Trong những năm gần đây, xu hướng hội nhập quốc tế đang tác động mạnh
mẽ đến tình hình kinh tế - xã hội các nước, đặc biệt đối với những nước đang
chuyển đổi kinh tế như Việt Nam. Trong số các hoạt động kinh tế chủ chốt thì hoạt
động thương mại quốc tế đã đóng góp một phần to lớn trong công cuộc phát trển
nền kinh tế nước nhà. Với tư cách là một bộ phận không thể thiếu của nền kinh tế,
ngành ngân hàng cũng đã có một lộ trình mở cửa dịch vụ thích hợp nhằm phát huy
thế mạnh và khắc phục những nhược điểm, từng bướ c tạo ra một hệ thống ngân
hàng hiện đại. Trong số các hoạt động dịch vụ của ngân hàng thương mại, hoạt
động tài trợ thương mại ngày càng có vị trí và vai trò quan trọng. Hoạt động này
mang lại cho các ngân hàng thương mại cơ hội tăng cường quan hệ kinh tế đối
ngoại, khẳng định vị thế của mình trên trường quốc tế, tăng thu nhập và phát triển
ổn định trong môi trường cạnh tranh.
Là một ngân hàng thương mại nhà nước với bề dày trên 50 năm kinh
nghiệm, ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) đã không ngừng đổi mới
phương thức hoạt động tài trợ thương mại để phù hợp với yêu cầu của thời đại và
đáp ứng kỳ vọng của khách hàng. Tuy nhiên, hoạt động tài trợ thương mại của
BIDV hiện còn tương đối mới mẻ, chưa được hoàn thiện cả về trình độ nghiệp vụ
lẫn kinh nghiệm thực tiễn. Vì vậy làm thế nào để BIDV luôn là sự lựa chọn tin cậy
trong hoạt động tài trợ thương mại quốc tế của các doanh nghiệp và cá nhân luôn là
vấn đề cấp thiết mang tính lâu dài.
Để thực hiện mục tiêu phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại, an toàn, hiệu
quả, đạt được chuẩn mực quốc tế và khu vực, việc nghiên cứu áp dụng các giải pháp
nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tài trợ thương mại của BIDV là rất cần thiết.
Xuất phát từ thực tế đó, đề tài: “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tài
trợ thương mại tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam’’ được chọn làm nội
dung nghiên cứu của luận văn này
98 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 3045 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tài trợ thương mại tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG
---------------------------------
NGUYỄN THỊ LAN THANH
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
Chuyên ngành : Thƣơng mại
Mã số : 60.34.10
LUẬN VĂN THẠC SỸ THƢƠNG MẠI
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS,TS. Đặng Thị Nhàn
Hà Nội - 2010
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu trường Đại học Ngoại
Thương, Quý thầy cô Khoa sau đại học đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành khóa
học cũng như luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS, TS. Đặng Thị Nhàn, người đã dành
nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn, giúp đỡ, góp ý tận tình cho tôi trong quá
trình thực hiện luận văn này.
Đồng thời, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã
giúp đỡ tôi và cung cấp những thông tin bổ ích cho việc nghiên cứu.
Tuy đã có nhiều nỗ lực, cố gắng nhưng do thời gian và khả năng nghiên cứu
còn hạn chế nên luận văn có thể còn thiếu sót, rất mong nhận được sự góp ý nhiệt
tình của Quý thầy cô và các bạn.
Hà Nội, ngày 5 tháng 5 năm 2010
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Lan Thanh
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1. NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI VÀ
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI ............................................................................................................. 4
1.1. Hoạt động tài trợ thƣơng mại tại Ngân hàng thƣơng mại ........................... 4
1.1.1. Khái niệm tài trợ thương mại của Ngân hàng thương mại .................... 4
1.1.2. Vai trò của tài trợ thương mại .............................................................. 5
1.1.3. Phân loại Tài trợ thương mại của Ngân hàng thương mại .................... 9
1.2. Hiệu quả hoạt động tài trợ thƣơng mại tại ngân hàng thƣơng mại .......... 20
1.2.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động tài trợ thương mại .............................. 20
1.2.2. Các yếu tố đo lường hiệu quả hoạt động tài trợ thương mại của ngân
hàng thương mại ............................................................................................ 21
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƢƠNG
MẠI TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM .................... 26
2.1. Tổng quan về Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam ......................... 26
2.1.1. Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển ........................................ 26
2.1.2. Đặc điểm của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam .................. 27
2.1.3. Chức năng nhiệm vụ và mô hình tổ chức ......................................... 278
2.1.4. Một số kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Việt Nam qua các năm gần đây ..................................................... 30
2.2. Thực trạng hoạt động tài trợ thƣơng mại tại Ngân hàng Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam từ năm 2005 đến nay ................................................................. 31
2.2.1. Tổ chức hoạt động tài trợ thương mại tại Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Việt Nam ................................................................................................. 31
2.2.2. Thực trạng hoạt động tài trợ thương mại tại Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Việt Nam ................................................................................................ 32
2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động tài trợ thƣơng mại tại Ngân hàng Đầu tƣ và
Phát triển Việt Nam............................................................................................ 40
2.3.1. Kết quả đạt được ............................................................................... 40
2.3.2. Những mặt còn hạn chế ..................................................................... 46
2.3.3. Những nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tài trợ thương
mại tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam ......................................... 58
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ
THƢƠNG MẠI TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM. .. 62
3.1. Định hƣớng phát triển hoạt động tài trợ thƣơng mại của Ngân hàng Đầu
tƣ và Phát triển Việt Nam giai đoạn 2010 – 2015 .............................................. 62
3.1.1. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Việt Nam....................................................................................... . 62
3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động tài trợ thương mại tại Ngân hàng Đầu
tư và Phát triển Việt Nam giai đoạn 2010 – 2015. ........................................... 64
3.2. Những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tài trợ thƣơng mại tại Ngân
hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam ................................................................ . 65
3.2.1. Xây dựng mô hình hoạt động tài trợ thương mại tập trung thống nhất
và chuyên sâu trong toàn hệ thống ................................................................ . 65
3.2.2. Xây dựng hệ thống quy trình hướng dẫn nghiệp vụ toàn diện .......... ... 67
3.2.3. Đào tạo nghiệp vụ chuyên sâu cho cán bộ nhân viên .......................... 68
3.2.4. Đa dạng hóa các loại hình tài trợ thương mại để nâng cao chất lượng
nghiệp vụ của cán bộ ...................................................................................... 71
3.2.5. Tăng cường công tác kiểm tra giám sát .............................................. 72
3.2.6. Thực hiện các biện pháp hạn chế rủi ro tác nghiệp ............................ 74
3.2.7. Hiện đại hóa cơ sở hạ tầng cho hoạt động tài trợ thương mại ............ 76
3.2.8. Phát triển công tác quan hệ khách hàng ............................................. 77
3.2.9. Phát triển quan hệ với các Ngân hàng đại lý nước ngoài .................... 81
3.3. Một số kiến nghị .......................................................................................... 82
3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước .................................................... 82
3.3.2. Kiến nghị với các Bộ, Ban, Ngành liên quan ...................................... 85
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Một số kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của BIDV trong 05 năm
(2005-2009) ........................................................................................................... 30
Bảng 2.2: Tình hình thông báo L/C hàng xuất tại BIDV ........................................ 33
Bảng 2.3: Tình hình thanh toán L/C xuất khẩu tại BIDV ..................................... 34
Bảng 2.4: Tình hình thanh toán xuất khẩu tại BIDV bằng phương thức nhờ thu .... 36
Bảng 2.5: Tình hình thanh toán L/C nhập khẩu tại BIDV ...................................... 36
Bảng 2.6: Tình hình thanh toán nhập khẩu tại BIDV bằng phương thức nhờ thu ... 38
Bảng 2.7 : Tình hình phát hành bảo lãnh và bảo lãnh đối ứng tại BIDV ................. 39
Bảng 2.8: Kết quả hoạt động TTTM qua các năm .................................................. 41
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Sơ đồ nghiệp vụ chiết khấu hối phiếu ..................................................... 11
Hình 1.2: Sơ đồ nghiệp vụ phương thức tín dụng chứng từ .................................... 15
Hình 1.3: Sơ đồ nghiệp vụ tài trợ NK theo phương thức chi trả trực tiếp ............... 18
DANH MỤC TƢ̀ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Tên tiếng Anh Tên tiếng Việt
BIDV
Bank for Investment and
Development of Vietnam
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Việt Nam
ICC
International Chamber of
Commerce
Phòng Thương mại Quốc tế
ISPB
International Standard Banking
Practice
Tập quán ngân hàng tiêu chuẩn
L/C Letter of Credit Thư tín dụng
TFC Trade Finance Center Trung tâm Tài trợ thương mại
TF+ Trade Finance Plus TF cộng
UCP
Uniform Customs and Practice
for Documentary Credits
Quy tắc và thực hành thống nhất về
tín dụng chứng từ
URC Uniform Rules for Collection Qui tắc thống nhất về nhờ thu
URR
Uniform Rules for bank to bank
Reimbursement
Qui tắc thống nhất về hoàn trả tiền
giữa các ngân hàng theo tín dụng
chứng từ
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, xu hướng hội nhập quốc tế đang tác động mạnh
mẽ đến tình hình kinh tế - xã hội các nước, đặc biệt đối với những nước đang
chuyển đổi kinh tế như Việt Nam. Trong số các hoạt động kinh tế chủ chốt thì hoạt
động thương mại quốc tế đã đóng góp một phần to lớn trong công cuộc phát trển
nền kinh tế nước nhà. Với tư cách là một bộ phận không thể thiếu của nền kinh tế,
ngành ngân hàng cũng đã có một lộ trình mở cửa dịch vụ thích hợp nhằm phát huy
thế mạnh và khắc phục những nhược điểm, từng bước tạo ra một hệ thống ngân
hàng hiện đại. Trong số các hoạt động dịch vụ của ngân hàng thương mại, hoạt
động tài trợ thương mại ngày càng có vị trí và vai trò quan trọng. Hoạt động này
mang lại cho các ngân hàng thương mại cơ hội tăng cường quan hệ kinh tế đối
ngoại, khẳng định vị thế của mình trên trường quốc tế, tăng thu nhập và phát triển
ổn định trong môi trường cạnh tranh.
Là một ngân hàng thương mại nhà nước với bề dày trên 50 năm kinh
nghiệm, ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) đã không ngừng đổi mới
phương thức hoạt động tài trợ thương mại để phù hợp với yêu cầu của thời đại và
đáp ứng kỳ vọng của khách hàng. Tuy nhiên, hoạt động tài trợ thương mại của
BIDV hiện còn tương đối mới mẻ, chưa được hoàn thiện cả về trình độ nghiệp vụ
lẫn kinh nghiệm thực tiễn. Vì vậy làm thế nào để BIDV luôn là sự lựa chọn tin cậy
trong hoạt động tài trợ thương mại quốc tế của các doanh nghiệp và cá nhân luôn là
vấn đề cấp thiết mang tính lâu dài.
Để thực hiện mục tiêu phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại, an toàn, hiệu
quả, đạt được chuẩn mực quốc tế và khu vực, việc nghiên cứu áp dụng các giải pháp
nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tài trợ thương mại của BIDV là rất cần thiết.
Xuất phát từ thực tế đó, đề tài: “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tài
trợ thương mại tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam’’ được chọn làm nội
dung nghiên cứu của luận văn này
2
2. Tình hình nghiên cứu
Các giải pháp phát triển hoạt động tài trợ thương mại cũng như một số dịch
vụ cơ bản của hoạt động này tại các Ngân hàng Thương mại nói chung đã được đề
cập ở một số các nghiên cứu trước đây như:
- Những giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện các hoạt động thanh toán quốc tế
của Việt nam – Tác giả Nguyễn Thị Quy – Luận án Tiến sỹ Khoa học - Trường Đại
học Kinh tế quốc dân – Năm 1995.
- Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động thanh toán quốc tế của Ngân hàng Đầu
tư và Phát triển Việt nam trên cơ sở áp dụng các tập quán quốc tế của ICC – Tác giả Lê
Thị Kim Ngân – Luận văn Thạc sỹ - Trường Đại học Ngoại thương – năm 2005
- Cẩm nang Tài trợ thương mại Quốc tế - Tác giả PGS, Tiến sỹ Nguyễn Văn
Tiến -Nxb Thống kê, Hà Nội – năm 2008
Tuy nhiên tình hình hoạt động tài trợ thương mại được tại BIDV trong giai
đoạn gần đây vẫn chưa được đề cập một cách thật toàn diện, đặc biệt về vấn đề hiệu
quả của hoạt động tài trợ thương mại. Vì vậy, vấn đề hiệu quả hoạt động tài trợ
thương mại của các Ngân hàng thương mại vẫn nên tiếp tục được nghiên cứu, hoàn
thiện và luận văn là một công trình nghiên cứu hoàn toàn độc lập.
3. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề lí luận về tài trợ thương mại, hiệu quả
hoạt động tài trợ thương mại của một Ngân hàng thương mại, luận văn đi sâu vào
nghiên cứu thực trạng hiệu quả hoạt động tài trợ thương mại ở BIDV thời gian qua
và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tài trợ thương mại của
BIDV trong thời gian tới.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu những lý luận chung về tài trợ thương mại và việc nâng cao hiệu
quả hoạt động tài trợ thương mại của một Ngân hàng thương mại.
- Phân tích thực trạng hoạt động tài trợ thương mại tại BIDV trong thời gian qua.
Từ đó, đánh giá hiệu quả tài trợ thương mại tại BIDV nhằm phát hiện những hạn
chế và nguyên nhân khắc phục.
3
- Đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tài trợ thương mại của
BIDV trong thời gian 2010 – 2015.
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hiệu quả hoạt động tài trợ thương mại tại BIDV
- Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng hoạt động tài trợ thương mại của BIDV trong
5 năm gần đây (từ năm 2005 đến nay), các định hướng và một số đề xuất giải pháp
cho 05 năm tới (2010 – 2015).
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Luận văn dựa trên lý luận cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lê nin, của phép biện
chứng duy vật, đồng thời căn cứ vào đường lối chính sách phát triển kinh tế của
Đảng và Nhà nước ta.
- Luận văn sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh...trên cơ sở
các số liệu thống kê của BIDV qua các năm để nghiên cứu.
7. Dự kiến đóng góp của luận văn
- Đưa ra được một số lý luận mới về tài trợ thương mại và hiệu quả hoạt động
tài trợ thương mại trên góc nhìn của chủ thể là ngân hàng thương mại.
- Phân tích rõ thực trạng hiệu quả hoạt động tài trợ thương mại tại BIDV trong
thời gian qua.
- Đóng góp một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tài trợ thương mại của
BIDV trong thời gian tới (giai đoạn 2010 - 2015)
8. Kết cấu của luận văn
Ngoài Lời Mở đầu và Kết luận, luận văn gồm 3 chương:
- Chương 1: Những lý luận chung về tài trợ thương mại và hiệu quả hoạt động
tài trợ thương mại của một Ngân hàng thương mại
- Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động tài trợ thương mại tại Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Việt Nam
- Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tài trợ thương mại tại Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
4
CHƢƠNG 1
NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI VÀ HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Hoạt động tài trợ thƣơng mại của Ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm tài trợ thương mại của Ngân hàng thương mại
Quá trình phát triển kinh tế của các nước trên thế giới tất yếu dẫn đến sự
phân công lao động. Sự phân công này dần dần vượt ra ngoài phạm vi biên giới
quốc gia đưa đến sự chuyên môn hoá và hợp tác hoá lẫn nhau giữa các công ty
thuộc các quốc gia khác nhau, làm cho không những hàng hoá trong nước gia tăng
mà việc trao đổi hàng hoá, dịch vụ giữa các nước cũng phát triển. Điều này còn giải
quyết được vấn đề sự khác biệt về điều kiện kinh tế giữa các quốc gia như: đất đai,
khí hậu, khoáng sản... đưa đến lợi thế cho mỗi quốc gia trong việc sản xuất một số
loại sản phẩm nào đó và họ trao đổi với nhau nhằm cân bằng sự dư thừa về loại sản
phẩm này với sự thiếu hụt về sản phẩm khác. Đồng thời, việc tham gia vào quá trình
hợp tác và phân công lao động quốc tế sẽ giúp các quốc gia có điều kiện tốt nhất để
phát triển kinh tế do áp dụng được những thành tựu về khoa học kỹ thuật và công
nghệ trên thế giới, giải quyết được những khó khăn về vốn, về nhân lực, về trình độ
quản lý... Điều đó đòi hỏi phải mở rộng phạm vi trao đổi quốc tế và có như vậy mới
thoả mãn nhu cầu tiêu dùng ngày càng tăng của mỗi quốc gia.
Xuất phát từ yêu cầu trên đã xuất hiện mối quan hệ giữa thị trường trong
nước và nước ngoài ngày càng gắn bó chặt chẽ với nhau hơn. Các hoạt động xuất
nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ đan xen nhau, tạo điều kiện cho nhau và thúc đẩy
nhau rất biện chứng. Hoạt động xuất nhập khẩu của một nước kết hợp với nhau
trong một chu kỳ khép kín. Đó là mối quan hệ giữa hàng hoá nhập khẩu và hàng
hoá xuất khẩu, giữa giá nội tệ và ngoại tệ. Song các quan hệ hàng hoá và tiền tệ nói
trên không thể tách rời mà chỉ có thể thực hiện được thông qua trao đổi quốc tế.
Như vậy, chính hoạt động xuất nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ là cơ sở hình thành
hoạt động Tài trợ thương mại (TTTM). Khái niệm TTTM tại Ngân hàng thương
mại (NHTM) có thể được định nghĩa như sau:
5
“Tài trợ thương mại của Ngân hàng thương mại là việc Ngân hàng thương
mại dùng uy tín (credit) và tài chính (capital) của mình để hỗ trợ, tài trợ cho các hoạt
động thương mại từ khâu sản xuất đến tiêu dùng sản phẩm trên thị trường thế giới”.
Ví dụ như trong nghiệp vụ thư tín dụng (L/C), nếu doanh nghiệp sử dụng
100% vốn để ký quỹ mở L/C, khi đó NHTM đang thực hiện tài trợ bằng chữ tín.
Ngược lại, trong trường hợp khách hàng không ký quỹ 100%, khi đó NHTM đang
tiến hành tài trợ bằng cả uy tín và vốn (vì phải cho vay hoặc cấp hạn mức tín dụng
cho doanh nghiệp).
TTTM thường gắn với việc trao đổi giữa đồng tiền của nước này sang đồng
tiền của nước khác. Đồng tiền nội địa với chức năng là phương tiện lưu thông,
phương tiện thanh toán trong phạm vi một quốc gia sẽ không vượt ra khỏi giới hạn
của nó được nếu như hai bên liên quan trong hợp đồng không có sự thoả thuận với
nhau. Bởi vì khi ký kết hợp đồng thương mại, tín dụng... các bên phải đàm phán
thống nhất đồng tiền nào được sử dụng để thanh toán giao dịch, nó có thể là đồng
tiền của nước người mua, tiền của nước người bán hoặc một đồng tiền của một
nước nào đó được chọn để giao dịch thanh toán. Các đồng tiền được sử dụng trong
TTTM thường là các loại ngoại tệ mạnh có khả năng tự do chuyển đổi như USD,
EUR, GBP, JPY.
TTTM chủ yếu là thanh toán qua chứng từ, tách rời với sự di chuyển của
hàng hoá từ nước người bán đến nước người mua. TTTM có quan hệ trực tiếp đến
cả bên mua lẫn bên bán. Nếu công tác TTTM được làm tốt sẽ góp phần thúc đẩy
hoạt động ngoại thương phát triển, ngược lại sẽ kìm hãm sự phát triển của hoạt
động ngoại thương. [11]
1.1.2. Vai trò của tài trợ thương mại
Ngày nay, trong xu hướng toàn cầu hoá nền kinh tế và thương mại quốc tế
ngày càng phát triển thì TTTM đã trở thành một hoạt động cơ bản, không thể thiếu
của các Ngân hàng thương mại . Hoạt động TTTM của Ngân hàng thương mại là
một mắt xích không thể thiếu được trong toàn bộ dây truyền thực hiện một hợp
đồng ngoại thương. Thực hiện tốt vai trò trung gian thanh toán của mình trong hoạt
6
động TTTM, Ngân hàng thương mại đã đóng góp rất nhiều cho khách hàng, cho
nền kinh tế cũng như cho chính bản thân ngân hàng.
* Đối với nền kinh tế
TTTM của ngân hàng thương mại tạo điều kiện cho hàng hoá xuất nhập khẩu
(XNK) lưu thông trôi chảy. Thông qua tài trợ của ngân hàng, hàng hoá XNK theo
yêu cầu của thị trường được thực hiện thường xuyên, liên tục đảm bảo sự ổn định
của nền kinh tế. TTTM của ngân hàng tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát triển,
tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh, làm động cơ thúc đẩy nền kinh tế. Doanh nghiệp
có sự giúp đỡ của ngân hàng có vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh, hiện đại hoá
trang thiết bị làm tăng năng suất lao động. Doanh nghiệp phát triển chính là kinh tế
đất nước phát triển.
TTTM là chiếc cầu nối liền giữa các quốc gia trong hoạt động kinh doanh đối
ngoại. Hoạt động thanh toán tạo điều kiện thúc đẩy hoạt động ngoại thương phát
triển, đẩy mạnh quá trình sản xuất lưu thông hàng hoá, tăng nhanh tốc độ chu
chuyển vốn, góp phần phát triển kinh tế. Bên cạnh đó, hoạt động TTTM làm tăng
khối lượng thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế, đồng thời thu hút một
lượng ngoại tệ đáng kể vào Việt Nam.
* Đối với khách hàng
Với sự giúp đỡ của ngân hàng trong việc hỗ trợ nhu cầu vốn của doanh
nghiệp, doanh nghiệp có thể tồn tại và đứng vững trong nền kinh tế thị trường, mở
rộng sản xuất kinh doanh, tạo công ăn việc làm cho người lao động, giảm tỷ lệ thất
nghiệ