Hiện nay với xu hướng toàn cầu hoá kinh tế quốc tế và để Việt Nam có
thể theo kịp với các quốc gia trong khu vực và trên thế giới, các doanh nghiệp
phải cố gắng hết sức để hạn chế đến mức thấp nhất những rủi ro có thể xảy ra
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và năng lực cạnh tranh trên
thương trường quốc tế. Thành phố Hồ Chí Minh-trung tâm kinh tế quan trọng của
cả nước, là nơi hoạt động kinh tế năng độngnhất, luôn đi đầu trong cả nước về
tốc độ tăng trưởng kinh tế, cho nên đây cũng là nơi tiềm ẩn nhiều rủi ro trong
hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp do thị trường cạnh tranh vô cùng
gay gắt và khốc liệt.
Vì thế, phát triển công cụ tài chính phái sinh – một trong những công cụ
để phòng ngừa rủi ro để tối đa hóa lợi nhuận là vấn đề mang tính cấp bách luôn
được sự quan tâm của ngân hàng Nhà Nước vàcác ngân hàng thương mại đặc
biệt là các doanh nghiệp trên địa bàn trực tiếp tham gia hoạt động kinh doanh.
Ngoài ra, Việt Nam đã gia nhập vào không gianWTO, nên việc phát triển công
cụ hiện đại này là điều tất yếu vì đối với thế giới công cụ này rất phổ biến và
phát triển rất mạnh, doanh số tăng liên tụcqua các năm. Chính vì sự cần thiết
của vấn đề mang tính cấp thiết này, tác giảđã chọn đề tài nghiên cứu “ Một số
giải pháp nhằm phát triển công cụ tài chínhphái sinh ở các ngân hàng thương
mại tại Tp.HCM” để có thể đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm phát
triển ngày càng phổ biến hơn các công cụ này.
105 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2344 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Một số giải pháp nhằm phát triển công cụ tài chính phái sinh ở các ngân hàng thương mại tại Tp Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUẬN VĂN
Một số giải pháp nhằm phát triển cơng cụ
tài chính phái sinh ở các ngân hàng thương
mại tại Tp.HCM
MỤC LỤC
Mục lục Trang
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ và biểu đồ
Lời mở đầu
Chương 1: Những vấn đề chung về công cụ tài chính phái sinh
1.1. Khái niệm về công cụ tài chính phái sinh ............................................. 01
1.2. Các loại công cụ tài chính phái sinh chủ yếu ....................................... 02
1.2.1. Hợp đồng kỳ hạn tiền tệ .......................................................................... 02
1.2.2. Hợp đồng giao sau ................................................................................... 05
1.2.3. Hợp đồng quyền chọn .............................................................................. 10
1.2.4. Hợp đồng hoán đổi .................................................................................. 17
1.3. Vai trò của các công cụ tài chính phái sinh ............................................. 19
1.4. Lợi ích từ công cụ tài chính phái sinh. ................................................... 22
1.5 Các loại rủi ro chủ yếu trên thị trường phái sinh. ................................ 24
1.6. Ứng dụng các công cụ phái sinh và doanh số giao dịch ở các ngân hàng
trên thế giới ................................................................................................. 26
Kết luận chương 1 ................................................................................................ 30
Chương 2: Thực trạng về nghiệp vụ kinh doanh công cụ phái sinh
ở các ngân hàng thương mại tại Tp. HCM
2.1. Vị trí của Tp.HCM trong quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa ... 31
2.2. Cơ sở pháp lý liên quan đến chính sách quản lý ngoại hối ..................... 32
2.3. Thực trạng về nghiệp vụ kinh doanh công cụ phái sinh ở các ngân hàng
thương mại tại TP. HCM ............................................................................ 33
2.3.1. Sự xuất hiện các công cụ phái sinh ở các ngân hàng thương mại. .......... 33
2.3.2. Kết quả khảo sát nhận thức và nhu cầu sử dụng công cụ phòng ngừa rủi ro
tỷ giá của doanh nghiệp .......................................................................... 35
2.3.3. Thực trạng về nghiệp vụ kinh doanh sản phẩm phái sinh ở các ngân hàng
thương mại tại TP. HCM ........................................................................ 38
2.3.3.1. Hợp đồng kỳ hạn ( FORWARD) ............................................. 38
2.3.3.2. Hợp đồng tương lai ( FUTURE ) .............................................. 43
2.3.3.3. Hoán đổi ( SWAP) .................................................................... 45
2.3.3.4. Quyền chọn ( OPTION) ............................................................. 49
2.3.4. Đánh giá kết quả giao dịch bằng các công cụ phái sinh tại các ngân hàng
thương mại tại Tp.HCM. ......................................................................... 54
2.3.5. Những hạn chế và khó khăn của việc phát triển việc kinh doanh các sản
phẩm phái sinh. ....................................................................................... 56
2.3.6. Nguyên nhân của những hạn chế ........................................................... 59
2.4. Đánh giá triển vọng thị trường phái sinh ở các ngân hàng thương mại
tại thành phố Hồ Chí Minh. .................................................................... 63
2.5. Những cơ hội của việc phát triển thị trường phái sinh ....................... 64
Kết luận chương 2 ................................................................................................ 67
Chương 3: Một số giải pháp nhằm phát triển công cụ tài chính phái sinh ở
các ngân hàng thương mại tại TP.HCM
3.1. Chiến lược phát triển công cụ tài chính phái sinh ............................... 68
3.2. Những điều kiện để phát triển các công cụ phái sinh ........................ 72
3.2.1 Về khách quan. ....................................................................................... 72
3.2.2. Về phía các ngân hàng thương mại ......................................................... 73
3.2.3. Về phương tiện, thiết bị. ......................................................................... 75
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện và phát triển công cụ phái sinh . 75
3.3.1. Những giải pháp ở cấp độ vĩ mô ............................................................. 76
3.3.2. Những giải pháp ở cấp độ vi mô ............................................................ 77
3.4. Một số kiến nghị ...................................................................................... 85
3.4.1. Đối với ngân hàng Nhà Nước .................................................................. 85
3.4.2. Đối với Bộ Tài Chính .............................................................................. 88
3.4.3. Những kiến nghị nhằm khống chế tổn thất xảy ra khi sử dụng công cụ tài
chính phái sinh. .................................................................................................. 89
Kết luận chương 3 .............................................................................................. 91
Kết luận
Tài liệu tham khảo
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
- FDI : Foreign direct Invest ment - Vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài
- HĐ : hợp đồng
- TCTD : Tổ chức tín dụng
- TP.HCM : Thành phố Hồ Chí M inh
- WTO : World Trade Organization – Tổ chức thương mại thế giới
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Tính toán phần bù hoặc chiết khấu tỷ giá kỳ hạn.
Bảng 1.2. Điều chỉnh theo thị trường
Bảng 1.3. So sánh sự khác biệt giữa HĐ tương lai và HĐ kỳ hạn
Bảng 1.4. D oanh số các giao dịch sản phẩm phái sinh ở các ngân hàng thương
mại trên thế giới:
Bảng 2.1. Kết quả khảo sát về việc sử dụng các công cụ phái sinh
Bảng 2.2. Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại các ngân hàng
Bảng 2.3. Doanh số giao dịch ngoại tệ tại ba ngân hàng điển hình tại TP.HCM
từ năm 2005-2008
Bảng 2.4. Thực tế doanh số giao dịch hoán đổi tại ACB và VCB:
Bảng 2.5. Biểu phí giao dịch hoán đổi của ngân hàng Nhà Nước.
Bảng 2.6. Doanh số giao dịch quyền chọn ngoại tệ ở 03 ngân hàng
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
VÀ BIỂU ĐỒ
Hình 1.1: Giá trị mà người mua nhận được khi đáo hạn
Hình 1.2: Giá trị mà người bán nhận được khi đáo hạn
Hình 1.3: Đồ thị biểu diễn lợi nhuận khi mua quyền chọn mua
Hình 1.4: Đồ thị biểu diễn lợi nhuận khi bán quyền chọn mua
Hình 1.5: Đồ thị biểu diễn lợi nhuận khi mua quyền chọn bán
Hình 1.6: Đồ thị biểu diễn lợi nhuận khi bán quyền chọn bán
Hình 1.7: Doanh số giao dịch theo từng loại sản phẩm phái sinh trên các ngân
hàng thương mại trên thế giới
Hình 1.8: Tỷ lệ % các đối tượng áp dụng công cụ phái sinh tại các ngân hàng
thương mại trên thế giới
Hình 2.1: Khảo sát nhận thức phòng ngừa rủi ro tỷ giá của các doanh nghiệp
Hình 2.2: Khảo sát nhu cầu phòng ngừa rủi ro tỷ giá của các doanh nghiệp
Hình 2.3: Doanh số giao dịch ngoại tệ ở VCB, ACB, Eximbank
Hình 2.4:Doanh số giao dịch quyền chọn ngoại tệ ở VCB, ACB, Eximbank.
Hình 2.5: Các nguyên nhân của những hạn chế
LỜI MỞ ĐẦU
---o0o---
Hiện nay với xu hướng toàn cầu hoá kinh tế quốc tế và để Việt Nam có
thể theo kịp với các quốc gia trong khu vực và trên thế giới, các doanh nghiệp
phải cố gắng hết sức để hạn chế đến mức thấp nhất những rủi ro có thể xảy ra
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và năng lực cạnh tranh trên
thương trường quốc tế. Thành phố Hồ Chí Minh-trung tâm kinh tế quan trọng của
cả nước, là nơi hoạt động kinh tế năng động nhất, luôn đi đầu trong cả nước về
tốc độ tăng trưởng kinh tế, cho nên đây cũng là nơi tiềm ẩn nhiều rủi ro trong
hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp do thị trường cạnh tranh vô cùng
gay gắt và khốc liệt.
Vì thế, phát triển công cụ tài chính phái sinh – một trong những công cụ
để phòng ngừa rủi ro để tối đa hóa lợi nhuận là vấn đề mang tính cấp bách luôn
được sự quan tâm của ngân hàng Nhà Nước và các ngân hàng t hương mại đặc
biệt là các doanh nghiệp trên địa bàn trực tiếp tham gia hoạt động kinh doanh.
Ngoài ra, Việt Nam đã gia nhập vào không gian WTO, nên việc phát triển công
cụ hiện đại này là điều tất yếu vì đối với thế giới công cụ này rất phổ biến và
phát triển rất mạnh, doanh số tăng liên tục qua các năm. Chính vì sự cần thiết
của vấn đề mang tính cấp thiết này, tác giả đã chọn đề tài nghiên cứu “ Một số
giải pháp nhằm phát triển công cụ tài chính phái sinh ở các ngân hàng thương
mại tại Tp.HCM” để có thể đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm phát
triển ngày càng phổ biến hơn các công cụ này.
Bố cục đề tài gồm 03 chương :
Chương 1 : Những vấn đề về công cụ tài chính phái sinh.
Chương 2 : Thực trạng kinh doanh trên thị trường tài chính phái si nh ở các
ngân hàng thương mại tại TP.HCM
Chương 3 : Một số giải pháp nhằm phát triển công cụ tài chính phái sinh ở
các ngân hàng thương mại tại Tp.HCM.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài : Mục đích nghiên cứu của đề tài là
phân tích, đánh giá tổng quan hoạt động kinh doanh các công cụ phái sinh ở các
ngân hàng thương tại thành phố Hồ Chí Minh. Trên cơ sở đó đề xuất các giải
pháp thiết thực để từng bước xây dựng, ứng dụng và phát triển các cộng cụ đó
một cách có hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng cũng như góp
phần làm hạn chế rủi ro cho các doanh nghiệp nói riêng và cho cả nền kinh tế
nói chung.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài : Đề tài này nghiên cứu về tình hình
kinh doanh các công cụ tài chính phái sinh ở các ngân hàng thương mại tại
Thành phố Hồ Chí Minh.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài : Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam
còn nhiều bất cập và đang phát triển như hiện nay, lĩnh vực tài chính ngân hàng
vẫn còn non trẻ, hệ thống pháp lý chưa hoàn chỉnh, sự liên kiết giữa các bộ
ngành vẫn chưa đồng bộ, các sản phẩm ngân hàng chưa đa dạng và phong phú
để phục vụ khách hàng đặc biệt là các doanh nghiệp.
Đề tài nghiên cứu này nằm trong lĩnh vực tài chính ngân hàng-một lĩnh
vực hoạt động kinh doanh có liên quan rộng rãi đến rất nhiều lĩnh vực khác, do
đó giới hạn phạm vi của đề tài là nghiên cứu công cụ tài chính phái sinh tại các
ngân hàng thương mại ở Tp.HCM -một trung tâm kinh tế, thương mại lớn của cả
nước với tốc độ phát triển kinh tế nhanh và hiệu quả hơn so với các tỉnh, thành
phố khác.
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG CỤ
TÀI CHÍNH PHÁI SINH
1.1. Khái niệm về công cụ tài chính phái sinh
1.1.1. Lịch sử hình thành các công cụ tái chính phái sinh
Từ sự khởi đầu đơn giản với hợp đồng tương lai và kỳ hạn...
Thị trường tương lai có thể được xem như đã xuất hiện từ thời trung cổ.
Lúc đầu đối tượng của các hợp đồng tương lai trên thị trường là các mặt hàng
đơn giản như lúa mì hay cà phê. Các nhà đầu tư mua và bán các hợp đồng tương
lai với mục đích nhằm giảm bớt sự lo ngại xảy ra những biến cố khiến giá bị đẩy
lên cao hay xuống thấp trong những tháng sau đó. Đến những năm thập niên 80
của thế kỷ 20, các hợp đồng future bắt đầu nở rộ và phổ biến trong các giao dịch
thương mại.
Hầu hết các thị trường kỳ hạn phát triển sớm là các thị trường ngoại hối,
còn được gọi là thị trường liên ngân hàng (interbank market). Thị trường này
phát triển nhanh chóng nhờ vào sự thả nổi của các đồng tiền mạnh vào đầu thập
niên 1970. Thị trường liên ngân hàng bao gồm hàng trăm ngân hàng khắp thế
giới, họ là những người thay mặt cho chính họ hoặc cho khách hàng thực hiện
các cam kết giao sau và kỳ hạn với nhau.
... đến những công cụ hiệu quả như hoán đổi và quyền chọn
Hoán đổi cũng là một công cụ phái sinh dựa trên sự trao đổi và thực hiện
hợp đồng. Các giao dịch hoán đổi là động lực chính của những tăng trưởng trên
hợp đồng kỳ hạn.
Giao dịch đầu tiên của thị trường quyền chọn bắt đầu ở châu Âu và Mỹ từ
đầu thế kỷ 18. Những năm đầu thị trường hoạt động thất bại vì nạn tham nhũng.
Một trong những người liên quan là nhà môi giới có quyền chọn về một loại cổ
phiếu nhất định đã ăn hối lộ để giới thiệu cổ phiếu cho khách hàng của họ. Vào
đầu những năm 1900, một nhóm công ty đã thành lập hiệp hội những nhà môi
giới và kinh doanh quyền chọn. M ục đích của hiệp hội này là cung cấp kỹ thuật
nhằm đưa những người mua và những người bán lại với nhau. Tháng 4 năm 1973
Chicago Board of Trade lập thị trường mới, Chicago Board Options Exchange,
đặc biệt dành cho trao đổi quyền chọn về cổ phiếu. Từ đó thị trường quyền chọn
trở nên phổ biến với nhà đầu tư. Đến thập niên 80 của thế kỷ 20, thị trường
quyền chọn đối với ngoại tệ, chỉ số chứng khoán và hợp đồng tương lai đã phát
triển ở Mỹ. Thị trường chứng khoán Philadelphia là nơi giao dịch quyền chọn
ngoại tệ đầu tiên.
1.1.2. Khái niệm về công cụ tài chính phái sinh
Công cụ phái sinh được hiểu là những công cụ được phát hành trên cơ sở
những công cụ đã có nhằm nhiều mục tiêu khác nhau như phân tán rủi ro, bảo
vệ lợi nhuận hoặc tạo ra lợi nhuận. Giá trị của công cụ phái sinh bắt nguồn từ
một số công cụ cơ sở khác như tỉ giá, trị giá cổ phiếu, trái phiếu, chỉ số chứng
khoán, lãi suất...
Trên thị trường ngoại hối có 5 nghiệp vụ cơ bản được giao dịch đó là: giao
ngay (spot), kỳ hạn (forward), hoán đổi (swap), giao sau (future) và quyền chọn
(option). Trong đó giao ngay được xem là nghiệp vụ cơ bản, các nghiệp vụ còn
lại được xem là phái sinh.
1.2 Các loại công cụ tài chính phái sinh chủ yếu được thực hiện tại
các ngân hàng thương mại.
1.2.1. Hợp đồng kỳ hạn tiền tệ: là một thỏa thuận giữa một doanh
nghiệp và một ngân hàng hay giữa hai ngân hàng với nhau để trao đổi một số
lượng tiền nhất định với một tỷ giá xác định gọi là tỷ giá kỳ hạn vào một ngày
nào đó trong tương lai. Khi doanh nghiệp ( hay ngân hàng thứ 2) có nhu cầu chi
trả hoặc các khoản phải thu trong tương lai, có thể thiết lập hợp đồng kỳ hạn đ ể
cố định tỷ giá mà tại mức tỷ giá này có thể mua hoặc bán một ngoại tệ nào đó.
Tỷ giá có kỳ hạn thường được yết theo hai cách: yết giá theo kiểu outright
và yết giá theo kiểu swap. Tỷ giá có kỳ hạn theo kiểu outright đơn giản là giá cả
của một đồng tiền này tính bằng một số đơn vị đồng tiền kia. Nó cũng được
niêm yết tương tự như tỷ giá giao ngay chỉ khác một điều là tỷ giá được hai bên
xác định và thỏa thuận ở hiện tại nhưng sẽ được áp dụng trong tương lai. Tỷ giá
theo kiểu swap chỉ yết phần chênh lệch theo số điểm căn bản (basic points) giữa
tỷ giá có kỳ hạn và t ỷ giá giao ngay tương ứng. Yết giá theo kiểu swap thường
được sử dụng trên thị trường liên ngân hàng, tức là trong giao dịch giữa một ngân
hàng này với một ngân hàng khác.
Tỷ giá có kỳ hạn (forward rate) là tỷ giá áp dụng trong tương lai nhưng
được xác định ở hiện tại. Tỷ giá này áp dụng cho các giao dịch mua bán ngoại tệ
có kỳ hạn và được xác định dựa trên cơ sở tỷ giá giao ngay và lãi suất trên thị
trường tiền tệ.
Gọi: - F: là tỷ giá có kỳ hạn.
- S: là tỷ giá giao ngay.
- rd: là lãi suất của đồng tiền định giá.
- ry: là lãi suất của đồng tiền yết giá.
Ta có tỷ giá có kỳ hạn được xác định bởi công thức sau:
1 + rd
F = S x ___________ (1.1)
1 + ry
Công thức (1.1) trên đây dựa trên cở sở lý thuyết cân bằng lãi suất
(interest rate parity) – IRP. Lý thuyết này nói rằng chênh lệch lãi giữa hai quốc
gia phải được bù đắp bởi chênh lệch tỷ giá giữa hai đồng tiền để những người
kinh doanh chênh lệch giá không thể sử dụng hợp đồng có kỳ hạn kiếm lợi
nhuận trên cơ sở chênh lệch lãi suất.
Ở Việt Nam các ngân hàng thương mại thường áp dụng phổ biến công
thức gần đúng của công thức (1) hơn. Ta có thể viết lại công thức (1) như sau:
1 + rd 1 + rd + ry - ry rd - ry
F = S __________ = S ______________________ = S + S ___________ (1.2)
1 + ry 1 + ry 1 + ry
Vì lãi suất ry thường nhỏ nên ta có thể xấp xỉ 1 + ry ~ 1. Khi ấy, công
thức này có thể viết lại thành F = S + S(rd - ry). Ở đây lãi suất tính theo đơn vị
phần trăm một năm. Nếu chuyển đổi lãi suất thành đơn vị phần trăm cho kỳ hạn
n ngày và năm có 360 ngày thì ta sẽ có công thức:
S(rd - ry)n
F = S + _____________ (1.3)
100 x 360
Trên thị trường quốc tế, hợp đồng kỳ hạn tỏa ra thích hợp hơn đối với các
công ty lớn vì vậy các giao dịch thường có giá trị ít nhất là một triệu đôla trở lên.
Các khách hàng và công ty nhỏ thường rất ít sử dụng hợp đồng kỳ hạn. Trong
một vài trường hợp, ngân hàng có thể yêu cầu các khách hàng ký quỹ ban đầu
để thực hiện nghĩa vụ của mình. Trong một số trường hợp khác, ngân hàng có
niềm tin hoàn toàn vào khách hàng và họ không yêu cầu ký quỹ ban đầu.
Các hợp đồng kỳ hạn có ưu điểm là được thiết kế thích hợp để đáp ứng
yêu cầu của cả hai bên cả về qui mô giao dịch và ngày giao kỳ hạn. Một số các
hợp đồng kỳ hạn có các thời gian đáo hạn không đạt tiêu chuẩn như 37 ngày
hoặc 81 ngày nhưng chi phí giao dịch của hợp đồng kỳ hạn dạng này thì đắt hơn
bình thường.
Tuy nhiên, một bất lợi của hợp đồng kỳ hạn là nó không thể hủy bỏ đơn
phương mà không có sự thỏa thuận của hai đối tác; nghĩa vụ của mỗi bên không
được chuyển giao cho bên thứ ba. Hợp đồng kỳ do đó không phải là một dạng
hợp đồng có tính thanh khoản cao. Một bất lợi nữa là không có gì bảo đảm rằng
sẽ không có một bên vỡ nợ và hủy bỏ các nghĩa vụ hợp đồng. Điều này dễ xảy
ra khi tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá giao ngay có sự chênh lệch lớn vào thời điểm đến
hạn.
Bảng 1.1: Tính toán phần bù hoặc chiết khấu tỷ giá kỳ hạn.
Các loại tỷ giá đối với
đồng bảng Anh
Giá
trị
Kỳ hạn
Phần bù hoặc chiết khấu kỳ
hạn đối với đồng bảng Anh
Tỷ giá giao ngay $1,681
Tỷ giá kỳ hạn 30 ngày $1,6