Luận văn Kiến trúc dầm công trình ngân hàng Sài Gòn công thương

Những năm gần đây nền kinh tế Việt Nam phát triển, đặc biệt là TP. Hồ Chí Minh, cơ sở hạ tầng ngày càng phát triển rộng lớn.Vì thế các nhu cầu về đi lại, ăn ở, vui chơi, giải trí lần lược ra đời và các nhu cầu khác cũng được nâng cao. Vì thế để đáp ứng được điều này thì nhiều hạng mục công trình lần lượt được xây dựng. Các chung cư, nhà ở cao cấp, các khách sạn, dịch vụ đã ra đời để kịp thời đáp ứng các nhu cầu của người dân. Tiêu biểu cho nhịp độ phát triển đó Ngân Hàng Thương Mại Sài Gòn Công Thương cũng đã mở ra nhiều chi nhánh khắp trên cả nước để phục vụ cho việc lưu trao đổi tiền tệ giữa Ngân Hàng và các doanh nghiệp, để góp phần tạo điều kiện cho các doanh nghiệp xoay chuyển vốn đầu tư một cách nhanh chóng. Vì vậy, việc xây dựng Công trình Toà Nhà Ngân Hàng Sài Gòn Công Thương số 2c Phó Đức Chính là vô cùng hợp lý và cần thiết đối với nhu cầu phát triển kinh tế và cảnh quan đô thị thành phố hiện nay.

pdf29 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2139 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Kiến trúc dầm công trình ngân hàng Sài Gòn công thương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ TÀI: TÒA NHÀ NGÂN HÀNG SÀI GÒN CÔNG THƯƠNG GVHD:ThS.TRƯƠNG QUANG THÀNH SVTH: LÊ MINH HIẾU - 19 - LỚP: 99XD02 Luận văn Kiến trúc dầm công trình ngân hàng Sài Gòn công thương ĐỀ TÀI: TÒA NHÀ NGÂN HÀNG SÀI GÒN CÔNG THƯƠNG GVHD:ThS.TRƯƠNG QUANG THÀNH SVTH: LÊ MINH HIẾU - 19 - LỚP: 99XD02 MẶT ĐỨNG CHÍNH VÀ MẶT CẮT CÔNG TRÌNH TÊN CÔNG TRÌNH: NGÂN HÀNG SÀI GÒN CÔNG THƯƠNG ĐỊA CHỈ: SỐ 2C ĐƯỜNG PHÓ ĐỨC CHÍNH, QUẬN 1, THÀN PHỐ H MẶT ĐỨNG CHÍNH CÔNG TRÌNH MẶT CẮT CÔNG TRÌNH GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TRÌNH ---&o&--- I. SỰ CẦN THIẾT VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 13500 4500 33 00 50 0 5000 20200 6000 321 4800 6000 25 00 25 00 2200 50 00 900 34 0 33 00 10 00 TAÀNG TREÄT 54 16 50 25 00 6000 2600 17 00 +-0.000 25 00 1400 +3.300 TAÀNG 1 4500 33 00 +-0.000 200 +3.300 130 0 50 0 10 00 50 0 50 0 +13.200 24 00 24 00 +6.600 TAÀNG 2 +9.900 TAÀNG 3 TAÀNG 4 +16.500 +19.700 TAÀNG 5 TAÀNG 6 +13.200 33 00 13 00 33 00 50 0 +6.600 130 0 50 0 50 0 10 00 33 00 +9.900 10 00 13 00 50 0 50 0 33 00 10 00 +16.500 50 0 50 0 10 00 13 00 50 0 +19.700 130 0 50 0 50 0 10 00 18000 6400 14600 20 00 28 00 20 0 12 00 20 0 1200 2400 TAÀNG MAÙI 3000 +26.300 +23.000 TAÀNG 7 TAÀNG 8 +29.600 +33.200 36 00 +26.300 33 00 14 50 33 00 +23.000 50 0 13 00 10 00 50 0 +29.600 +33.200 50 0 17 00 0 4500 28 00 50 0 28 00 600200 600 50 0 28 00 50 0 28 00 50 0 28 00 50 0 70 0 1200 2200 14 00 ĐỀ TÀI: TÒA NHÀ NGÂN HÀNG SÀI GÒN CÔNG THƯƠNG GVHD:ThS.TRƯƠNG QUANG THÀNH SVTH: LÊ MINH HIẾU - 19 - LỚP: 99XD02 Những năm gần đây nền kinh tế Việt Nam phát triển, đặc biệt là TP. Hồ Chí Minh, cơ sở hạ tầng ngày càng phát triển rộng lớn.Vì thế các nhu cầu về đi lại, ăn ở, vui chơi, giải trí lần lược ra đời và các nhu cầu khác cũng được nâng cao. Vì thế để đáp ứng được điều này thì nhiều hạng mục công trình lần lượt được xây dựng. Các chung cư, nhà ở cao cấp, các khách sạn, dịch vụ đã ra đời để kịp thời đáp ứng các nhu cầu của người dân. Tiêu biểu cho nhịp độ phát triển đó Ngân Hàng Thương Mại Sài Gòn Công Thương cũng đã mở ra nhiều chi nhánh khắp trên cả nước để phục vụ cho việc lưu trao đổi tiền tệ giữa Ngân Hàng và các doanh nghiệp, để góp phần tạo điều kiện cho các doanh nghiệp xoay chuyển vốn đầu tư một cách nhanh chóng. Vì vậy, việc xây dựng Công trình Toà Nhà Ngân Hàng Sài Gòn Công Thương số 2c Phó Đức Chính là vô cùng hợp lý và cần thiết đối với nhu cầu phát triển kinh tế và cảnh quan đô thị thành phố hiện nay. II. ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH 1. Qui mô công trình: - Tên công trình: Toà Nhà Ngân Hàng Sài Gòn Công Thương. - Địa điểm: Số 2c đường Phó Đức Chính, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh. - Công trình gồm: Mười tầng, 1 tầng trệt, 8 tầng lầu và 1 tầng mái. 2. Vài nét về khí hậu và môi trường Đặc điểm khí hậu của TPHCM được chia làm hai mùa : a. Mùa mưa : Bắt đầu khoảng tháng 5 đến cuối tháng 11. - Nhiệt độ trung bình : 250c b. Mùa khô : - Nhiệt độ trung bình : 350c - Hướng gió chủ đạo: Hướng gió Đông Nam - Môi trường: sạch sẽ và thoáng mát nhờ gió thổi từ sông Sài Gòn và có nhiều dãy cây xanh và cácbiện pháp xử lý ô nhiễm môi trường hiện đại. III. GIẢI PHÁP MẶT BẰNG VÀ PHÂN KHU CHỨC NĂNG - Qui mô công trình: Công trình gồm 8 tầng bên trên và 1 tầng bên dưới, chức năng các tầng như sau: - Chức năng:Dùng mở văn phòng công ty, đáp ứng nhu cầu mở rộng và phát triển ngành ngân hàng. Chức năng cụ thể như sau: - Tầng trệt : Quầy giao dịch, sảnh giao dịch, kho bạc, ngân quỹ tiết kiệm…… - Lầu 1 : Các phòng nhân sự của công ty, phòng kế toán, sảnh giao dịch…… - Lầu 2 : Phòng tín dụng, phòng kinh doanh đối ngoại, trưởng phòng tín dụng, phòng pháp chế. - Lầu 3 : Phòng hành chánh, sảnh 3 phòng y tế, phòng kinh doanh ngoại tệ, phòng dự trữ, phòng vệ sinh, phòng kỹ thuật. - Lầu 4 : Phòng kế hoạch, phòng hợp giao ban, phòng hợp HĐQT tiếp khách quốc tế, phòng kỹ thuật, phòng vê sinh(wc2) - Lầu 5, lầu 6, lầu 7: Có thể dùng để cho các công ty khác thuê làm văn phòng giao dịch ĐỀ TÀI: TÒA NHÀ NGÂN HÀNG SÀI GÒN CÔNG THƯƠNG GVHD:ThS.TRƯƠNG QUANG THÀNH SVTH: LÊ MINH HIẾU - 19 - LỚP: 99XD02 - Lầu 8 : Dùng làm phòng vi tính, phòng kỹ thuật, phòng kiểm tra nội bộ, phòng dự trữ. IV. GIẢI PHÁP GIAO THÔNG CHO CÔNG TRÌNH 1. Hệ thống giao thông bên trong: - Luồng giao thông đứng: Thang máy phục vụ cho việc đi lại và việc vận chuyển hàng hoá lên xuống, hai thang bộ từ tầng trệt đến sân thượng nên có thể lưu thông dễ dàng thoát hiểm khi gặp sự cố . - Luồng giao thông ngang: Được bố trí thuận lợi , thông thoáng và dể dàng thoát hiểm khi có sự cố.Sử dụng giải pháp hành lang bên trong (Hành lang, lối đi, các sảnh ) nối liền các giao thông đứng dẫn đến các phòng . V. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT KHÁC 1. Hệ thống điện: Sử dụng nguồn điện khu vực do thành phố cung cấp với hiện trạng nguồn điện có sẵn. Ngoài ra còn sử dụng máy phát điện để đảm bảo việc cung cấp điện khi có sự cố. 2. Hệ thống cấp thoát nước: - Cấp nước: sử dụng nguồn nước từ trạm cấp nước thành phố, dùng máy bơm đưa nước từ hệ thống lên bể chứa nước trên mái. - Thoát nước: Công trình là nhà văn phòng nên nguồn nước thải nói chung tương đối không ô nhiễm nên có thể cho nước thoát ra cống ngầm của thành phố. 3. Hệ thống chiếu sáng, điều hoà nhiệt độ: - Hệ thống chiếu sáng: Ngoài ánh sáng tự nhiên chúng ta còn có ánh sáng nhân tạo (đèn điện) đảm bảo ánh sáng cho phòng làm việc. - Điều hòa nhiệt độ: Ở các phòng làm việc được đặt hệ thống điều hòa nhiệt độ đảm bảo nhiệt độ thoáng mát trong phòng, tạo không khí thoải mái cho nhân viên khi làm việc. 4. Hệ thống báo động chống cháy: Vì là nơi tập trung người và là nhà cao tầng nên việc phòng cháy chữa cháy rất quan trọng. Công trình được trang bị hệ thống phòng cháy chữa cháy trên mỗi tầng và trong mỗi phòng, có khả năng dập tắt mọi nguồn phát lửa trước khi có sự can thiệp của lực lượng chữa cháy. Các miệng báo khói và nhiệt tự động được bố trí hợp lý theo từng khu vực. Có hệ thống chữa cháy cấp thời được thiết lập với gai nguồn nước, bể nước trên mái và bể nước ở tầng hầm với hai máy bơm nước chửa cháy động cơ xăng 15HP, các họng cứu hoả đặt tại vị trí hành lang cầu thang, ngoài ra còn có hệ thống chữa cháy cục bộ sử dụng bình khí CO2. 5. Hệ thống xử lý rác: - Mỗi tầng đều trang bị thùng chứa rác. nhân viên phụ trách công việc dọn dẹp tập trung lại để xử lý. 6. Các hệ thống khác - Hệ thống thông tin liên lạc. - Hệ thống camera giám sát. ĐỀ TÀI: TÒA NHÀ NGÂN HÀNG SÀI GÒN CÔNG THƯƠNG GVHD:ThS.TRƯƠNG QUANG THÀNH SVTH: LÊ MINH HIẾU - 19 - LỚP: 99XD02 - Hệ thống đồng hồ báo giờ giúp khách hàng có thể cập nhật được giờ của nhiều nước. - Hệ thống nhắn tin cục bộ. VI. NHỮNG HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT LIÊN QUAN KHÁC - Sân bãi đường bộ: được thiết kế rộng rãi, thoáng mát và sang trọng. - Vỉa hè: lát gạch xung quanh khuôn viên toà nhà. - Vườn hoa, cây xanh, hồ nước: trồng cây che nắng và gió, tạo khoảng cách xanh tươi tô điểm cho công trình và khu vực xung quanh. Tạo một vị trí khí hậu tốt cho môi trường làm việc. VII. GIẢI PHÁP KẾT CẤU CHO CÔNG TRÌNH - Do đó kết cấu chính là hệ khung chiụ lực, sàn bêtông cốt thép đúc toàn khối. - Tường xây để bảo vệ che nắng mưa, gió cho công trình. Vách bao che là tường 20 xây gạch ống, vách ngăn trong giữa các phòng là tường10 được xây bằng gạch ống. - Các sân tầng bằng bêtông cốt thép, sân thượng có phủ vật liệu chống thấm. - Móng, cột, dầm là hệ chịu lực chính cho công trình. PHẦN II KẾT CẤU ĐỀ TÀI: TÒA NHÀ NGÂN HÀNG SÀI GÒN CÔNG THƯƠNG GVHD:ThS.TRƯƠNG QUANG THÀNH SVTH: LÊ MINH HIẾU - 19 - LỚP: 99XD02 Khối lượng (30%) GVHD: ThS.TRƯƠNG QUANG THÀNH CHƯƠNG I: TÍNH SÀN TÍNH TOÁN BẢN SÀN ĐIỂN HÌNH TẦNG 3  I.1 CHỌN LOẠI VẬT LIỆU - Bê tông sàn mác 250 : Rn= 110 kG/cm2 Rk= 10 kG/cm2 E =2.65x105 kG/cm2 -Cốt thép : Thép AI : Ra = 2300 kG/cm2 Rađ = 1800 kG/cm2 E =2.1x106 kG/cm2 Thép AIII : Ra = 3600 kG/cm2 Rađ = 2800 kG/cm2 E =2.1x106 kG/cm2 -Sử dụng: AI khi f 10 mm I.2. TÍNH TOÁN SÀN TẦNG 3 I.2.1. Mặt bằng dầm sàn ĐỀ TÀI: TÒA NHÀ NGÂN HÀNG SÀI GÒN CÔNG THƯƠNG GVHD:ThS.TRƯƠNG QUANG THÀNH SVTH: LÊ MINH HIẾU - 19 - LỚP: 99XD02 MẶT BẰNG SÀN TẦNG 3 I.2.2. Chọn sơ bộ tiết diện dầm : -Áp dụng công thức tính : S821D3 D1S7 S9 D1 S3 D10 D9 D2 D2 S1 D11 D8 D1 S8 S2 D7 S3 S3 D10 D9 D4 D6S9 D5S8 S3 D7 D4 S6 D8 S4 D8 D8 S5 D6 D7 ĐỀ TÀI: TÒA NHÀ NGÂN HÀNG SÀI GÒN CÔNG THƯƠNG GVHD:ThS.TRƯƠNG QUANG THÀNH SVTH: LÊ MINH HIẾU - 19 - LỚP: 99XD02 1)12 1 8 1( lhd  - Dầm D8,D9 : )(50)(5.06) 12 1 8 1() 12 1 8 1( 1 cmmlh d  )(2550 2 1) 4 1 2 1( cmhb dd  Chọn tiết diện : (25x50) cm - Dầm D2,D3,D4,D5 : )(50)(5.05.4) 12 1 8 1() 12 1 8 1( 1 cmmlhd  )(255) 4 1 2 1() 4 1 2 1( cmhb dd  Chọn tiết diện : (20x45) cm - Dầm D1.D6,D7,D10 : Tiết diện (20x50) cm - Dầm D11 : Tiết diện (20x30) cm I.2.3. Sơ bộ chọn chiều dày của ô sàn : - Chọn ô sàn điển hình (S8) l1 = 4.5 m . l2 = 6 m. )(9450* 45 9.0* 1 cmlm Dh b  hb = 10 (cm) I.2.4. XÁC ĐỊNH TẢI TRONG TÁC DỤNG VÀO Ô BẢN: - Các loại tải trọng sử dụng để tính toán (theo quy phạm tải trọng tác động tiêu chuẩn Việt Nam 2737-1995) 1. Hoạt tải tác dụng trên ô bản : 2. Các loại tải tác dụng trên ô bản : BẢNG TẢI TRỌNG SÀN SINH HOẠT Loại tải trọng Cấu tạo lớp Chiều dày lớp d (m) Trọng lượng riêng g (kG/m3) Tải trọng tiêu chuẩn gtc (kG/m2) Hệ số vượt tải n Tải trọng tính toán gtt (kG/m2) Tỉnh tải Gạch Ceramic 0.02 1800 36 1.1 39.6 Chức năng Hoạt tải tiêu chuẩn Ptc (kG/m2) Hệsố vượt tải n Hoạt tải tính toán Ptt (kG/m2) Sàn mái 7 5 1.3 97.5 Sảnh giao dịch,cầu thang 300 1.2 360 Đáy hồ nước mái 120 1.3 156 Sân thượng 200 1.2 240 Các phòng bình thường 200 1.2 240 ĐỀ TÀI: TÒA NHÀ NGÂN HÀNG SÀI GÒN CÔNG THƯƠNG GVHD:ThS.TRƯƠNG QUANG THÀNH SVTH: LÊ MINH HIẾU - 19 - LỚP: 99XD02 Vữa lót 0.02 1800 36 1.3 43.2 Sàn BTCT 0.1 2500 250 1.1 275 Vữa trát 0.01 1800 18 1.3 21.6 379.4 Hoạt tải P. làm việc 200 1.2 240 Sảnh giao dịch 300 1.2 360 Cầu thang 300 1.2 360 BẢNG TẢI TRỌNG SÀN VỆ SINH Loại tải trọng Cấu tạo lớp Chiều dày lớp d (m) Trọng lượng riêng g (kG/m3) Tải trọng tiêu chuẩn gtc (kG/m2) Hệ số vượt tải n Tải trọng tính toán gtt (kG/m2) Tĩnh tải gạch Ceramic 0.02 1800 36 1.1 39.6 Vữa lót 0.02 1800 36 1.3 43.2 Lớp chống thấm 0.02 1000 20 1.2 24 Lớp BT gạch vỡ 0.05 1600 80 1.2 96 Sàn BTCT 0.1 2500 250 1.1 275 Vữa trát 0.01 1800 18 1.2 21.6 489.6 Hoạt tải P. vệ sinh 200 1.3 260 BẢNG TẢI TRỌNG SÀN MÁI Loại tải trọng Cấu tạo lớp Chiều dày lớp d (m) Trọng lượng riêng g (kG/m3) Tải trọng tiêu chuẩn Gtt (kG/m2) Hệ số vượt tải n Tải trọng tính toán Gtt (kG/m2) Tĩnh tải Gạch lá nem 0.02 1200 24 1.1 26.4 Vữa lo&t 0.02 1800 36 1.3 43.2 Lớp chống thấm 0.02 1000 20 1.2 24 Lớp BT tạo dốc 0.07 2200 154 1.2 184.8 Sàn BTCT 0.08 2500 200 1.1 220 Vữa trát 0.01 1800 18 1.3 23.4 518 Hoạt tải Sàn mái 75 1.2 90 Đáy hồ nước 120 1.3 156 Sân thượng 200 1.2 240 + Tínhtải trọng phân bố : - tỉnh tải: + Tải trọng tiêu chuẩn : gtc = g . d (kG/m2) + Tải trọng tính toán : gtt = gtc .n (kG/m2) - Hoạt tải: ĐỀ TÀI: TÒA NHÀ NGÂN HÀNG SÀI GÒN CÔNG THƯƠNG GVHD:ThS.TRƯƠNG QUANG THÀNH SVTH: LÊ MINH HIẾU - 19 - LỚP: 99XD02 + Tải trọng tiêu chuẩn : ptc (kG/m2) + Tải trọng tính toán : ptt = ptc . n (kG/m2) 2. Tải trọng của tường phân bố đều lên sàn: Ta qui đổi tải trọng của tường thành tải phân bố đều lên diện tích sàn Công thức qui đổi: S LbHq t ...  b: Chiều dày tường(m) H: Chiều rộng tường (m) g: Trọng lượng riêng của tường, vách kính (kG/m3) L: Chiều dài của tường (m) S: Diện tích của ô bản sàn (m2) - Tải trọng của tường phân bố lên sàn vệ sinh: 2/33.238 67.2 5.63.31.01800 mkG x xxxqt  - Tải trọng của vách kính phân bố lên sàn S8’: 2/9.31 65.4 54.63.340 mkG x xxqt  - Tải trọng của vách kính phân bố lên sàn S8: )/(53.86 65.4 3.368.21.01800 65.4 64.53.340 2mkG x xxx x xxq vk   BẢNG TỔNG HỢP TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN CÁC Ô SÀN STT Loại Ô bản LOẠI TẢI TRỌNG Tác dụng lên bản Qtt (kG/m2) Tỉnh tải g tt (kG/m2) Hoạt tải Ptt (kG/m2) Tải phân bố qtt(kG/m2) 1 S1 379.4 360 739.4 2 S2 379.4 240 619.4 3 S3 379.4 240 619.4 4 S4 489.6 260 238.3 967.9 5 S5 379.4 240 619.4 6 S6 379.4 360 739.4 7 S7 379.4 240 619.4 8 S8 379.4 360 79.3 818.7 9 S81 379.4 360 29.3 768.7 10 S82 379.4 360 739.4 11 S9 379.4 240 619.4 - Tải trọng tác dụng lên ô bản Qtt = g tt + p tt + q tt (kG/m2) g tt : Tỉnh tải tính toán (kG/m2) p tt : Hoạt tải tính toán (kG/m2) q tt : Tải trọng tính toán của tường phân bố lên sàn (kG/m2) I.3 PHÂN LOẠI Ô BẢN SÀN I.3.1. Phân loại ô bản sàn : Ta chia ô bản ra làm 2 loại để tiện lợi cho việc tính toán như sau: - Bản sàn được xem là bản kê 4 cạnh khi: ĐỀ TÀI: TÒA NHÀ NGÂN HÀNG SÀI GÒN CÔNG THƯƠNG GVHD:ThS.TRƯƠNG QUANG THÀNH SVTH: LÊ MINH HIẾU - 19 - LỚP: 99XD02 l2 M II M 1 M 2 M I lIM II M IIM II M 2 M I M I M 1 M I Tỷ số: l2 :cạnh dài của ô bản 2 1 2  l l l1 :cạnh ngắn của ô bản - Bản sàn được xem là bản loại dầm khi: Tỷ số : 2 1 2  l l - Các ô sàn S, S3, S7, S8, S81, S82: có 2 1 2  l l nên tính theo loại bản kê 4 cạnh - Các ô sàn S1, S4, S5, S6, S9: có 2 1 2  l l nên tính theo loại bản dầm I.3.2. Chọn sơ đồ tính : 1. Tính bản kê bốn cạnh Các ô S2, S3, S8, S8, S8 có hd >3hb thì ta xem bản được ngàm vào dầm và ta có sơ đồ tính như sau : Ô S7 có một cạnh có hd = 3hb thì ta xem bản được gối vào dầm và ta có sơ đồ tính sau : ĐỀ TÀI: TÒA NHÀ NGÂN HÀNG SÀI GÒN CÔNG THƯƠNG GVHD:ThS.TRƯƠNG QUANG THÀNH SVTH: LÊ MINH HIẾU - 19 - LỚP: 99XD02 Các giá trị momen được tính như sau : - Giá trị momen ở nhịp : M ij = m ij xP - Giá trị momen ở gối : M ij = k ij xP mij,kij : các hệ số phụ thuộc vào loại ô bản P : Tải trọng tính toán truyền lên bản P = (gtt +ptt + qtt)xl1l2 gtt : Trọng lượng bản thân của bản ptt : Hoạt tải tác dụng lên bản qtt : Trọng lượng của tường phân bố đều lên sàn 2. Bản loại dầm: - Các ô S1, S4, S5, S6, S9 vì có hd >3hb nên sơ đồ tính như sau:ta cắt 1m theo phương ngắn để tính - Moment giữa nhịp : M = ql2/24 - Moment gối : M = ql2/12 Qtt = gtt +ptt + qtt I.4. TÍNH NỘI LỰC VÀ TÍNH THÉP - Để cho việc tính cốt thép sàn được nhanh, ta xác định trước cốt thép cấu tạo tương ứng với hàm lượng mmin= 0.2% Chọn thép cấu tạo dựa vào mmin : Fa= mmin.b. h0 =0.002x100x8.6= 1.72 (cm2) - Tính nội lực dựa vào thép cấu tạo. - Ta cắt một dải bản có chiều rộng b = 1 (m) - Chiều dày bản như đã chọn : hb = 10 (cm) Cốt thép dùng f8a250 có Fa = 2.01 (cm2) Số hiệu thép A I có cường độ chịu kéo Ra =2300 (kG/cm2) - Bê tông mác 250 có cường độ chịu nén Rn = 110 (kG/cm2) Tra bảng trong sách kết cấu bê tông cốt thép của Ngô Thế Phong ta được các hệ số : A o =0.412 a o =0.58 - Chiều dày của lớp bảo vệ a=1.4 (cm) ho =h-a =10-1.4 = 8.6 (cm) 00.04886.8100110 01.22300.   xx x hxbxR RF a on a Tra bảng ta được: g = 0.976 {M}= Fa x Raxg x ho= 2.01x2300x0.976x8.6= 38803 (kGcm) Chọn thép cấu tạo f8a250 có Fa = 2.01 (cm2). I.4.1 Tính nội lực Các ô bản có kích thước khác nhau, tải trọng khác nhau. Mn Qtt Mg Mg ĐỀ TÀI: TÒA NHÀ NGÂN HÀNG SÀI GÒN CÔNG THƯƠNG GVHD:ThS.TRƯƠNG QUANG THÀNH SVTH: LÊ MINH HIẾU - 19 - LỚP: 99XD02 Vì vậy mà ta tính nội lực cho từng ô riêng lẻ rồi bố trí thép cho toàn sàn. - Tính nội lực cho ô bản điển hình (ô S8): Kích thước của ô sàn: l1=4.5 (m); l2= 6 (m) Tải trọng tác dụng lên ô bản: Qtt = g tt + g tt + q tt = 379.4 + 360 + 79.4 = 819 (kG/m2) Tỷ số: 33.15.4 6 1 2  l l < 2 Bản được xem như chịu uốn theo hai phương, có ngàm 4 cạnh. Tra ô bảng số 9 được các hệ số: m91= 0.0206, m92= 0.0138, k91= 0.0471, k92= 0.0314 Các giá trị nội lực được tính như sau: P= Qtt x l1 l2 x 1 = 819 x 4.5 x 6 = 22113 (kG/m) M1= P x m91 = 22113 x 0.0206 = 45552.8 (kGm) = 45,5286 (kGcm) >{M} = 38803 (kGcm) M2= P x m92 =22113 x 0.0138 = 30516 (kGm) = 30516 (kGcm) < {M} = 38803 (kGcm) MI= P xk91 =22113 x 0.0471 = 10415.2 (kGm) = 104152 (kGcm) > {M} = 38803 (kGcm) MII= P x k92 =22113 x 0.0314 = 69434.8 (kGm) = 69434.8 (kgcm) > {M} = 38803 (kGcm) Giá trị thể hiện trong bảng sau: BẢNG KẾT QUẢ NỘI LỰC SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH STT Ô SÀN L1(m) L2(m) L2/L1 q(kG/m²) Hệ số M(kG.m) 1 S1 1.4 3.2 2.29 739.4 Mg 120.77 Mnh 60.38 2 S2 4.9 5 1.02 619.4 m91 0.0182 M1 276.19 m92 0.0176 M2 267.09 k91 0.0425 MI 644.95 k92 0.0406 MII 616.12 3 S3 4.9 6 1.225 619.4 m91 0.0206 M1 375.13 m92 0.0138 M2 251.3 k91 0.0471 MI 875.71 l2 M II M I M 1 M 2 M I M II lI M II M 2 M II M I M 2 M I ĐỀ TÀI: TÒA NHÀ NGÂN HÀNG SÀI GÒN CÔNG THƯƠNG GVHD:ThS.TRƯƠNG QUANG THÀNH SVTH: LÊ MINH HIẾU - 19 - LỚP: 99XD02 k92 0.0314 MII 571.81 4 S4 2.45 6 2.45 967.9 Mg 484.15 Mnh 242.08 5 S5 0.8 2.45 3.06 619.4 Mg 30.04 Mnh 16.517 6 S6 2.45 6 2.45 739.4 Mg 369.85 Mnh 184.93 7 S7 2 3 1.5 619.4 m91 0.0225 M1 83.62 m92 0.0086 M2 31.961 k91 0.0506 MI 188.05 k92 0.0169 MII 62.81 8 S8 4.9 6 1.225 818.7 m91 0.0206 M1 496.01 m92 0.0138 M2 332.29 k91 0.0471 MI 1134.12 k92 0.0314 MII 756.08 9 S81 4.9 6 1.225 768.7 m91 0.0206 M1 456.55 m92 0.0138 M2 311.88 k91 0.0471 MI 1064.47 k92 0.0314 MII 709.64 10 S82 4.9 6 1.225 739.4 m91 0.0206 M1 447.8 m92 0.0138 M2 299.83 k91 0.0471 MI 1023.89 k92 0.0314 MII 682.6 11 S9 1.6 4.9 3.06 619.4 Mg 132.14 Mnh 66.07 I.4.2.Tính toán cốt thép - Tính thép cho ô bản (S8): - Lớp bảo vệ a=1.4 (cm) - Chiều cao ho=h-a=10-1.4=8.6 (cm) - Bê tông mác 250 Rn=110 (kG/cm2) - Cắt bản một 1 mét dài có chiều rộng b=1 (m) - Tính thép theo phương l1= 4.5 (m): Momen M1= 45552.8 (kGcm) 412.0056.0 6.8100110 45552.8 .. 22 1  o on A xxhbR MA 971.0)056.0.211.(5.0).211.(5.0  A )(37.2 6.8971.02300 8.45552 2 0 1 cm xxhR M F a a   Chọn thép f8a200 Fa=2.65(cm2) Hàm lượng: %308.0100. 6.8100 65.2100 . %  xhb F o a ĐỀ TÀI: TÒA NHÀ NGÂN HÀNG SÀI GÒN CÔNG THƯƠNG GVHD:ThS.TRƯƠNG QUANG THÀNH SVTH: LÊ MINH HIẾU - 19 - LỚP: 99XD02 Momen MI= 104152(kGcm) 412.0128.0 6.8100110 104152 .. 0220  A xxhbR MA n I 931.0)128.0211(5.0).211(5.0  xA )(66.5 6.8931.02300 104152 .. 2 0 cm xxhR MF a I a   Chọn thép f10a120 Fa=6.54 (cm2) Hàm lượng: %76.0100. 6.8100 54.6100. . %  xhb F o a Tính thép theo phương l2 = 6 (m): Momen: M2=30516 (kGcm) < {M}= 38803 (kGcm). Chọn thép theo cấu tạo f8a250 Fa=2.01 (cm2) Momen: MII= 69434.8 (kGcm) 412.0085.0 6.8100110 8.69434 .. 022  A xxhbR M A on II 956.0)085.0211(5.0).211(5.0  xA )(67.3 6.8956.02300 8.69434 .. 2cm xxhR MF oa II a   Chọn thép f8a120 Fa= 4.19 (cm2) Hàm lượng: %49.0100 6.8100 19.4100 . %  xhb aF o  Tương tự như trên, ta tính toán cho các ô bản còn lại và được tổng hợp trong bảng sau: BẢNG KẾT QUẢ TÍNH TOÁN VÀ BỐ TRÍ CỐT THÉP SÀN ĐIỂN HÌNH STT Ô SÀN h0 A  Fa(cm²) () Fa(chon) Fa(cm²) () 1 S1 8.6 0.014845 0.992522 0.615167 0.071531 8a250 2.01 0.233721 0.007422 0.996275 0.306399 0.035628 8a250 2.01 0.233721 2 S2 8.6 0.033948 0.982727 1.420851 0.165215 8a250 2.01 0.233721 0.03283 0.983306 1.373227 0.159678 8a250 2.01 0.23372