Từ khi Đảng và Nhà nước ta chủ trương chuyển từ nền kinh tế tập trung quan
liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường với nhiều thành phần kinh tế cùng tham gia
sản xuất kinh doanh, đã có nhiều doanh nghiệp bắt kịp với cơ chế mới phát triển ổn
định và khẳng định được vị trí, vai trò của mình trên thương trường. Tuy nhiên, cũng
có không ít những doanh nghiệp do không thích ứng với cơ chế thị trường dẫn đến
tình trạng sản xuất kinh doanh thua lỗ, gặp nhiều khó khăn và dẫn đến phá sản.
Đối với các doanh nghiệp, hiệu quả sản xuất kinh doanh chính là thước đo cho
sự tăng trưởng, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp; đặc biệt trong
nền kinh tế thị trường hiện nay thì vấn đề nâng cao hiệu quả SXKD lại càng có tầm
quan trọng đặc biệt và phải được doanh nghiệp đưa vào mục tiêu hàng đầu để có thể
đứng vững, ổn định và phát triển trong điều kiện cạnh tranh gay gắt.
Vì vậy, việc nghiên cứu tình trạng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để
tìm ra biện pháp nâng cao hiệu quả SXKD là vấn đề rất quan trọng của mỗi doanh
nghiệp. Sau khi xem xét, đánh giá kết quả SXKD những năm gần đây của Công ty Cổ
phần Xây lắp Bưu điện Hà Nội, tác giả nhận thấy có nhiều điều bất cập trong hiệu
quả SXKD của Công ty. Do vậy tác giả đã lựa chọn đề tài luận văn cao học: “ Một số
giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây lắp
Bưu điện Hà nội ”. Xuất phát từ những phân tích ở trên, có thể thấy rằng đây là một
đề tài có tính cấp thiết.
22 trang |
Chia sẻ: duongneo | Lượt xem: 1729 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần xây lắp bưu điện Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
ĐINH TIẾN VỊNH
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
LẮP BƯU ĐIỆN HÀ NỘI
CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ : 60.34.05
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ
HÀ NỘI, NĂM 2011
2
Luận văn được hoàn thành tại
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam
Người hướng dẫn khoa học:
TS. Nguyễn Xuân Vinh
Phản biện 1: ........................................................................................
....................................................................................
Phản biện 2: ........................................................................................
....................................................................................
Luận văn sẽ được bảo vệ trước hội đồng chấm luận văn
tại Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
Vào lúc: ..... giờ ..... ngày ..... tháng ..... năm .....
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Thư viện Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
3
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Từ khi Đảng và Nhà nước ta chủ trương chuyển từ nền kinh tế tập trung quan
liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường với nhiều thành phần kinh tế cùng tham gia
sản xuất kinh doanh, đã có nhiều doanh nghiệp bắt kịp với cơ chế mới phát triển ổn
định và khẳng định được vị trí, vai trò của mình trên thương trường. Tuy nhiên, cũng
có không ít những doanh nghiệp do không thích ứng với cơ chế thị trường dẫn đến
tình trạng sản xuất kinh doanh thua lỗ, gặp nhiều khó khăn và dẫn đến phá sản.
Đối với các doanh nghiệp, hiệu quả sản xuất kinh doanh chính là thước đo cho
sự tăng trưởng, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp; đặc biệt trong
nền kinh tế thị trường hiện nay thì vấn đề nâng cao hiệu quả SXKD lại càng có tầm
quan trọng đặc biệt và phải được doanh nghiệp đưa vào mục tiêu hàng đầu để có thể
đứng vững, ổn định và phát triển trong điều kiện cạnh tranh gay gắt.
Vì vậy, việc nghiên cứu tình trạng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để
tìm ra biện pháp nâng cao hiệu quả SXKD là vấn đề rất quan trọng của mỗi doanh
nghiệp. Sau khi xem xét, đánh giá kết quả SXKD những năm gần đây của Công ty Cổ
phần Xây lắp Bưu điện Hà Nội, tác giả nhận thấy có nhiều điều bất cập trong hiệu
quả SXKD của Công ty. Do vậy tác giả đã lựa chọn đề tài luận văn cao học: “ Một số
giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây lắp
Bưu điện Hà nội ”. Xuất phát từ những phân tích ở trên, có thể thấy rằng đây là một
đề tài có tính cấp thiết.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
+ Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về hiệu quả SXKD, sự cần thiết phải
nâng cao hiệu quả SXKD của doanh nghiệp.
+ Đánh giá hiệu quả SXKD của Công ty Cổ phần Xây lắp Bưu điện Hà nội
nhằm chỉ ra những mặt mạnh, mặt yếu, những kết quả đạt được, những tồn tại và
nguyên nhân chủ yếu dẫn đến những tồn tại trong hiệu quả SXKD của Công ty.
+ Đề ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả SXKD của Công ty Cổ phần Xây
lắp Bưu điện Hà nội.
3. Đối tượng phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu : Luận văn nghiên cứu tổng quát những vấn đề liên quan
đến hiệu quả hoạt động SXKD của Công ty Cổ phần Xây lắp Bưu điện Hà nội.
Phạm vi nghiên cứu : Hoạt động SXKD của Công ty Cổ phần Xây lắp Bưu
điện Hà nội.
Về thời gian : Luận văn nghiên cứu tình hình hoạt động của Công ty Cổ phần
Xây lắp Bưu điện Hà nội giai đoạn 2008 - 2010.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp chung: Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử.
- Phương pháp cụ thể: phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh và điều tra
thực tế để giải quyết vấn đề đặt ra trong nghiên cứu.
4
5. Đóng góp của luận văn
- Làm rõ cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp, sự cần
thiết phải nâng cao hiệu quả SXKD của doanh nghiệp.
- Phân tích, đánh giá thực trạng về hiệu quả hoạt động SXKD của Công ty Cổ
phần Xây lắp Bưu điện Hà nội, từ đó tìm ra nguyên nhân dẫn đến thực trạng này.
- Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD
của Công ty Cổ phần xây lắp Bưu điện Hà nội.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung của luận văn được trình bày gồm 3
chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả SXKD trong Doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng hiệu quả SXKD của Công ty Cổ phần Xây lắp
Bưu điện Hà Nội
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả SXKD của Công ty Cổ
phần Xây lắp Bưu điện Hà nội
5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ
1.1.1. Khái niệm
Hiệu quả là khái niệm dùng để chỉ mối quan hệ giữa kết quả thực hiện các mục
tiêu hoạt động của chủ thể và chi phí mà chủ thể phải bỏ ra để đạt được kết quả đó
trong những điều kiện nhất định.
Ta có thể hiểu như sau:
Nếu ký hiệu : K là kết quả nhận được theo hướng mục tiêu và
C : là chi phí bỏ ra ;
H : là hiệu quả, thì ta có :
H = K-C : hiệu quả tuyệt đối
H = K/C : hiệu quả tương đối
Một cách chung nhất, kết quả (K) mà chủ thể nhận được theo hướng mục tiêu
hoạt động của mình càng lớn hơn chi phí (C) bỏ ra bao nhiêu thì càng có lợi bấy
nhiêu.
Hiệu quả là một chỉ tiêu phản ánh mức độ thu lại được kết quả nhằm đạt được
một mục đích nào đó tương ứng với một đơn vị nguồn lực phải bỏ ra trong quá trình
thực hiện hoạt động nhất định.
1.1.2. Phân loại hiệu quả
Hiệu quả được hiểu theo nhiều góc độ khác nhau, vì vậy khái niệm hiệu quả
được chia thành nhiều loại khác nhau :
- Hiệu quả tổng hợp
- Hiệu quả kinh tế
- Hiệu quả gián tiếp và hiệu quả trực tiếp
- Hiệu quả tương đối và hiệu quả tuyệt đối
- Hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế quốc dân
- Hiệu quả trước mắt và hiệu quả lâu dài
1.2. HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.2.1. Khái niệm
Từ trước tới nay các nhà kinh tế đã đưa ra nhiều khái niệm khác nhau về hiệu
quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy chúng ta phải phân tích và lựa
chọn một quan điểm chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh.
6
1.2.1.1. Một số khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
- Hiệu quả sản xuất kinh doanh là mức độ tiết kiệm chi phí và mức tăng kết quả
kinh tế. Quan điểm này coi hiệu quả sản xuất kinh doanh là mức độ tiết kiệm chi phí
và tăng kết quả kinh tế, đây là một quan điểm đúng đắn về bản chất nhưng chưa phải
là một định nghĩa hoàn chỉnh.
1.2.1.2. Quan niệm thống nhất
Như vậy có thể hiểu: Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế, nó
phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sẵn có của doanh nghiệp (DN) để hoạt
động sản xuất, kinh doanh đạt kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất. Hiệu quả phải
gắn liền với việc thực hiện những mục tiêu của doanh nghiệp và được thể hiện qua
công thức sau:
Mục tiêu hoàn thành
Hiệu quả kinh doanh (H) =
Nguồn lực sử dụng
Với quan niệm này, hiệu quả kinh doanh không chỉ là sự so sánh giữa chi phí
cho đầu vào và kết quả nhận được ở đầu ra; hiệu quả kinh doanh được hiểu trước tiên
là việc hoàn thành mục tiêu, nếu không đạt được mục tiêu thì không thể có hiệu quả
và để hoàn thành mục tiêu ta cần phải sử dụng nguồn lực như thế nào?
1.2.2. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh
Các nhà kinh tế đã khẳng định rằng bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh
là tốc độ tăng năng suất lao động và tiết kiệm xã hội. Đây là hai mặt có quan hệ mật
thiết của vấn đề hiệu quả kinh tế gắn liền với hai quy luật tương ứng của nền sản xuất
hàng hóa là quy luật tăng năng suất lao động và quy luật tiết kiệm thời gian.
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh
1.2.3.1. Nhân tố bên ngoài
Là loại nhân tố thường phát sinh và tác động phụ thuộc vào chủ thể tiến hành
SXKD. Hoạt động SXKD của doanh nghiệp có thể chịu sự tác động của các nhân tố
khách quan như: sự phát triển của lực lượng sản xuất xã hội, luật pháp, chế độ chính
sách kinh tế của nhà nước, môi trường kinh tế xã hội, tiến bộ khoa học kỹ thuật ứng
dụng. Các nhân tố này làm cho giá cả hàng hóa, chi phí, giá cả dịch vụ, thuế suất, tiền
lương, ... thay đổi.
1.2.3.2. Nhân tố bên trong
Là các nhân tố tác động tùy vào tác động của chủ thể tiến hành SXKD, các
nhân tố như: trình độ sử dụng lao động, vật tư, tiền vốn, trình độ khai thác các nhân
tố khách quan của doanh nghiệp làm ảnh hưởng đến giá thành, mức chi phí, thời gian
lao động, lượng hàng hóa.
7
Trong hoạt động SXKD của doanh nghiệp lực lượng lao động của doanh
nghiệp tác động trực tiếp đến việc nâng cao hiệu quả kinh tế.
+ Trình độ phát triển cơ sở vật chất và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào
sản xuất
+ Vật tư, vật liệu và hệ thống tổ chức đảm bảo vật tư, vật liệu của
doanh nghiệp
+ Hệ thống trao đổi và xử lý thông tin
+ Nhân tố quản trị doanh nghiệp
Trên thực tế ở bất kỳ một doanh nghiệp nào thì hiệu quả kinh tế đều phụ thuộc
vào tổ chức cơ cấu bộ máy quản trị, nhận thức, hiểu biết về chất lượng và trình độ của
đội ngũ các nhà quản trị, khả năng xác định các mục tiêu, phương hướng kinh doanh
có lợi nhất cho doanh nghiệp của người lãnh đạo doanh nghiệp.
1.3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.3.1. Nguyên tắc đánh giá hiệu quả SXKD
Đánh giá hiệu quả SXKD là một công việc hết sức quan trọng. Chính vì vậy,
khi đánh giá cần phải được xem xét một cách toàn diện về mặt thời gian và không
gian trong mối quan hệ với hiệu quả chung và toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
1.3.2. Các phương pháp phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh
1.3.2.1. Phương pháp so sánh
1.3.2.2. Phương pháp thay thế liên hoàn
1.3.2.3. Phương pháp số chênh lệch
1.3.2.4. Phương pháp dãy số thời gian
1.3.2.5. Phương pháp hồi quy tương quan
1.3.2.6. Phương pháp lập bảng
1.3.2.7. Phương pháp biểu đồ, đồ thị
1.3.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh
1.3.3.1. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả SXKD
Để đánh giá cụ thể về mặt chất lượng hoặc số lượng của việc nâng cao hiệu
quả SXKD chúng ta cần xác định đúng đắn các tiêu chuẩn và chỉ tiêu hiệu quả
SXKD.
1.3.3.2. Yêu cầu đối với hệ thống chỉ tiêu
Hệ thống chỉ tiêu là một tập hợp các chỉ tiêu có quan hệ chặt chẽ với nhau, bổ
sung cho nhau.
8
1.3.3.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định (TSCĐ) và vốn
cố định (VCĐ)
a. Hiệu suất sử dụng TSCĐ
Doanh thu thuần (Dt)
HSTSCĐ =
NGTSCĐ bình quân
Chỉ tiêu này cho biết một đồng giá trị bình quân tài sản cố định trong kỳ cho
bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
b. Hiệu quả sử dụng TSCĐ
Chỉ tiêu này cho biết một đồng TSCĐ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ việc sử dụng TSCĐ càng có hiệu quả.
Lợi nhuận
HqTSCĐ =
NGTSCĐ bình quân
NGTSCĐ bình quân là nguyên giá TSCĐ bình quân trong kỳ.
c. Hiệu suất sử dụng VCĐ
Chỉ tiêu này cho biết một đồng VCĐ trong kỳ làm ra được bao nhiêu đồng
doanh thu.
Doanh thu thuần
HsVCĐ =
VCĐ bình quân trong kỳ
VCĐ đầu kỳ + VCĐ cuối kỳ
VCĐ bình quân trong kỳ =
2
d. Hiệu quả sử dụng VCĐ
Lợi nhuận
HqVCĐ =
VCĐ bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn cố định trong kỳ tạo ra được bao nhiêu
đồng lợi nhuận.
1.3.3.4. Nhóm các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ
Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động của mỗi doanh nghiệp
như: vật tư, nhiên liệu, nguyên vật liệu...
a. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động (VLĐ)
b. Hiệu suất sử dụng VLĐ
c. Thời gian của một vòng quay vốn lưu động
9
1.3.3.5. Nhóm các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động trong DN
Lao động là một trong những yếu tố rất quan trọng trong quá trình SXKD của
doanh nghiệp. Lao động chính là một yếu tố không thể thiếu được trong mỗi doanh
nghiệp. Do đó, việc sử dụng lao động một cách hợp lý sẽ góp phần nâng cao hiệu quả
SXKD của doanh nghiệp.
1.3.3.6. Nhóm các chỉ tiêu khác đánh giá hiệu quả SXKD của doanh nghiệp
a. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
b. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn sản xuất
c. Số vòng quay của vốn sản xuất
d. Tỷ suất lợi nhuận thuần trên vốn chủ sở hữu
e. Chỉ tiêu về tài chính
1.3.3.7. Nhóm các chỉ tiêu về khả năng tìm kiếm hợp đồng của doanh nghiệp xây
lắp và xây dựng
a. Chỉ tiêu mức độ tìm kiếm hợp đồng về mặt số lượng (TS)
b. Mức độ tìm kiếm hợp đồng về mặt giá trị
10
Chương 2
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP BƯU ĐIỆN HÀ NỘI
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP BƯU ĐIỆN HÀ NỘI
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Xây lắp Bưu điện
Hà Nội
Công ty Cổ phần Xây lắp Bưu điện Hà Nội có tên giao dịch quốc tế là :
Hanoi Post & Telecommunications Constructions & Installation Joint Stock
Company.
Tên viết tắt là : Hacisco
Trụ sở chính tại : 51 - Vũ Trọng Phụng - Thanh Xuân - Hà Nội
Số điện thoại : 04. 38581087; 04.38581089 ; Số fax : 04. 38585563
Năm 2000, Công ty Xây lắp Bưu điện Hà Nội đã được Cổ phần hoá và chính
thức chuyển thành Công ty cổ phần Xây lắp Bưu điện Hà Nội (Hacisco) kể từ ngày
01 tháng 07 năm 2000 theo quyết định số 950/QĐ-TCBĐ ngày 13/10/2000 của Tổng
cục Bưu điện.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Xây lắp Bưu điện Hà Nội
+ Tư vấn, Thiết kế thi công các công trình xây lắp bưu chính - Viễn thông;
+ Tư vấn thiết kế, thi công các công trình xây lắp cơ điện lạnh;
+ Tư vấn thiết kế, thi công các công trình xây lắp dân dụng và giao thông;
+ Sản xuất vật tư, vật liệu phục vụ các công trình trên;
+ Xây lắp các công trình về phát thanh - truyền hình;
+ Buôn bán xăng dầu;
+ Buôn bán vật tư, thiết bị ngành bưu chính - viễn thông, phát thanh - truyền
hình, cơ điện lạnh, giao thông;
+ Kinh doanh nhà;
+ Tư vấn khảo sát, giám sát, thẩm định, lập dự án, dự toán công trình bưu
chính - viễn thông;
+ Quản lý, giám sát các công trình xây dựng trong lĩnh vực dân dụng, công
nghiệp và thông tin;
+ Duy tu, bảo dưỡng các loại tổng đài điện thoại, các thiết bị thông tin liên lạc,
các mạng cáp đồng, cáp quang nội tỉnh và liên tỉnh;
+ Xây dựng các công trình công nghiệp;
+ Cho thuê văn phòng, nhà xưởng, kho bãi, mặt bằng;
+ Thi công các công trình xây lắp bưu chính viễn thông;
11
+ Kinh doanh vật tư, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải các ngành công
nghiệp (không bao gồm thuốc bảo vệ thực vật và thuốc thú y), giao thông vận tải,
thủy lợi, xây dựng, bưu chính viễn thông và công nghệ thông tin;
+ Sản xuất và buôn bán hàng tiêu dùng: ô tô, xe máy;
+ Xuất nhập khẩu các mặt hàng Công ty kinh doanh;
+ Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa.
Vốn điều lệ của Công ty khi tiến hành cổ phần hoá doanh nghiệp là
12.000.000.000 đồng, chia thành 120.000 cổ phiếu, mỗi cổ phiếu giá trị 100.000
đồng. Trong đó có 84.000 cổ phần phổ thông, 36.000 cổ phần ưu đãi biểu quyết, tỷ lệ
cổ phần Nhà nước 30% vốn điều lệ. Đến nay VĐL của là 80 tỷ đồng.
ĐVT: tỷ đồng
Nguồn: Báo cáo tài chính các năm 2008 : 113,155 tỷ đồng, 2009 : 84,678 tỷ
đồng, 2010: 81,766 tỷ đồng, của Công ty Cổ phần Xây lắp Bưu điện Hà Nội.
Biểu đồ 2.1: Tình hình tăng trưởng doanh thu của Công ty
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý SXKD của Công ty
Công ty Cổ Phần Xây Lắp Bưu Điện Hà Nội được tổ chức theo mô hình Công
ty Cổ phần gồm : Đại hội cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, Ban TGĐ điều
hành và Khối quản lý của Công ty.
12
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty
2.1.4. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây lắp
Bưu điện Hà Nội
Công ty Cổ phần Xây lắp Bưu điện Hà Nội chủ yếu thực hiện xây lắp các công
trình bưu chính viễn thông. Sản phẩm của Công ty mang đặc điểm riêng của ngành. Đó
là những sản phẩm có tính kỹ thuật cao, mang tính đặc thù, nên công nhân phải được đào
tạo chuyên ngành Bưu chính - Viễn thông hoặc chuyên ngành Xây dựng.
2.1.5. Những thuận lợi và khó khăn với hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty Cổ phần Xây lắp Bưu điện Hà Nội:
Thuận lợi :
+ Công ty có trụ sở nằm ở thủ đô Hà nội, điều kiện này giúp Công ty thuận lợi
trong việc thu nhập thông tin, tìm kiếm bạn hàng, mở rộng các lĩnh vực kinh doanh
thuận lợi nhất và quan hệ với các ngân hàng trong các quan hệ tín dụng một cách
thuận tiện nhất.
+ Công ty có đội ngũ cán bộ trẻ có tâm huyết, năng động, sáng tạo thích hợp
trong môi trường xây dựng cơ bản nói chung và thích ứng trong cơ chế thị trường
nói riêng.
+ Công ty có năng lực và thương hiệu tốt là điều kiện giúp Công ty phát triển
thuận lợi trong những lúc khó khăn.
BAN KIỂM
SOÁT
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
TỔNG GIÁM ĐỐC, CÁC PHÓ
TỔNG GIÁM ĐỐC
KHỐI QUẢN LÝ KHỐI SẢN XUẤT
PHÒNG
TÀI
CHÍNH
KẾ
TOÁN
PHÒNG
KẾ
HOẠCH
KỸ
THUẬT
XÍ
NGHIỆP
THIẾT KẾ
CÁC XÍ
NGHIỆP
XÂY LẮP
BƯU
CHÍNH
VIỄN
THÔNG
XÍ
NGHIỆP
SẢN
XUẤT
THƯƠNG
MẠI
BƯU
ĐIỆN
PHÒNG
TỔ
CHỨC
HÀNH
CHÍNH
13
Khó khăn:
Do khủng hoảng kinh tế toàn cầu tác động nặng nề đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp nên Công ty cũng không nằm ngoài sự tác động đó. Kế
hoạch đầu tư của tập đoàn bị thu hẹp, thị trường bị thu hẹp do nhiều VNPT các tỉnh
thành không đầu tư mới cho hệ thống cống bể cáp. Bên cạnh đó, số lượng doanh
nghiệp xây lắp cùng ngành nghề kinh doanh ngày càng nhiều nên tạo sự cạnh tranh
rất khốc liệt. Vì vậy cũng như các đơn vị cùng ngành nghề khác, Công ty đang gặp
khó khăn trong việc tìm kiếm việc mà trước đây đang là thế mạnh của mình.
+ Khó khăn thực sự của Công ty là vốn sản xuất kinh doanh.
+ Một trong những khó khăn nữa là theo định hướng của Tập đoàn Bưu chính
Viễn thông Việt nam thì những năm tới vốn của tập đoàn đầu tư cho lĩnh vực xây
dựng cơ bản nhất là lĩnh vực xây lắp hệ thống thông tin cho các viễn thông tỉnh thành
là rất nhỏ do đầu tư lớn và khấu hao chậm.
2.2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN XÂY LẮP BƯU ĐIỆN HÀ NỘI
2.2.1. Hiệu quả SXKD của Công ty qua một số chỉ tiêu cở bản
2.2.1.1. Kết quả hoạt động SXKD của Công ty
14
Bảng 2.2: Bảng tổng hợp kết quả hoạt động SXKD của Công ty Cổ phần Xây lắp Bưu điện Hà Nội năm 2008-2010
Đơn vị tính: triệu đồng
So sánh
2009/2008 2010/2009 TT Chỉ tiêu Mã số 2008 2009 2010
CL % CL %
1 2 3 4 5 6 7=(5-4) 8=5/4 9=6-5 10=6/5
1
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
01 113.155 84.678 81.766 -28.477 75,83 -2.912 96,56
2
Các khoản giảm trừ doanh
thu
02 0 - - - - - -
3
Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
10 113.155 84.678 81.766 -28.477 75,83 -2.912 96,56
4 Giá vốn hàng bán 11 96.509 71.712 72.761 -24.797 74,31 1.049 101,46
5
Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
20 16.646 12.966 9.005 -3.680 77,89 -3.961 69,45
6
Doanh thu hoạt động tài
chính
21 4.083 4.599 3.875 516 112,64 -724 84,26
7
Chi phí tài chính
Trong đó: chi phí lãi vay
22
23
772
253
316
15
546
22
-456
-208
40,93
5,93
230
7
172,78
146,67
8 Chi phí bán hàng 24 - 8 - 8
9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 5.708 9.444 7.172 3.736 165,45 -2.272 75,94
10
Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
30 14.249 7.797 5.162 -6.452 54,72 -2.635 66,20
15
So sánh
2009/2008 2010/2009 TT Chỉ tiêu Mã số 2008 2009 2010
CL % CL %
1 2 3 4 5 6 7=(5-4) 8=5/4 9=6-5 10=6/5
11 Thu nhập khác 31 2.566 473 2.591 -2.093 18,43 2.118 547,78
12 Chi phí khác 32 12 3,4 936 -8,6 28,33 932,6 275.529
13 Lợi nhuận khác 40 2.554 469,6 1.655 -2.084 18.39 1.185,4 352,43
14
Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế
50 16.803 8.266 6.817 -8.537 49,19 -1.449 82,47
15
Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành
51 4.079 1.081 1.428 -2.998 26,5 347 132,1
16
Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại
52 - - - - - - -
17
Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp
60 12.724 7.185 5.389 -5.539 56,47 -1.796 75,00
18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 2.136 915 678 -1.221 42,84 -237 74,10
Nguồn số liệu: Do phòng TCKT Công ty CP Xây lắp Bưu điện Hà Nội cung cấp
16
Q