Phương pháp phần tử hữu hạn ngày càng trở nên phổ biến như một công cụ phân
tích hiệu quả trong việc nghiên cứu ứng xử của kết cấu trong kĩ nghệ. Một trong những
ứng dụng quan trọng của phương pháp phần tử hữu hạn là phân tích sự lan truyền của vết
nứt.
Khái niệm cơ bản của cơ học rạn nứt đàn hồi tuyến tính xuất hiện và tồn tại ở các
phòng thí nghiệm hải quân trong thế chiến thứ nhất. Kể từ đó, cơ học rạn nứt đàn hồi
tuyến tính đã được áp dụng thành công trong các mô hình nứt khác nhau, nh ưng còn giới
hạn ở những mô hình hình học đơn giản cũng như điều kiện tải.
Sự phát triển của nền toán học hiện đại cùng với những phương pháp số khác nhau
đã hỗ trợ cho cơ học rạn nứt giải quyết những bài toán vết nứt phức tạp trong thực tế vô
cùng hiệu quả. Việc ứng dụng những thành quả của lĩnh vực cơ học rạn nứt kèm theo
những phương pháp số như phương pháp phần tử hữu hạn vào thực tế là vô cùng cần thiết
khi thế giới ngày càng hiện đại và nhiều công trình, phương tiện quan trọng lần lượt ra
đời.
Luận văn này sẽ lần lượt giới thiệu những vấn đề trọng yếu trong lý thuyết cơ học
rạn nứt đặt biệt là cơ học nứt đàn hồi tuyến tính. Bên cạnh đó, luận văn này cũng đề cập
đến phương pháp phần tử hữu hạn mở rộng, một phương pháp khá mới mẻ, nhưng rất
hiệu quả trong việc lập trình tính các tham số của cơ học nứt như hệ số cường độ ứng
suất, dự doán đường đi của vết nứt khi có hiện tượng lan truyền.
Việc mô phỏng ứng suất và chuyển vị trong các mô hình nứt hai chiều sẽ được
thực hiện lần lượt thông qua việc lập trình tính toán trên ngôn ngữ MATLAB, đồng thời
tính toán bằng phần mềm ABAQUS. Kết quả tính toán hệ số cường độ ứng suất bằng lập
trình trên sẽ được so sánh với kết quả giải tích.
31 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 3067 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Mô phỏng ứng xử đỉnh vết nứt bằng phương pháp phần tử hữu hạn mở rộng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 4: MÔ HÌNH TÍNH TOÁN
GVHD: TS. Vũ Công Hòa SVTH: Nguyễn Công Đạt 54
CHƢƠNG 4
MÔ HÌNH TÍNH TOÁN
Trong chương này trình bày kết quả xấp xỉ trong việc tính toán hệ số cường độ ứng
suất, của một số bài toán tiêu biểu trong cơ học nứt đàn hồi tuyến tính. Trong những bài
toán này, khảo sát sự hội tụ của hệ số cường độ ứng suất với lưới phần tử được thay đổi.
4.1. Mô hình vết nứt tĩnh
Trong hầu hết những ví dụ dưới đây được khảo sát dưới giả thuyết biến dạng
phẳng. Hệ số cường độ ứng suất trong các mô hình được tính thông qua hai bước, lời giải
giải tích, lời giải xấp xỉ, sau đó khảo sát sự hội tụ của từng trường hợp. Trong lời giải xấp
xỉ, hệ số cường độ ứng suất được xấp xỉ dựa trên phương pháp tích phân tương tác được
trình bày trong chương ba.
Ngoài ra, sự hội tụ của hệ số cường độ ứng suất cũng được khảo sát thông qua
miền tích phân. Miền tích phân này thay đổi tùy theo lưới phần tử được chia của mô hình
tính. Quan hệ giữa bán kính chu tuyến, tổng số nút và sai số tính toán cũng được trình bày
theo từng mô hình tính.
Bên cạnh việc tính hệ số mật độ ứng suất, từng mô hình còn khảo sát sự tương
quan giữa hệ số cường độ ứng suất và tích phân J thông qua lưới nút, cũng như chu tuyến
để tính tích phân. Việc tính toán tích phân J dựa trên công thức (3.15).
4.1.1. Tấm phẳng với một vết nứt biên chịu ứng suất kéo đều đơn trục
Xét một tấm phẳng với các kích thước W = 0,04 m, H = 0,08 m, a = 0,015 m.
Trường hợp đang xét là biến dạng phẳng. Vật liệu sử dụng là hợp kim Titanium Ti-6Al-
4V với E = 117.103 MPa, hệ số Poisson ν = 0,34 và KIC = 87 MPam
1/2
.Tính chất vật liệu
là đàn hồi đẳng hướng. Ứng suất kéo σ = 1000 MPa.
CHƯƠNG 4: MÔ HÌNH TÍNH TOÁN
GVHD: TS. Vũ Công Hòa SVTH: Nguyễn Công Đạt 55
Hình 4.1. Tấm phẳng với một vết nứt cạnh
Kết quả giải tích hệ số cường độ ứng suất được tính như sau :
, 427,2020 IK F a W a MPa m (4.1)
2 3 4, 1,12 0,23( / ) 10,55( / ) 21,71( / ) 30,38( / )
.9739
F a W a W a W a W a W (4.2)
Để tiện cho việc so sánh một tấm hình chữ nhật chịu kéo được chia với nhiều lưới
phần tử khác nhau để tiếp cận với kết quả chính xác.
σ = 1000
sigma
W
a
H
CHƯƠNG 4: MÔ HÌNH TÍNH TOÁN
GVHD: TS. Vũ Công Hòa SVTH: Nguyễn Công Đạt 56
(a) XFEM ( b) ABAQUS
(c) Các nút bị chia cắt bởi vết nứt
Hình 4.2 Mô hình bài toán nứt cạnh
CHƯƠNG 4: MÔ HÌNH TÍNH TOÁN
GVHD: TS. Vũ Công Hòa SVTH: Nguyễn Công Đạt 57
(a) XFEM ( b) Abaqus
Hình 4.3 Chuyển vị theo phương Y của tấm với vết nứt cạnh
(a) XFEM (b) ABAQUS
Hình 4.4 Ứng suất theo phương Y của tấm với vết nứt cạnh
CHƯƠNG 4: MÔ HÌNH TÍNH TOÁN
GVHD: TS. Vũ Công Hòa SVTH: Nguyễn Công Đạt 58
(a) (b)
(c)
Hình 4.5 Ứng suất Vonmises của tấm với vết nứt cạnh
(a) Theo phương pháp phần tử hữu hạn mở rộng có lưới phần tử
(b) Theo phương pháp phần tử hữu hạn mở rộng không có lưới phần tử
(c) Theo Abaqus
CHƯƠNG 4: MÔ HÌNH TÍNH TOÁN
GVHD: TS. Vũ Công Hòa SVTH: Nguyễn Công Đạt 59
Bảng 4.1 Kết quả hệ số cường độ ứng suất trong mô hình nứt cạnh
Lƣới
Tổng số
node
Giải tích
(KI)
XFEM
(KI XFEM) %
I I XFEM
I
K K
K
20 x 20
20 x 40
40 x 40
30 x 60
40 x 60
40 x 80
400
800
1600
1800
2400
3200
427.2020
427.2020
427.2020
427.2020
427.2020
427.2020
415.1423
420.3515
413.6344
413.7891
416.4895
419.8963
2.8229
1.6036
3.1759
3.1397
2.5076
1.7101
Tông Sô Node
0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500
S
ai
s
ô
1.4
1.6
1.8
2.0
2.2
2.4
2.6
2.8
3.0
3.2
3.4
Hình 4.6 Mối quan hệ giữa tổng số nút và sai số trong mô hình nứt cạnh
CHƯƠNG 4: MÔ HÌNH TÍNH TOÁN
GVHD: TS. Vũ Công Hòa SVTH: Nguyễn Công Đạt 60
T ừ hình (4.6) ta thấy có sự tương quan giữa yếu tố hình học của tấm với số nút
được chia. Do mô hình bài toán, chiều cao và chiều rộng tấm không bằng nhau, nên việc
chia lưới không chỉ phụ thuộc vào mật độ nút mà còn phụ thuộc vào số nút được chia trên
từng cạnh tương ứng. Điều này lí giải cho sự lựa chọn lưới trong mô hình nứt hỗn hợp
được đề cập trong phần sau.
Lưới (20 x 40) Lưới (20 x 20)
Hình 4.7 Miền tích phân với mô hình nứt cạnh
Hình 4.8 Chu tuyến tích phân của mô hình nứt cạnh trong ABAQUS
CHƯƠNG 4: MÔ HÌNH TÍNH TOÁN
GVHD: TS. Vũ Công Hòa SVTH: Nguyễn Công Đạt 61
Bảng 4.2 Quan hệ giữa bán kính chu tuyến và tổng số nút
trong mô hình nứt cạnh
Tổng số
node
Bán kính
chu tuyến %
I I XFEM
I
K K
K
400
800
1600
1800
2400
3200
10.4 x10
-3
7.3x10
-3
5.1 x10
-3
4.8 x10
-3
4.1 x10
-3
3.6 x10
-3
2.8229
1.6036
3.1759
3.1397
2.5076
1.7101
Tông sô Node
0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500
B
an
k
in
h
0.003
0.004
0.0 5
0.006
0.007
0.008
0.009
0.010
0.011
Hình 4.9 Mối quan hệ giữa tổng số nút và bán kính chu tuyến
trong mô hình nứt cạnh
CHƯƠNG 4: MÔ HÌNH TÍNH TOÁN
GVHD: TS. Vũ Công Hòa SVTH: Nguyễn Công Đạt 62
Bảng 4.3 Kết quả KI theo chu tuyến trong mô hình nứt cạnh
Chu
tuyến
KI Tich phân J
Abaqus Giải tích Abaqus Giải tích
1
2
3
4
5
410.4
421.8
422.8
421.9
420.3
427.2020
427.2020
427.2020
427.2020
427.2020
1.439
1.520
1.528
1.522
1.511
1.3796
1.3796
1.3796
1.3796
1.3796
Bảng 4.4 Kế quả tích phân J trong mô hình nứt cạnh
Tổng số
node
Tich phân J
Giải tích XFEM Sai số(%)
400
800
1600
1800
2400
3200
1.380
1.380
1.380
1.380
1.380
1.380
1.303
1.336
1.293
1.294
1.311
1.333
5.580
3.188
6.304
6.232
5.000
3.406
CHƯƠNG 4: MÔ HÌNH TÍNH TOÁN
GVHD: TS. Vũ Công Hòa SVTH: Nguyễn Công Đạt 63
4.1.2. Tấm phẳng với hai vết nứt biên chịu ứng suất kéo đều đơn trục
Xét một tấm phẳng với các kích thước W = 0,07 m, H = 0,12 m, a = 0,015 m.
Trường hợp đang xét là biến dạng phẳng. Vật liệu sử dụng là thép AISI 4340 với E =
207.10
3
MPa, hệ số Poisson ν = 0,3 và KIC = 110 MPam
1/2
. Tính chất vật liệu là đàn hồi
đẳng hướng. Ứng suất kéo σ = 750 MPa. Độ tăng trưởng vết nứt Δa = 0,002 m.
Hình 4.10 Tấm phẳng với hai vết nứt cạnh
Kết quả giải tích hệ số cường độ ứng suất được tính như sau
, 224.3395 IK F a W a MPa m
(4.3)
2 3, 1,12 0,41( / ) 4,78( / ) 15,44( / )
1.1321
F a W a W a W a W
(4.4)
So sánh kết quả hệ số tập trung ứng suất KI (MPam
1/2
)
σ = 1000
sigma
W
H
a a
CHƯƠNG 4: MÔ HÌNH TÍNH TOÁN
GVHD: TS. Vũ Công Hòa SVTH: Nguyễn Công Đạt 64
(a) XFEM (b) ABAQUS
(c) Các nút bị chia cắt bởi vết nứt
Hình 4.11 Mô hình bài toán với hai nứt cạnh
CHƯƠNG 4: MÔ HÌNH TÍNH TOÁN
GVHD: TS. Vũ Công Hòa SVTH: Nguyễn Công Đạt 65
(a) XFEM (b) ABAQUS
Hình 4.12 Chuyển vị theo phương Y của tấm với hai vết nứt cạnh
a) XFEM b) ABAQUS
Hình 4.13 Ứng suất theo phương Y của tấm với hai vết nứt cạnh
CHƯƠNG 4: MÔ HÌNH TÍNH TOÁN
GVHD: TS. Vũ Công Hòa SVTH: Nguyễn Công Đạt 66
(a) (b)
(c)
Hình 4.14 Ứng suất Vonmises của tấm với hai vết nứt cạnh
(a) Theo phương pháp phần tử hữu hạn mở rộng có lưới phần tử
(b) Theo phương pháp phần tử hữu hạn mở rộng không có lưới phần tử
(c) Theo Abaqus
CHƯƠNG 4: MÔ HÌNH TÍNH TOÁN
GVHD: TS. Vũ Công Hòa SVTH: Nguyễn Công Đạt 67
Bảng 4.5 Kết quả hệ số cường độ ứng suất trong mô hình hai vết nứt cạnh
TỔNG SỐ
NODE
GIẢI TÍCH
XFEM
Đỉnh Trái (Tip 1) Đỉnh Phải (Tip 2)
KI Sai số KI Sai số
400
800
1600
1800
2400
3200
224.3395
224.3395
224.3395
224.3395
224.3395
224.3395
218.5989
221.0139
219.3457
220.8603
219.9030
221.4207
2.5589
1.4824
2.2242
1.5509
1.9775
1.3010
218.5989
221.0139
219.3497
220.8603
219.9030
221.4207
2.5589
1.4824
2.2242
1.5509
1.9775
1.3010
Tông Sô Node
0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500
S
ai
s
ô
1.2
1.4
1.6
1.8
2.0
2.2
2.4
2.6
2.8
KI (Trai)
KI (Phai)
Hình 4.15 Mối quan hệ giữa tổng số nút và sai số trong mô hình hai nứt cạnh
CHƯƠNG 4: MÔ HÌNH TÍNH TOÁN
GVHD: TS. Vũ Công Hòa SVTH: Nguyễn Công Đạt 68
Hình 4.16 Miền tích phân với mô hình hai nứt cạnh
Hình 4.17 Chu tuyến tích phân của mô hình hai vết nứt cạnh trong ABAQUS
CHƯƠNG 4: MÔ HÌNH TÍNH TOÁN
GVHD: TS. Vũ Công Hòa SVTH: Nguyễn Công Đạt 69
Bảng 4.6 Kết quả KI theo chu tuyến trong mô hình hai vết nứt cạnh
Tổng số
node
Bán kính
chu tuyến %
I I XFEM
I
K K
K
400
800
1600
1800
2400
3200
0.0145
0.0101
0.0071
0.0066
0.0057
0.0050
2.5589
1.4824
2.2242
1.5509
1.9775
1.3010
Tong so node
0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500
B
an
k
in
h
ch
u
tu
ye
n
0.004
0.006
0.008
0.010
0.012
0.014
0.016
Hình 4.18 Mối quan hệ giữa tổng số nút và bán kính chu tuyến
trong mô hình hai vết nứt cạnh
CHƯƠNG 4: MÔ HÌNH TÍNH TOÁN
GVHD: TS. Vũ Công Hòa SVTH: Nguyễn Công Đạt 70
4.1.3. Tấm phẳng với vết nứt nằm trong chịu ứng suất kéo đều đơn trục
Xét một tấm phẳng với các kích thước W = 0,1 m, H = 0,16 m, a = 0,03 m. Trường
hợp đang xét là biến dạng phẳng. Vật liệu sử dụng là thép AISI 4147 với E = 207.103
MPa, hệ số Poisson ν = 0,3 và KIC = 120 MPam
1/2
. Tính chất vật liệu là đàn hồi đẳng
hướng. Ứng suất kéo σ = 820 MPa. Độ tăng trưởng vết nứt Δa = 0,002 m.
Hình 4.19 Tấm phẳng với vết nứt nằm trong.
Kết quả giải tích hệ số cường độ ứng suất được tính như sau:
, 186.9935 IK F a W a MPa m
(4.5)
2 4 6, 1 0,5( / ) 20,46( / ) 81,72( / )
1,0537
F a W a W a W a W
(4.6)
σ = 820
W
H
a
CHƯƠNG 4: MÔ HÌNH TÍNH TOÁN
GVHD: TS. Vũ Công Hòa SVTH: Nguyễn Công Đạt 71
(a) XFEM (b) ABAQUS
(c) Các nút bị chia cắt bởi vết nứt
Hình 4.20 Mô hình bài toán với vết nứt chính giữa
CHƯƠNG 4: MÔ HÌNH TÍNH TOÁN
GVHD: TS. Vũ Công Hòa SVTH: Nguyễn Công Đạt 72
( a) XFEM (b) ABAQUS
Hình 4.21 Chuyển vị theo phương Y của tấm với vết nứt chính giữa
a) XFEM b) Abaqus
Hình 4.22 Ứng suất theo phương Y của tấm với vết nứt chính giữa
CHƯƠNG 4: MÔ HÌNH TÍNH TOÁN
GVHD: TS. Vũ Công Hòa SVTH: Nguyễn Công Đạt 73
(a) (b)
(c)
Hình 4.23 Ứng suất Vonmises của tấm với với vết nứt chính giữa
(a) Theo phương pháp phần tử hữu hạn mở rộng có lưới phần tử
(b) Theo phương pháp phần tử hửu hạn mở rộng không có lưới phần tử
(c) Theo Abaqus
CHƯƠNG 4: MÔ HÌNH TÍNH TOÁN
GVHD: TS. Vũ Công Hòa SVTH: Nguyễn Công Đạt 74
Bảng 4.7 Kết quả hệ số cường độ ứng suất trong mô hình vết nứt chính giữa
TỔNG SỐ
NODE
GIẢI TÍCH
XFEM
Đỉnh 1(Tip 1) Đỉnh 2 (Tip 2)
KI Sai số KI Sai số
400
800
1600
1800
2400
3200
186.9935
186.9935
186.9935
186.9935
186.9935
186.9935
186.6053
186.7561
187.4803
187.7670
187.8686
187.4561
0.2076
0.1270
0.2604
0.4136
0.4680
0.2474
186.6052
186.7562
187.4804
187.7644
187.8614
187.3321
0.2077
0.1269
0.2604
0.4123
0.4642
0.1811
Tông Sô Node
0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500
S
ai
S
ô
0.10
0.15
0.20
0.25
0.30
0.35
0.40
0.45
0.50
KI (Tip 1)
KI (Tip 2)
Hình 4.24 Mối quan hệ giữa tổng số nút và sai số trong mô hình vết nứt chính giữa
CHƯƠNG 4: MÔ HÌNH TÍNH TOÁN
GVHD: TS. Vũ Công Hòa SVTH: Nguyễn Công Đạt 75
Hình 4.25 Miền tích phân với mô hình vết nứt chính giữa
Hình 4.26 Chu tuyến tích phân của mô hình vết nứt chính giữa trong ABAQUS
CHƯƠNG 4: MÔ HÌNH TÍNH TOÁN
GVHD: TS. Vũ Công Hòa SVTH: Nguyễn Công Đạt 76
Bảng 4.8 Kết quả theo chu tuyến trong mô hình nứt chính giữa
Chu
tuyến
Đỉnh 1
KI Tich phân J
Abaqus Giải tích Abaqus Giải tích
1
2
3
4
5
180.9
186.6
187.5
187.8
187.9
186.9935
186.9935
186.9935
186.9935
186.9935
0.1537
0.1537
0.1537
0.1537
0.1537
0.1581
0.1682
0.1699
0.1704
0.1706
Chu
tuyến
Đỉnh 2
KI Tich phân J
Abaqus Giải tích Abaqus Giải tích
1
2
3
4
5
180.9
186.6
187.5
187.8
187.9
186.9935
186.9935
186.9935
186.9935
186.9935
0.1537
0.1537
0.1537
0.1537
0.1537
0.1581
0.1682
0.1699
0.1704
0.1706
CHƯƠNG 4: MÔ HÌNH TÍNH TOÁN
GVHD: TS. Vũ Công Hòa SVTH: Nguyễn Công Đạt 77
Bảng 4.9 Quan hệ giữa bán kính chu tuyến và tổng số nút
trong mô hình vết nứt chính giữa
Tổng số
node
Bán kính
chu tuyến
%I I XFEM
I
K K
K
Đỉnh 1 Đỉnh 2
400
800
1600
1800
2400
3200
0.0233
0.0163
0.0114
0.0107
0.0092
0.0008
0.2076
0.1270
0.2604
0.4136
0.4680
0.2474
0.2077
0.1269
0.2604
0.4123
0.4642
0.1811
Tong so node
0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500
B
an
k
in
h
ch
u
tu
ye
n
0.006
0.008
.010
0.012
0.014
0.016
0.018
0.020
0.022
0.024
0.026
Hình 4.27 Mối quan hệ giữa tổng số nút và bán kính chu tuyến
trong mô hình hai vết nứt cạnh
4.1.4. Tấm phẳng với vết nứt nghiêng nằm trong chịu ứng suất kéo đều đơn trục
CHƯƠNG 4: MÔ HÌNH TÍNH TOÁN
GVHD: TS. Vũ Công Hòa SVTH: Nguyễn Công Đạt 78
Để minh họa cho sự hiệu quả của phương pháp phần tử hữu hạn mở rộng hệ số
cường độ ứng suất được tính trong trường hợp tấm phẳng chịu héo với vết nứt nghiêng
như trong hình (4.28) Trong trường hợp này KI và KII là hàm của góc nghiêng α. Xét một
tấm phẳng với các kích thước a = 0,02 m, W = 0,12 m, H = 0,2 m. Trường hợp đang xét
là biến dạng phẳng. Vật liệu sử dụng là hợp kim nhôm 7075-T6 với E = 72.103 MPa, hệ
số Poisson ν = 0,334 và KIC = 24 MPam
1/2
. Tính chất vật liệu là đàn hồi đẳng hướng. Ứng
suất kéo σ = 270 MPa. Độ tăng trưởng vết nứt Δa = 0,002 m.
Hình 4.28 Tấm phẳng với vết nứt nghiêng nằm trong
Kết quả giải tích hệ số cường độ ứng suất được tính như sau:
2cosIK a
(4.7)
sin cosIIK a
(4.8)
So sánh kết quả hệ số tập trung ứng suất (SIF) KI và KII (MPam
1/2
σ = 270
W
α 2a
H
CHƯƠNG 4: MÔ HÌNH TÍNH TOÁN
GVHD: TS. Vũ Công Hòa SVTH: Nguyễn Công Đạt 79
(a) (b)
Hình 4.29 Mô hình vết nứt với α=45o, (a) trong ABAQUS, (b) trong XFEM
Hình 4.30 Các nút bị chia cắt bởi vết nứt với α=30o
CHƯƠNG 4: MÔ HÌNH TÍNH TOÁN
GVHD: TS. Vũ Công Hòa SVTH: Nguyễn Công Đạt 80
α=15o α=30o
Hình 4.31 Chuyển vị theo phương Y của tấm với vết nứt nghiêng
α=45o α=60o
Hình 4.32 Ứng suất theo phương Y của tấm với vết nứt nghiêng
CHƯƠNG 4: MÔ HÌNH TÍNH TOÁN
GVHD: TS. Vũ Công Hòa SVTH: Nguyễn Công Đạt 81
Hình 4.33 Ứng suất Vonmises của tấm với với vết nứt chính giữa α=75o
(a) (b)
Hình 4.34 Miền tích phân với mô hình vết nứt nghiêng α=45o
(a) Phương pháp phần tử hữu hạn mở rộng
(b) Abaqus
CHƯƠNG 4: MÔ HÌNH TÍNH TOÁN
GVHD: TS. Vũ Công Hòa SVTH: Nguyễn Công Đạt 82
Bảng 4.10 So sánh kết quả KI và KII giữa giải tích và XFEM
α
GIẢI
TÍCH
XFEM
Đỉnh 1 Đỉnh 2
KI KII KI Sai Số KII Sai Số KI Sai Số KII Sai Số
15
o
30
o
45
o
60
o
75
o
67.38
54.17
36.11
18.06
4.84
18.06
31.27
36.11
31.27
18.06
65.22
54.68
34.83
18.59
4.55
3.21
0.94
3.54
2.93
5.99
11.29
24.94
30.08
26.75
15.81
37.49
20.24
16.70
14.45
12.46
65.27
54.77
34.87
18.59
4.55
3.13
1.11
3.43
2.93
5.99
11.19
24.94
30.13
26.81
15.82
38.04
20.24
13.79
14.26
12.40
10 20 30 40 50 60 70 80
K
I ,
K
II
0
10
20
30
40
50
60
70
80
KI (Giai tich)
KI (Tip 1)
KI (Tip 2)
KII (Giai tich)
KII (Tip 1)
KII (Tip 2)
Hình 4.35 Đồ thị KI và KII giữa giải tích và XFEM
CHƯƠNG 4: MÔ HÌNH TÍNH TOÁN
GVHD: TS. Vũ Công Hòa SVTH: Nguyễn Công Đạt 83
Bảng 4.11 So sánh kết quả KI và KII giữa giải tích và ABAQUS
α
GIẢI
TÍCH
ABAQUS
Đỉnh 1 Đỉnh 2
KI KII KI Sai Số KII Sai Số KI Sai Số KII Sai Số
15
o
30
o
45
o
60
o
75
o
67.38
54.17
36.11
18.06
4.84
18.06
31.27
36.11
31.27
18.06
68.33
55.38
37.19
18.68
5.01
1.41
2.23
2.99
3.43
3.51
17.60
30.10
35.13
30.91
17.84
2.55
3.74
2.71
1.15
1.22
67.85
55.22
37.11
18.71
5.01
0.70
1.94
2.77
3.60
3.51
17.18
29.65
35.04
31.09
17.84
4.87
5.18
2.96
0.58
1.22
10 20 30 40 50 60 70 80
K
I,
K
II
0
10
20
30
40
50
60
70
80
KI (Giai tich)
KI (Tip 1)
KI (Tip 2)
KII (Giai tich)
KII (Tip 1)
KII (Tip 2)
Hình 4.36 Đồ thị KI và KII giữa giải tích và ABAQUS
CHƯƠNG 4: MÔ HÌNH TÍNH TOÁN
GVHD: TS. Vũ Công Hòa SVTH: Nguyễn Công Đạt 84
Bảng 4.12 So sánh kết quả tích phân J
α
Giải Tích
(JGIAITICH)
XFEM ABAQUS
J1 J2 J1 J2
15
o
30
o
45
o
60
o
75
o
0.0600
0.0483
0.0322
0.0161
0.0043
0.0614
0.0490
0.0323
0.0161
0.0042
0.0604
0.0485
0.0321
0.0162
0.0042
0.06915
0.05518
0.03635
0.01811
0.00477
0.06803
0.05456
0.03618
0.01829
0.00477
10 20 30 40 50 60 70 80
J
0.00
0.01
0.02
0.03
0.04
0.05
0.06
0.07
0.08
Giai Tich
Xfem
Abaqus
Hình 4.37 Đồ thị tích phân J