Công ty Cổphần đầu tưphát triển kỹnghệvà xây dựng việt nam được
thành lập theo giấy phép kinh doanh số0103006547 của sởkếhoặch và đầu
tưcủa thành phốHà Nội, lập ngày 20 tháng 01 năm 2005. Từkhi thành lập
đến nay, công ty đã tuyển dụng nhiều cán bộkỹthuật và công nhân đã thi
công nhiều công trình phức tạp nhóm A và B trên địa bàn Thành phốHà Nội
và toàn quốc. Công ty đã xây dựng được tập thể đội ngũcó tri thức và chung
một phương châm hợp tác và cùng phát triển. Thực hiện được những hợp
đồng có quy mô lớn và yêu cầu phức tạp vềkỹthuật, mỹthuật của công trình,
cũng như tiến độ thi công ngặt nghèo và đặc biệt những dự án khu Công
Nghiệp mà Công Ty làm t ổng thầu, cho doanh nghiệp người Đài Loan, Hàn
Quốc, Trung Quốc và Nhật Bản. Công Ty đã có tiềm năng cơ sở vật chất
vững vàng, có đội ngũ cán bộnhân viên đạt trình độchuyên môn kỹ thuật
nghiệp vụcao, có kinh nghiệm quản lý và tổchức thi công những công trình
lớn.
Qua thực tếsản xuất kinh doanh Công Ty đã và đang tiếp tục đầu tưmở
rộng quy mô ngành nghềkinh doanh, Công ty đã mởchi nhánh tại thành phốc
HồChí Minh và các Công Ty con là TECHCONVINA SMARTHOME CO.,
LTD; TECHCONVINA FACTORY CARE., LTD; TECHCONVINA
TRADING &LOGISTICS CO. , LTD.
67 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 1971 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Một số giải pháp về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của công ty techoconvina, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề tốt nghiệp
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: “MỘT SỐ GIẢI PHÁP VỀ ĐÀO
TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN
LỰC CỦA CÔNG TY
TECHOCONVINA.”
Chuyên đề tốt nghiệp
MỤC LỤC
LỜI GIỚI THIỆU ........................................................................................... 1
CHƯƠNG I : LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN
NGUỒN NHÂN LỰC .................................................................................... 8
1. Nguồn nhân lực. ..................................................................................... 8
1. 1 Khái niệm và phân loại nguồn nhân lực. ......................................... 8
1. 1. 1. Nguồn nhân lực có sẵn trong dân cư. .......................................... 9
1. 1. 2. Nguồn nhân lực tham gia vào hoạt động kinh tế. ......................... 9
1. 1. 3 . Nguồn nhân lực dự trữ. ............................................................ 10
1. 2. Vai trò nguồn nhân lực Việt Nam trong quá trình hội nhập. .......... 11
1. 2. 1 Con người là động lực của sự phát triển. .................................... 12
1. 2. 2 Con người là mục tiêu của sự phát triển. ................................... 13
1. 2. 3 Yếu tố con người trong phát triển kinh tế xã hội . ..................... 14
2. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực hiện nay. .................................... 15
2. 1 Đào tạo nguồn nhân lực. ................................................................ 17
2. 1. 1. Khái niệm. ............................................................................... 17
2. 1. 2 Thực trạng về đội ngũ lao động được đào tạo ở việt nam. ........ 19
2. 1. 2. 1 Cấu trúc đội ngũ lao động được đào tạo. ............................. 19
2. 2. Phát triển nguồn nhân lực. ............................................................ 22
2. 2. 1 Khái niệm. ................................................................................. 22
2. 2. 2 Hình thức đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. ........................ 23
3. Phân loại hình thức đào tạo và phát triển. ............................................. 23
3. 1. Phân loại ........................................................................................ 23
3. 2. Xu hướng đào tạo và phát triển thế kỷ 21. .................................... 27
4. Nội dung đào tạo và phát triển nguồn nhân lực .................................. 28
4. 1 Nhu cầu đào tạo và phát triển nguồn nhânlực. ................................ 28
4. 2 Tiến trình đào tạo và phát triển. ..................................................... 29
4. 3 Phương pháp đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. ...................... 29
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG VỀ ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN
NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY TECHCONVINA ........................................ 34
1. Vai trò của nguồn nhân lực đối với sự phát triển của tổ chức. .............. 34
Chuyên đề tốt nghiệp
1. 1 Vai trò của nguồn nhân lực đối với sự tăng trưởng và phát triển kinh
tế xã hội. ............................................................................................... 34
1. 2. Vai trò của nguồn nhân lực đối với sự phát triển của tổ chức. ....... 35
1. 2. 1. Nguồn nhân lực đối với các tổ chức kinh tế. ............................. 35
1. 2. 2. Thực trạng về nguồn nhân lực của CôngTy têchconvina. .......... 38
3. Thực trạng về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. ............................ 39
3. 1 Cấu trúc đội ngũ lao động được đào tạo. ........................................ 39
3. 2. Vấn đề sử dụng đội ngũ lao động sau đào tạo, bồi dưỡng. ............. 43
4. Đánh giá thực trạng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực Việt Nam. ... 45
4. 1 Một số đặc điểm của con người, người lao động việt nam . ........... 45
4. 2 Đánh giá thực trạng nguồn nhân lực về đào tạo và phát triển. ....... 47
4. 21 Đặc trưng dân số và nguồn nhân lực Việt nam. ......................... 47
4. 2. 2 Đánh giá thực trạng về đào tạo và phát triển. .......................... 48
CHƯƠNG 3 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP VỀ ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN
NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY TECHOCONVINA. ..................... 51
1. Phương hướng trong thời gian tới. ...................................................... 51
2. Một số giải pháp khả thi về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của
Công Ty Techconvina. ............................................................................. 53
2. 1 Xu hướng chung của thị trường. .................................................... 53
2. 2 Một số giải pháp khả thi về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của
công ty techconvina. ............................................................................. 54
3. Một số điểm cần lưu ý khi áp dụng các giải pháp trên. ......................... 64
Chuyên đề tốt nghiệp
LỜI GIỚI THIỆU
Công ty Cổ phần đầu tư phát triển kỹ nghệ và xây dựng việt nam được
thành lập theo giấy phép kinh doanh số 0103006547 của sở kế hoặch và đầu
tư của thành phố Hà Nội, lập ngày 20 tháng 01 năm 2005. Từ khi thành lập
đến nay, công ty đã tuyển dụng nhiều cán bộ kỹ thuật và công nhân đã thi
công nhiều công trình phức tạp nhóm A và B trên địa bàn Thành phố Hà Nội
và toàn quốc. Công ty đã xây dựng được tập thể đội ngũ có tri thức và chung
một phương châm hợp tác và cùng phát triển. Thực hiện được những hợp
đồng có quy mô lớn và yêu cầu phức tạp về kỹ thuật, mỹ thuật của công trình,
cũng như tiến độ thi công ngặt nghèo và đặc biệt những dự án khu Công
Nghiệp mà Công Ty làm t ổng thầu, cho doanh nghiệp người Đài Loan, Hàn
Quốc, Trung Quốc và Nhật Bản. Công Ty đã có tiềm năng cơ sở vật chất
vững vàng, có đội ngũ cán bộ nhân viên đạt trình độ chuyên môn kỹ thuật
nghiệp vụ cao, có kinh nghiệm quản lý và tổ chức thi công những công trình
lớn.
Qua thực tế sản xuất kinh doanh Công Ty đã và đang tiếp tục đầu tư mở
rộng quy mô ngành nghề kinh doanh, Công ty đã mở chi nhánh tại thành phốc
Hồ Chí Minh và các Công Ty con là TECHCONVINA SMARTHOME CO.,
LTD; TECHCONVINA FACTORY CARE., LTD; TECHCONVINA
TRADING &LOGISTICS CO. , LTD.
Sự kiện năm 2006 Việt Nam là thành viên thứ 150 của WTO, Công ty đã
xây dựng mục tiêu chính sau đây: tập trung xây dựng chuẩn hoá hoạt động
của Công Ty Cổ phần theo cơ chế liên kết kinh tế và đầu tư vốn, giữ vai trò
lãnh đạo điều hành của các đơn vị trực thuộc mẹ - con, phát huy hiệu quả của
các Công Ty liên kết, liên doanh, tăng cường năng lực cạnh tranh trên thị
trường và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực, tạo tiền đề vật chất
Chuyên đề tốt nghiệp
nền tảng để đến năm tiếp theo tiếp theo xây dựngvà phát triển công ty cổ phần
mạnh về bốn lĩnh vực kinh doanh chính sau :
A. Đầu tư, tư vấn kinh doanh bất động sản, tập trung chủ yếu ở địa bàn
thành phố Hà Nội, các tỉnh phía bắc và Thành phố Hồ Chính Minh.
B. Kinh doanh xây lắp theo hướng nhà thầu chuyên nghiệp, có đủ máy
móc thiết bị , tiền vốn, bộmáy quản lý tổ chức xây dựng và công trình có chất
lượng cao và có kết cấu phức tạp sãn xuất kinh doanh vật liệu xây dựng.
C. Kinh doanh dịch vụ kỹ thuật cao như :dịch vụ chăm sóc kỹ thuật toàn
diện cho nhà máy, dịch vụ vận tải, các dịch vụ giám sát an ninh, nâng cao
năng suất công suất của nhà máy, kinh doanh dịch vụ các khu nhà cho Thuê
và văn phòng cho thuê, kinh doanh các dịch vụ khác trên địa bàn thành phố
Hà Nội.
D. Tổ chức kinh doanh tài chính bằng biện pháp, góp vốn để đầu tư kinh
doanh với Công Ty liên doanh hoặc hợp tác đầu tư kinh doanh với các đơn vị
ngoài Công Ty. Góp vốn với các Công Ty con trực thuộc Công Ty hoặc góp
vốn cùng kinh doanh cho từng hợp đồng cụ thể, trên nguyên tắc đôi bên cùng
có lợi, nhằm sử dụng vốn có hiệu qủ cao nhất.
* Mục tiêu cụ thể của Công Ty đến năm 2010.
+ Gĩư vững ổn định và phát triển bền vững dự kiến từ nay đến năm 2010
tăng trưởng bình quân mỗi năm 10 %.
+Gía trị sản lượng năm 2010 đạt mức 1500 tỷ đồng.
+Gía trị doanh thu năm 2010 đạt mức 1495 tỷ đồng
+Lương bình quân đạt mức 3 triệu - 7 triệu /người /tháng.
*Cơ cấu sản phẩm
Dự kiến đến năm 2010 cơ cấu sản phẩm của Công Ty như sau :
- Sản phẩm đầu tư kinh doanh dự án và tư vấn 20 % tổng giá trị sản lượng.
- Sản phẩm xây dựng 60% tổng giá trị sản lượng.
Chuyên đề tốt nghiệp
- Sản phẩm kinh doanh sản xuất khác 20% tổng giá trị sản lượng.
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ SẢN XUÂT CỦA CÔNG TY
Hội đồng quản trị
Tổng giám đốc
Ban kiểm soát
P. Giám đốc xây lắp P. Giám đốc tài chính P. Giám đốc kinh doanh
Phòng Tài chính
Kế toán
Cty Techconvia
Factorry Careco. , Ltd
Phòng dự án
Phòng xây lắp
Cty Techconvia
Smarthomeco. , Ltd
Phòng xây lắp
Phòng kinh doanh
Cty Techconvia
Trading & Logistics. ,
Ltd
Phòng thiết kế Cty Techconvia Văn
phòng Hồ Chí Minh
Các tổ đội thực hiện
Chuyên đề tốt nghiệp
Chủ tịch Hội Đồng quản trị của Công Ty ông Dương Nguyên Hùng ( Cử
nhân kinh tế).
Công Ty hiện có số lượng cán bộ công nhân viên là 1018 người, cùng với sự
phát của công ty về quy mô, trong nhưng năm tới Công Ty có nhu cầu lớn về
nguồn nhân lực, có chất lượng đáp ứng nhu cầu phát triển.
Chuyên đề tốt nghiệp
CHƯƠNG I : LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN
NGUỒN NHÂN LỰC
1. Nguồn nhân lực.
1. 1 Khái niệm và phân loại nguồn nhân lực.
Nguồn nhân lực vớI tư cách là nơi cung cấp sức lao động cho xã hộI, nó
bao gồm toàn bộ dân cư có c ó th ể phát triển bình thường (không bị khuyến
khuyết hoặc dị tật bẩm sinh ).
Nguồn nhân lực có thể vớI tư cách là một nguồn lực cho sự phát triển
kinh tế xã hộI, là khả năng lao động của xã hộI được hiểu theo nghĩa hẹp hơn,
bao gồm nhóm dân cư trong độ tuổI lao động có khả năng lao động.
Nguồn nhân lực còn được hiểu vớI tư cách là tổng hợp cá nhân những con
ngườI cụ thể tham gia vào quá trình lao động, là tổng thể các yếu tố thể chất
và tinh thần được huy động vào quá trình lao đônghj. VớI cách hiểu này
nguồn nhân lực bao gồồ những ngườI bắt đầu bước vào độ tưổI lao động trở
lên có tham gia vào nền sản xuất xã hộI.
Các cách hiểu trên chỉ khác nhau về việc xác định quy mô nguồn nhân lực,
song đều có chung một ý nghĩa là nói lên khả năng lao động của xã hộI.
Nguồn nhân lực được xem xet dướI góc độ số lượng và chất lượng. Số
lượng được biểu hiện thông qua các chỉ tiêu quy mô và tốc độ tăng dân số.
Quy mô dân số càng lớn, tốc độ tăng dân số càng cao dẫn đến quy mô và tốc
độ tăng nguồn nhân lực càng lớn và ngược lạI. Tuy nhiên sau thờI gian
khoảng 15 năm (vì đến lúc đó con ngườI mớI bước vào độ tuổI lao động ). về
chất lượng, nguồn nhân lực được xem xét trên các mặt :tình trạng sức khỏe,
trình độ văn hóa, trình độ chuyên môn và năng lực phẩm chất. .
Cũng giống như các nguồn lực khác, số lượng và đặc biệt là chất lượng
nguồn nhân lực đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc tạo ra của cảI vật
chất và văn hóa cho xã hộI .
Chuyên đề tốt nghiệp
Phân loạI nguồn nhân lực :tùy theo giác độ nguyên cứu mà ngườI ta phân
loạI.
1. 1. 1. Nguồn nhân lực có sẵn trong dân cư.
Bao gồm toàn bộ những ngườI nằm trong độ tuổI lao động, có khả năng
lao động, không kể đến trạng thái có làm việc hay không làm việc. Theo
thông kê của liên hợp quốc, khảI niệm này gọI là dân cư hoạt động, có nghĩa
là những ngườI có khả năng làm việc trong dân cư tính theo độ tuổI lao động
quy định.
Độ tuổI lao động là giớI hạn về những điều kiện cụ thể, tâm sinh lý xã hộI,
mà con ngườI tham gia vào quá trình lao động. GiớI hạn độ tuổI lao động
được quy định tùy thuộc vào điều kiện kinh tế xã hộI của từng nước và trong
từng thờI kỳ. GiớI hạn độ tuổI lao động bao gồm :
Gi ới hạn dướI :quy định số tuổI thanh niên bước vào độ tuổI lao động, ở
nước ta hiện nay là 15 tuổI.
GiớI hạn trên :quy định độ tuổI về hưu, ở nước ta quy định độ tuổI này la
55 tuổI đối với nữ và 60 tuổI đối vớI nam.
Nguồn nhân lực có sẵn trong dân cư chiếm một tỷ lệ tương đốI lớn trong
dân số, thường từ 50 % hoặc hơn nữa, tùy theo đặc điểm dân số và nhân lực
từng nước.
Theo những ngườI trong độ tuổI từ 16-60 (đốI vớI nam )và 16-55 (đốI vớI
nữ ), theo quy định ở Việt Nam, đều thuộc vào nguồn nhân lực trong độ tuổI
lao động. Đây là nguồn nhân lực chính có khả năng tham gia vào hoạt động
kinh tế. Ở nước ta, theo tài liệu điều tra dân số ngày 1-4-1989, nguồn này
chiếm 54 % trong dân số.
1. 1. 2. Nguồn nhân lực tham gia vào hoạt động kinh tế.
Nay gọi là dân số hoạt động kinh tế, đây là số người có công ăn việc làm,
đang hoạt động trong các ngành kinh tế và văn hóa của xã hộI.
Chuyên đề tốt nghiệp
Như vậy giữa nguồn nhân lực có sẵn trong dân số và nguồn nhân lực tham
gia vào hoạt động kinh tế có sự khác nhau. Sự khác nhau này là do có một bộ
phận trong độ tuổI lao động có khả năng lao động, nhưng vì nhiều nguyên
nhân khác nhau, chưa tham gia vào hoạt động kinh tế (thất nghiệp, có việc
làm nhưng không muốn làm việc )và đang học tập, có nguồn thu thập khác
nhưng cần đi làm,. . )Năm 1993, số ngườI không có việc làm ở nước ta chiếm
7. 37 % dân số hoạt động kinh tế.
1. 1. 3 . Nguồn nhân lực dự trữ.
Các nguồn nhân lực dự trữ trong nền kinh tế bao gồm những ngườI trong
độ tuổi lao động, nhưng vì các lý do khác nhau, họ chưa có công việc làm
ngoài xã hộI. Số ngườI này đóng vai trò của một nguồn dự trữ về nhân lực,
gồm có.
- Những ngườI làm công việc nộI chợ trong gia đình. khi điều kiện kinh
tế của xã hộI thuận lợI, nếu bản thân họ muốn tham gia lao động ngoài xã hộI,
họ có thể rờI bỏ công việc nộI trợ để làm công việc thích hợp ngoài xã hộI.
Đây là nguồn nhân lực đáng kể và đạI bộ phận là phụ nữ, hàng ngày vẫn đảm
nhiệm những chức năng duy trì, bảo vệ, phát triển gia đình về nhiều mặt, đó là
những hoạt động có ích và cần thiết. Công việc nộI trợ gia đình đa dạng, vất
vả đốI vớI phụ nữ ở các nước chậm phát triển (do chủ yếu là lao động chân
tay ), dẫn đến năng suất lao động thấp hơn so vớI những công việc tương tự
được tổ chưc ở quy mô lớn hơn, có trang bị kỹ thuật cao hơn.
- Những ngườI tốt nghiệp ở các trưòng phổ thông và các trường chuyên
nghiệp được coi là nguồn nhân lực dự trữ quan trọng và có chất lượng. Đây là
nguồn nhân lực ở độ tuổI thanh niên, có học vấn, có trình độ chuyên môn
(nếu được đào tạo tạI các trường dạy nghề và các trường trung cấp, đạI học ).
Tuy nhiên, khi nghiên cứu nguồn nhân lực này cần phảI chia tỷ mỷ hơn.
Chuyên đề tốt nghiệp
+ Nguồn nhân lực đã đến tuổI lao động, tốt nghiệp trung học phổ thông,
không tiếp tục học nưa, muốn tìm công việc làm.
+ Nguồn nhân lực đã đến tuổI lao động, chưa học hết trung học phổ
thông, không tiếp tục học nữa, muốn tìm việc làm.
+ Nguồn nhân lực ở độ tuổI lao động đã tốt nghiệp ở các trường chuyên
nghiệp (trung cấp, cao đẳng, đạI học )thuộc các chuyên môn khác nhau tìm
việc làm.
- Những ngườI đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự cũng thuộc nguồn nhân
lực dự trữ, có khả năng tham gia vào hoạt động kinh tế số ngườI, thuôc nguồn
nhân lực dự trữ này cũng cần phân loạI, để biết rõ có nghề hay không có
nghề, trình độ văn hóa, sức khỏe. . từ đó tạo công việc làm thích hợp.
- Những người trong độ tuổi lao động đang thất nghiệp (có nghề hoặc
không nghề )muốn tìm việc làm, cũng là nguồn nhân lực dự trữ, sẵn sàng
tham gia vào hoạt động kinh tế.
1. 2. Vai trò nguồn nhân lực Việt Nam trong quá trình hội nhập.
Những năm 50 và 60, tăng trưởng kinh tế chủ yếu là do công nghiệp hóa,
thừa vốn và nghèo nàn về cơ sở vật chất là khâu chủ yếu ngăn cản tốc độ tăng
trưởng kinh tế. Các nghiên cứu trắc lượng gần đây cho thấy chỉ có một phần
nhỏ của sự tăng trưởng kinh tế, có thể được giảI thích bởI khía cạnh đầu vào
là nguồn vốn, phần rất quan trọng của sản phẩm thặng dư gắn liền vớI chất
lượng lực lượng lao động (trình độ giáo dục, sức khỏe và mức sống ).
Đầu tư cho con ngườI, nhằm nâng cao chất lượng của từng cá nhân, tạo ra
khả năng nâng cao chất lượng cuộc sống cho cả xã hộI, từ đó nâng cao năng
suất lao động. Garry becker NgườI mỹ được giảI thưởng Nobel kinh tế năm
1992, Khẳng định ‘không có đầu tư nào mang lạI nguồn lợI lớn như đầu tư
vào nguồn nhân lực, đặc biệt là đầu tư cho giáo ‘.
Chuyên đề tốt nghiệp
Lịch sử các nền kinh tế trên thể giớI cho thấy không có một nước giàu có
nào đạt được tỷ lệ tăng trưởng kinh tế cao, trước khi đạt được mức phổ cập
giáo dục phổ thông. Cách thức để thúc đẩy sản xuất đến lượt nó thúc đẩy cạnh
tranh, là phảI tăng hiệu quả giáo dục. Các nước và các lãnh thổ công nghiệp
hóa mớI thành công nhất như Hàn Quốc Xingarpor, Hồng kông và một số
nước khác có tỷ lệ tăng trưởng kinh tế nhanh nhất trong những thập kỷ 70 và
80 thường đạt mức độ phổ cập tiểu học trước khi các nền kinh tế đó cất cánh.
Mặc dù vậy, các nghiên cứu cũng cho thấy thành công của Nhật bản và Hàn
Quốc trong kinh tế không chỉ do phần đông dân cư có học vấn cao mà do các
chính sách kinh tế, trình độ quản lý hiện đạI của họ, một phần lớn là nguồn
nhân lực chất lượng cao.
TạI sao nguồn nhân lực lạI có tác dụng lớn đến như vậyh ?
BởI lẽ nguồn nhân lực là nguồn lực con ngườI và là một trong nhưng
nguồn lực quan trọng nhất của sự phát triển kinh tế xã hộI. Vai trò đó bắt
nguồn từ vai trò của yếu tố con ngườI.
1. 2. 1 Con người là động lực của sự phát triển.
Bất cứ một sự phát triển nào cũng đều phải có một động lực thúc đẩy.
Phát triển kinh tế xã hội được dựa trên nhiều nguồn lực : nhân lực (nguồn lực
con người ) Vật lực (Nguồn lực vật chất, công cụ lao động đối tượng lao
động, tài nguyên thiên nhiên ), Tài lực (nguồn lực về tài chính tiền tệ ) vv
song chỉ có nguồn lực con người mới tạo ra động lực của sự phát triển , những
nguồn lực khác muốn phát huy được được tác dụng chỉ có thể thông qua
nguồn lực con người. Từ xa xưa cong người bằng động lực lao động và nguồn
lực do chính bản thân mình tao ra, để sản xuất ra sản phẩm thoã mãn nhu cầu
của bản thân mình. Sản xuất ngày càng phát triển, phân công lao động ngày
càng cao, hợp tác ngày càng chặt chẽ, tạo cơ hội để chuyển dần hoạt động của
con người do máy móc thiết bị thực hiện (các động cơ phát lực ), làm thay đổi
Chuyên đề tốt nghiệp
tính chất của lao động từ lao động thủ công sang lao động cơ khí và lao động
trí tuệ. Nhưng ngay cả khi đạt được tiến bộ khoa học kỹ thuật hiện đại như
hiện nay thì cũng không thể tách rời nguồn lực con người bởi lẽ :
-Chính con người đã tạo ra những máy móc thiết bị đó, điều đó thể hiện
mức độ hiểu biết và chế ngự tự nhiên của con người.
- Ngay cả đối với máy móc thiết bị hiền đại, nếu thiếu sự điều khiển, kiểm
tra của con người (tức là tác động của con người )thì chúng chỉ là vật chất.
Chỉ có tác động của con người mới phát động chúng và đưa chúng vào hoạt
động.
Vì vậy, nếu xem xet nguồn lực là Tổng Thể các năng lực (cơ năng và trí
năng )của con người được huy động vào quá trình sản xuất, thì năng lực đó là
nội lực của con người.
1. 2. 2 Con người là mục tiêu của sự phát triển.
Ph át triển kinh tế xã hội suy cho cùng là nhằm mục tiêu phục vụ con người,
làm cho cuộc sống ngày càng tốt hơn, xã hội ngày càng văn minh. Nói khác
đi, con ngườilà lực lượng tiếu dùng của cải vật chất và tinh thần của xã hội, và
như vậy nó thể hiện rõ nét mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu dùng. Mặc dù sự
phát triển của sản xuất quyết định mức độ tiêu dùng, song nhu cầu tiêu dùng
của con người tác động mạnh mẽ tới sản xuất, định hướng phát triển của sản
xuất thông quan hệ cung cầu hàng hoá trên thị trường. Nếu trên thị trường nhu
cầu tiêu dùng của một hàng hoá nào đó tăng lên, lập tức thu hút lao động cần
thiết sản xuất ra hàng hoá đó và ngươic lại .
Nhu cầu của con người vô cùng phong phú và đa dạng và thường xuyên
tăng lên, nó bao gồm nhu cầu về vật chất, nhu cầu về tinh thần. Về số lượng
và chủng loại hàng hoá càng ngày càng phong phú và đa dạng, điều đó tác
động tới quá trình phát triển kinh tế xã hội.
Chuyên đề tốt nghiệp
1. 2. 3 Yếu tố con người trong phát triển kinh tế xã hội .
C