Ra đời vào những năm 40 của thế kỷ XX, thông tin di động đã và đang ngày càng góp công vào sự phát triển mạnh mẽ của thế giới nói chung và của ngành viễn thông nói riêng. Thành công của con người trong lĩnh vực thông tin di động không chỉ dừng lại trong việc mở rộng vùng phủ sóng phục vụ thuê bao ở khắp nơi trên toàn thế giới, các nhà cung dịch vụ, các tổ chức nghiên cứu phát triển công nghệ di động đang nỗ lực hướng tới một hệ thống thông tin di động hoàn hảo, các dịch vụ đa dạng, chất lượng dịch vụ cao. 3G - Hệ thống thông tin di động thế hệ 3 là cái đích trước mắt mà thế giới đang hướng tới.
Tại Việt Nam, thị trường di động trong những năm gần đây cũng đang phát triển với tốc độ tương đối nhanh. Cùng với ba nhà cung cấp dịch vụ di động lớn nhất là Vinaphone, Mobifone và Công Ty Viễn thông Quân đội (Viettel), S-fone, Công ty cổ phần Viễn thông Hà Nội và Viễn Thông Điện Lực mới nhất là Vietnamobile (chuyển mạng từ HT-Mobile), tương lai sẽ có Đông Dương Mobile tham gia vào thị trường di động chắc hẳn sẽ tạo ra một sự cạnh tranh lớn giữa các nhà cung cấp dịch vụ, đem lại một sự lựa chọn phong phú cho người sử dụng. Vì vậy, các nhà cung cấp dịch vụ di động Việt Nam không chỉ sử dụng các biện pháp cạnh tranh về giá cả mà còn phải nỗ lực tăng cường số lượng dịch vụ và nâng cao chất lượng dịch vụ để chiếm lĩnh thị phần trong nước. Điều đó có nghĩa rằng hướng tới 3G không phải là một tương lai xa ở Việt Nam. Trong số các nhà cung cấp dịch vụ di động ở Việt Nam, ngoài hai nhà cung cấp dịch vụ di động lớn nhất là Vinaphone và Mobifone, còn có Vietel đang áp dụng công nghệ GSM và cung cấp dịch vụ di động cho phần lớn thuê bao di động ở Việt Nam. Vì vậy khi tiến lên 3G, chắc chắn hướng áp dụng công nghệ truy nhập vô tuyến WCDMA từ công nghệ sẵn có để xây dựng hệ thống thông tin di động thế hệ 3 phải được xem xét nghiên cứu.
86 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 3080 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Lộ trình phát triển của thông tin di động từ GSM lên 3G, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luận văn
Lộ trình phát triển của thông tin di động từ GSM lên 3G MỤC LỤC
BẢNG TRA CỨU TỪ VIẾT TẮT 4 LỜI NÓI ĐẦU 13
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ THÔNG TIN DI ĐỘNG SỐ 15
1.1 Giới thiệu. 15
1.2 Lộ trình phát triển các thế hệ di động 15
1.3 Hệ thống thông tin di dộng thế hệ 1 16
1.4 Hệ thống thông tin di dộng thế hệ 2 17
1.4.1 Đa truy cập phân chia theo thời gian TDMA. 17
1.4.2 Đa truy cập phân chia theo mã CDMA. 18
1.5 Hệ thống thông tin di động thế hệ ba. 18
1.6. Kết luận chương 1 19
Chương 2: HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM 20
2.1 Giới thiệu chương 20
2.2 Cấu trúc mạng GSM 21
2.3 Các thủ tục thông tin. 25
2.3.1 Đăng nhập thiết bị vào mạng. 25
2.3.2 Chuyển vùng. 25
2.3.3 Thực hiện cuộc gọi. 25
2.3.3.1 Cuộc gọi từ thiết bị di động vào điện thoại cố định. 25
2.3.3.2 Cuộc gọi từ điện thoại cố định đến thiết bị di động. 26
2.3.3.3 Cuộc gọi từ thiết bị di động đến thiết bị di động. 27
2.3.3.4 Kết thúc cuộc gọi. 27
2.4 Sự phát triển của mạng GSM lên 3G 27
2.4.1 Hệ thống GSM sẽ được nâng cấp từng bước lên thế hệ ba. 27
2.4.2 Các giải pháp nâng cấp 28
2.5 Kết luận chương 2 29
Chương 3: LỘ TRÌNH PHÁT TRIỂN TỪ GSM LÊN 3G 31
3.1. Giới thiệu 31
3.2. Công nghệ số liệu chuyển mạch kênh tốc độ cao HSCSD 32
3.3. Dịch vụ vô tuyến gói chung GPRS 34
3.3.1 Giới thiệu GPRS 34
3.3.2. Các đặc điểm của mạng GPRS 34
3.3.3. Cấu trúc của mạng GPRS 35
3.3.4. Giao thức trong mạng GPRS 40
3.3.5 Giao diện vô tuyến 41
3.3.5.1. Lớp vật lý của GPRS 41
3.3.5.2. RLC/MAC của GPRS 41
3.3.5.3. Lớp điều khiển đường truyền logic LLC 42
3.3.6. Các chức năng của GPRS 42
3.3.7. Nhập mạng GPRS 50
3.3.8. Khả năng phát triển của GPRS lên 3G 52
3.4. Tốc độ số liệu tăng cường để phát triển GSM (EDGE) 52
3.4.1 Kỹ thuật điều chế trong EDGE 53
3.4.2 Giao tiếp vô tuyến 53
Chương 4: CÔNG NGHỆ DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ 3 – WCDMA 55
4.1 Giới thiệu 55
4.2 Khái niệm và các chuẩn của công nghệ WCDMA 55
4.2.1 Khái niệm về công nghệ WCDMA 55
4.2.2 Các chuẩn di động thuộc 3G 57
4.2.3 Các nhà cung cấp dịch vụ 3G trên thế giới 58
4.3 Các dịch vụ trong W-CDMA 60
4.4 Cấu trúc mạng W-CDMA 61
4.4.1 UE (User Equipment) 62
4.4.2 UTRAN (UMTS Terestrial Radio Access Network) 62
4.4.3 CN (Core Network) 63
4.4.4 Các mạng ngoài 63
4.4.5 Các giao diện vô tuyến 63
4.5 Mạng truy nhập vô tuyến UTRAN 64
4.5.1 Đặc trưng của UTRAN 64
4.5.2 Node B 65
4.5.3 Giao diện vô tuyến 65
4.5.4 Cấu trúc IU CS 66
4.5.5 Cấu trúc IU PS 67
4.6 Các loại kênh trong UTRAN 68
4.6.1 Các kênh lôgic 68
4.6.2 Các kênh vật lý 68
4.6.3 Các kênh truyền tải 69
4.6.3.1 Kênh truyền tải riêng 69
4.6.3.2 Các kênh truyền tải chung 70
4.7 Trải phổ trong thông tin di động thế hệ 3 72
4.8 Chuyển giao 72
4.8.1 Mục đích của chuyển giao 73
4.8.2 Trình tự chuyển giao 74
4.8.3 Các loại chuyển giao 76
4.8.3.1 Chuyển giao mềm và mềm hơn 76
4.8.3.2 Chuyển giao cứng 78
4.9 Điều khiển công suất 78
4.9.1 Điều khiển công suất vòng hở (OLPC) 79
4.9.2 Điều khiển công suất vòng kín (CLPC) 79
4.9.3 Các trường hợp điều khiển công suất đặc biệt 80
4.10. Kết luận chương 4 82
KẾT LUẬN 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO 84
BẢNG TRA CỨU TỪ VIẾT TẮT
A
ACCH Associated Control Channels
Kênh điều khiển liên kết.
AI Acquisition Indicator
Chỉ thị bắt.
AMPS Advanced Mobile Phone System
Hệ thống điện thoại di động tiên tiến.
ARQ Automatic Repeat Request
Yêu cầu lặp lại tự động.
AS Access Stratum
Tầng truy nhập.
AB Access Burst
Cụm thâm nhập
AUC Authentication Centre
Trung tâm nhận thực
AUTN Authentication Token Network
Thẻ nhận dạng mạng
AGCH Access Grant Channel
Kênh cho phép thâm nhập
AMR Adaptive Multi Rate
Mã hóa nhiều tốc độ thích ứng
ATM Asynchronous Tnsfer Mode
Chế độ truyền không đồng bộ
AWGN Addition White Gaussian Noise
Tạp âm Gauss trắng cộng sinh
B
BCCH Broadcast Control Channel
Kênh quảng bá điều khiển.
BCH Broadcast Channel
Kênh quảng bá.
BER Bit Error Ratio
Tỷ số bit lỗi.
BSC Base Station Controler
Bộ điều khiển trạm gốc.
BSS Base Station Subsystem
Phân hệ trạm gốc.
BTS Base Tranceiver Station
Trạm vô tuyến gốc.
BPSK Binary Phase Shift Keying
Khóa dịch pha nhị phân.
BSIC Base Transceiver Station Identity Code
Mã nhận dạng trạm thu phát gốc
BG Border Gateway
Cổng đường biên
C
CSPDN Circuit Switch Public Data Network
Mạng số liệu công cộng chuyển mạch theo mạch
CCCH Common Control Channel
Kênh điều khiển chung.
CDMA Code Division Multiple Access
Đa truy cập chia theo mã.
C/I Carrier to Interference ratio
Tỷ số sóng mang trên nhiễu.
CCH Control Chanel
Kênh điều khiển .
CCPCH Common Control Physical Chanel
Kênh vật lý điều khiển chung.
CPCC Common Power Control Chanel
Kênh điều khiển công suất chung.
CPCH Common Packet Chanel.
Kênh gói chung.
CPICH Common Pilot Chanel
Kênh hoa tiêu chung.
CR Chip Rate
Tốc độ chip (tương đương với tốc độ trải phổ của kênh).
CS Circuit Switch
Chuyển mạch kênh.
CGI Cell Global Identity
Số nhận dạng ô
CDRs Charging Data Records
Bản ghi dữ liệu cước
CTCH Common Traffic Channel
Kênh lưu lượng chung
CLPC Closed loop Power Control
Điều khiển công suất vòng kín
CC Convolutional Code
Mã xoắn
CRC Cyclic Redundance Check
Kiểm tra độ dư vòng
D
DCA Dynamic Chanel Allocation
Phân bổ kênh động.
DCCH Dedicated Control Channel
Kênh điều khiển dành riêng.
DPCCH Dedicated Physical Control Chanel
Kênh điều khiển vật lý riêng.
DPCH Dedicated Physical Chanel
Kênh vật lý riêng.
DPDCH Dedicated Physical Data Chanel
Kênh số liệu vật lý riêng.
DTCH Dedicated Traffic Chanel
Kênh lưu lượng riêng.
DTE Data Terminal Equipment
Thiết bị đầu cuối số liệu.
DSCH Downlink Shared Chanel
Kênh dùng chung đường xuống.
DSSS Direct Sequence Spread Spectrum
Trải phổ chuỗi trực tiếp
E
EDGE Enhanced Data rate for GSM Evolution.
Tăng tốc độ truyền dẫn…
ETSI European Telecommunications Standards Institute
Viện Tiêu chuẩn viễn thông châu Âu.
EIR Equipment Identification Register
Bộ ghi nhận dạng thiết bị
ECSD Enhanced Circuit Switched Data
Tăng cường dữ liệu chuyển mạch kênh
F
FACCH Fast Associated Control Channel
Kênh điều khiển liên kết nhanh.
FACH Forward Access Chanel
Kênh truy nhập đường xuống.
FAUSCH Fast Uplink Signalling Chanel
Kênh báo hiệu đường lên nhanh.
FCCCH Forward Common Control Chanel
Kênh điều khiển chung đường xuống.
FCCH Frequency Correction Channel
Kênh hiệu chỉnh tần số.
FDD Frequency Division Duplex
Ghép kênh song công phân chia theo tần số.
FDMA Frequence Division Multiple Access
Đa truy cập phân chia theo tần số
FDCCH Forward Dedicated Control Chanel
Kênh điều khiển riêng đường xuống.
FSK Frequency Shift Keying
Khoá điều chế dịch tần.
FHSS Frequency Hopping Spreading Spectrum
Trải phổ nhảy tần
FACCH Fast Associated Control Channel
Kênh điều khiển liên kết nhanh
FER Frame Error Rate
Tỷ lệ lỗi khung
G
GOS Grade Of Service
Cấp độ phục vụ.
GSM Global System for Mobile Communication
Thông tin di động toàn cầu
GPS Global Position System
Hệ thống định vị toàn cầu.
GPRS General Packet Radio Services
Dịch vụ vô tuyến gói chung.
GMSC Gateway MSC
Trung tâm chuyển mạch các nghiệp vụ di động cổng
GMSK Gaussian Minimum Shift Keying
Điều chế khóa dịch pha cực tiểu Gauss
GGSN GPRS Support Node
Nút hỗ trợ cổng GPRS
GTP GPRS Tunnelling Protocol
Giao thức đường hầm GPRS
GSN GPRS Support Node
Nút hỗ trợ GPRS
3GPP Third Generation Partnership Pecject
Tổ chức chuẩn hóa các công nghệ mạng thông tin di động tế bào
H
Handover Chuyển giao.
HH Hard Handoff
Chuyển giao cứng.
HSCSD Hight Speed Circuit Switched Data
Hệ thống chuyển mạch kênh tốc độ cao.
HPLMN Home Public Land Mobile Network
Mạng di động mặt đất công cộng thường trú
HPSK Hybrid Phase Shift Keying
Điều chế pha hỗn hợp
HLR Home Location Register
Bô ghi định vị trường trú
I
IMT-2000 International Mobile Telecommunication
Tiêu chuẩn thông tin di động toàn cầu.
IMSI International Mobile Subscriber Identity
Số nhận dạng thuê bao di động quốc tế.
IP Internet Protocol
Giao thức Internet.
IS-54 Interim Standard 54
Tiêu chuẩn thông tin di động TDMA của Mỹ (do AT&T đề xuất).
IS-136 Interim Standard 136
Tiêu chuẩn thông tin di động TDMA cải tiến của Mỹ (AT&T).
IS-95A Interim Standard 95A
Tiêu chuẩn thông tin di động TDMA cải tiến của Mỹ (Qualcomm)
ISDN Integrated Servive Digital Network
Mạng số đa dịch vụ.
ITU-R International Mobile Telecommunication Union Radio Sector
Liên minh viễn thông quốc tế - bộ phận vô tuyến.
IWF InterWorking Function
Chức năng tương tác mạng
IMEI International Mobile Equipment Identity
Số nhận dạng di động quốc tế
L
LAC Link Access Control
Điều khiển truy nhập liên kết.
LAI Location Area Indentify
Nhận dạng vùng vị trí.
LLC Logical Link Control
Điều khiển liên kết logic.
LR Location Registration
Đăng ký vị trí.
LFSR Linear Feedback Shift Register
Bộ thanh ghi dịch có mạch hồi tiếp tuyến tính
M
ME Mobile Equipment
Thiết bị di động.
MS Mobile Station
Trạm di động.
MTP Message Transfer Part
Phần truyền bản tin.
MSC Mobile Service Switching Center
Tổng đài di động.
MSK Minimum Shift Keying
Điều chế khóa pha cực tiểu
MCC Mobile Country Code
Mã quốc gia của mạng di động
MNC Mobile Network Code
Mã mạng thông tinn di động
MSIN Mobile Station Identification Number
Số nhận dạng trạm di động
MSRN Mobile Station Roaming Number
Số lưu động của thuê bao di động
MMS Multimedia Messaging Service
Dịch vụ tin nhắn đa phương tiện
MAC Medium Access Control
Điều khiển truy nhập môi trường
MM Mobile Management
Quản lý di động
N
NAS Non-Access Stratum
Tầng không truy nhập.
Node B Là nút logic kết cuối giao diện IuB với RNC.
NSS Network and Switching Subsystem
Hệ thống chuyển mạch
NMC Network Management Center
Trung tâm quản lý mạng
O
ODMA Opportunity Driven Multiplex Access
Đa truy cập theo cơ hội.
OM Operation and Management
Khai thác và bảo dưỡng.
OSS Opration Subsystem
Hệ thống con khai thác
OMC Operation & Maintenance Center
Trung tâm quản lý và bảo dưỡng
OLPC Open Loop Power Control
Điều khiển công suất vòng hở
P
PAGCH Paging and Access
Kênh chấp nhận truy cập và nhắn tin.
PCCC Parallel Concatenated Convolutional Code
Mã xoắn móc nối song song.
PCCH Paging Contrlo Chanel
Kênh điều khiển tìm gọi.
PCH Paging Channel
Kênh nhắn tin.
PCPCH Physical Common Packet Chanel
Kênh gói chung vật lý.
PCS Personal Communication Services
Dịch vụ thông tin cá nhân.
PLMN Public Land Mobile Network
Mạng di động mặt đất công cộng.
PSTN Public Switched Telephone Network
Mạng chuyển mạch thoại công cộng.
PSPDN Packet Switched Public Data Network
Mạng số liệu công cộng chuyển mạch gói
PCM Pulse Code Modulation
Điều chế xung mã
PLL Physical Link Layer
Lớp đường truyền vật lý
PTP Point to Point
Điểm - điểm
PTM Point to Multi point
Điểm – đa điểm
PN Pseudo Noise
Mã giả tạp âm
Q
QPSK
Khóa dịch pha vuông góc.
R
RACH Random Access Channel
Kênh truy cập ngẫu nhiên.
RRC Radio Resource Control
Điều khiển tài nguyên vô tuyến.
S
SCH Synchronization Channel
Kênh đồng bộ.
SDCCH Stand alone Dedicated Control Channel
Kênh điều khiển dành riêng.
SDMA Space Division Multiple Access
Đa truy cập phân chia theo không gian
T
TACH Traffic and Associated Channel
Lênh lưu lượng và liên kết.
TCH Traffic Channel
Kênh lưu lượng.
TDMA Time Division Multiple Access
Đa truy cập phân chia theo thời gian
TDD Time Division Duplex
Ghép song công phân chia thời gian.
U
UTRAN Universal Terrestrial Radio Access Network
Mạng truy nhập vô tuyến mặt đất toàn cầu.
UMTS Universal Mobile Telecommunnication System
V
VA Voice Activity factor
Hệ số tích cực thoại.
VBR Variable Bit Rate
Tốc độ khả biến.
W
WCDMA Wideband Code Division Multiplex Access
Đa truy cập phân chia theo mã băng rộng.
LỜI NÓI ĐẦU
Ra đời vào những năm 40 của thế kỷ XX, thông tin di động đã và đang ngày càng góp công vào sự phát triển mạnh mẽ của thế giới nói chung và của ngành viễn thông nói riêng. Thành công của con người trong lĩnh vực thông tin di động không chỉ dừng lại trong việc mở rộng vùng phủ sóng phục vụ thuê bao ở khắp nơi trên toàn thế giới, các nhà cung dịch vụ, các tổ chức nghiên cứu phát triển công nghệ di động đang nỗ lực hướng tới một hệ thống thông tin di động hoàn hảo, các dịch vụ đa dạng, chất lượng dịch vụ cao. 3G - Hệ thống thông tin di động thế hệ 3 là cái đích trước mắt mà thế giới đang hướng tới.
Tại Việt Nam, thị trường di động trong những năm gần đây cũng đang phát triển với tốc độ tương đối nhanh. Cùng với ba nhà cung cấp dịch vụ di động lớn nhất là Vinaphone, Mobifone và Công Ty Viễn thông Quân đội (Viettel), S-fone, Công ty cổ phần Viễn thông Hà Nội và Viễn Thông Điện Lực mới nhất là Vietnamobile (chuyển mạng từ HT-Mobile), tương lai sẽ có Đông Dương Mobile tham gia vào thị trường di động chắc hẳn sẽ tạo ra một sự cạnh tranh lớn giữa các nhà cung cấp dịch vụ, đem lại một sự lựa chọn phong phú cho người sử dụng. Vì vậy, các nhà cung cấp dịch vụ di động Việt Nam không chỉ sử dụng các biện pháp cạnh tranh về giá cả mà còn phải nỗ lực tăng cường số lượng dịch vụ và nâng cao chất lượng dịch vụ để chiếm lĩnh thị phần trong nước. Điều đó có nghĩa rằng hướng tới 3G không phải là một tương lai xa ở Việt Nam. Trong số các nhà cung cấp dịch vụ di động ở Việt Nam, ngoài hai nhà cung cấp dịch vụ di động lớn nhất là Vinaphone và Mobifone, còn có Vietel đang áp dụng công nghệ GSM và cung cấp dịch vụ di động cho phần lớn thuê bao di động ở Việt Nam. Vì vậy khi tiến lên 3G, chắc chắn hướng áp dụng công nghệ truy nhập vô tuyến WCDMA từ công nghệ sẵn có để xây dựng hệ thống thông tin di động thế hệ 3 phải được xem xét nghiên cứu.
Với những cách nhìn như trên về mạng thông tin động là một sinh viên trong ngành điện từ viễn thông em đã chọn đề tài đồ án tốt nghiệp: "Lộ trình phát triển của thông tin di động từ GSM lên 3G" .
Nội dung đồ án gồm 4 chương:
Chương 1: Tổng quan về thông tin di động số
Chương 2: Hệ thống thông tin di động GSM
Chương 3: Lộ trình phát triển từ GSM lên 3G
Chương 4: Công nghệ di động thế hệ thứ 3 – WCDMA
Nội dung chính của đồ án nằm trong hai chương 3 và 4.
Em xin chân thành cám ơn cô Dương Thị Tuyết Mai đã tận tình hướng dẫn em trong quá trình làm đồ án.
Em cũng xin chân thành cám ơn các thầy cô giáo trong khoa Điện tử - Trường ĐHSPKT Vinh đã tạo mọi điều kiện tốt nhất và chỉ bảo trong thời gian qua.
Vinh, ngày 25 tháng 02 năm 2010
SINH VIÊN THỰC HIỆN
Nguyễn Đình Tuấn
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ THÔNG TIN DI ĐỘNG SỐ
1.1 Giới thiệu.
Ra đời đầu tiên vào cuối năm 1940, đến nay thông tin di động đã trải qua nhiều thế hệ.Thế hệ không dây thứ 1 là thế hệ thông tin tương tự sử dụng công nghệ đa truy cập phân chia phân chia theo tần số (FDMA). Thế hệ thứ 2 sử dụng kỹ thuật số với công nghệ đa truy cập phân chia theo thời gian (TDMA) và phân chia theo mã (CDMA). Thế hệ thứ 3 ra đời đánh giá sự nhảy vọt nhanh chóng về cả dung lượng và ứng dụng so với các thế hệ trước đó, và có khả năng cung cấp các dịch vụ đa phương tiện gói là thế hệ đang được triển khai ở một số quốc gia trên thế giới.
1.2 Lộ trình phát triển các thế hệ di động
Hình 1.1 trình bày tóm tắt lộ trình phát triển các thế hệ thông tin di dộng từ 1G đến 3G. Để tiến tới thế hệ ba, thế hệ 2 phải trải qua một giai đoạn trung gian, giai đoạn này được gọi là 2, 5G,
TACS
NMT
(900)
GSM
(900)
GSM
(1900)
GSM (900)
GSM (1900)
IS - 136
(1900)
IS-95CDMA
(1900)
IS-95CDMA
(800)
IDEN(800)
AMPS
SMR
GPRS
cdma2000
1x
GPRS
EDGE
W-CDMA
cdma2000
Nx
Hình 1. 1: Lộ trình phát triển của các thế hệ thông tin di động
Bảng 1.1: Một số nét chính của nền tảng thông tin di động từ thế hệ 1G đến 3G
Thế hệ thông tin di động
Hệ thống
Dịch vụ chung
Chú thích
Thế hệ 1(1G)
AMPS, TACS, NMT
Tiếng thoại
FDMA, tương tự
Thế hệ 2(2G)
GSM, IS-136,
IS-95
Chủ yếu cho thoại kết hợp với dịch vụ bản tin ngắn
TDMA hoặc CDMA, số, băng kẹp (8-13Kbit/s)
Thế hệ trung gian(2,5G)
GPRS, EDGE, CDMA200-1x
Trước hết là tiếng thoại có đưa thêm các dịch vụ số liệu gói
TDMA(kết hợp nhiều khe hoặc nhiều tần số), CDMA, sử dụng chồng lấn phổ tần của thế hệ hai nếu không sử dụng phổ tần mới, tăng cường truyền số liệu gói cho thế hệ hai.
Thế hệ 3(3G)
CDMA2000,
W-CDMA
Các dịch vụ tiếng và số liệu gói được thiết kế để truyền tiếng và số liệu đa phương tiện là nền tảng thực sự của thế hệ ba.
CDMA, CDMA kết hợp TDMA, băng rộng(tới 2 Mbit/s), sử dụng chồng lấn lên thế hệ hai hiện có nếu không sử dụng phổ tần mới.
1.3 Hệ thống thông tin di dộng thế hệ 1
Phương pháp đơn giản nhất về truy nhập kênh là đa truy nhập phân chia tần số. Hệ thống di động thế hệ 1 sử dụng phương pháp đa truy cập phân chia theo tần số (FDMA) và chỉ hổ trợ các dịch vụ thoại tương tự và sử dụng kỹ thuật điều chế tương tự để mang dữ liệu thoại của mỗi người sử dụng. Với FDMA, khách hàng được cấp phát một kênh trong tập hợp có trật tự các kênh trong lĩnh vực tần số. Sơ đồ báo hiệu của hệ thống FDMA khá phức tạp, khi MS bật nguồn để hoạt động thì nó dò sóng tìm đến kênh điều khiển dành riêng cho nó. Nhờ kênh này, MS nhận được dữ liệu báo hiệu gồm các lệnh về kênh tần số dành riêng cho lưu lượng người dùng. Trong trường hợp nếu số thuê bao nhiều hơn so với các kênh tần số có thể, thì một số người bị chặn lại không được truy cập.
Đa truy nhập phân chia theo tần số nghĩa là nhiều khách hàng có thể sử dụng được dải tần đã gán cho họ mà không bị trùng nhờ việc chia phổ tần ra thành nhiều đoạn. Phổ tần số quy định cho liên lạc di động được chia thành 2N dải tần số kế tiếp, và được cách nhau bằng một dải tần phòng vệ. Mỗi dải tần số được gán cho một kênh liên lạc. N dải kế tiếp dành cho liên lạc hướng lên, sau một dải tần phân cách là N dải kế tiếp dành riêng cho liên lạc hướng xuống.
Đặc điểm:
- Mỗi MS được cấp phát đôi kênh liên lạc suốt thời gian thông tuyến.
- Nhiễu giao thoa do tần số các kênh lân cận nhau là đáng kể.
- BTS phải có bộ thu phát riêng làm việc với mỗi MS.
Hệ thống FDMA điển hình là hệ thống điện thoại di dộng tiên tiến (Advanced Mobile phone System - AMPS).
Hệ thống thông tin di động thế hệ 1 sử dụng phương pháp đa truy cập đơn giản. Tuy nhiên hệ thống không thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của người dùng về cả dung lượng và tốc độ. Vì các khuyết điểm trên mà nguời ta đưa ra hệ thống thông tin di dộng thế hệ 2 ưu điểm hơn thế hệ 1 về cả dung lượng và các dịch vụ được cung cấp.
1.4 Hệ thống thông tin di dộng thế hệ 2
Cùng với sự phát triển nhanh chóng của thuê bao cả về số lượng và chất lượng, hệ thống thông tin di động thế hệ 2 được đưa ra để đáp ứng kịp thời số lượng lớn các thuê bao di động dựa trên công nghệ số.
Tất cả hệ thống thông tin di động thế hệ 2 sử dụng điều chế số. Và chúng sử dụng 2 phương pháp đa truy cập:
- Đa truy cập phân chia theo thời gian (Time Division Multiple Access -TDMA).
- Đa truy cập phân chia theo mã (Code Division Multiple Access - CDMA).
1.4.1 Đa truy cập phân chia theo thời gian TDMA.
Với phương pháp truy cập TDMA thì nhiều người sử dụng một sóng mang và trục thời gian được chia thành nhiều khoảng thời gian nhỏ để dành cho nhiều người sử dụng sao cho không có sự chồng chéo. Phổ quy định cho liên lạc di động được chia thành các dải tần liên lạc, mỗi dải tần liên lạc này dùng chung cho N kênh liên lạc, mỗi kênh liên lạc là một khe thời gian trong chu kỳ một khung. Các thuê bao khác dùng chung kênh nhờ cài xen thời gian, mỗi thuê bao được cấp phát cho một khe thời gian trong cấu trúc khung.
Đặc điểm:
- Tín hiệu của thuê bao được truyền dẫn số.
- Liên lạc song công mỗi hướng thuộc các dải tần liên lạc khác nhau, trong đó một băng tần được sử dụng để truyền tín hiệu từ trạm gốc đến các máy di động và một băng tần được sử dụng để truyền tín hiệu từ máy di động đến trạm gốc. Việc phân chia tần như vậy cho phép các máy thu và máy phát có thể hoạt động cùng một lúc mà không sợ can nhiễu nhau.
- Giảm số máy thu phát ở BTS.
- Giảm nhiễu giao thoa.
Hệ thống TDMA điển hình là h