Phương trình (0.5) đã được áp dụng trong mô hình phát triển giống loài bởi Gurtin
và MacCamy trong [15] , mô tả sự phát triển của một loài đang cư ngụ trong và
mật độ của nó là w(x) . Điều kiện biên Dirichlet được hiểu là loài w không thể sống
trên ; bởi vì , chẳng hạn biên có thể là sông , hồ , hay môi trường bao
quanh rất nguy hiểm , không thể sống được . Hàm dương e(x) mô tả mức lớn
nhất cho phép về những ảnh hưởng của đám đông trong loài và hàm a(x) tượng
trưng cho tốc độ sinh trưởng của loài .Hàm f(x) đóng vai trò điều khiển sự sinh
trưởng của loài .Toán tử chỉ sự khuyếch tán của loài , nghĩa là chỉ tốc độ di
chuyển của loài từ vùng có mật độ cao đến vùng có mật độ thấp .Trong luận văn ,
chúng tôi xét m 1 , gọi là sự khuyếch tán phi tuyến chậm , nghĩa là sự khuyếch tán
chậm hơn trường hợp m 1 . Điều kiện này mô tả chính xác hơn hiện thực sinh học
.Với giả thiết đã cho , chúng tôi chứng tỏ rằng , với mỗi f , tồn tại duy nhất nghiệm
65 trang |
Chia sẻ: duongneo | Lượt xem: 1304 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Một số nghiên cứu về phương trình logistic, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BOÄ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO
TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC SÖ PHAÏM TP . HOÀ CHÍ MINH
-----------------------------
NGUYEÃN KHAÛI HOAØN
MOÄT SOÁ NGHIEÂN CÖÙU VEÀ
PHÖÔNG TRÌNH LOGISTIC
Chuyeân ngaønh : Toaùn giaûi tích
Maõ soá : 60 46 01
LUAÄN VAÊN THAÏC SÓ TOAÙN HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS . TS . NGUYEÃN BÍCH HUY
Thaønh phoá Hồ Chí Minh – 2007
LÔØI CAÙM ÔN
Toâi xin ñöôïc baøy toû loøng bieát ôn chaân thaønh vaø saâu saéc ñeán thaày höôùng daãn ,
PGS.TS NGUYEÃN BÍCH HUY ,khoa Toaùn-Tin tröôøng ñaïi hoïc sö phaïm thaønh
phoá Hoà Chí Minh , ñaõ taän tình höôùng daãn toâi trong suoát quaù trình hoïc taäp ,
nghieân cöùu vaø hoaøn thaønh luaän vaên .
Toâi cuõng xin chaân thaønh caûm ôn caùc thaày coâ trong Khoa Toaùn –Tin , Phoøng
Khoa Hoïc Coâng Ngheä vaø Sau Ñaïi Hoïc tröôøng ñaïi hoïc sö phaïm thaønh phoá Hoà
Chí Minh ñaõ taän tình giaûng daïy vaø taïo ñieàu kieän thuaän lôïi cho toâi trong suoát quaù
trình hoïc taäp cuõng nhö tìm toøi caùc taøi lieäu cho vieäc nghieân cöùu.
Vì kieán thöùc coøn haïn cheá neân luaän vaên khoâng traùnh khoûi nhöõng thieáu xoùt , raát
mong ñöôïc söï chæ baûo chaân thaønh cuûa caùc thaày , vaø caùc baïn .
MỞ ĐẦU
Trong luận văn này , chúng tôi nghiên cứu về phương trình logistic có dạng sau:
u m(x)u eu trong
u 0 treân
(0.1)
Phương trình này xuất phát từ bài toán sinh học mô tả sự phát triển của các loài
trong tự nhiên và đã được nhiều nhà toán học nghiên cứu theo những hướng khác
nhau từ những năm 1980 cho đến tận ngày nay.
Phương trình (0.1) là dạng biến đổi của phương trình sau :
n q(v ) m(x)v v trong
v 0 treân
(0.2)
trong đó n , q 1 và hàm trọng m(x) thuộc một không gian hàm cụ thể .
Trường hợp n 1 và m(x) bị chặn , tồn tại nghiệm cổ điển được nghiên cứu bởi
Amann và Crandal [3] .Trường hợp n 1 và m(x) sL ( ) với s , sự tồn tại
nghiệm yếu của (0.2) được nghiên cứu bởi Hernández J ,Drabek [17,18] và
Nguyễn Bích Huy [24] .Các nghiên cứu chỉ rằng tính chính qui của nghiệm yếu
phụ thuộc vào độ lớn s : khi s N nghiệm yếu thuộc lớp 1C ( ) , khi Nqs
2(q 1)
nghiệm yếu thuộc 1,20W ( ) L ( ) .Trường hợp n 1 và Ns 2 cũng được nghiên
cứu trong [17].Trong luận văn , ở chương 1 , chúng tôi xét trường hợp n 1 và s có
thể nhỏ hơn N
2
.
Bằng phép biến đổi nu v , bài toán (0.2) trở thành :
u m(x)u u trong
u 0 treân
(0.3)
trong đó N (N 3) là miền mở ,bị chặn với biên trơn , m(x) sL ( )
với 2N(q 1)s , , 0 1
2(q 1) N(q 1 2r)
, và giả thiết bị chặn dưới của
m(x) ,chúng tôi đã chứng minh sự tồn tại nghiệm yếu cực trị của (0.3) trên khoảng
0u , với 0u được định nghĩa trong chương 1.
Trong chương 2 , 3 , chúng tôi nghiên cứu điều khiển tối ưu mùa thu hoạch
của một loài và được mô hình hóa bởi phương trình logistic suy biến sau :
u (a f)u eu trong
u 0 treân
(0.4)
trong đó N (N 3) là miền mở ,bị chặn với biên trơn . Ở đây , a , f ,e là các
hàm bị chặn , a f , a , e L: f L ( ) | f 0 , 0 1 . Phương trình
(0.4) xuất hiện khi trong phương trình :
m 2w (a f)w ew trong
w 0 treân
(0.5)
ta thực hiện phép đổi biến mu w , khi đó 1 2 ,
m m
.
Phương trình (0.5) đã được áp dụng trong mô hình phát triển giống loài bởi Gurtin
và MacCamy trong [15] , mô tả sự phát triển của một loài đang cư ngụ trong và
mật độ của nó là w(x) . Điều kiện biên Dirichlet được hiểu là loài w không thể sống
trên ; bởi vì , chẳng hạn biên có thể là sông , hồ , hay môi trường bao
quanh rất nguy hiểm , không thể sống được . Hàm dương e(x) mô tả mức lớn
nhất cho phép về những ảnh hưởng của đám đông trong loài và hàm a(x) tượng
trưng cho tốc độ sinh trưởng của loài .Hàm f(x) đóng vai trò điều khiển sự sinh
trưởng của loài .Toán tử chỉ sự khuyếch tán của loài , nghĩa là chỉ tốc độ di
chuyển của loài từ vùng có mật độ cao đến vùng có mật độ thấp .Trong luận văn ,
chúng tôi xét m 1 , gọi là sự khuyếch tán phi tuyến chậm , nghĩa là sự khuyếch tán
chậm hơn trường hợp m 1 . Điều kiện này mô tả chính xác hơn hiện thực sinh học
.Với giả thiết đã cho , chúng tôi chứng tỏ rằng , với mỗi f , tồn tại duy nhất nghiệm
dương của (0.5) và được kí hiệu là fu . Khi đem bán sản phẩm , chúng ta sẽ thu
được lợi nhuận được biểu thị bởi công thức sau :
fJ(f ) ( h(f )u k(f ))
.
Trong đó 1h C ( , ) , 2k C ( , ) và 0 là tham số . Hàm J biểu thị
mức chênh lệch giữa thu nhập được tính bởi fu h(f )
và phí tổn được tính
bởi k(f )
. Ở đây , mô tả tỉ số giữa giá cả của loài và phí tổn .Mục tiêu của chúng
tôi là làm sao cho lợi nhuận lớn nhất , nghĩa là hàm J đạt giá trị lớn nhất. Trong
trường hợp m 1 , nghĩa là 1 , 2 và h(t) t , k(t) 2t , bài toán này đã được
nghiên cứu trong [6],[22],[23] . Còn trong luận văn , chúng tôi xét m > 1,
1h C ( , ) , 2k C ( , ) và có một số giả thiết khác nữa .
Nội dung của luận văn chủ yếu dựa vào ba bài báo [11],[12],[24] bao gồm :
CHƯƠNG 1 : Sự tồn tại nghiệm yếu không bị chặn .
Trong chương này , chúng tôi đưa bài toán (0.3) về bài toán tìm điểm bất
động của ánh xạ tăng và từ đó chứng minh sự tồn tại nghiệm yếu cực trị nằm
trong q 1L .
CHƯƠNG 2 : Phương trình logistic suy biến .
Trong §1 , chúng tôi giới thiệu một số khái niệm và một số kết quả về sự tồn
tại và duy nhất giá trị riêng chính , nghiệm của bài toán elliptic tuyến tính với hàm
thế không bị chặn .Trong §2 , chúng tôi chứng minh sự tồn tại và duy nhất nghiệm
dương của (0.4).
CHƯƠNG 3 : Sự tồn tại và duy nhất hàm điều khiển tối ưu.
Trong chương này , chúng tôi chứng minh với đủ nhỏ thì tồn tại duy nhất
hàm điều khiển tối ưu.
CHƯƠNG 1
SỰ TỒN TẠI NGHIỆM YẾU KHÔNG BỊ CHẶN
§1. CÁC KHÁI NIỆM VÀ KẾT QỦA ĐƯỢC SỬ DỤNG.
A.Không gian Banach có thứ tự
Định nghĩa 1.1.1
Cho không gian Banach thực X . Tập K X gọi là một nón trên X nếu :
i) K là tập đóng , K ,
ii)
K K K
tK K t 0
,
iii) K ( K) .
Nếu K X là nón thì thứ tự trong X sinh bởi nón K được định nghĩa như sau:
x y khi và chỉ khi y x K .
Định nghĩa 1.1.2
Cho X là không gian Banach thực , có thứ tự sinh bởi nón K . Khi đó ta nói :
K là nón sinh nếu K K X .
K là nón chuẩn nếu
N 0 , x,y K , x y x N y .
K là nón chính qui nếu mọi dãy đơn điệu tăng , bị chặn trên thì hội tụ .
K là nón hoàn toàn chính qui nếu mọi dãy đơn điệu tăng , bị chặn theo
chuẩn thì hội tụ.
Ta dễ dàng kiểm tra rằng :
Nón các hàm không âm h.k.n trong pL (X, ) , 1 p < + là nón sinh ,
nón hoàn toàn chính qui.
B.Điểm bất động của ánh xạ tăng
Giả sử X là không gian Banach thực , có thứ tự sinh bởi một nón .
Ta kí hiệu u, là tập x X | x u .
Ta nói tập M X là có hướng nếu
1 2 1 2x , x M x M , x x , x x .
Ánh xạ T : M X X được gọi là ánh xạ tăng nếu
x, y M,x y T(x) T(y) .
Trong chương này ta sẽ sử dụng một định lý điểm bất động của ánh xạ tăng để
chứng minh sự tồn tại nghiệm cực trị của bài toán tìm nghiệm yếu của phương trình
Logistic.
Mệnh đề 1.1.3 [ 7 ],[ 24 ]
Cho X là không gian Banach thực có thứ tự sinh bởi một nón , M X là tập
đóng và T : M M là ánh xạ tăng thỏa mãn các điều kiện sau :
i) 0M u M | u Tu , 0 0M , M có hướng .
ii) Với mọi dãy tăng n 0u M thì dãy nTu hội tụ .
Khi đó , với mỗi u 0M thì ánh xạ T có trong M u, điểm bất động lớn nhất u
và điểm bất động nhỏ nhất u , nghĩa là nếu v M u, là một điểm bất động
của T thì u v u .
Ghi chú 1.1.4
Ta sẽ áp dụng mệnh đề 1.1.3 cho ánh xạ T tác động trong không gian
pX L ( ) , 1 p , pL ( ) là không gian Banach có thứ tự sinh bởi nón các
hàm không âm h.k.n trong .Như vậy để chứng minh dãy tăng nTu hội tụ , ta
chỉ cần chứng minh nó bị chặn theo chuẩn .
C.Không gian Sobolev
Giả sử N là một miền .Với 1 p và m 0,1,2, ta định nghĩa :
m,pW ( ) là không gian các hàm u , pu L ( ) có đạo hàm suy rộng đến bậc
m và pD u L ( ) với mọi , m . Với m 0 ,ta đặt 0,p pW ( ) L ( ) .Trong
m,pW ( ) ta xét chuẩn :
m,p p
m
u D u
, trong đó p. là chuẩn trong pL ( ) .
m,p0W ( ) là bao đóng của cC ( ) trong m,pW ( ) ( cC ( ) là không gian
các hàm có giá compắc trong và có đạo hàm mọi hạng liên tục trên ) .
Ta thường xét không gian 1,p0W ( ) , trong 1,p0W ( ) ta xét chuẩn :
1,p p
u u .
.Chuẩn này tương đương với chuẩn :
p p
u u . Không gian 1,2W ( ) còn được kí
hiệu là 1H ( ) .
Không gian liên hợp của 1,p0W ( ) là 1,pW ( ) với 1 1 1p p và
1,p
W ( )
được định nghĩa trong [14].
Mệnh đề 1.1.5 [8],[14]
1) Khi 1< p < N , phép nhúng 1,p pW ( ) L ( )
là liên tục ,với Npp
N p
và ta
có : p 1,pL ( ) W ( ) , trong đó s là chỉ số liên hợp với s theo nghĩa
1 1 1
s s
.
2) Nếu u,v 1,pW ( ) thì max(u,v) , min(u,v) thuộc 1,pW ( ) và ta có:
ii
i
D u(x) ,neáu u(x) v(x)
D (max(u,v))(x)
D v(x) ,neáu v(x) u(x)
,
ii
i
D u(x) ,neáu u(x) v(x)
D (min(u,v))(x)
D v(x) ,neáu v(x) u(x)
,
iD u là đạo hàm riêng suy rộng theo biến xi của hàm u . Nói riêng ta có :
i
i
D u(x) , neáu u(x) 0
D u (x)
0 , neáu u(x) 0
,
ii
D u(x) , neáu u(x) 0
D u (x)
0 ,neáu u(x) 0
.
Bất đẳng thức Gagliardo – Nirenberg
+ Với m,p qu W ( ) L ( ) và0 m 1 , ta có : 1
m,p qr
D u C u . u
trong đó định bởi : 1 1 m 1(1 )
r N p N q
.
+ Với 0,m 1 , ta có : 1
r 1,p q
u C u . u .
§2. NGHIỆM YẾU CỰC TRỊ CỦA PHƯƠNG TRÌNH LOGISTIC
Trong mục này , ta xét phương trình Logistic dạng sau:
r qu m(x)u u trong
u=0 treân
. (1.1)
Ta xét sự tồn tại nghiệm yếu cực trị của (1.1) với các giả thiết :
N (N 3) là miền mở , bị chặn với biên trơn , là tham số dương ,
sm(x) L ( ) , 0 r 1 , r q .
Định nghĩa 1.2.1
Xét phương trình :
u f(x,u) trong
u 0 treân
(1.2)
với : N ( N 3 ) là tập mở , bị chặn , có biên trơn ,
f : là một hàm thỏa điều kiện Caratheodory.
1)Ta nói hàm 10u H ( ) là một nghiệm yếu của (1.2) nếu
2N
N 2f (x,u) L ( ) ,
1
0u dx f (x,u) dx H ( )
.
2) Ta nói hàm 1u H ( ) là một nghiệm dưới của (1.2) nếu
2N
N 2f (x,u) L ( ) , u 0 trên ,
10u dx f (x,u) dx H ( ) , 0
h.k.n trên .
Mệnh đề 1.2.2 [5]
Giả sử hàm g : thỏa điều kiện Caratheodory và các điều kiện sau :
i) Với mọi x thì g(x,0) 0 và hàm u g(x,u) là tăng ,
ii) Với mọi t > 0 , tồn tại hàm 1th L ( ) sao cho
tsup g(x,u) u t h (x) .
Khi đó với mọi 1h H ( ) bài toán biên :
u g(x,u) h trong
u 0 treân
có duy nhất nghiệm yếu u 10H ( ) thỏa mãn điều kiện ug(x,u) 1L ( ) .
Giả sử các dữ kiện trong bài toán (1.1) thỏa mãn các điều kiện sau :
(H1) m(x) sL ( ) với 2N(q 1)s , r q ,0 r 1.2(q 1) N(q 1 2r)
(H2) m(x) 0 h.k.n trong và tồn tại số 0m 0 , tập có biên trơn sao cho
0; m(x) m , x .
Gọi u1 là hàm riêng ứng với giá trị riêng thứ nhất của bài toán biên :
u u trong
u 0 treân
(1.3)
và u0 là hàm bằng 0 trên \ , bằng 1cu trên với c > 0 đủ nhỏ .
Định lý 1.2.3
Giả sử các điều kiện (H1),(H2) được thỏa mãn và hàm u0 được định nghĩa
như trên . Khi đó phương trình (1.1) có nghiệm lớn nhất và nhỏ nhất trong 0u , .
Chứng minh
Ta chứng minh hàm u0 là một nghiệm dưới của (1.1).
Gọi 1 là giá trị riêng đầu của bài toán biên (1.3) và đặt
1
u (x) ,x
u(x)
0 ,x \
thì theo [25] ta có 1u u , theo nghĩa yếu , nghĩa là :
11 0u dx u dx , H ( ) , 0.
Do đó , để 0u cu là nghiệm dưới của (1.1) ta chỉ cần chọn c sao cho :
r q 11 0cu m(x) cu(x) cu(x) dx , H ( ), 0
. (1.4)
hay
r q 11 1 1 1 0cu m(x) cu (x) cu (x) dx , H ( ), 0
.
Ta có :
r q1 1 1 1m(x) cu (x) cu (x) cu (x)
r q r 1 r1 0 1 1 1cu (x) m cu (x) cu (x) 0 , x
khi c 0 đủ nhỏ vì q r 0,1 r 0 và u1(x) bị chặn trên . Như vậy , ta
có thể chọn c đủ nhỏ để (1.4) đúng hay 0u cu là nghiệm dưới của (1.1).
Ta đưa bài toán (1.1) về bài toán tìm điểm bất động của ánh xạ tăng .
Với mỗi q 1u L ( ) ta xét bài toán tìm nghiệm yếu của bài toán :
q rz z m(x)u trong
z 0 treân
. (1.5)
Ta áp dụng mệnh đề 1.2.2 cho bài toán (1.5) .Rõ ràng hàm g(x,z) zq thỏa các điều
kiện i),ii) của mệnh đề 1.2.2 . Vì u q 1 sL ( ) , m L ( ) ta suy ra :
r tm(x).u L ( ) với s(q 1)t
rs q 1
.
Từ điều kiện (H1) ta có : 2Nt N 2 , do đó :
2N
r 1N 2m(x)u L ( ) H ( ) .
Như vậy , tất cả các điều kiện của mệnh đề 1.2.2 được thỏa mãn và bài toán
(1.5) có duy nhất nghiệm yếu 10z H ( ) sao cho q 1 1z L ( ) .
Xét ánh xạ T đặt tương ứng mỗi u q 1L ( ) với nghiệm duy nhất z của (1.5) thì
ta có T là một ánh xạ từ q 1L ( ) vào q 1L ( ) và u là nghiệm yếu của (1.1) khi và
chỉ khi u là điểm bất động của ánh xạ T .
Ta chứng minh T là ánh xạ tăng .
Giả sử u , v q 1L ( ) và u v .Với 10H ( ) , theo định nghĩa của T và
khái niệm nghiệm yếu ta có :
r qTu dx m(x)u (Tu) dx
,
r qTv dx m(x)v (Tv) dx
,
và do đó :
r r q q(Tu Tv) dx m(x)(u v ) ((Tu) (Tv) ) dx
. (1.6)
Theo mệnh đề 1.1.5 ta có: 10(Tu Tv) H ( ) , và ta có :
q qTu Tv (Tu Tv) 0 trong .
Do đó , cho (Tu Tv) trong (1.6) ta có :
(Tu Tv) (Tu Tv) dx 0
. (1.7)
Mặt khác , với mọi w 10H ( ) , theo mệnh đề 1.1.5 ta có:
w w 0
. (1.8)
Do vậy , từ (1.7) và (1.8) ta có :
2
(Tu Tv) dx 0
.
Từ đây , ta suy ra (Tu Tv) 0 h.k.n trong . Suy ra ,Tu Tv h.k.n trong .
Như vậy u v Tu Tv .
Ta tiếp tục chứng minh :
0 0u Tu . (1.9)
Vì u0 là nghiệm dưới của (1.1) nên ta có :
r q 10 0 0 0u dx m(x)u u dx , H ( ), 0
.
Kết hợp với :
r q 10 0 0 0Tu dx m(x)u (Tu ) dx , H ( )
.
Ta được :
q q 10 0 0 0 0(u Tu ) dx u (Tu ) dx , H ( ), 0
.(1.10)
Cho 0 0(u Tu )
trong (1.10) và chú ý : q q0 0 0 0u (Tu ) (u Tu ) 0 ta có :
0 0 0 0(u Tu ) (u Tu ) dx 0
.
Tiếp tục sử dụng (1.8) ta có :
2
0 0(u Tu ) dx 0
.
Từ đây, suy ra : 0 0u Tu h.k.n trong .
Từ (1.9) và T là ánh xạ tăng ta thấy T biến tập đóng 0u , vào chính nó .Nghiệm
yếu cực trị của (1.1) trên 0u , chính là các điểm bất động lớn nhất và nhỏ nhất
của T trên 0u , .
Chứng minh T có điểm bất động lớn nhất , nhỏ nhất trên 0u ,
Ta sẽ kiểm tra rằng tất cả các điều kiện của mệnh đề 1.1.3 được thỏa mãn .
Với 1 2 0 0u ,u M u u , | u Tu , ta đặt 3 1 2u max(u ,u ) thì do tính tăng của
ánh xạ T ta có : 1 1 3u Tu Tu , 2 2 3u Tu Tu .Từ đây ta có :
3 3 3 0u Tu hay u M . Vậy M0 là tập có hướng .
Để chứng minh rằng , ánh xạ T thỏa mãn điều kiện ii) của mệnh đề 1.1.3 , ta chỉ
cần chứng minh tập 0T(M ) bị chặn theo chuẩn trong q 1L ( ) .
Với mỗi u M0 ta có :
r qTu dx m(x)u (Tu) dx
r q 10m(x)(Tu) (Tu) dx , H ( ) , 0
.
Cho Tu ta có :
2 q 1 r 1Tu (Tu) dx m(x)(Tu) dx
.
Dưới đây , ta sẽ có (r 1)sTu L ( ) , do đó áp dụng bất đẳng thức Holder cho vế
phải ta có :
2 q 1 r 1
H q 1 s (r 1)s
Tu Tu m . Tu (1.11)
,trong đó
1
22
H
u u
.
Trường hợp: (r 1)s q 1 .
Do q 1Tu L ( ) nên (r 1)sTu L ( ) .Từ (1.11) ta có
q 1 r 1
q 1 s q 1
Tu m C. Tu .
Từ đây và do r < q , suy ra 0T(M ) là tập bị chặn trong q 1L ( ) .
Trường hợp: (r 1)s q 1 .
Từ (H1) ta suy ra :
2N s(q 1)
N 2 rs q 1
. (1.12)
Vì ánh xạ stt
(rs t) tăng nên từ (1.12) ta có :
2N s(r 1)s s(r 1)s
N 2 rs (r 1)s (r 1)s 1
2N (r 1)s .
N 2
Như vậy , ta có :
2Nq 1 (r 1)s
N 2
,
và ta có thể áp dụng bất đẳng thức Gagliardo – Nirenberg để có:
t 1 t
(r 1)s H q 1
Tu C Tu . Tu , (1.13)
trong đó t thỏa :
1 1 1 N 2t
1 q (1 r)s q 1 2N
.
Như vậy , ta có (r 1)sTu L ( ) .Từ (1.11) ta có :
r 1
2
1H (r 1)s
Tu C Tu
, (1.14)
r 1
q 1
1q 1 (r 1)s
Tu C Tu
.
Từ (1.13) và (1.14) ta có :
t (r 1) (1 t )(r 1)
2 q 1
2(r 1)s (r 1)s
Tu C Tu
.
Từ đây và do t(r 1) (1 t)(r 1) 1
2 q 1
nên tập T(M0) bị chặn trong
(r 1)sL ( ) và do
đó bị chặn trong q 1L ( ) .
Như vậy ánh xạ T thỏa mãn tất cả các điều kiện của mệnh đề 1.1.3 và do đó
nó có điểm bất động lớn nhất và nhỏ nhất trên 0u , và chính là nghiệm yếu lớn
nhất và nhỏ nhất của bài toán (1.1) trên 0u , .
Định lý 1.2.4
Giả sử các giả thiết của định lý 1.2.3 được thỏa mãn . Gọi un là nghiệm yếu
(duy nhất) của bài toán :
q rn n n 1u u m(x)u trong , nu 0 trên ( n ).
Khi đó dãy nu hội tụ trong 10H ( ) về nghiệm yếu nhỏ nhất của bài toán
(1.1) trên 0u , .
Chứng minh
Áp dụng mệnh đề 1.2.2 và lập luận như ở phần đầu bước 2 trong chứng minh
định lý 1.2.3 ta có hàm un được xác định duy nhất theo un-1 .
Từ định nghĩa của ánh xạ T trong chứng minh định lý 1.2.3 và định nghĩa
của un , ta suy ra un = T(un-1) . Do 0 0u Tu nên nu là dãy tăng .
Cũng theo chứng minh định lý 1.2.3 ta có nu bị chặn trong q 1L ( ) .Do đó tồn tại
giới hạn nny lim u h.k.n trong và trong
q 1L ( ) .
Vì T là ánh xạ tăng nên n nu Tu Ty (n ) . Theo định nghĩa nghiệm yếu ta có :
q q r r 1n n n 1 0(Ty u ) dx (Ty) u dx m(x)(y u ) dx H ( )
.
Cho nTy u và áp dụng bất đẳng thức Poincare ta có :
22
n nC (Ty u ) dx (Ty u ) dx
q q r rn n n 1 n(Ty) u (Ty u )dx m(x)(y u )(Ty u )dx
r rn 1 nm(x) y u (Ty u )dx
.
Cho n và áp dụng định lý Beppo – Levi ta có Ty y .Vậy y là một điểm bất
động của T . Cũng từ bất đẳng thức trên ta suy ra : nnlim u y trong
1
0H ( ) .
Ta chứng minh y là điểm bất động nhỏ nhất của T trên 0u , .Thật vậy , nếu
1 0y u , là một điểm bất động của T thì dùng qui nạp ta chứng minh được
n 1u y (n ) và do đó y 1y . Định lý được chứng minh .
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG TRÌNH LOGISTIC SUY BIẾN
§1 . CÁC KHÁI NIỆM VÀ KẾT QỦA ĐƯỢC SỬ DỤNG.
Cho là miền bị chặn trong N ,N 3 với biên trơn .Cho f L ( ) ,ta định
nghĩa :
Mf : esssupf inf k | f (x) k h.k.n trong ,
Lf : essin f f sup k | k f (x) h.k.n trong ,
LL ( ) : f L ( ) | f 0 ,
ML ( ) : f L ( ) | f 0 ,
1 10C ( ) : u C ( ) | u 0 treân .
1
0C ( ) là không gian Banach có thứ tự sinh bởi nón P các hàm không âm của
10C ( ) ,phần trong của P kí hiệu là int(P).
1
0
uint(P) : u C ( ) | u 0 trong , 0 treân
n
,
trong đó n là véc tơ pháp tuyến đơn vị trên biên hướng ra ngoài .
Chúng ta xét bài toán giá trị riêng suy biến sau:
u M(x)u u trong
u 0 treân
(2.1)
,trong đó :
(H1) locM L ( )
thỏa M(x)d (