Trong phần này ta nhắc lại (không chứng minh) cực trị có điều kiện trong không
gian hữu hạn chiều và trong không gian Banach. Mục đích nhắc lại chương này cho
ta thấy rõ việc tìm hiểu bài toán cực trị trong không gian hữu hạn chiều và không
gian Banach cũng là tìm hiểu điểm dừng trong toán tử Larange.
1.1. Cực trị có điều kiện trong không gian hữu hạn chiều
1.1.1. Định nghĩa
61 trang |
Chia sẻ: duongneo | Lượt xem: 1233 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Một số kết quả về bài toán cực trị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Nguyễn Thanh Phong
MỘT SỐ KẾT QUẢ VỀ BÀI TOÁN CỰC TRỊ
LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC
Thành phố Hồ Chí Minh – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Nguyễn Thanh Phong
MỘT SỐ KẾT QUẢ VỀ BÀI TOÁN CỰC TRỊ
Chuyên ngành : Toán Giải Tích
Mã số : 60 46 01 02
LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS LÊ HOÀN HÓA
Thành phố Hồ Chí Minh – 2014
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn thầy PGS.TS Lê Hoàn Hóa đã tận tình
chỉ dạy và hướng dẫn em hoàn thành luận văn này.
Em cũng chân thành cám ơn các thầy cô trường ĐH Sư phạm TP Hồ Chí
Minh, trường ĐH Khoa Học Tự Nhiên TP Hồ Chí Minh đã tận tình giảng dạy trong
quá trình học tập của em. Các thầy cô trong văn phòng Sau Đại Học đã tạo nhiều
điều kiện thuận lợi trong quá trình làm luận văn.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2014
Học viên thực hiện
Nguyễn Thanh Phong
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn
Mục lục
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
Chương 1. CỰC TRỊ CÓ ĐIỀU KIỆN ................................................................... 3
1.1. Cực trị có điều kiện trong không gian hữu hạn chiều ....................................... 3
1.1.1. Định nghĩa .................................................................................................. 3
1.1.2. Định lý nhân tử Lagrange ........................................................................... 4
1.1.3. Cực đại - cực tiểu ....................................................................................... 5
1.2. Cực trị có điều kiện trong không gian Banach ................................................. 6
1.2.1. Đa tạp tuyến tính ........................................................................................ 6
1.2.2. Bài toán cực trị có điều kiện tổng quát ....................................................... 8
Chương 2. ĐỊNH LÝ LIÊN KẾT .......................................................................... 10
2.1. Kiến thức chuẩn bị .......................................................................................... 10
2.2. Bổ đề biến đổi số lượng .................................................................................. 14
2.3. Nguyên lý biến phân Ekeland ......................................................................... 18
2.4. Nguyên lý minimax tổng quát ........................................................................ 20
2.5. Bài toán Dirichlet nửa tuyến tính .................................................................... 24
2.6. Định lý định vị ................................................................................................ 33
2.7. Kỳ dị phi tuyến ............................................................................................... 34
Chương 3. ĐA TẠP NEHARI ................................................................................ 42
3.1. Định nghĩa đa tạp Nehari ................................................................................ 42
3.2. Những điều kiện cơ sở .................................................................................... 42
3.3. Những tính chất của giá trị tới hạn ................................................................. 47
3.4. Nghiệm nút ..................................................................................................... 49
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 57
1
LỜI MỞ ĐẦU
Nhiều bài toán biên tương đương với phương trình:
0Au = (1)
Trong đó :A X Y→ là ánh xạ giữa hai không gian Banach.
Trong bài toán biến phân, tồn tại hàm số : Xϕ → sao cho A ϕ′= ( Đạo hàm
Gateaux của ϕ ) nghĩa là:
0
( ) ( ), lim
t
u tv uAu v
t
ϕ ϕ
→
+ −
=
Không gian Y tương ứng chính là không gian đối ngẫu X ′ của X và phương trình
(1) tương đương với ( ) 0uϕ′ = nghĩa là:
( ), 0,u v v Xϕ′ = ∀ ∈ (2)
Điểm tới hạn của , ( ) 0uϕ ϕ′ = là nghiệm của (2) và giá trị ( )uϕ là giá trị tới hạn của
ϕ .
Làm thế nào để tìm giá trị tới hạn?
Khi ϕ là hàm bị chặn dưới thì:
: inf
X
c ϕ=
Là ứng viên tự nhiên. Nguyên lý Ekeland dẫn đến sự tồn tại một dãy ( )n nu sao cho:
( ) , ( ) 0n nu c uϕ ϕ′→ →
Một dãy như vậy được gọi là dãy Palais-Smale tại mức c . Phiếm hàm ϕ được gọi
là thỏa điều kiện ( )cPS nếu mọi dãy Palais-Smale tại mức c chứa một dãy con hội
tụ. Nếu ϕ bị chặn dưới và thỏa điều kiện ( )cPS tại mức : infXc ϕ= thì c là giá trị
tới hạn của ϕ .
Theo Ambrosetti và Rabinowitz, ta xét trường hợp khi có cực tiểu địa phương tại 0
nhưng không là cực tiểu toàn cục. Tồn tại 0r → và e X∈ sao cho e r> và:
inf ( ) (0) ( )
u r
u eϕ ϕ ϕ
=
> ≥
Điểm (0, (0))ϕ tách biệt ( , ( ))e eϕ bởi một “vòng núi”. Nếu xét tập hợp Γ các đường
nối 0 và e thì:
2
[0,1]
: inf max ( ( ))
t
c t
γ
ϕ γ
∈Γ ∈
=
Cũng là ứng viên tự nhiên. Cũng do nguyên lý Ekeland suy ra sự tồn tại dãy ( )n nu
sao cho:
( ) , ( ) 0n nu c uϕ ϕ′→ → .
Nhưng c tổng quát không là giá trị tới hạn của ϕ .
Việc tìm hiểu và ứng dụng điểm tới hạn là một vấn đề quan trọng của bài toán cực
trị.
Trong luận văn này tài liệu tìm hiểu chủ yếu của tôi là Michel Willem, Minimax
Theorems, Birkhauser, 1996 và PGS.TS Lê Hoàn Hóa, Phép tính vi tích phân trên
không gian Banach, TP Hồ Chí Minh, 2000.
3
Chương 1. CỰC TRỊ CÓ ĐIỀU KIỆN
Trong phần này ta nhắc lại (không chứng minh) cực trị có điều kiện trong không
gian hữu hạn chiều và trong không gian Banach. Mục đích nhắc lại chương này cho
ta thấy rõ việc tìm hiểu bài toán cực trị trong không gian hữu hạn chiều và không
gian Banach cũng là tìm hiểu điểm dừng trong toán tử Larange.
1.1. Cực trị có điều kiện trong không gian hữu hạn chiều
1.1.1. Định nghĩa
Cho D là tập mở trong n p+ , mỗi phần tử của D có dạng ( , )x y với
1 2, ( , ,..., )
n
nx x x x x∈ = , 1 2, ( , ,..., )
p
py y y y y∈ = . Cho
1 2, , ,..., :pf Dϕ ϕ ϕ → .Ta khảo sát cực trị địa phương của hàm số
1 2 1 2( , ,..., , , ,..., )n pf x x x y y y với điều kiện:
1 1 1 2 1 2
2 2 1 2 1 2
1 2 1 2
( , ) ( , ,..., , , ,..., ) 0
( , ) ( , ,..., , , ,..., ) 0
..................................
( , ) ( , ,..., , , ,..., ) 0
n p
n p
p p n p
x y x x x y y y
x y x x x y y y
x y x x x y y y
ϕ ϕ
ϕ ϕ
ϕ ϕ
= =
= =
= =
(2)
Hệ phương trình (2) được gọi là hệ phương trình ràng buộc.
Đặt : pDϕ → với 1 2( , ,..., )pϕ ϕ ϕ ϕ= . Bài toán cực trị địa phương có điều kiện
được viết dưới dạng véc tơ, gọn hơn.
Khảo sát cực trị địa phương của :
( , ), ( , )f x y x y D∈ với ràng buộc ( , ) 0 px yϕ =
(3)
Đặt { }( , ) : ( , ) 0 pE x y D x yϕ= ∈ =
.
Định nghĩa 1.1
Ta nói f đạt cực đại (cực tiểu) địa phương có điều kiện với ràng buộc (3) tại
0 0( , )x y nếu 0 0( , )x y E∈ mà tồn tại 0r > sao cho :
0 0( , ) ( , )f x y f x y≥ 0 0( ( , ) ( , ))f x y f x y≤
4
Với mọi 0 0 0 0 2( , ) , ( , ) ( , )x y E x y x y r∈ − < .
Nếu f đạt cực đại hoặc cực tiểu địa phương với ràng buộc (3) tại 0 0( , )x y ta nói
f đạt cực trị địa phương có điều kiện (hoặc với ràng buộc (3)) tại 0 0( , )x y .
1.1.2. Định lý nhân tử Lagrange
Cho D là tập mở trong n p+ , :f D → và : pDϕ → có đạo hàm liên tục
trên D.
Giả sử tại 0 0 0 0( , ) , ( , ) 0 px y D x yϕ∈ =
và 2 0 0det ( , ) 0D x yϕ ≠ .Với:
1 2
2 0 0 0 0
1 2
( , ,..., )
det ( , ) ( , )
( , ,..., )
p
p
D
D x y x y
D y y y
ϕ ϕ ϕ
ϕ =
Nếu f đạt cực trị địa phương với ràng buộc (3) tại 0 0( , )x y thì tồn tại duy nhất các
số thực 1 2, ,..., pλ λ λ sao cho 0 0,x y và 1 2, ,..., pλ λ λ là nghiệm của hệ ( 2 )n p+
phương trình :
0 0 0 0
1
0 0 0 0
1
0 0
( , ) ( , ), 1, 2,...,
( , ) ( , ), 1, 2,...,
( , ) 0, 1, 2,...,
p
i
i
i j
p
i
i
ik j
i
j
f
x y x y j n
x x
f
x y x y k p
y x
x y i p
ϕ
λ
ϕ
λ
ϕ
=
=
∂∂
= =∑
∂ ∂
∂∂
= =∑
∂ ∂
= =
(4)
Bộ 1 2( , ,..., )pλ λ λ được gọi là nhân tử Lagrange của f tại 0 0( , )x y với ràng buộc
(3).
Định lý 1.2
Điều kiện đủ cho cực trị có điều kiện:
Cho D là tập mở trong n p+ và 1 2, , , ..., :pf Dϕ ϕ ϕ → . Giả sử
2
1 2, , , ..., ( )pf C Dϕ ϕ ϕ ∈ và 0 0( , )x y D∈ , 1 2, ,..., pλ λ λ là nghiệm của hệ phương
trình (4). Giả sử thêm:
5
1 2
2 0 0 0 0
1 2
( , ,..., )
det ( , ) ( , ) 0
( , ,..., )
p
p
D
D x y x y
D y y y
ϕ ϕ ϕ
ϕ = ≠
Do định lý ánh xạ ẩn nên tồn tại tập mở nA ⊂ , 0x A∈ và ánh xạ :
pAµ → có
đạo hàm liên tục thỏa mãn:
0 0( ) , ( , ( )) 0 ,p
nx y x x x Aµ ϕ µ= = ∀ ∈ ⊂
(5)
Đặt (2) 20 0( ) ( , )( , )A u F x y u v= với
nu ∈ và 0( )( )v x uµ′= với µ′ là hàm ẩn
thỏa mãn (5) thì ( )A u là dạng toàn phương. Khi đó:
1) Nếu ( )A u là dạng toàn phương xác định dương thì f đạt cực tiểu địa
phương với ràng buộc (3) tại 0 0( , )x y .
2) Nếu ( )A u là dạng toàn phương xác định âm thì f đạt cực đại địa phương
với ràng buộc (3) tại 0 0( , )x y .
3) Nếu ( )A u là dạng toàn phương không xác định thì f không đạt cực trị địa
phương với ràng buộc (3) tại 0 0( , )x y .
4) Nếu ( )A u là dạng toàn phương nửa xác định dương hoặc nửa xác định âm
thì chưa thể kết luận gì về cực trị địa phương của f với ràng buộc (3) tại
0 0( , )x y .
1.1.3. Cực đại - cực tiểu
Cho D là tập mở bị chặn trong n p+ có biên D∂ xác định bởi hệ phương trình:
( , ) 0i x yϕ = với , , 1, 2,...,
n px y i p∈ ∈ = .
Cho :f D D D= ∪ ∂ → liên tục. Khi đó, do D đóng và bị chặn nên f đạt cực
đại và cực tiểu trên D .
Gỉa sử f đạt cực trị địa phương tại 0 0( , )x y D∈ .
Nếu 0 0( , )x y D∈ thì f đạt cực trị địa phương tại 0 0( , )x y .
Nếu 0 0( , )x y D∈∂ thì f đạt cực trị địa phương có điều kiện trên biên D∂ .
6
Giả sử Ω là tập mở trong n p+ sao cho D ⊂ Ω và
2
1 2, , ,..., ( )pf C Dϕ ϕ ϕ ∈ .Giả sử
f đạt cực trị tại 0 0( , )x y D∈ .
Nếu 0 0( , )x y D∈ thì 0 0( , )x y là điểm dừng của f trong D , nghĩa là nghiệm của
hệ ( )n p+ phương trình:
( , ) 0, 1, 2,...,
( , ) 0, 1, 2,...,
i
j
f
x y i n
x
f
x y j p
y
∂
= =
∂
∂
= =
∂
Nếu 0 0( , )x y D∈∂ thì 0 0( , )x y là điểm dừng của f trong bài toán cực trị địa
phương có điều kiện trên biên D∂ nghĩa là 0 0( , )x y là nghiệm của hệ thống
( 2 )n p+ hệ phương trình (4).
Như vậy để xác định cực trị của f trên D ta tìm các điểm dừng của f trong D và
trên biên D∂ . Giá trị lớn nhất và bé nhất của f tại các điểm dừng sẽ là cực đại và
cực tiểu của f trên D .
1.2. Cực trị có điều kiện trong không gian Banach
1.2.1. Đa tạp tuyến tính
Định nghĩa 1.3
Cho 0M là không gian Banach thực, tập M E⊂ được gọi là một đa tạp tuyến tính
nếu với mọi ,x y M∈ thì (1 )x y Mλ λ+ − ∈ với mọi λ ∈ .
Tập }{ (1 ) :x yλ λ λ+ − ∈ là đường thẳng đi qua hai điểm ,x y (nếu x y≠ )
Mệnh đề 1.4
Cho E là không gian Banach thực, tập M E⊂ .
i) Nếu M là đa tạp tuyến tính và 0E M∈ thì M là không gian véctơ của E .
ii) Nếu M là đa tạp tuyến tính nếu và chỉ nếu:
}{0 0 0 0:M x M x u u M= + = + ∈
7
Trong đó 0M là không gian véc tơ con của E và 0x M∈ .
Hơn nữa không gian con 0M không phụ thuộc 0x M∈ . 0M được gọi là không
gian con song song với đa tạp M .
Định nghĩa 1.5
Cho E là không gian Banach thực, M là đa tạp tuyến tính đóng, 0 0M x M= + với
0x M∈ cố định và 0M là không gian Banach con, song song với M , cho
:f M → .
Với x M∈ tồn tại duy nhất 0u M∈ sao cho 0x u x= + . Đặt 0 0:f M → định
bởi: với 0 0 0, ( ) ( ) ( )u M f u f x f u x∈ = = + . Ta nói:
i) f khả vi tại x M∈ nếu tồn tại ánh xạ tuyến tính liên tục từ 0M vào , ghi
là 0( ) ( , )f x L M′ ∈ và gọi là đạo hàm của f tại x , sao cho với 0h M∈
thì:
( ) ( ) ( )( ) . ( )
E
f x h f x f x h h hϕ′+ − = + với
0
lim ( ) 0
Eh
hϕ
→
= .
ii) f đạt cực tiểu địa phương (cực đại địa phương) tại x M∈ nếu tồn tại 0δ >
sao cho với 0 , Eh M h δ∈ < thì ( ) ( )f x h f x+ ≥ ( ( ) ( )f x h f x+ ≤ )
Định lý 1.6
Cho E là không gian Banach thực, M là đa tạp tuyến tính đóng và :f M → .
Điều kiện cần để f đạt cực trị địa phương tại a M∈ :
i) Nếu f khả vi tại a thì
0( , )
( ) 0L Mf a′ = .
ii) Nếu f khả vi liên tục bậc hai và f đạt cực tiểu (cực đại) địa phương tại a
thì (2) ( )( , ) 0f a h h ≥ (2)( ( )( , ) 0)f a h h ≤ với mọi 0h M∈ .
Điều kiện đủ
Nếu f khả vi liên tục bậc hai,
0( , )
( ) 0L Mf a′ = và có 0c > sao cho :
2(2) ( )( , ) .
E
f a h h c h≥ ,
2(2)( ( )( , ) )
E
f a h h c h≤
8
Thì f đạt cực tiểu (cực đại) địa phương tại a M∈ .
1.2.2. Bài toán cực trị có điều kiện tổng quát
Cho ,E F là không gian Banach, D là tập mở trong E . Cho :f M → và
:H D F→ khả vi liên tục. Xét cực trị địa phương của phiếm hàm f với điều
kiện ràng buộc ( ) 0FH x = .
Định nghĩa 1.7
Điểm 0x D∈ được gọi là điểm chính qui của H nếu 0( )H x′ là toàn ánh từ E
lên F .
Mệnh đề 1.8
Giả sử f đạt cực trị địa phương với ràng buộc ( ) 0FH x = tại 0x và 0x là điểm
chính qui của H thì 0( )( ) 0f x h′ = với mọi h thỏa mãn 0( ) 0FH x′ = .
Định nghĩa 1.9
Cho ,E F là không gian Banach, :T E F→ tuyến tính liên tục. Gọi * *,E F là
không gian đối ngẫu của ,E F theo thứ tự.
Đặt * * *:T F E→ định bởi * * *( )T y y T= với mọi * *y F∈ .
Tính chất
i) Nếu :T E F→ là đẳng cấu thì *T là đẳng cấu và * 1 1 *( ) ( )T T− −= .
ii) Nếu :T E F→ là tuyến tính liên tục và song ánh và *f E∈ thỏa mãn:
( ) 0f x = với mọi x KerT∈ thì tồn tại * *y T∈ sao cho * *( )T y f= .
Định lý 1.10 ( Nhân tử Lagrange)
Cho ,E F là không gian Banach, D là tập mở trong E . Cho :f D → và
:H D F→ khả vi liên tục. Giả sử f đạt cực trị địa phương với ràng buộc
( ) 0FH x = nên theo mệnh đề 1.8 0( )( ) 0f x h′ = với mọi 0( )h KerH x′∈ .
Áp dụng ii) tồn tại * *0z F∈ sao cho:
[ ]* *0 0 0( ) ( ) ( )f x H x z′ ′= − hay **0 0 0( ) ( ) 0Ef x z H x′ ′+ = .
9
Vậy 0x là điềm dừng của phiếm hàm
*
0( ) ( ) ( )L x f x z H x= + .
Định nghĩa
Phần tử * *0z F∈ trong định lý 1.10 được gọi là nhân tử Lagrange của bài toán
cực trị phương của f với ràng buộc ( ) 0FH x = .
10
Chương 2. ĐỊNH LÝ LIÊN KẾT
Trong chương này ta sẽ tìm hiểu về điểm tới hạn, đưa ra các nguyên lý Ekeland,
nguyên lý minimax tổng quát và các định lý quan trọng như định lý nối kết, định
lý qua đèo trong việc chứng minh sự tồn tại của điểm tới hạn, định lý định vị cho
ta biết trong một vài trường hợp giới hạn có thể xác định giá trị tới hạn và ứng
dụng của điểm tới hạn trong việc chứng minh sự tồn tại nghiệm của bài toán
Dirichlet nửa tuyến tính. Trước hết ta trình bày các kiến thức chuẩn bị sau:
2.1. Kiến thức chuẩn bị
Ta nhắc lại vài khái niệm về sự khả vi của phiếm hàm.
Định nghĩa đạo hàm Gateaux
Cho U là tập mở trong không gian Banach X . Phiếm hàm :Uϕ → có đạo
hàm Gateaux f X ′∈ tại u U∈ nếu với mọi h X∈ :
0
1lim [ ( ) ( ) , ] 0
t
u th u f th
t
ϕ ϕ
→
+ − − =
Ký hiệu: , ( )f th f th=
Định nghĩa 2.1
Không gian
}{1 2 2( ) ( ) : ( )N N NH u L u L= ∈ ∇ ∈
Với phép nhân vô hướng:
[ ]1, : .Nu v u v uv= ∇ ∇ +∫
Và tương ứng với chuẩn:
1
2 2 2
1
( )
N
u u u= ∇ +∫
Là không gian Hilbert. Cho Ω là tập con mở trong N . Không gian 10 ( )H Ω là
bao đóng của ( )D Ω trong 1( )NH .Với :
{( ) : ( ) :D u C∞Ω = ∈ Ω supp u là 1 tập con compact của }Ω
11
Cho 3N ≥ và
2*2 :
2
N
N
=
−
.Không gian
{ }*1,2 2 2( ) : ( ) : ( )N N ND u L u L= ∈ ∇ ∈
Với phép nhân vô hướng:
.
N
u v∇ ∇∫
Và tương ứng với chuẩn:
1
2 2( )
N
u∇∫
Là một không gian Hilbert. Không gian 1,20 ( )D Ω là bao đóng của ( )D Ω trong
1,2 ( )ND .
Trong trường hợp 1N = hoặc 2N = ta quy ước *2 = ∞ .
Cho 01: ( )Hϕ Ω → xác định bởi:
2 2
( ) : [ ]
2 2
pu uuu dx
p
λϕ
Ω
∇
= + −∫
Thì 2( ), [ ]pu v u v uv u uv dxϕ λ −
Ω
′ = ∇ ∇ + −∫ .
Ta có các kết quả sau
Định lý 2.2 ( Định lý nhúng Sobolev). Các phép nhúng sau đây là liên tục:
1( ) ( ), 2 , 1, 2N p NH L p N⊂ ≤ < ∞ =
1 *( ) ( ), 2 2 , 3N p NH L p N⊂ ≤ < ≥
*1,2 2( ) ( ), 3N ND L N⊂ ≥
Đặt biệt ta có bất đẳng thức Sobolev:
1,2
*2
2
2( )
1
: inf 0
Nu D
u
S u
∈
=
= ∇ >
12
Định lý 2.3 ( Định lý nhúng Rellich). Nếu Ω < ∞ các phép nhúng sau là
conpact:
1 *
0 ( ) ( ),1 2
pH L pΩ ⊂ Ω ≤ < .
Hệ quả 2.4 ( Bất đẳng thức Poincaré). Nếu Ω < ∞ khi đó:
1
2
( ) : inf 021( )0
12
u
u H
u
λ Ω = ∇ >
∈ Ω
=
Định lý 2.5. [3] ( Bất đẳng thức Holder):
Nếu
1 1
, , 1p pf L g L
p p
′∈ ∈ + =
′
thì 1fg L∈ và ta có :
.
p pX
fg d f gµ
′
≤∫ với 1 p≤ ≤ ∞
Hệ quả 2.6. [3] Nếu ( )Xµ < ∞ và p q< thì q pL L⊂ , hơn nữa phép nhúng là
liên tục:
[ ]( ) .
q p
pq
p q
f X fµ
−
≤ .
Định lý Aubin, Talenti, 1976
2
4
2
2 2
[ ( 2)]( ) :
(1 )
N
N
N NU x
x
−
−
−
=
+
Là một phần tử cực tiểu của
1,2
*2
2
2( )
1
: inf 0
Nu D
u
S u
∈
=
= ∇ >
.
Bổ đề Brezis-Lieb (1983). Cho Ω là một tập con mở của N và cho
( ) ( ),pnu L⊂ Ω 1 p≤ < ∞ . Nếu:
a) ( )nu bị chặn trong ( )
pL Ω .
b) nu u→ hầu khắp nơi trên Ω , khi đó:
lim( ) .p p pn n pp pn u u u u→∞ − − =
13
Định nghĩa liên tục Lipschitz
Giả sử X là không gian Banach, :f X → .
Hàm f được gọi là liên tục Lipschitz địa phương tại 0x , hay Lipschitz ở gần 0x
nếu tồn tại lân cận U của 0x và số 0K > sao cho:
( , )x x U′∀ ∈ ( ) ( )f x f x K x x′ ′− ≤ −
Hàm f được gọi là Lipschitz địa phương trên Y X⊂ nếu f Lipschitz địa
phương tại mọi x Y∈ .
Sự hội tụ yếu [4]. Cho NΩ⊂ là một tập mở và giả thiết 1 p≤ < ∞ . Khi đó
không gian đối ngẫu của ( )pX L= Ω là * ( )qX L= Ω trong đó
1 1 1,
p q
+ = 1 q< < ∞ . Đặc biệt, một phiếm hàm tuyến tính bị chặn f trên
( )pL Ω có thể biểu diễn bởi f gfdx
Ω
∫ với ( )qg L∈ Ω .
Từ đó:
kf f trong ( )
pL Ω nghĩa là:
kgf dx gfdx
Ω Ω
→∫ ∫ khi k →∞ với mọi ( )qg L∈ Ω (*)
Do định lý compact yếu nên từ một dãy bị chặn trong ( )pL Ω ta có thể trích ra
một dãy con hội tụ yếu thỏa mãn (*).
Nếu ku u thì liminf kku u→∞≤ và dãy hội tụ yếu thì bị chặn.
Định lý hội tụ bị chặn Lebesgue. Giả sử ( )nf là dãy các hàm đo được trên X
thỏa mãn:
a) nf bị chặn đều bởi một hàm khả tích g không âm trên X :
( ) ( ), 1,nf x g x n x X≤ ∀ ≥ ∀ ∈ .
b) ( )nf hội tụ hầu khắp nơi hoặc hội tụ theo độ đo µ tới f .
Khi đó f khả tích và lim nn X X
f d fdµ µ
→∞
=∫ ∫ .
14
2.2. Bổ đề biến đổi số lượng
Định nghĩa 2.7. Cho M là không gian mê tric, X là không gian định chuẩn và
: \ {0}h M X ′→ là ánh xạ liên tục ( X ′ là không gian đối ngẫu của X ). Một
trường véc tơ tựa gradient của h trên M là một trường véc tơ liên tục Lipschitz
địa phương :g M X→ sao cho với mọi u M∈ :
( ) 2 ( )g u h u≤
2
( ), ( ) ( )h u g u h u≥
Bổ đề 2.8. Cho các giả thiết định nghĩa 2.7, khi đó tồn tại một trường véc tơ tựa
gradient của h trên M .
Chứng minh
Với mỗi ,v M∈ tồn tại x X∈ sao cho 1x = và
2
( ), ( )
3
h v x h v> .
Ta xác định
3
: ( ) . ,
2
y h v x= khi đó:
2
2 ( ) , ( ), ( ) .y h v h v y h v
Từ h liên tục, tồn tại một lân cận mở vN của v sao cho:
2
2 ( ) , ( ), ( ) , .vy h u h u y h u u N ∀ ∈ (2.1)
Họ { }: :vN v Mℵ = ∈ là một phủ mở của M . M là không gian mê tríc do đó là
paracompact khi đó tồn tại một phủ mở hữu hạn địa phương. { }: :iM i I= ∈M
của M mịn hơn ℵ. Với mỗi i I∈ tồn tại v M∈ sao cho: i vM N⊂ . Như vậy
tồn tại iy y= sao cho (2.1) được thỏa mãn với mọi iu M∈ . Xác định trên M :
( ) : ( , \ )i u dist u X Mρ =
( )
( ) :
( )
i
i
i I j
j I
u
g u y
u
ρ
ρ∈
∈
= ∑
∑
15
Ta có:
( ) ( ) ( )
( ) . 2 . ( )
( ) ( ) ( )
i i i
i i
i I i J i Ij j j
j I j I j I
u u u
g u y y h v
u u u
ρ ρ ρ
ρ ρ ρ∈ ∈ ∈
∈ ∈ ∈
= ≤ <∑ ∑ ∑
∑ ∑ ∑
2 ( )h v=
( ) ( )
( ), ( ) ( ), ( ),
( ) ( )
i i
i i
i I i Ij j
j I j I