Thực tế chứng minh rằng công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước là quá
trình tất yếu nhằm đưa Việt Nam từ một nước nông nghiệp lạc hậu trở thành một
nước công nghiệp có cơ sở vật chất kỹ thu ật hiện đại, quan hệ sản xuất hợp lý phù
hợp với lực lượng sản xuất . làm cơ sở để xây dựng một đất nước dân giàu, nước
mạnh, xã hội công bằng, văn minh. Thực hiện nhiệm vụ đó, những năm qua, nhất
là sau hơn 10 năm “Đổi mới” chúng ta đã thu được nhiều thành công bước đầu. Từ
một nước có nền sản xuất nông nghiệp lạc hậu, phải nhập khẩu lương thực, đã trở
thành một trong ba quốc gia xuất khẩu gạo đứng đầu thế giới. Cùng với ngành
nông nghiệp các ngành, các lĩnh vực khác như công nghiệp, ngoại thương, du lịch,
ngoại giao . cũng đạt được những thành công nhất định góp phần đưa Việt Nam
từ một n ước có tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm, tỷ lệ lạm phát cao thành một nước
có tốc độ tăng trưởng kinh tế khá và ổn định, tỷ lệ lạm phát ở mức thấp, ngày càng
có vị thế trong khu vực và trên trường quốc tế. Từ đó cho thấy hướng đi và bước đi
của chúng ta là đúng đắn, tạo thế và lực mới cho một thời kỳ phát triển cao hơn.
Xu hướng quốc tế hoá cùng điều kiện cụ th ể riêng đã tạo cho Việt Nam
nhiều cơ hội tiếp cận trình độ khoa học công nghệ cả về mặt kỹ thuật và quản lý .
Tuy nhiên để đạt được mục tiêu công nghiệp hoá, hiện đại hoá đưa đất nước tiến
lên xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội thì vẫn còn rất nhiều thử thách cần phải
vượt qua. Trong giai đoạn đầu thực hiện CNH-HĐH nhiệm vụ chủ yếu được xác
định là tập trung các nguồn lực xây dựng và phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật, đổi
mới và nâng cao trình độ công nghệ, máy móc thiết bị, chuyển dịch cơ cấu kinh tế
từ nông nghiệp lạc hậu sang nền kinh tế hiện đại với cơ cấu công- nông nghiệp,
dịch vụ hợp lý, phát triển sản xuất trong nước theo cả chiều rộng và chiều sâu. Để
đáp ứng cho nhu cầu đầu tư đó chủ yếu vẫn phải dựa vào nguồn vốn tín dụng trung
và dài hạn từ hệ thống ngân hàng thương mại trong nước. Vai trò tín dụng trung và
dài hạn sẽ được phát huy mạnh mẽ trong thời gian tới khi mà nguồn vốn tự tích luỹ
của hầu hết các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay còn quá nhỏ bé, không thể đáp
ứng nhu cầu đổi mới trang thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất là những hoạt
Trang 7
động đòi hỏi khối lượng vốn lớn. Nguồn vốn cấp phát từ ngân sách rất hạn hẹp,
không thể đầu tư dàn trải cho nhiều lĩnh vực mà chủ yếu chỉ tập trung xây dựng cơ
sở hạ tầng và những công trình công nghiệp lớn. Nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư
khá dồi dào nhưng việc huy động chúng lại không dễ dàng. Trong bối cảnh đó thì
việc các ngân hàng thương mại phải phát huy hết vai trò và thế mạnh của mình để
đáp ứng nhu cầu đầu tư phát triển, góp phần thực hiện thành công sự nghiệp công
nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước.
95 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 1626 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Một số giải pháp cao chất lượng cho vay dự án đầu tư tại sở giao dịch ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trang 1
Luận văn
Một số giải pháp cao chất
lượng cho vay dự án đầu tư
tại Sở giao dịch ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Việt
Nam
Trang 2
Mục lục
Lời mở đầu .......................................................................................................... 3
Chương 1 Lý luận chung về dự án đầu tư và cho vay dự án ............................. 6
1. Sự cần thiết phải tiến hành hoạt động đầu tư theo dự án .............................. 6
2. Đặc điểm hoạt động đầu tư phát triển ............................................................ 7
3. Dự án đầu tư .................................................................................................... 8
3.1 Khái niệm ........................................................................................................ 8
3.2 Phân loại dự án đầu tư ..................................................................................... 9
3.2.1 Theo cơ cấu tái sản xuất................................................................................ 9
3.2.2 Theo lĩnh vực hoạt động ............................................................................. 10
3.2.3 Theo giai đoạn hoạt động ........................................................................... 10
3.2.4 Theo thời gian thực hiện và phát huy tác dụng ............................................ 11
3.2.5 Theo phân cấp quản lý ................................................................................ 11
3.2.6 Theo nguồn vốn .......................................................................................... 11
3.2.7 Theo vùng lãnh thổ ..................................................................................... 12
4. Cho vay dự án đầu tư .................................................................................... 12
4.1 Dự án đầu tư xin vay ..................................................................................... 12
4.2 Quy trình cho vay dự án đẩu tư ...................................................................... 12
4.3 Sự cần thiết của việc cho vay dự án đầu tư .................................................... 14
4.4 Thẩm định dự án đầu tư xin vay .................................................................... 18
4.5 Hợp đồng tín dụng ......................................................................................... 20
5. Nguồn vốn cho vay dự án đầu tư .................................................................. 22
6. Chất lượng cho vay dự án đầu tư ................................................................. 23
6.1 Khái niệm ...................................................................................................... 23
6.2 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay ....................................................... 23
Trang 3
6.2.1 Các chỉ tiêu định tính .................................................................................. 23
6.2.2 Các chỉ tiêu định lượng .............................................................................. 26
7. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay dự án đầu tư .................... 32
7.1 Nhóm nhân tố thuộc ngân hàng ..................................................................... 33
7.1.1 Quy mô, cơ cấu, kỳ hạn nguồn vốn của các NHTM .................................... 33
7.1.2 Năng lực của ngân hàng trong việc thẩm định dự án, thẩm định khách hàng
............................................................................................................................ 33
7.1.3 Năng lực giám sát và sử lý các tình huống cho vay của ngân hàng .............. 34
7.1.4 Chính sách tín dụng ngân hàng ................................................................... 35
7.1.6 Công nghệ ngân hàng ................................................................................. 36
7.2 Nhóm nhân tố thuộc khách hàng .................................................................... 36
7.2.1 Nhu cầu đầu tư ........................................................................................... 36
7.2.2 Khả năng của khách hàng trong việc đáp ứng yêu cầu của ngân hàng ......... 37
7.2.3 Khả năng của khách hàng trong việc quản lý sử dụng vốn vay.................... 39
7.3 Nhóm nhân tố thuộc môi trường .................................................................... 40
7.3.1 môi trương tự nhiên .................................................................................... 40
7.3.2 Môi trường kinh tế ...................................................................................... 40
7.3.3 Môi trường chính trị xã hội ......................................................................... 41
7.3.4 Môi trường pháp lý ..................................................................................... 41
7.3.5 Sự quản lý của nhà nước và các cơ quan chức năng .................................... 41
Chương 2. Thực trạng cho vay dự án đầu tư tại SGDI- BIDV ....................... 43
1. Khái quát chung về BIDV và SGDI .............................................................. 43
1.1 BIDV............................................................................................................. 43
1.2 Chức năng nhiệm vụ và mô hình tổ chức ....................................................... 45
1.3 Sở giao dịch 1 ................................................................................................ 46
Trang 4
2. Một số hoạt động chủ yếu của SGDI ............................................................... 51
2.1 Hoạt động huy động vốn................................................................................ 53
2.2 Hoạt động tín dụng ........................................................................................ 55
2.3 Hoạt động dịch vụ ......................................................................................... 57
3. Thực trạng cho vay dự án tại Sở ...................................................................... 58
3.1 Tình hình cho vay .......................................................................................... 58
3.1.1 Nền khách hàng tiền vay ............................................................................. 59
3.1.2 Doanh số cho vay ....................................................................................... 62
3.1.3 Tình hình thu nợ ......................................................................................... 63
4. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay của Sở ........................................ 63
5. Đánh giá chất lượng cho vay dự án .................................................................. 64
5.1 Những kết quả đạt được ................................................................................. 64
5.2 Hạn chế và nguyên nhân ................................................................................ 68
Chương 3 Một số giải pháp, kiến nghị.............................................................. 72
1. Định hướng chung về hoạt động kinh doanh của Sở ........................................ 72
1.1 Định hướng chung ......................................................................................... 72
1.1.1 Tăng cường năng lực về vốn để đáp ừng nhu cầu........................................ 73
1.1.2 Nâng cao chất lượng tín dụng ..................................................................... 74
1.1.3 Bảo lãnh ..................................................................................................... 74
1.1.4 Lãi suất ....................................................................................................... 74
1.1.5 Dịch vụ và công nghệ ngân hàng ................................................................ 74
1.1.6 Biên pháp tổ chức điều hành ....................................................................... 75
1.2 Định hướng cho vay dự án ............................................................................. 76
2. Một số giải pháp nhằm nầng cao chất lượng cho vay dự án........................ 78
2.1 Thực hiện việc xây dựng chính sách tín dụng một cách hợp lý ...................... 79
Trang 5
2.2 Nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án ............................................. 80
2.3 Chú trọng phân tích tài chính dự án trước khi cho vay ................................... 82
2.3.1 Xem xét các chỉ tiêu cơ cấu vốn của doanh nghiệp ..................................... 82
2.3.2 Xem xét khả năng trả nợ của doanh nghiệp ................................................. 83
2.4 Đa dạng hoá các phương thức huy động vốn trung, dài hạn ........................... 86
2.5 Tiêu chuẩn hoá cán bộ để nâng cao chất lượng tín dụng ................................ 86
2.6 Phát triển hệ thống thông tin .......................................................................... 89
2.7 Nâng cao vai trò công tác thanh tra kiểm soát ................................................ 90
3 Kiến nghị ......................................................................................................... 91
Kết kuận .............................................................................................................. 96
Tài liệu tham khảo............................................................................................... 97
Trang 6
Lời mở đầu
Thực tế chứng minh rằng công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước là quá
trình tất yếu nhằm đưa Việt Nam từ một nước nông nghiệp lạc hậu trở thành một
nước công nghiệp có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, quan hệ sản xuất hợp lý phù
hợp với lực lượng sản xuất ... làm cơ sở để xây dựng một đất nước dân giàu, nước
mạnh, xã hội công bằng, văn minh. Thực hiện nhiệm vụ đó, những năm qua, nhất
là sau hơn 10 năm “Đổi mới” chúng ta đã thu được nhiều thành công bước đầu. Từ
một nước có nền sản xuất nông nghiệp lạc hậu, phải nhập khẩu lương thực, đã trở
thành một trong ba quốc gia xuất khẩu gạo đứng đầu thế giới. Cùng với ngành
nông nghiệp các ngành, các lĩnh vực khác như công nghiệp, ngoại thương, du lịch,
ngoại giao ... cũng đạt được những thành công nhất định góp phần đưa Việt Nam
từ một nước có tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm, tỷ lệ lạm phát cao thành một nước
có tốc độ tăng trưởng kinh tế khá và ổn định, tỷ lệ lạm phát ở mức thấp, ngày càng
có vị thế trong khu vực và trên trường quốc tế. Từ đó cho thấy hướng đi và bước đi
của chúng ta là đúng đắn, tạo thế và lực mới cho một thời kỳ phát triển cao hơn.
Xu hướng quốc tế hoá cùng điều kiện cụ thể riêng đã tạo cho Việt Nam
nhiều cơ hội tiếp cận trình độ khoa học công nghệ cả về mặt kỹ thuật và quản lý ...
Tuy nhiên để đạt được mục tiêu công nghiệp hoá, hiện đại hoá đưa đất nước tiến
lên xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội thì vẫn còn rất nhiều thử thách cần phải
vượt qua. Trong giai đoạn đầu thực hiện CNH-HĐH nhiệm vụ chủ yếu được xác
định là tập trung các nguồn lực xây dựng và phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật, đổi
mới và nâng cao trình độ công nghệ, máy móc thiết bị, chuyển dịch cơ cấu kinh tế
từ nông nghiệp lạc hậu sang nền kinh tế hiện đại với cơ cấu công- nông nghiệp,
dịch vụ hợp lý, phát triển sản xuất trong nước theo cả chiều rộng và chiều sâu. Để
đáp ứng cho nhu cầu đầu tư đó chủ yếu vẫn phải dựa vào nguồn vốn tín dụng trung
và dài hạn từ hệ thống ngân hàng thương mại trong nước. Vai trò tín dụng trung và
dài hạn sẽ được phát huy mạnh mẽ trong thời gian tới khi mà nguồn vốn tự tích luỹ
của hầu hết các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay còn quá nhỏ bé, không thể đáp
ứng nhu cầu đổi mới trang thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất là những hoạt
Trang 7
động đòi hỏi khối lượng vốn lớn. Nguồn vốn cấp phát từ ngân sách rất hạn hẹp,
không thể đầu tư dàn trải cho nhiều lĩnh vực mà chủ yếu chỉ tập trung xây dựng cơ
sở hạ tầng và những công trình công nghiệp lớn. Nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư
khá dồi dào nhưng việc huy động chúng lại không dễ dàng. Trong bối cảnh đó thì
việc các ngân hàng thương mại phải phát huy hết vai trò và thế mạnh của mình để
đáp ứng nhu cầu đầu tư phát triển, góp phần thực hiện thành công sự nghiệp công
nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước.
Là một trong bốn hệ thống ngân hàng thương mại lớn nhất của cả nước,
ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam luôn tự xác định cho mình nhiệm vụ
đóng góp vào công cuộc xây dựng và phát triển chung đó của đất nước, chính vì
vậy mà trong thời gian qua BIDV và Sở giao dịch 1 đã có nhiều nỗ lực trong việc
mở rộng hoạt động tín dụng nói chung và tín dụng chung dài hạn nói riêng nhằm
đáp ứng tốt nhất nhu cầu vốn cho các doanh nghiệp qua đó góp phần thực hiện
mục tiêu chung của nền kinh tế. Tuy nhiên nếu nhìn nhận, đánh giá một cách
khách quan rằng bên cạnh những kết quả tích cực đã đạt được thì hoạt động tín
dụng chung dài hạn của BIDV và SGD vẫn chưa thực sự tương xứng với tiềm
năng thực sự của mình. Trong khi rất nhiều doanh nghiệp đang thực sự thiếu và
cần vốn thì bản thân SGD lại đang thừa vốn không thể giải ngân đặc biệt là ngoại
tệ. Xuất phát từ thực tế đó em chọn đề tài “ Một số giải pháp cao chất lượng cho
vay dự án đầu tư tại Sở giao dịch1 ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam”.
Bố cục đề tài gồm ba chương:
* Chương 1. Lý luận chung về dự án đầu tư và cho vay dự án đầu tư.
* Chương 2. Thực trạng cho vay dự án đàu tư tại SGD1 Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
* Chương 3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
cho vay dự án đầu tư tại SGD1.
Do kiến thức và kinh nghiệm thực tế còn nhiều hạn chế nên những khía
cạnh mà đề tài đề cập tới trong chuyên đề không thể tránh khỏi những sai sót. Với
tinh thần thực sự cầu thị, em mong rằng sẽ nhận được những góp ý, chỉ bảo của
Trang 8
các thầy cô, anh chị đang công tác trong ngành ngân hàng để em có thể nâng cao
trình độ lý luận cũng như nhận thức của mình.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới TS. Trần Thị Hà
người đã trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện đề tài, cùng các
anh chị cán bộ Phòng tín dụng1 sở giao dịch BIDV đã tận tình giúp đỡ trong thời
gian thực tập tại đây.
Hà Nội, ngày 21 tháng 4 năm 2003.
Trang 9
chương1:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU
TƯ.
1. Sự cần thiết phải tiến hành các hoạt động đầu tư theo dự án
Hoạt động đầu tư (gọi tắt là đầu tư) là quá trình sử dụng các nguồn lực về
tài chính, lao động, tài nguyên thiên nhiên và các tài sản vật chất khác nhằm trực
tiếp hoặc gián tiếp tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các cơ sở vật chất
kỹ thuật của nền kinh tế nói chung, của địa phương, của ngành, của các cơ sở sản
xuất kinh doanh dịch vụ, các cơ quan quản lý nhà nước và xã hội nói riêng.
Hoạt động đầu tư trực tiếp tái sản xuất cơ sở vật chất kỹ thuật nói trên được
gọi là đầu tư phát triển. Đó là một quá trình có thời gian kéo dài trong nhiều năm
với số lượng các nguồn lực được huy động cho từng công cuộc đầu tư khá lớn và
nằm khê đọng trong suốt quá trình thực hiện đầu tư.
Các thành quả của loại đầu tư này cần và có thể được sử dụng trong nhiều
năm đủ để các lợi ích thu được tương ứng và lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra. Chỉ
có như vậy công cuộc đầu tư mới được coi là có hiệu quả. Nhiều thành quả của
đầu tư có giá trị sử dụng rất lâu,hàng trăm năm, hàng nghìn năm như các công
trình kiến trúc cổ ở nhiều nước trên thế giới.
Khi các thành quả của đầu tư là các công trình xây dựng hoặc cấu trúc hạ
tầng như nhà máy, hầm mỏ, các công trình thuỷ điện, các công trình thuỷ lợi,
đường xá, cầu cống, bến cảng...thì các thành quả này sẽ tiến hành hoạt động của
mình ngay tại nơi chúng được tạo ra. Do đó, sự phát huy tác dụng của chúng chịu
nhiều ảnh hưởng của các điều kiện kinh tế, tự nhiên, xã hội nơi đây.
Để đảm bảo cho mọi công cuộc đầu tư phát triển được tiến hành thuận lợi,
đạt mục tiêu mong muốn, đem lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao thì trước khi bỏ vốn
phải tiến hành và làm tốt công tác chuẩn bị. Có nghĩa là phải xem xét, tính toán
toàn diện các khía cạnh kinh tế - kỹ thuật, điều kiện tự nhiên, môi trường xã hội,
pháp lý...có liên quan đến quá trình đầu tư, đến sự phát huy tác dụng và hiệu quả
đạt được của công cuộc đầu tư, phải dự đoán các yếu tố bất định (sẽ xảy ra trong
Trang 10
suốt quá trình kể từ khi thực hiện đầu tư cho đến khi các thành quả của hoạt động
đầu tư kết thúc sự phát huy tác dụng theo dự kiến trong dự án) có ảnh hưởng đến
sự thành bại của công cuộc đầu tư. Mọi sự xem xét, tính toán và chuẩn bị này được
thể hiện trong dự án đầu tư. thực chất của sự xem xét, tính toán và chuẩn bị này
chính là lập dự án đầu tư. Có thể nói, dự án đầu tư được soạn thảo tốt là kim chỉ
nam, là cơ sở vững chắc, tạo tiền đề cho công cuộc đầu tư đạt hiệu quả kinh tế - xã
hội mong muốn.
2. Đặc điểm hoạt động đầu tư phát triển
Đầu tư phát triển là hoạt động sử dụng các nguồn lực tài chính, nguồn lực
vật chất, nguồn lực lao động và trí tuệ để xây dựng, sửa chữa nhà cửa và cấu trúc
hạ tầng, mua sắm trang thiết bị và lắp đặt chúng trên nền bệ, bồi dưỡng đào tạo
nguồn nhân lực, thực hiện chi phí thường xuyên gắn liền với sự hoạt động của các
tài sản này nhằm duy trì tiềm lực hoạt động của các cơ sở đang tồn tại và tạo tiềm
lực mới cho nền kinh tế - xã hội, tạo việc làm và nâng cao đời sống mọi thành viên
trong xã hội.
Hoạt động đầu tư phát triển có các đặc điểm khác biệt với các loại hình đầu
tư khác là :
- Hoạt động đầu tư phát triển đòi hỏi một số vốn lớn và để nằm khê đọng
trong suốt quá trình thực hiện đầu tư, đây là cái giá phải trả khá lớn của đầu
tư phát triển.
- Thời gian để tiến hành một công cuộc đầu tư cho đến khi các thành quả của
nó phát huy tác dụng thường đòi hỏi nhiều năm tháng với nhiều khả năng
xảy ra biến động.
- Thời gian cần hoạt động để có thể thu hồi vốn đã bỏ ra đối với các cơ sử vật
chất kỹ thuật phục vụ sản xuất kinh doanh thường đòi hỏi nhiều năm tháng
và do đó không tránh khỏi sự tác động hai mặt tích cực và tiêu cực của các
yếu tố không ổn định về tự nhiên, xã hội, chính trị, kinh tế...
- Các thành quả của hoạt động đầu tư phát triển có giá trị sử dụng lâu dài
nhiều năm, có khi hàng trăm, hàng ngàn năm và thậm chí tồn tại vĩnh viễn
Trang 11
như các công trình kiến trúc nổi tiếng thế giới ( Kim tự tháp cổ Ai Cập, Nhà
thờ La Mã, Vạn Lý Trường Thành, Ăngco vát...). Điều này nói lên giá trị
lớn lao của các thành quả đầu tư phát triển.
- Các thành quả của hoạt động đầu tư là các công trình xây dựng sẽ hoạt động
ở ngay nơi mà nó được tạo dựng nên. Do đó các điều kiện địa hình tại đó có
ảnh hưởng lớn đến quá trình thực hiện đầu tư và cũng như tác dụng sau này
của các kết quả đầu tư.
- Mọi thành quả và hậu quả của quá trình thực hiện đầu tư chịu nhiều ảnh
hưởng của các yếu tố không ổn định theo thời gian và điều kiện địa lý của
không gian.
3. Dự án đầu tư
3.1. Khái niệm
Tầm quan trọng của hoạt động đầu tư, đặc điểm và sự phức tạp về mặt kỹ
thuật, hậu quả và hiệu quả tài chính, kinh tế - xã hội của hoạt động đầu tư đòi hỏi
để tiến hành một công cuộc đầu tư phải có sự chuẩn bị cẩn thận và nghiêm túc. Sự
chẩn bị này được thể hiện ở việc soạn thảo các dự án đầu tư. Có nghĩa là mọi công
cuộc đầu tư phải được thực hiện theo dự án thì mới đạt hiệu quả mong muốn.
Dự án đầu tư có thể được xem xét từ nhiều góc độ. Về mặt hình thức, dự án
đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết và có hệ thống cấc hoạt
động và chi phí theo một kế hoạch để đạt được những kết quả và thực hiện được
những mục tiêu nhất định trong tương lai.
Trên góc độ quản lý, dự án đầu tư là một công cụ quản lý việc sử dụng vốn,
vật tư, lao động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế - xã hội trong một thời gian
dài.
Trên góc độ kế hoạch hoá, dự án đầu tư là một công cụ thể hiện kế hoạch
chi tiết của một công cụ đầu tư sản xuất kinh