Xu thế hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế đã trở thành tất yếu khách
quan của quá trình phát triển thế giới. Ngày nay xu hướng tự do hoá thương
mại đã và đang được tiếp tục mở rộng ở mọi tầng nấc : song phương, đa
phương và khu vực. Dưới tác động của quá trình toàn cầu hoá nền kinh tế như
hiện nay đòi hỏi các nước phải nỗ lực tập trung vào cải cách kinh tế, đổi mới
chính sách và luật pháp cho phù hợp với trình độ phát triển chung của thế
giới, nắm bắt những cơ hội của quá trình hội nhập mang lại đồng thời đáp ứng
được những khó khăn, thách thức tạo ra trong quá trình hội nhập.
Ngày 13 tháng 7 nă m 2000, Hiệp định thương mại song phương Việt
Nam – Hoa Kỳ đã được kí kết, đánh dấu bước tiến quan trọng trong quá trình
bình thường hoá quan hệ thương mại và đầu tư giữa hai nước. Đây là hiệp
định toàn diện nhất mà Việt Nam từng kí kết và chứa đựng các lộ trình và kế
hoạch chi tiết cần cải cách. Hiệp định có tác động đến tất cả các ngành, lĩnh
vực của nền kinh tế Việt Nam, trong đó có lĩnh vực bảo hiểm.
Bảo hiể m là một ngành kinh doanh đặc biệt – kinh doanh rủi ro. Bảo
hiể m cũng là một ngành dịch vụ tài chính đặc biệt, mang tính toàn cầu, đóng
vai trò quan trọng đối với sự ổn định của nền kinh tế quốc dân và đời sống xã
hội. Với một lĩnh vực mang nặng dấu ấn của nền kinh tế bao cấp và còn non
yếu trong kinh doanh quốc tế như dịch vụ bảo hiểm của Việt Nam thì việc đối
mặt với quá trình hội nhập kinh tế quốc tế nói chung và trước mắt là Hiệp
định thương mại Việt Nam-Hoa Kỳ quả là một thách thức to lớn.
113 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2071 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Một số giải pháp phát triển thị trường bảo hiểm Việt Nam đáp ứng các cam kết về dịch vụ bảo hiểm trong hiệp định thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG
------------
BÙI THU NGÀ
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG BẢO HIỂM
VIỆT NAM NHẰM ĐÁP ỨNG CÁC CAM KẾT VỀ DỊCH VỤ
BẢO HIỂM TRONG HIỆP ĐỊNH THƢƠNG MẠI
VIỆT NAM-HOA KỲ
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
HÀ NỘI – 2005
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG
----------
BÙI THU NGÀ
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG BẢO HIỂM
VIỆT NAM NHẰM ĐÁP ỨNG CÁC CAM KẾT VỀ DỊCH VỤ
BẢO HIỂM TRONG HIỆP ĐỊNH THƢƠNG MẠI
VIỆT NAM - HOA KỲ
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ THẾ GIỚI VÀ QUAN HỆ KINH TẾ QUỐC TẾ
MÃ SỐ : 60.31.07
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC : TS. TRỊNH THỊ THU HƢƠNG
HÀ NỘI - 2005
MỤC LỤC
MỤC LỤC ____________________________________________________________
DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN ________________
LỜI NÓI ĐẦU _______________________________________________________1
CHƢƠNG 1- NHỮNG CAM KẾT VỀ DỊCH VỤ BẢO HIỂM TRONG HIỆP
ĐỊNH THƢƠNG MẠI VIỆT NAM - HOA KỲ ____________________________6
1.1 Khái quát chung về dịch vụ bảo hiểm _________________________________6
1.1.1 Khái niệm về dịch vụbảo hiểm ______________________________________6
1.1.2 Phân loại dịch vụ bảo hiểm ________________________________________11
1.1.3 Vai trò của bảo hiểm đối với nền kinh tế quốc dân _____________________12
1.2 Những qui định về dịch vụ bảo hiểm trong Hiệp định thƣơng mại Việt Nam -
Hoa Kỳ _________________________________________________________14
1.2.1 Những nét chính về Hiệp định thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ ___________14
1.2.2 Những qui định về dịch vụ bảo hiểm trong Hiệp định thương mại Việt Nam -
Hoa Kỳ __________ _________________________________________18
CHƢƠNG 2 - TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CAM KẾT VỀ DỊCH VỤ BẢO
HIỂM CỦA VIỆT NAM TRONG HIỆP ĐỊNH THƢƠNG MẠI VIỆT NAM -
HOA KỲ ___________________________________________________________25
2.1 Thực trạng thị trƣờng bảo hiểm Việt Nam ____________________________25
2.1.1 Qui mô thị trường bảo hiểm ________________________________________25
2.1.2 Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ___________________________29
2.1.3 Hệ thống pháp luật của hoạt động kinh doanh bảo hiểm __________________31
2.1.4 Quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh bảo hiểm ________________33
2.1.5 Những đóng góp của thị trường bảo hiểm đối với nền kinh tế quốc dân ______34
2.2 Đánh giá tình hình thực thi các qui định về dịch vụ bảo hiểm của Việt Nam
trong Hiệp định thƣơng mại Việt Nam - Hoa Kỳ __________________________37
2.2.1 Thành lập cơ quan quản lý nhà nước độc lập ___________________________38
2.2.2 Xây dụng hệ thống các biện pháp bảo vệ người tiêu dùng _________________39
2.2.3 Chính sách đảm bảo sự thống nhất và ổn định tài chính doanh nghiệp _______40
2.2.4 Cam kết minh bạch hoá và công khai hoá các chính sách bảo hiểm _________41
2.2.5 Chính sách nâng cao tính minh bạch - môi trường cạnh tranh bình đẳng trên thị
trường bảo hiểm ______________________________________________________42
2.2.6 Nhận xét chung về tình hình thực hiện các qui định ______________________44
CHƢƠNG 3 - NHỮNG GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG BẢO HIỂM
VIỆT NAM NHẰM ĐÁP ỨNG CÁC QUI ĐỊNH VỀ DỊCH VỤ BẢO HIỂM
TRONG HIỆP ĐỊNH THƢƠNG MẠI VIỆT NAM - HOA KỲ ______________45
3.1 Tác động của Hiệp định Thƣơng mại Việt Nam -Hoa Kỳ tới phát triển thị
trƣờng bảo hiểm Việt Nam ______________________________________45
3.1.1 Tác động đối với hệ thống pháp lý và công tác quản lý nhà nước ___________45
3.1.2 Tác động đối với thị trường bảo hiểm _________________________________52
3.2 Tìm hiểu kinh nghiệm của Trung Quốc trong mở cửa thị trƣờng bảo hiểm _62
3.3 Các giải pháp phát triển thị trƣờng bảo hiểm Việt Nam nhằm đáp ứng những
qui định về bảo hiểm trong Hiệp định thƣơng mại Việt Nam - Hoa Kỳ ________68
3.3.1 Nhóm giải pháp về phía cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh bảo
hiểm ______________________________________________________________70
3.3.2 Nhóm giải pháp về hệ thống pháp lý điều chỉnh hoạt động kinh doanh bảo hiểm
____________________________________________________________________75
3.3.3 Nhóm giải pháp về phía các doanh nghiệp bảo hiểm _____________________80
3.3.4 Nhóm giải pháp khác _____________________________________________86
3.4 Kiến nghị ________________________________________________________87
KẾT LUẬN _________________________________________________________88
PHỤ LỤC ____________________________________________________________
TÀI LIỆU THAM KHẢO _______________________________________________
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
BTA - Hiệp định thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ
G ATS - Hiệp định chung về Thương mại Dịch vụ
MFN - Tối huệ quốc
NT - Đối xử quốc gia
WTO - Tổ chức thương mại Thế giới
BAOVIET - Tổng công ty bảo hiểm Việt Nam
BAOMINH - Tổng công ty cổ phần bảo hiểm thành phố Hồ Chí Minh
PJICO - Công ty cổ phần bảo hiểm Petrolimex
PTI - Công ty cổ phần bảo hiểm Bưu điện
PVI - Công ty bảo hiểm dầu khí Việt Nam
VINARE - Tổng công ty cổ phần Tái bảo hiểm quốc gia Việt Nam
PHỤ LỤC 1
DANH SÁCH CÁC DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM TRÊN THỊ
TRƯỜNG BẢO HIỂM VIỆT NAM (TÍNH ĐẾN HẾT 4/2005)
TT TÊN DOANH NGHIỆP NĂM
THÀNH
LẬP
VỐN
ĐIỀU LỆ
KHỐI DOANH
NGHIỆP
LĨNH VỰC
HOẠT
ĐỘNG
1 Bảo hiểm Việt Nam 1965 900 tỷ
đồng
Nhà nước Phi nhân
thọ
2 Bảo hiểm Nhân thọ Việt Nam 2004 1.500 tỷ
đồng
Nhà nước Nhân thọ
3 Công ty Tái bảo hiểm quốc
gia Việt Nam (Vinare)
1994 500 tỷ
đồng
Nhà nước Tái bảo
hiểm
4 Công ty TNHH Aon Việt Nam 1993 300.000
USD
100% vốn đầu
tư nước ngoài
Môi giới
5 Công ty Bảo hiểm TP. Hồ chí
Minh ( Bảo Minh )
1994 1.100 tỷ
đồng
Nhà nước Phi nhân
thọ
6 Công ty cổ phần bảo hiểm Nhà
rồng
1995 70 tỷ
đồng
Cổ phần Phi nhân
thọ
7 Công ty cổ phần bảo hiểm
Petrolimex (PJICO )
1995 70 tỷ
đồng
Cổ phần Phi nhân
thọ
8 Công ty Bảo hiểm Dầu khí
(PVI)
1996 100 tỷ
đồng
Nhà nước Phi nhân
thọ
9 Công ty Liên doanh bảo hiểm
quốc tế Việt nam-VIA
1996 6,2 triêu
USD
Liên doanh Phi nhân
thọ
10 Công ty Bảo hiểm Liên hiệp (
UIC )
1997 6 triệu
USD
Liên doanh Phi nhân
thọ
11 Công ty cổ phần bảo hiểm bưu
điện ( PTI)
1998 70 tỷ
đồng
Cổ phần Phi nhân
thọ
12 Công ty liên doanh bảo hiểm
Việt – úc
1999 5 triệu
USD
Liên doanh Phi nhân
thọ
13 Công ty TNHH bảo hiểm
Allianz (Việt Nam)
1999 6,295
triệu
USD
100% vốn đầu
tư nước ngoài
Phi nhân
thọ
14 Công ty TNHH Manulife (Việt
Nam)
1999 10 triệu
USD
100% vốn đầu
tư nước ngoài
Nhân thọ
15 Công ty TNHH bảo hiểm nhân
thọ Bảo Minh – CMG
1999 10 triệu
USD
Liên doanh Nhân thọ
16 Công ty TNHH bảo hiểm nhân
thọ Prudential Việt Nam
1999 75 triệu
USD
100% vốn đầu
tư nước ngoài
Nhân thọ
17 Công ty TNHH bảo hiểm quốc
tếMỹ(Việt Nam)-AIA
2000 11,5
triệu
USD
100% vốn đầu
tư nước ngoài
Nhân thọ
18 Công ty TNHH bảo hiểm tổng
hợp Groupama Việt Nam
2001 5 triệu
USD
100% vốn đầu
tư nước ngoài
Phi nhân
thọ
19 Công ty cổ phần môi giới bảo
hiểm Việt quốc
2001 6 tỷ
đồng
Cổ phần Môi giới
20 Công ty Liên doanh TNHH
bảo hiểm Samsung-Vina
2002 5 triệu
USD
Liên doanh Phi nhân
thọ
21 Công ty Liên doanh TNHH
bảo hiểm Châu á - Ngân hàng
công thương
2002 6 triệu
USD
Liên doanh Phi nhân
thọ
22 Công ty TNHH môi giới bảo
hiểm Gras Savoye Việt Nam
2003 300.000
USD
100% vốn đầu
tư nước ngoài
Môi giới
23 Công ty cổ phần môi giới bảo
hiểm á Đông
2003 6 tỷ
đồng
Cổ phần Môi giới
24 Công ty cổ phần môi giới bảo
hiểm Đại Việt
2003 6 tỷ
đồng
Cổ phần Môi giới
25 Công ty cổ phần bảo hiểm 2003 200 tỷ Cổ phần Phi nhân
Viễn Đông đồng thọ
26 Công ty TNHH môi giới bảo
hiểm Marsh Việt Nam
2004 300.000
USD
100% vốn đầu
tư nước ngoài
Môi giới
27 Công ty bảo hiểm Prévoir Việt
Nam
2005 10 triệu
USD
100% vốn đầu
tư nước ngoài
Nhân thọ
28 Công ty bảo hiểm Ace Ina
(Bermuda)
2005 10 triệu
USD
100% vốn đầu
tư nước ngoài
Nhân thọ
29 Công ty bảo hiểm New York
Life
2005 10 triệu
USD
100% vốn đầu
tư nước ngoài
Nhân thọ
30 Công ty cổ phần bảo hiểm
AAA
2005 70 tỷ
đồng
Cổ phần Phi nhân
thọ
(Tổng hợp và tham khảo Chiến lược phát triển thị trường bảo hiểm Việt Nam
từ năm 2003 đến năm 2010)
PHỤ LỤC 2
SO SÁNH MỨC ĐỘ MỞ CỬA THỊ TRƯỜNG BẢO HIỂM
CỦA MỘT SỐ NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
NƯỚC HIỆN TRẠNG MỞ CỬA TẠI THỜI ĐIỂM
1997
CAM KẾT MỞ CỬA THỊ TRƯỜNG
BẢO HIỂM TRONG WTO
Brazil Cho phép liên doanh bảo hiểm với
50%vốn nước ngoài, với điều kiện cổ
đông nước ngoài có cổ phần lớn nhất
không quá 30%. Cấm hoàn toàn hình
thức chi nhánh và 100% vốn nước
ngoài ngoại trừ đối với kinh doanh bảo
hiểm sức khoẻ. Tái bảo hiểm do nhà
nước độc quyền.
- Cho phép thành lập doanh
nghiệp bảo hiểm 100% vốn nước
ngoài trên cơ sở phê duyệt theo
từng trường hợp cụ thể của cơ
quan quản lí chuyên ngành.
- Bảo lưu quyền cấm chi nhánh.
Trung quốc Quá trình xin cấp phép kéo dài 3 năm.
Chỉ cho phép liên doanh với 49% vốn
nước ngoài. Tính đến 1997, chỉ có 3
giấy phép liên doanh được phê duyệt.
Hạn chế đối với việc chuyển lợi nhuận
về nước của bên liên doanh nước
ngoài. Các doanh nghiệp bảo hiểm
liên doanh với nước ngoài chỉ đuợc
kinh doanh các lĩnh vực không cạnh
tranh với các doanh nghiệp bảo hiểm
nhà nước.
- Cho phép mở rộng hoạt động
của các công ty bảo hiểm nước
ngoài trong các lĩnh vực bảo hiểm
y tế và bảo hiểm hưu trí sau 5
năm kể từ khi Hiệp định có hiệu
lực. Bảo hiểm tài sản và tai nạn
được phép thực hiện ngay khi cấp
phép.
- Cho phép 50% vốn góp bên
ngoài đối với bảo hiểm nhân thọ
và 51% đối với bảo hiểm phi
nhân thọ. Các công ty liên doanh
được phép thành lập chi nhánh
ngay sau khi cấp giấy phép. Sau 2
năm, các doanh nghiệp này được
phép mở công ty con. Thị trường
tái bảo hiểm được mở cửa hoàn
toàn kể từ khi các cam kết trong
Hiệp định có hiệu lực.
- Cam kết xóa bỏ các hạn chế về
phạm vi địa lí cũng như phạm vi
sản phẩm được phép kinh doanh.
- Nới lỏng dần yêu cầu về mức
vốn pháp định ban đầu
Ấn ®é Kh«ng më cöa Kh«ng cam kÕt
Indonesia Cho phÐp liªn doanh víi 80% vèn
n•íc ngoµi. ChØ cã c¸c doanh nghiÖp
b¶o hiÓm cã vèn n•íc ngoµi thµnh lËp
ë Indonesia tr•íc 1972 míi cã thÓ
chuyÓn sang h×nh thøc 100% vèn n•íc
ngoµi. C¸c doanh nghiÖp b¶o hiÓm cã
vèn ®Çu t• n•íc ngoµi ph¶i cã vèn
ph¸p ®Þnh ban ®Çu cao h¬n so víi
doanh nghiÖp trong n•íc. ChØ liªn
doanh míi ®•îc cung cÊp dÞch vô cho
ng•êi Indonesia.
- Cho phÐp doanh nghiÖp b¶o
hiÓm 100% vèn n•íc ngoµi
- B¶o l•u quyÒn kh«ng cho phÐp
më chi nh¸nh
- Xãa bá dÇn ph©n biÖt ®èi xö vÒ
vèn ph¸p ®Þnh.
Malaysia Cho phÐp liªn doanh víi 49% vèn
n•íc ngoµi. Kh«ng b¶o l•u giÊy phÐp
cho c¸c doanh nghiÖp b¶o hiÓm cã vèn
®Çu t• n•íc ngoµi lín h¬n 49% ®•îc
thµnh lËp tr•íc 1997. Kh«ng cho phÐp
thµnh lËp thªm chi nh¸nh míi (ngo¹i
trõ t¸i b¶o hiÓm). N¨m 1998 kh«ng
- T¨ng tû lÖ vèn n•íc ngoµi lªn
51%.
- Kh«ng ¸p dông ®iÒu kho¶n b¶o
l•u ®iÒu kiÖn •u ®·i h¬n ®èi víi
c¸c doanh nghiÖp b¶o hiÓm cã
vèn ®Çu t• n•íc ngoµi ®•îc thµnh
lËp tr•íc ngµy thùc hiÖn cam kÕt.
chÊp nhËn h×nh thøc chi nh¸nh mµ yªu
cÇu chuyÓn ®æi thµnh doanh nghiÖp.
C¸c doanh nghiÖp b¶o hiÓm cã vèn
®Çu t• n•íc ngoµi kh«ng ®•îc cung
cÊp dÞch vô b¶o hiÓm tµu, hµng kh«ng
vµ tµi s¶n.
Mexico Cho phÐp liªn doanh víi 49% vèn
n•íc ngoµi
Cho phÐp thµnh lËp doanh nghiÖp
b¶o hiÓm 100% vèn ®Çu t• n•íc
ngoµi.
Philippin Cho phÐp liªn doanh víi 40% vèn
n•íc ngoµi
- T¨ng tû lÖ vèn n•íc ngoµi lªn
51% trong liªn doanh
- Cho phÐp 100% vèn n•íc ngoµi
- B¶o l•u quyÒn kh«ng cho phÐp
më chi nh¸nh
Th¸i lan Cho phÐp liªn doanh víi 25% vèn
n•íc ngoµi ®èi víi dÞch vô b¶o hiÓm
trùc tiÕp. Cho phÐp liªn doanh víi 49%
vèn n•íc ngoµi ®èi víi dÞch vô phô
trî. Cho phÐp më chi nh¸nh.
Cam kÕt gi÷ nguyªn møc më cöa
t¹i thêi ®iÓm 1997
(Nguồn : Vụ tài chính ngân hàng - đề án nâng cao năng lực cạnh tranh của
ngành dịch vụ tài chính 2001, tr 30 )
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Đặng Đình Đài (2002), Giáo trình Kinh tế các ngành thương mại dịch vụ, tr.
216, NXB Thống kê, Hà Nội
2. PGS.TS. Kim Ngọc, “Kinh tế Thế giới 2020 Xu hướng và Thách thức”, tr.108,
NXB Chính trị Quốc gia
3. Luật Kinh doanh bảo hiểm , NXB Chính trị Quốc gia Hà Nội 2001
4. Lê thị Băng Tâm (2005), “Thị trường bảo hiểm Việt Nam trong tiến trình gia
nhập WTO” tại Hội thảo quốc tế “Triển vọng bảo hiểm Việt Nam 2005”
5. Phùng Đắc Lộc, “5 năm trưởng thành của Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam”, Tạp chí
thị trường bảo hiểm - Tái bảo hiểm Việt Nam số 1/2004
6. Minh Đức, “Tập đoàn bảo hiểm nhân thọ lớn nhất Singapore vào Việt Nam”,
www.vneconomy.com.vn, 4/3/2005
7. Bộ Tài chính (2004), “Thị trường bảo hiểm Việt Nam năm 2004”
8. Chính phủ (2003), “Chiến lược phát triển thị trường bảo hiểm Việt Nam từ năm
2003 – 2010”
9. Viện Khoa học Tài chính (2004), Báo cáo nghiên cứu “Đánh giá tác động của
việc mở cửa thị trường đối với ngành bảo hiểm Việt Nam và giải pháp phát triển
thị trường bảo hiểm phù hợp với tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế “, 8/2004
10. Vinare (4/2002), “Những cam kết của Trung quốc trong lĩnh vực bảo hiểm sau
khi gia nhập WTO”, Thông tin thị trường bảo hiểm-Tái bảo hiểm số 2, tr. 26-28
11. Vụ Tài chính Ngân hàng, Đề án “Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành dịch
vụ tài chính 2001”, tr. 30
12. Tổng hợp số liệu của Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam (12/2004)
13. Hiệp định thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ, Công báo số 7 - 8, 2/2002
14. Trung tâm Thương mại Quốc tế (2003), “Hướng dẫn doanh nghiệp về hệ thống
thương mại Thế giới”, NXB Chính trị quốc gia
15. Bộ Tài chính(2004), “Luật Kinh doanh bảo hiểm và các văn bản hướng dẫn thi
hành”
16. PGS.TS. Hoàng Văn Châu(2002), “Giáo trình Bảo hiểm trong Kinh doanh”,
NXB Khoa học và Kỹ thuật
17. Mỹ Bình, “Bảo hiểm Việt Nam vươn lên tầm vóc mới”, Tạp chí Kinh tế Việt
Nam và Thế giới số 1797, Thông tấn xã Việt Nam, 16/1/2005
18. Lan Hương, “Bảo hiểm Việt Nam tiến dần tới chuẩn quốc tế”,
www.vneconomy.com.vn 21/2/2005
19. Minh Đức, “Các doanh nghiệp bảo hiểm đã thống nhất được tiếng nói
chung”,www.vneconomy.com.vn 5/4/2005
20. PGS.TS. Hoàng Văn Châu (2003), “Vấn đề tham gia của Việt Nam vào WTO
trong lĩnh vực Thương mại Dịch vụ”, Tạp chí Thương mại Việt Nam số 22 năm
2003
21. PGS.TS. Hoàng Văn Châu (2002), “Cam kết về thương mại dịch vụ trong Hiệp
định thương mại Việt – Mỹ”, Tạp chí Thương mại Việt Nam số 8 năm 2002
22. PGS.TS. Hoàng Văn Châu (2002), “Thương mại dịch vụ trong Hiệp định thương
mại Việt – Mỹ”, Tạp chí Thương mại Việt Nam số 6 năm 2002
23. Thời báo kinh tế Việt Nam, “Xử lý hành vi trục lợi bảo hiểm : vẫn thiếu chế tài “
15/6/2005
24. Nguyễn Hoàng, “Bảo hiểm Việt Nam : Tiến tới bước chuyên nghiệp hóa”, Báo
Pháp luật số 72 ngày 24/3/2004
25. Vinare (8/2005), “Thị trường bảo hiểm Việt Nam 2000-2004”, Tạp chí thị
trường Bảo hiểm - Tái bảo hiểm Việt Nam số 3
Tiếng Anh
1. US Vietnam Trade Council, “The US-Vietnam BTA : Survey of US Companies
on Implementation Issues”, www.usvtc.org 3/2/2004
2. US Vietnam Trade Council, “Benefits of the US-Vietnam BTA”, www.usvtc.org
3. Charlene Ong, “Vietnam : The Rules and Requirements in Insurance
Operations”, Asia Insurance Review August 2003
4. Pete Peterson, “A Bilateral Trade Agreement : Who benefits ?”, United States
Embassy Hanoi Vietnam, 29/9/2004
5. Tang Xue Bin, “Impact of the opening of market & Assession to WTO on the
insurance industry in China”, Vietnam Insurance Outlook 2005, Hanoi 30-
31/3/2005
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xu thế hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế đã trở thành tất yếu khách
quan của quá trình phát triển thế giới. Ngày nay xu hướng tự do hoá thương
mại đã và đang được tiếp tục mở rộng ở mọi tầng nấc : song phương, đa
phương và khu vực. Dưới tác động của quá trình toàn cầu hoá nền kinh tế như
hiện nay đòi hỏi các nước phải nỗ lực tập trung vào cải cách kinh tế, đổi mới
chính sách và luật pháp cho phù hợp với trình độ phát triển chung của thế
giới, nắm bắt những cơ hội của quá trình hội nhập mang lại đồng thời đáp ứng
được những khó khăn, thách thức tạo ra trong quá trình hội nhập.
Ngày 13 tháng 7 năm 2000, Hiệp định thương mại song phương Việt
Nam – Hoa Kỳ đã được kí kết, đánh dấu bước tiến quan trọng trong quá trình
bình thường hoá quan hệ thương mại và đầu tư giữa hai nước. Đây là hiệp
định toàn diện nhất mà Việt Nam từng kí kết và chứa đựng các lộ trình và kế
hoạch chi tiết cần cải cách. Hiệp định có tác động đến tất cả các ngành, lĩnh
vực của nền kinh tế Việt Nam, trong đó có lĩnh vực bảo hiểm.
Bảo hiểm là một ngành kinh doanh đặc biệt – kinh doanh rủi ro. Bảo
hiểm cũng là một ngành dịch vụ tài chính đặc biệt, mang tính toàn cầu, đóng
vai trò quan trọng đối với sự ổn định của nền kinh tế quốc dân và đời sống xã
hội. Với một lĩnh vực mang nặng dấu ấn của nền kinh tế bao cấp và còn non
yếu trong kinh doanh quốc tế như dịch vụ bảo hiểm của Việt Nam thì việc đối
mặt với quá trình hội nhập kinh tế quốc tế nói chung và trước mắt là Hiệp
định thương mại Việt Nam-Hoa Kỳ quả là một thách thức to lớn.
Theo lộ trình của Việt Nam trong lĩnh vực bảo hiểm được qui định
trong Hiệp định, tính đến thời điểm này, Hiệp định thương mại Việt Nam –
Hoa Kỳ đã có hiệu lực được hơn 3 năm và do đó sẽ chỉ còn 2 năm nữa cho
2
các doanh nghiệp bảo hiểm Việt Nam chuẩn bị. Theo hiệp định này, sau 5
năm kể từ ngày có hiệu lực, tức vào tháng 12/2007, thị trường bảo hiểm sẽ
được “mở cửa hoàn toàn” cho các doanh nghiệp bảo hiểm Mỹ thâm nhập thị
trường. Điều này đặt ra cho ngành bảo hiểm Việt Nam nói chung và các
doanh nghiệp bảo hiểm Việt nam hàng loạt cơ hội đan xen thách thức. Các
doanh nghiệp bảo hiểm Việt Nam đã, đang và sẽ phải đối mặt với sự cạnh
tranh khốc liệt ngay chính trên thị trường nước mình để tồn tại và phát triển.
Vậy bảo hiểm Việt Nam sẽ chịu ảnh hưởng như thế nào trước trào lưu tự do
hoá thương mại mà Hiệp định thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ mang lại;
ngành bảo hiểm Việt Nam nói chung và các doanh nghiệp bảo hiểm Việt Nam
phải làm gì để có thể tồn tại và phát triển trước các đối thủ cạnh tranh nước
ngoài với tiềm lực tài chính mạnh mẽ, kỹ thuật bảo hiểm tiên tiến và kinh
nghiệm quản lí hiệu quả. Đó là lí do tại sao tác giả lựa chọn vấn đề “ Một số
giải pháp phát triển thị trường bảo hiểm Việt Nam nhằm đáp ứng các qui định
về dịch vụ bảo hiểm trong Hiệp định thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ “ làm
đề tài luận văn thạc sỹ kinh tế.
2. Tình hình nghiên cứu
Đã có một số luận văn thạc sỹ nghiên cứu về bảo hiểm trong xu thế hội
nhập kinh tế quốc tế , hoặc những nghiên cứu về những cam kết của chuyên
ngành dịch vụ khác trong Hiệp định thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ như đề
tài luận văn cao học năm 2003 của tác giả Trần thị Thu Thuỷ về Bảo hiểm
Việt nam trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế hoặc đề tài luận văn cao học
năm 2004 của tác giả Đinh Diệu Linh đề cập đến Các cam kết của Việt Nam
trong Hiệp định thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ về dịch vụ viễn thông …
Tuy nhiên cho đến nay chưa có đề tài luận văn thạc sỹ nào đi sâu nghiên cứu
những cam kết về dịch vụ bảo hiểm trong Hiệp định thương mại Việt Nam –
Hoa Kỳ, đánh giá tình hình thực hiện cũng như tác động của những cam kết
3
này đối với Việt Nam và giải pháp phát triển thị trường bảo hiểm Việt Nam
nhằm đáp ứng những cam kết này.
3. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở phân tích cụ thể những qui định về dịch vụ bảo hiểm trong
Hiệp định thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ, liên hệ thực trạng thực thi các qui
định của Việt Nam cũng như thực trạng thị trường bảo hiểm Việt Nam hiện
nay, đánh giá những tác động của Hiệp định đối với sự phát triển thị trường
bảo hiểm Việt Nam, để đưa ra một số giả