Nước ta là một nước nông nghiệp mà theo ông cha ta đã nói: “ nhất 
nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”, trong đó nước là yếu tố quan trọng hành 
đầu vì vậy hệ thống thuỷ lợi đối với nước ta là vô cùng quan trọng. Trong 
những năm qua, tình hình thời tiết diễn biến thất thường gây ra hạn hán, lụt 
lội khắp nơi, gây nhiều khó khăn trong đời sống sinh hoạt và làm việc của 
người dân. Vì vậy, hơn lúc nào hết vai trò của các công trình thuỷ lợi có tầm 
quan trọng rất lớn. Nhận thức được điều đó, em đã xin vào thực tập tại công 
ty Tư Vấn và Xây Dựng Thuỷ Lợi 1. Trong quá trình thực tập tại công ty, em 
nhận thấy điều ảnh hưởng lớn nhất đối với các công trình thuỷ lợi là thiết kế 
của công trình đó. Chính vì vậy em đã quyết định lựa chọn đề tài: Một số 
biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng thiết kế tại công ty Tư Vấn 
và Xây Dựng Thuỷ Lợi 1. 
Mục đích của nghiên cứu đề tài: 
- Làm rõ những vấn đề chung về chất lượng thiết kế ở công ty tư 
vấn và xây dựng thuỷ lợi 1 
- Đề xuất một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng 
thiết kế của công ty. 
Bố cục của đề tài:
Chương I: Giới thiệu chung về công ty 
Chương II: Thực trạng về công tác thiết kế tại công ty 
Chương III: Một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng thiết 
kế ở công ty.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 60 trang
60 trang | 
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2393 | Lượt tải: 4 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng thiết kế tại công ty Tư vấn và xây dựng Thủy Lợi 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 
 ĐỀ TÀI 
Một số biện pháp quản lý 
nhằm nâng cao chất lượng 
thiết kế tại công ty Tư vấn 
và xây dựng Thủy Lợi 1 
 Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
  For evaluation only.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 
 Lời nói đầu 
 Nước ta là một nước nông nghiệp mà theo ông cha ta đã nói: “ nhất 
nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”, trong đó nước là yếu tố quan trọng hành 
đầu vì vậy hệ thống thuỷ lợi đối với nước ta là vô cùng quan trọng. Trong 
những năm qua, tình hình thời tiết diễn biến thất thường gây ra hạn hán, lụt 
lội khắp nơi, gây nhiều khó khăn trong đời sống sinh hoạt và làm việc của 
người dân. Vì vậy, hơn lúc nào hết vai trò của các công trình thuỷ lợi có tầm 
quan trọng rất lớn. Nhận thức được điều đó, em đã xin vào thực tập tại công 
ty Tư Vấn và Xây Dựng Thuỷ Lợi 1. Trong quá trình thực tập tại công ty, em 
nhận thấy điều ảnh hưởng lớn nhất đối với các công trình thuỷ lợi là thiết kế 
của công trình đó. Chính vì vậy em đã quyết định lựa chọn đề tài: Một số 
biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng thiết kế tại công ty Tư Vấn 
và Xây Dựng Thuỷ Lợi 1. 
 Mục đích của nghiên cứu đề tài: 
 - Làm rõ những vấn đề chung về chất lượng thiết kế ở công ty tư 
 vấn và xây dựng thuỷ lợi 1 
 - Đề xuất một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng 
 thiết kế của công ty. 
 Bố cục của đề tài: 
 Chương I: Giới thiệu chung về công ty 
 Chương II: Thực trạng về công tác thiết kế tại công ty 
 Chương III: Một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng thiết 
 kế ở công ty. 
 1
 Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
  For evaluation only.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 
I. Giới thiệu chung về công ty 
 1.Thông tin chung về doanh nghiệp 
  Tên doanh nghiệp: Công ty tư vấn xây dựng Thuỷ lợi I 
  Tên tiếng anh: Hydraulic Engineering Consultants Corporation 
 No.1 ( HEC). 
  Địa chỉ: 95/2 Chùa Bộc- Đống Đa- Hà Nội 
  Tel: ( 04)8526285- (04)8525339 
  Fax: 84-4-5632169 
  Email: HEC1@HN.VNN.VN 
 2. Quá trình hình thành và phát triển 
 Sau cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp thắng lợi, tháng 6 năm 
1956 Cục thiết kế Thuỷ lợi trực thuộc Bộ Kiến trúc- Thuỷ lợi được thành lập; 
đây là tổ chức tiền thân của Công ty Tư vấn Xây dựng Thuỷ lợi I ngày nay. 
Trải qua 50 năm xây dựng và trưởng thành, đơn vị đã thay đổi tên gọi nhiều 
lần: từ Cục thiết kế Thuỷ lợi đổi tên thành Cục khảo sát thiết kế Thuỷ lợi 
thuộc Bộ Thuỷ lợi, sau đó lại đổi tên thành Viện thiết kế thuỷ lợi thuỷ điện, 
Viện khảo sát thiết kế thuỷ lợi. Đến năm 1985 Bộ Thuỷ lợi có quyết định tách 
Phân Viện khảo sát thiết kế Thuỷ lợi Nam Bộ ra khỏi Viện khảo sát thiết kế 
thuỷ lợi để thành lập Viện khảo sát thiết kế Nam Bộ trực thuộc Bộ Thuỷ lợi. 
Tháng 10 – 1989 Bộ Thuỷ lợi có quyết định đổi tên từ Viện khảo sát thiết kế 
Thuỷ lợi thành viện khảo sát thiết kế thuỷ lợi Quốc gia, và từ tháng 2 – 1993 
Bộ Thuỷ lợi có quyết định thành lập doanh nghiệp Nhà nước chuyển Viện 
Khảo sát thiết kế Thuỷ lợi Quốc gia thành Công ty khảo sát thiết kế thuỷ lợi I; 
từ tháng 9 – 1995 lại đổi tên thành Công ty Tư vấn Xây dựng Thuỷ lợi I. 
 2
 Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
  For evaluation only.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 
 3. Chức năng của công ty 
 Theo quyết định số 79 QĐ/ TCCB, công ty tư vấn xây dựng Thuỷ lợi I 
có các ngành nghề kinh doanh sau: 
  Lập dự án đầu tư xây dựng thuỷ lợi - thuỷ điện 
  Khảo sát xây dựng ( khảo sát địa hình, địa chất, thuỷ văn, môi 
trường, địa vật lý) 
  Thí nghiệm đất, đá, nền, móng, vật liệu, kết cấu xây dựng phục 
vụ thiết kế, kiểm tra chất lượng công trình, kiểm tra chất lượng xây dựng, xác 
định nguyên nhân sự cố công trình. 
  Thiết kế: bao gồm thiết kế quy hoạch thuỷ lợi - thuỷ điện, thiết 
kế công trình thuỷ lợi- thuỷ điện, lập tổng dự toán và dự toán công trình xây 
dựng. 
  Thẩm định dự án đầu tư, thẩm định thiết kế, thẩm định dự toán 
  Tư vấn về đấu thầu và hợp đồng kinh tế trong xây dựng 
  Quản lý dự án: nhận tổng thầu khảo sát thiết kế và quản lý dự án 
theo qui định của điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng. 
  Xây dựng thực nghiệm các công trình thuộc đề tài nghiên cứu, 
chuyển giao công nghệ, khoan, phụt xử lý nền và thân công trình, sửa chữa 
xe, máy chuyên dùng và gia công cơ khí. 
  In đồ án thiết kế, các tài liệu chuyên môn nghiệp vụ, tạp chí, 
sách báo theo qui định và giấy phép của cơ quan có thẩm quyền. 
  Công ty được phép mở rộng các hoạt động tư vấn khác về xây 
dựng không trái với các qui định về pháp luật 
 3
 Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
  For evaluation only.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 
 4. Cơ cấu tổ chức 
  4.1 Công ty tư vấn xây dựng thuỷ lợi I gồm các đơn vị hạch 
toán phụ thuộc: 
 - Xí nghiệp Thiết kế tư vấn xây dựng thuỷ lợi 1 
 - Xí nghiệp Thiết kế tư vấn xây dựng thuỷ lợi 2 
 - Xí nghiệp Tư vấn địa kỹ thuật 
 - Xí nghiệp Khảo sát và xây dựng số 1 
 - Xí nghiệp Khảo sát và xây dựng số 3 
 4
 Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
  For evaluation only.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 
 Sơ đồ 1: Tổ chức công ty 
 Tổng Giám Đốc 
 Các P. Tổng giám đốc Hội đồng KHCN 
 Xí nghiệp Văn Phòng Xí nghiệp 
 thiết kế tư phòng tư kinh tế kế khảo sát 
 vấn vấn hoạch và xây 
 XDTL I dựng 1 
 Xí nghiệp Trung Phòng kế Xí nghiệp 
 thiết kế tư tâm phát toán tài khảo sát 
 vấn triển công vụ và xây 
 nghệ dựng 2 
 XDTL II 
 Xí nghiệp Trung Phòng tổ Xí nghiệp 
 thiết kế tư tâm dịch chức cán khảo sát 
 vấn vụ quốc bộ lao và xây 
 XDTL III tế động dựng 3 
 Xí nghiệp Bộ phận Phòng Xí nghiệp 
 tư vấn địa bảo đảm tổng hợp khảo sát 
 kỹ thuật chất và xây 
 lượng dựng 4 
 Xí nghiệp cơ Xí nghiệp in 
 khí TL thuỷ lợi 
 5
 Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
  For evaluation only.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 
  4.2 Các công ty con ( là các công ty cổ phần, công ty mẹ giữ 
cổ phần trên50% vốn Điều lệ) do các đơn vị hiện tại của Công ty sẽ cổ phần 
hoá gồm: 
 - Xí nghiệp Thiết kế tư vấn xây dựng thuỷ lợi 3 
 - Xí nghiệp Khảo sát và xây dựng số 2 
 - Xí nghiệp khảo sát và xây dựng số 4 
  4.3 Các công ty liên kết ( là các công ty cổ phần, công ty mẹ 
giữ dưới 50% vốn Điều lệ) do các đơn vị hiện tại của Công ty sẽ cổ phần hoá 
gồm: 
 - Xí nghiệp In thuỷ lợi 
 - Xí nghiệp cơ khí thuỷ lợi 
 - Công ty cổ phần tư vấn đầu tư thuỷ lợi, thuỷ điện 
5. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty 
 5.1.Kết quả sản xuất kinh doanh 
 Do đặc thù sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là tư vấn thiết kế xây 
dựng thuỷ lợi nên trong quá trình hoạt động, công ty đã gặp những thuận lợi, 
khó khăn sau: 
 Thuận lợi: 
 Công ty đã được sự tin cây của nhà nước cũng như của các đối tác 
khác: 
  Công ty được Bộ giao nhiệm vụ tư vấn, khảo sát thiết kế hầu hết các công 
trình được đầu tư bằng nguồn vốn trái phiếu của chính phủ. 
  Thị trường tại Cộng hoà DCND Lào vẫn là thị trường thứ 2 đầy triển 
vọng của công ty. 
 6
 Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
  For evaluation only.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 
  Đội ngũ cán bộ kỹ thuật ngày càng được nâng cao về trình độ chuyên 
môn. 
  Ngày càng có nhiều đơn vị trong và ngoài ngành ( đặc biệt là ngành điện) 
tăng cường liên doanh liên kết với công ty. 
 Khó khăn 
 Bên cạnh những thuận lợi đó công ty cũng gặp không ít những khó 
khăn trong quá trình hoạt động: 
  Các dự án đòi hỏi phải đúng tiến độ ( các dự án nhóm A, các dự 
 án vay vốn nước ngoài) 
  Các dự án vay vốn nước ngoài ( WB, ADB1, ADB2) đều phải 
 hoàn thành việc thi công và giải ngân trong 6 tháng đầu năm. 
  Các công trình thuộc Bộ quản lý đều phải thông qua đấu thầu tư 
 vấn, đấu thầu thiết kế vì vậy kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty 
 luôn luôn bị động. 
  Tình hình cạnh tranh ngày càng gay gắt 
  Giá thiết kế trong những năm gần đây giảm nhiều ( giảm từ 50-
 60% so với giá cũ) gây ảnh hưởng tới nguồn thu của công ty. 
  Do đặc thù của công ty nên có những dự án lớn đã cơ bản hoàn 
 thành trong những năm đầu của dự án nên công việc những năm sau 
 giảm nhiều. 
  Trong những năm gần đây nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản của 
 ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn giảm so với những năm 
 trước. 
 7
 Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
  For evaluation only.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 
  Nguồn vốn do các chủ đầu tư tạm ứng hoặc thanh toán, nguồn vốn 
 giải ngân chậm gây rất nhiều khó khăn cho công ty trong việc cấp phát 
 vốn đến các đơn vị. 
  Đội ngữ cán bộ kỹ thuật có kinh nghiệm cũng giảm đi do nghỉ chế 
 độ và chuyển công tác. 
  Các máy móc, thiết bị chuyên dụng đã lạc hâu, công suất sử dụng 
 nhỏ. 
  Tình hình thời tiết ở nước ta nhất là vào các mùa mưa cũng ảnh 
 hưởng tới tiến độ thi công của các công trình. 
 8
 Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
  For evaluation only.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 
 Bảng 1: Kết quả sản xuất kinh doanh 
 Đơn vị tính: VNĐ 
 Chỉ tiêu 2003 2004 2005 
1. DT bán hàng và cung 44242358201 45306837587 63771747406 
cấp dịch vụ 
2. Giá vốn hàng bán 37934084714 37825487034 53234518865 
3. Lợi nhuận gộp 6308273487 7481350553 10537228541 
4. DT hoạt động tài chính 839952639 734456779 1123144478 
5. Chi phí tài chính 474444567 498862725 410013137 
6.Chi phí quản lý doanh 3552794338 4349557363 8431826725 
nghiệp 
7.Lợi nhuận thuần từ hoạt 2755479149 3367387244 2818533157 
động sản xuất kinh doanh 
8. Thu nhập khác 292286777 144771257 190805102 
9.Chi phí khác 320316468 559465572 97017302 
10. Lợi nhuận khác 612603245 -414694315 93787800 
11. Thuế thu nhập 1034063719 881326057 854531646 
12. Lợi nhuận sau thuế 2379210279 2071366872 2057789311 
 9
 Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
  For evaluation only.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 
 Ta thấy lợi nhuận năm 2004 giảm so với năm 2003, trong khi đó doanh 
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng mạnh so với năm 2003, giá vốn hàng 
bán lại giảm hơn 2003 như vậy lợi nhuận gộp năm 2004 tăng rất nhiều so với 
năm 2003 nhưng lợi nhuận từ hoạt động tài chính và thu nhập khác cũng giảm 
so với năm 2003, mà chi phí khác lại tăng mạnh dấn đến việc lợi nhuận của 
công ty giảm nhiều. 
 Năm 2004 là một năm mà hoạt động tài chính của công ty gặp nhiều 
khó khăn nhưng công ty đã có những biện pháp kịp thời để khôi phục hoạt 
động tài chính, vì vậy đến năm 2005 lợi nhuận từ hoạt động tài chính đã tăng 
nhiều so với năm 2004. Tuy nhiên lợi nhuận của công ty năm 2005 vẫn tiếp 
tục giảm mạnh so với năm 2004. Nguyên nhân chính dẫn đến việc giảm lợi 
nhuận đó là do chi phí quản lý doanh nghiệp tăng mạnh, đó là do sự điều hành 
của ban lãnh đạo công ty và một số đơn vị chưa sâu sát, chưa bám sát mục 
tiêu yêu cầu, chưa nắm được kịp thời tình hình triển khai công việc và những 
vướng mắc phát sinh trong quá trình sản xuất và đặc biệt là sự phối hợp giữa 
các đơn vị chưa gắn kết nên ảnh hưởng tới việc quản lý toàn công ty. Vì vậy 
sang năm 2006 ban lãnh đạo công ty cấn có phương hướng giải quyết tình 
trạng này để ổn định công ty và tăng khả năng cạnh tranh của công ty. 
 Bảng 2:Tổng sản lượng thực hiện 
 2000 2001 2002 2003 2004 
sản lượng thực 58187 40237 30000 79177 89586 
hiện 
sản lượng tự tìm 15000 13000 15000 35006 39178 
Tổng sản lường 73187 53237 45000 114183 128764 
 10
 Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
  For evaluation only.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 
 Ta có thể thấy sản lượng thực hiện trong năm 2001, 2002 giảm nhiều so 
với những năm trước đó là do công việc khảo sát của các xí nghiệp của các dự 
án lớn đã cơ bản hoàn thành trong những năm trước nên năm nay khối lượng 
công việc giảm đi nhiều. Hơn nưa từ năm 2001, Bộ đã có chỉ thị các công 
trình của Bộ phải thông qua đầu thầu từ khâu tư vấn và thiết kế nên công ty 
gặp rất nhiều khó khăn trong giai đoạn này. 
 Nhưng năm 2003, tổng sản lượng do công ty đã tăng 154% so với năm 
2002, và năm 2004 vượt quá 12%. Có được kết quả đó là do công ty đã kịp 
thời thích ứng được những thay đổi và đã chủ động trong việc tìm kiếm thêm 
những hợp đồng ngoài những dự án được thầu của Bộ và công ty tuy gặp 
nhiều khó khăn về vấn đề tài chính nhưng cũng đã mua sắm một số máy móc 
thiết bị chuyên dụng nhằm nâng cao công suất hoạt động của toản công ty. 
 5.2. Tình hình lao động 
 Bảng 3: Tình hình lao động 
 Đơn vị: người 
 Trình độ 2003 2004 2005 
Tiến sĩ 03 03 04 
Thạc sĩ 05 15 16 
Đại học, cao đẳng 367 349 369 
Trung cấp 71 64 62 
Công nhân 410 412 379 
Tuổi trung bình 30 28 27.5 
Tổng 856 843 830 
Lương bình 1,3 2 2,5 triệu 
quân/người/tháng triệu đồng triệu đồng đồng 
 11
 Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
  For evaluation only.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 
 Biểu 1: Chất lượng lao động 
 450
 400
 350
 300 TiÕn sÜ
 250 Th¹c sÜ
 200 §¹i häc, C§
 150 Trung cÊp
 100 C«ng nh©n
 50
 0
 2003 2004 2005
 Qua bảng thống kê cơ cấu lao động trong 3 năm, ta nhận thấy số lượng 
cán bộ công nhân viên của công ty càng ngày càng giảm nhưng số cán bộ có 
trình độ cao mỗi năm lại tăng cao, còn số lượng công nhân và nhân viên thì 
giảm mạnh. Đó là do ban lãnh đạo của công ty đã có những điều chỉnh kịp 
thời: nâng cao trình độ cán bộ công nhân viên trong công ty và cắt giảm, tinh 
lọc bộ máy quản lý nhằm đem lại hiệu quả cao trong quá trình hoạt động. Tuy 
công ty có đội ngũ cán bộ, kỹ sư, công nhân kỹ thuật có năng lực và trình độ, 
yêu nghề và tâm huyết, có ý thức kỷ luật cao, phong cách làm việc nghiêm 
túc, ham học hỏi nhưng so với yêu cầu của nhiệm vụ mới còn nhiều nhược 
điểm phải khắc phục như: trình độ khoa học công nghệ còn chưa đáp ứng 
được những đòi hỏi của các dự án lớn, thiếu kiến thức về pháp luật trong lĩnh 
vực xây dựng, xã hội, ít cập nhật thông tin về tiến bộ khoa học. Vì vậy trong 
thời gian tới công ty đã đề ra các biện pháp khắc phục như: cử cán bộ đi học ở 
các trường đại học trong và ngoài nước, mở các lớp học tại công ty... 
 Tuy trong quá trình hoạt động công ty còn gặp nhiều khó khăn nhưng 
công ty luôn quan tâm tới đời sống của cán bộ công nhân viên, nâng dần mức 
lương qua từng năm để góp phần cải thiện đời sống của cán bộ công nhân 
viên. 
 12
 Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
  For evaluation only.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 
  Tình hình tài chính của công ty có thể được thể hiện thông 
qua bảng cân đối kế toán của công ty qua 3 năm 2003,2004,2005 
 Bảng 4: Bảng cân đối kế toán 
 Chỉ tiêu 2003 2004 2005 
TÀI SẢN 56604755806 55293502897 87499047481 
A.TSLĐ và ĐTNH 38790255463 38380253647 57562782125 
I. Tìên 16687447971 4708514092 13517431564 
II. Đầu tư ngắn hạn 
III. Các khoản phải thu 13379028483 14244162934 17590231371 
IV. Hàng tồn kho 6795802934 16976113394 24574601235 
V. Tài sản lưu động khác 1927976075 2451463227 1880517955 
VI. Chi sự nghiệp 
B. TSCĐ và ĐTDH 17841500343 16913249250 29936265356 
I. Tài sản cố định 16944250343 16042999250 27832918356 
II. Đầu tư dài hạn 870250000 870250000 870250000 
III. Xây dựng cơ bản dở 
dang 
IV. Ký quỹ, ký cược 
NGUỒN VỐN 56604755806 55293502897 87499047481 
 13
 Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
  For evaluation only.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 
A. Nợ phải tră 31577285881 29133189787 51430541500 
I. Nợ ngắn hạn 31052698127 28739812187 51168283800 
II. Nợ dài hạn 524587754 393377600 262257700 
III. Nợ khác 
B. Nguồn vốn chủ sở hữu 25027469925 26160313110 36213505981 
I. Nguồn vốn, quỹ 21958371631 23088180354 33675650117 
II. Nguồn kinh phí, quỹ 3069098294 3072132756 2537855864 
khác 
 Nguồn: Báo cáo tổng kết tài sản ngày 31/12 hàng năm. 
 Về quy mô tài sản : Tài sản của công ty qua các nam có sự thay đổi 
mạnh . Năm 2003 giá trị của tài sản đạt 56604755806 triệu đồng , nhưng đến 
năm 2004 thì tài sản có sự suy giảm 1311252909 triệu so với năm 2003 là 
55293502897 ( giảm 2,31% ). Ta thấy tuy năm 2004 các chỉ tiêu như: tài sản 
lưu động đều tăng mạnh nhưng do tái sản cố định như máy móc, thiết bị đều 
lạc hậu, hư hỏng nhiều nên tài sản cố định năm 2004 giảm mạnh đẫn đến việc 
giảm tài sản của công ty. Nhưng đến năm 2005 thì có sự tăng mạnh đạt 
87499047481 ( tăng 58,2%) do công ty đã có những chính sách kịp thời khắc 
phục những khó khăn của năm 2004. 
 Về nguồn vốn: công ty đã và đang chuyển một số xí nghiệp thành công 
ty cổ phần vì vậy đã làm tăng nguồn vốn của công ty từ các cổ đông tham gia 
mua cổ phần, ngoài ra công ty còn huy động vốn từ các nguồn: tư ngân sách 
nhà nước, thuê tài chính, từ nguồn khấu hao tài sản cố định, từ quỹ phát triển 
sản xuất. 
 14
 Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
  For evaluation only.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 
  Tình hình tài chính của công ty còn thể hiện thông qua việc 
thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước 
 Bảng 5: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước 
 đơn vị: VNĐ 
 Chỉ tiêu 2003 2004 2005 
1. Thuế GTGT hàng 2983777863 2219580450 3302485919 
bán nội địa 
2.Thuế GTGT hàng 
nhập khẩu 
3. Thuế thu nhập DN 934063200 1459407122 841105297 
4. Thuế trên vốn 215062 
5. Thuế nhà đất 159574683 210801683 239548683 
6. Tiền thuê đất 
7. Các loại thuế khác 81017388 150215264 42980181 
Tổng cộng 4158648196 4040004519 4426485919 
 6. Công tác Quản lý chất lượng 
 Năm 2002 công ty đã được DET NORSKE VERITAS cấp chứng chỉ 
ISO 9001: 2000. Công ty cam kết cung cấp đầy đủ các nguồn lực cần thiết để 
thiết lập và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo ISSO 9001: 2000. Hệ 
thống này giúp cho công ty kiểm soát có hệ thống, phối hợp đồng bộ mọi hoạt 
động của các đơn vị, cá nhân trong dây chuyển công nghệ tạo ra sản phẩm 
khảo sát thiết kế. Công ty khẳng định một cách chắc chắn rằng tất cả các sản 
phẩm của công ty cung cấp cho khách hàng đều đạt được mục tiêu chất lượng 
 15
 Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
  For evaluation only.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 
đã đề ra với phương châm: Chất lượng sản phẩm là mục tiêu hàng đầu và là 
thách thức lớn nhất đối với công ty Tư vấn Xây dựng Thuỷ lợi I. 
 Với chính sách chất lượng như vậy công ty đã thiết lập, văn bản hoá, 
thực hiện và duy trì Hệ thống quản lý chất lượng của mình để quy định và 
hướng dẫn quản lý điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 
bao gồm: 
  Sổ tay chất lượng: giới thiệu chính sách chất lượng của công ty, 
hệ thống tổ chức, tóm tắt các quy trình, hướng dẫn chất lượng của công ty. 
  Các quy trình chất lượng: để triển khai và áp dụng hệ thống quản 
lý chất lượng trong quá trình hoạt động của mình, công ty đã xây dựng 50 quy 
trình và các hướng dẫn công việc, chỉ dẫn kỹ thuật kèm theo: 
Bảng 6: Danh mục quy trình tương ứng với yêu cầu của ISO 9001:2000 
TT Tên hồ sơ Kí hiệu 
1 Sổ tay chất lượng STCL 
2 Quy trình xem xét hợp đồng QT 03-01 
3 Quy trinh kiểm soát thiết kế QT 04-01 
4 Quy trình kiểm soát tài liệu và dữ liệu QT 05-01 
5 Quy trình kiểm soát văn bản đi đến QT 05-02 
6 Quy trình mua sắm vật tư, thiết bị QT 06-01 
7 Quy trình thuê thầu phụ, chuyên gia, cộng tác viên QT 06-02 
8 Quy trinh điều tra, khảo sát thuỷ văn QT 09-01 
 16
 Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
  For evaluation only.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 
9 Quy trình khảo sát địa chất công trình QT 09-02 
10 Quy trình khảo sát địa hình QT 09-03 
11 Quy trình quản lý phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm QT 09-04 
12 Quy trình bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị QT 09-05 
13 Quy trình vận hành mạng máy tính QT 09-06 
14 Quy trình thanh toán QT 09-07 
15 Quy trình kiểm định, hiệu chỉnh thiết bị QT 11-01 
16 Quy trình hành động khắc phục phòng ngừa và giải QT 14-01 
 quyết khiếu nại của khách hàng 
17 Quy trình bao góí, lưu kho, bảo quản và giao hàng QT 15-01 
18 Quy trình quản lý kho, xuất nhập kho vật tư, thiết bị QT 15-02 
19 Quy trình kiểm soát hồ sơ chất lượng QT 16-01 
20 Quy trình đánh giá chất lượng nội bộ QT 17-01 
21 Quy trình đào tạo cán bộ nhân viên QT 18-01 
22 Quy trình tuyển dụng cán bộ công nhân viên QT 18-02