô, bụi, đất nước….
Phần lớn chúng tồn tại ở trong đất, thông thường đất trồng trọt chứa khoảng
10 - 100 triệu CFU/g. Đất nghèo dinh dưỡng ở sa mạc, đất hoang thì Bacillus subtilis
rất hiếm.
Nước và bùn ở cửa sông cũng như nước biển có sự tồn tại của bào tử và tế bào
sinh dưỡng Bacillus subtilis (Vũ Thị Thứ, 1996).
2.1.4. Đặc điểm hình thái
Bacillus subtilis là vi khuẩn nhỏ, hai đầu tròn, G+, kích thước 0,5 - 0,8 µm x 1,8 –
3 µm, đứng thành chuỗi ngắn hoặc đơn lẻ, di động, 8 - 12 lông.
Sinh bào tử nhỏ hơn vi khuẩn và nằm giữa tế bào, kích thước từ 0,8 - 1,8 µm.
3
Phát triển bằng cách nảy mầm do sự nứt bào tử, không kháng acid, có khả năng
chịu nhiệt, chịu ẩm, tia tử ngoại, tia phóng xạ…(Tô Minh Châu, 2000).
Hình 2.1. Hình thái vi khuẩn Bacillus subtilis
(www.microscopyconsulting.com/ Gallery/pages/Ba..._)
2.1.5. Đặc điểm nuôi cấy
Điều kiện phát triển: hiếu khí, nhiệt độ tối ưu 37oC.
Nhu cầu O2: Bacillus subtilis là vi khuẩn hiếu khí nhưng có khả năng phát triển
trong môi trường thiếu oxy.
Độ pH: Bacillus subtilis thích hợp nhất với pH = 7,0 – 7,4.
Môi trường thạch đĩa TSA: khuẩn lạc có dạng hình tròn, rìa răng cưa không đều,
có tâm sẩm màu, phát triển chậm, màu vàng xám, đường kính 3 - 5mm. Sau 1- 4 ngày
bề mặt nhăn nheo màu hơi sẩm.
Môi trường thạch nghiêng TSA: dễ mọc, tạo thành màu xám, rìa gợn sóng.
Môi trường canh TSB: Bacillus subtilis phát triển làm đục môi trường, tạo màng
nhăn, lắng cặn kết lại như vẩn mây ở đáy, khó tan đều khi lắc lên.
Dinh dưỡng cần các nguyên tố C, H, O, N và các nguyên tố khác.
2.1.6. Đặc điểm sinh hoá
Lên men không sinh hơi các loại đường: glucose, maltose, manitol, saccharose,
xylose, arabinosse.
Indol (-), nitrate (-), VP (+), H2S (-), NH3 (+), catalase (+), amylase (+), casein
(+), citrate (+), di động (+), hiếu khí (+).
Dung huyết: một số dòng gây dung huyết ở dạng trên thạch máu ngựa và thỏ do
tác động của hemolysine.
4
Bảng 2.1. Các phản ứng sinh hoá của Bacillus subtilis
Phản ứng sinh hoá Kết quả
Hoạt tính catalase +
Sinh Indol -
MR +
VP +
Sử dụng citrate +
Khử Nitrate +
Tan chảy Gelatin +
Di động +
Phân giải tinh bột +
Arabinose +
Xylose +
Saccharose +
Mannitol +
Glucose +
Lactose -
Maltose +
(Theo Holt, 1992)
2.1.7. Cấu trúc kháng nguyên
Bacillus subtilis có kháng nguyên H và O, cấu trúc kháng nguyên dạng D và L -
acid glutamic.
Sản sinh kháng sinh subtilin và bacitracin có tác dụng ức chế vi khuẩn G+ và G-.
Bệnh học: đa số chủng Bacillus subtilis không gây bệnh.
2.1.8. Tính chất đối kháng của Bacillus subtilis với một số vi sinh vật gây bệnh
Do Bacillus subtilis là vi khuẩn bắt buộc đường ruột nên ngoài khả năng chịu
đựng được acid dạ dày , các chất dịch tiêu hoá trong đường ruột. Chúng còn có khả
năng đấu tranh lại với các vi sinh vật gây bệnh ở đường ruột.
5
Với các vi sinh vật gây bệnh
Môi trường nuôi cấy nấm bệnh có sự hiện diện của Bacillus subtilis với mộ