Lý luận cũng nhƣ thực tiễn phát triển kinh tế thế giới đã cho thấy hoạt động xuất
nhập khẩu (XNK) là một trong những lĩnh vực trung tâm quan trọng nhất trong toàn
bộ các hoạt động kinh tế của nhiều quốc gia. Hoạt động XNK đã góp phần đáng kể
vào việc tăng nguồn thu ngân sách, đặc biệt là thu ngoại tệ, cải thiện cán cân thanh
toán giải quyết công ăn việc làm cho ngƣời dân, thúc đẩy nhanh quá trình tăng
trƣởng và phát triển kinh tế, nâng cao vị thế của đất nƣớc trong nền kinh tế to àn cầu.
Việt Nam từ nền kinh tế lạc hậu và kém phát triển chuyển sang xây dựng nền
kinh tế thị trƣờng thì việc mở rộng buôn bán, quan hệ với nƣớc ngoài là hết sức cần
thiết. Vì vậy, Đảng và Nhà nƣớc ta luôn quyết tâm thực hiện công cuộc đổi mới
theo hƣớng "mở cửa" nền kinh tế hƣớng mạnh về xuất khẩu, không ngừng mở rộng
quan hệ hợp tác toàn diện với các nƣớc trên thế giới, phát triển nền kinh tế nhiều
thành phần vận hành theo cơ chế thị trƣờng có sự quản lý của Nhà nƣớc. Nhờ vậy,
hoạt động ngoại thƣơng nói chung và hoạt động XNK nói riêng của Việt Nam trong
thời gian qua đã đạt đƣợc những thành tựu đáng kể và ngày càng khẳng định vị trí
của mình trong toàn bộ nền kinh tế.
Để tiếp tục đẩy mạnh hoạt động kinh doanh XNK cần phải nâng cao chất lƣợng
và đa dạng hoá các mặt hàng, muốn vậy có sự đầu tƣ thích đáng cho quá trình sản
xuất, kinh doanh cũng nhƣ đổi mới công nghệ, máy móc, trang thiết bị. Nhƣng trên
thực tế, vốn của các doanh nghiệp Việt Nam hoạt động trên lĩnh vực này còn ít ỏi,
không thể giúp cho các doanh nghiệp tự đổi mới công nghệ nâng cao chất lƣợng.
Xuất phát từ thực tế này và để đạt đƣợc mục tiêu của Đảng và Nhà nƣớc đề ra, các
doanh nghiệp XNK rất cần có sự hỗ trợ của các Ngân hàng thƣơng mại (NHTM)
với tƣ cách là trung tâm cung ứng vốn và tài trợ cho các hoạt động thƣơng mại quốc
tế (TMQT).
87 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1672 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng sài gòn – hà nội (shb) trong hoạt động tài trợ thương mại quốc tế tại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG
----------------------
TRỊNH THỊ NGÀ
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG
SÀI GÒN – HÀ NỘI (SHB) TRONG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ
THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ TẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành : Thƣơng mại
Mã số : 60.34.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ THƢƠNG MẠI
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Đặng Thị Nhàn
Hà Nội - 2010
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI
QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...................................................... 4
1.1. Lý luận chung về hoạt động tài trợ thƣơng mại quốc tế của Ngân hàng thƣơng
mại ..................................................................................................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm tài trợ thương mại quốc tế của Ngân hàng thương mại ...................... 4
1.1.2. Vai trò của Ngân hàng thương mại trong hoạt động tài trợ thương mại
quốc tế ............................................................................................................................... 5
1.1.3. Các hình thức tài trợ thương mại quốc tế của Ngân hàng thương mại ................ 6
1.1.4. Ý nghĩa hoạt động tài trợ thương mại quốc tế của Ngân hàng thương mại ...... 14
1.2. Năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thƣơng mại trong hoạt động tài trợ thƣơng
mại quốc tế ...................................................................................................................................... 17
1.2.1 Khái niệm năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại .............................. 17
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại trong
hoạt động tài trợ thương mại quốc tế ............................................................................. 18
1.2.3 Những nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại
trong hoạt động tài trợ thương mại quốc tế ................................................................... 22
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG HOẠT
ĐỘNG TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG SÀI GÒN –
HÀ NỘI ................................................................................................................ 28
2.1. Khái quát về Ngân hàng Sài Gòn – Hà Nội (SHB) ....................................................... 28
2.1.1 Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của SHB ........................................... 28
2.1.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của SHB ............................................................ 31
2.2. Thực trạng hoạt động tài trợ thƣơng mại quốc tế tại SHB ........................................ 37
2.2.1 Các văn bản quy định về hoạt động tài trợ thương mại quốc tế tại SHB ............ 37
2.2.2 Các hình thức tài trợ thương mại quốc tế tại SHB ............................................... 37
2.2.3Thực trạng hoạt động tài trợ thương mại quốc tế tại SHB .................................. 42
2.3. Năng lực cạnh tranh trong hoạt động tài trợ thƣơng mại quốc tế của SHB .......... 45
2.3.1 Năng lực tài chính .................................................................................................. 45
2.3.2 Năng lực phi tài chính ........................................................................................... 48
2.4 Đánh giá chung về hoạt động tài trợ TMQT của SHB và năng lực cạnh tranh của
SHB trong hoạt động này ........................................................................................................... 52
2.4.1 Những kết quả đạt được ........................................................................................ 52
2.4.2 Những bất cập, hạn chế và nguyên nhân .............................................................. 54
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA NGÂN HÀNG SÀI GÒN – HÀ NỘI TRONG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ
THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ......................................................................................... 63
3.1 Xu hƣớng phát triển hoạt động tài trợ thƣơng mại quốc tế của các Ngân hàng
thƣơng mại tại Việt Nam ............................................................................................................ 63
3.1.1 Bối cảnh kinh tế tài chính quốc tế ......................................................................... 63
3.1.2 Xu hướng phát triển hoạt động tài trợ TMQT của các NHTM tại Việt Nam ...... 64
3.2 Định hƣớng phát triển hoạt động tài trợ TMQT tại SHB ........................................... 66
3.3 Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của SHB trong hoạt động
tài trợ TMQT tại Việt Nam ........................................................................................................ 66
3.3.1 Nhóm giải pháp nâng cao năng lực tài chính....................................................... 66
3.3.2 Nhóm giải pháp về quản trị điều hành .................................................................. 68
3.3.3 Nhóm giải pháp về nghiệp vụ tài trợ TMQT ........................................................ 72
3.3.4 Nhóm giải pháp liên quan đến nhân sự và công nghệ ngân hàng ....................... 74
3.3.5 Nhóm giải pháp liên quan đến hoạt động Marketing và chính sách chăm sóc
khách hàng ...................................................................................................................... 76
3.4 Đề xuất một số kiến nghị....................................................................................................... 77
3.4.1 Đối với Chính phủ và các bộ ngành ..................................................................... 77
3.4.2 Đối với NHNN Việt Nam ....................................................................................... 79
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
SHB : Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn- Hà Nội
NHTM : Ngân hàng thƣơng mại
NHTMCP : Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
NHNN : Ngân hàng nhà nƣớc
TMQT : Thƣơng mại quốc tế
XNK : Xuất nhập khẩu
TCTD : Tổ chức tín dụng
ROA : Tỉ suất lợi nhuận trên tài sản (Returns on Assets)
ROE : Tỉ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (Return on Equity)
CAR : Hệ số an toàn vốn (Capital Adequacy Ratio)
CIC : Trung tâm thông tin tín dụng
L/C : Thƣ tín dụng
D/A : Phƣơng thức nhờ thu chấp nhận đổi chứng từ
D/P : Phƣơng thức nhờ thu thanh toán đổi chứng từ
TTR : Phƣơng thức chuyển tiền
WTO : Tổ chức thƣơng mại thế giới (World Trade Organization)
UCP 600
: Các quy tắc thực hành thống nhất về Tín dụng chứng từ số 600
(Uniform Custom and Pratice for the Documentary Credit No 600)
XHCN : Xã hội chủ nghĩa
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu tổ chức của SHB ............................................................................ 30
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn của SHB giai đoạn 2007-2009 ......................... 31
Bảng 2.3: Huy động tiền gửi tại thị trƣờng I của SHB tính đến thời điểm
31/12/2009 ................................................................................................................. 32
Bảng 2.4: Dƣ nợ tín dụng của SHB giai đoạn 2007-2009 ........................................ 33
Bảng 2.5: Cơ cấu dƣ nợ tín dụng đến 31/12/2009 ..................................................... 34
Bảng 2.6: Doanh số thanh toán quốc tế giai đoạn 2007-2009 .................................. 35
Bảng 2.7: Kết quả hoạt động kinh doanh SHB giai đoạn 2007- 2009 ..................... 35
Bảng 2.8: Doanh số cho vay phục vụ hoạt động XNK ............................................. 42
Bảng 2.9: Tỷ trọng dƣ nợ cho vay phục vụ XNK ..................................................... 42
Bảng 2.10: Dƣ nợ cho vay phục vụ hoạt động XNK ................................................ 43
Bảng 2.11: Tỷ trọng cho vay phục vụ hoạt động XNK giai đoạn 2007-2009 ........ 44
Bảng 2.12:Dƣ nợ cho vay phục vụ XNK tính đến thời điểm 31/12/2009 ............... 45
Bảng 2.13: Dƣ nợ cho vay phục vụ hoạt động XNK tại các ngân hàng tính đến thời
điểm 31/12/2009 .......................................................................................................... 47
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Lý luận cũng nhƣ thực tiễn phát triển kinh tế thế giới đã cho thấy hoạt động xuất
nhập khẩu (XNK) là một trong những lĩnh vực trung tâm quan trọng nhất trong toàn
bộ các hoạt động kinh tế của nhiều quốc gia. Hoạt động XNK đã góp phần đáng kể
vào việc tăng nguồn thu ngân sách, đặc biệt là thu ngoại tệ, cải thiện cán cân thanh
toán giải quyết công ăn việc làm cho ngƣời dân, thúc đẩy nhanh quá trình tăng
trƣởng và phát triển kinh tế, nâng cao vị thế của đất nƣớc trong nền kinh tế toàn cầu.
Việt Nam từ nền kinh tế lạc hậu và kém phát triển chuyển sang xây dựng nền
kinh tế thị trƣờng thì việc mở rộng buôn bán, quan hệ với nƣớc ngoài là hết sức cần
thiết. Vì vậy, Đảng và Nhà nƣớc ta luôn quyết tâm thực hiện công cuộc đổi mới
theo hƣớng "mở cửa" nền kinh tế hƣớng mạnh về xuất khẩu, không ngừng mở rộng
quan hệ hợp tác toàn diện với các nƣớc trên thế giới, phát triển nền kinh tế nhiều
thành phần vận hành theo cơ chế thị trƣờng có sự quản lý của Nhà nƣớc. Nhờ vậy,
hoạt động ngoại thƣơng nói chung và hoạt động XNK nói riêng của Việt Nam trong
thời gian qua đã đạt đƣợc những thành tựu đáng kể và ngày càng khẳng định vị trí
của mình trong toàn bộ nền kinh tế.
Để tiếp tục đẩy mạnh hoạt động kinh doanh XNK cần phải nâng cao chất lƣợng
và đa dạng hoá các mặt hàng, muốn vậy có sự đầu tƣ thích đáng cho quá trình sản
xuất, kinh doanh cũng nhƣ đổi mới công nghệ, máy móc, trang thiết bị. Nhƣng trên
thực tế, vốn của các doanh nghiệp Việt Nam hoạt động trên lĩnh vực này còn ít ỏi,
không thể giúp cho các doanh nghiệp tự đổi mới công nghệ nâng cao chất lƣợng.
Xuất phát từ thực tế này và để đạt đƣợc mục tiêu của Đảng và Nhà nƣớc đề ra, các
doanh nghiệp XNK rất cần có sự hỗ trợ của các Ngân hàng thƣơng mại (NHTM)
với tƣ cách là trung tâm cung ứng vốn và tài trợ cho các hoạt động thƣơng mại quốc
tế (TMQT).
Thực tế hiện nay cho thấy các NHTM nói chung và Ngân hàng TMCP Sài Gòn
– Hà Nội (SHB) nói riêng mặc dù đã chú trọng tới hoạt động tài trợ TMQT song
vẫn chƣa thể đáp ứng đƣợc nhu cầu ngày càng tăng về vốn ngắn, trung và dài hạn từ
2
phía các doanh nghiệp XNK. Vì vậy, tác giả đã chọn đề tài “Nâng cao năng lực
cạnh tranh của Ngân hàng Sài Gòn – Hà Nội (SHB) trong hoạt động tài trợ thương
mại quốc tế tại Việt Nam " làm đề tài cho luận văn thạc sỹ của mình
2. Tình hình nghiên cứu:
Ở Việt Nam hoạt động tài trợ TMQT tại các NHTM đã đƣợc chọn làm đề tài
nghiên cứu trong rất nhiều luận án, công trình nghiên cứu khoa học, cụ thể:
– TS Lê Văn Tƣ (2003), Tín dụng thanh toán XNK, thanh toán quốc tế và kinh
doanh ngoại tệ
– PGS.TS Nguyễn Văn Tiến (2008), Tài trợ Thương mại quốc tế
Trên thế giới nhiều học giả cũng đã nghiên cứu về lĩnh vực tài trợ ngoại thƣơng
nhƣ:
– Alasdair Watson (1995), Finance of International Trade
– Howard Palmer (1999), International trade and Pre-export Finance – A
practitioner’s guide
Tuy nhiên các công trình nghiên cứu mới chỉ tiếp cận đến hoạt động tài trợ
TMQT từ giác độ lý luận nhiều hơn mà chƣa nghiên cứu chuyên sâu về năng lực
cạnh tranh của một NHTM trong hoạt động tài trợ TMQT.
3. Mục đích nghiên cứu:
Trên cơ sở lý luận chung và đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh trong hoạt
động tài trợ TMQT tại SHB, từ đó đƣa ra một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực
cạnh tranh của SHB trong hoạt động tài trợ TMQT tại Việt Nam.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu:
– Nghiên cứu lý luận cơ bản về năng lực cạnh tranh của NHTM và hoạt động tài
trợ TMQT của NHTM
– Tìm hiểu thực trạng và đánh giá chung về năng lực cạnh tranh trong hoạt động
tài trợ TMQT của SHB.
– Đề xuất các định hƣớng và giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của SHB
trong hoạt động tài trợ TMQT tại Việt Nam
3
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu hoạt động tài trợ TMQT tại SHB trong 3 năm:
2007, 2008, 2009; đánh giá thực trạng hoạt động tài trợ TMQT nhằm tìm ra giải
pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của SHB trong hoạt động tài trợ TMQT.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Để thực hiện đƣợc mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu, đề tài sử dụng các phƣơng
pháp nghiên cứu sau đây:
– Các phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết: Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp lý
thuyết, phƣơng pháp mô hình hóa.
– Các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn : Phƣơng pháp điều tra, phƣơng pháp
phân tích.
7. Kết cấu:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng:
Chương 1 - Những vấn đề lý luận về tài trợ thương mại quốc tế của Ngân hàng
thương mại
Chương 2 - Thực trạng năng lực cạnh tranh trong hoạt động tài trợ thương mại
quốc tế của Ngân hàng Sài Gòn – Hà Nội
Chương 3 - Giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Sài
Gòn – Hà Nội trong hoạt động tài trợ thương mại quốc tế
4
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ TÀI TRỢ
THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Lý luận chung về hoạt động tài trợ thƣơng mại quốc tế của Ngân hàng
thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm tài trợ thương mại quốc tế của Ngân hàng thương mại
Theo định nghĩa của từ điển Tiếng Việt, tài trợ nghĩa là sự hỗ trợ, trợ giúp về
mặt tài chính. Vậy, tài trợ thƣơng mại có thể hiểu đơn giản là hỗ trợ, trợ giúp về mặt
tài chính cho hoạt động thƣơng mại, làm cho hoạt động thƣơng mại đƣợc diễn ra
suôn sẻ thuận lợi hơn.
Theo định nghĩa tại Luật thƣơng mại nƣớc Cộng hòa XHCN Việt Nam 2005,
hành vi thƣơng mại của thƣơng nhân bao gồm việc mua bán hàng hóa, cung ứng
dịch vụ. Vậy, hoạt động thƣơng mại quốc tế (TMQT) hay còn gọi là hoạt động
XNK là việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ nhƣng mang yếu tố quốc tế: nhƣ
những ngƣời mua và ngƣời bán có trụ sở kinh doanh ở các nƣớc khác nhau, đồng
tiền thanh toán có thể là ngoại tệ đối với một trong hai bên hoặc có thể là cả hai bên;
hàng hóa và/hoặc dịch vụ có thể đƣợc di chuyển khỏi biên giới một nƣớc.
Từ những khái niệm, định nghĩa trên, có thể hiểu một cách khái quát nhƣ
sau: tài trợ TMQT là tập hợp các biện pháp và hình thức hỗ trợ về mặt tài chính
trực tiếp hoặc gián tiếp cho các doanh nghiệp hoặc đơn vị kinh tế tham gia hoạt
động kinh doanh thƣơng mại trong một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình
đầu tƣ, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trƣờng thế
giới nhằm mục đích sinh lợi.
Có rất nhiều cách để phân loại tài trợ TMQT. Một trong những cách phân
loại quan trọng là căn cứ vào ngƣời cung ứng tài trợ là ai. Theo đó, tài trợ TMQT có
thể chia thành: tài trợ TMQT của nhà nƣớc, tài trợ TMQT của các tổ chức tín dụng,
tài trợ TMQT trực tiếp giữa các doanh nghiệp.
Do giới hạn bởi phạm vi nghiên cứu, đề tài chỉ tập trung giới thiệu loại hình
Tài trợ TMQT của các NHTM, theo đó tài trợ TMQT của các NHTM là tập hợp
5
các hình thức hỗ trợ về mặt tài chính của các NHTM cho các doanh nghiệp tham gia
hoạt động TMQT nhằm mục đích kiếm lời. [1]
Nhƣ vậy, tài trợ thƣơng mại của NHTM về bản chất chính là sự hỗ trợ của
NHTM cho các doanh nghiệp XNK dƣới hình thức cung ứng vốn và các hình thức
khác nhằm giúp các doanh nghiệp này thực hiện thành công các thƣơng vụ và gia
tăng hiệu quả kinh doanh trong TMQT.
1.1.2. Vai trò của Ngân hàng thương mại trong hoạt động tài trợ thương mại
quốc tế
Nhƣ chúng ta biết, hàng hóa dịch vụ đƣợc đƣa vào lƣu thông là kết quả của
cả một quá trình. Trên thực tế, không phải lúc nào các doanh nghiệp XNK cũng đủ
vốn để hoạt động TMQT. Do vậy, muốn có sản phẩm chất lƣợng cao, chi phí rẻ,
hợp với thị hiếu tiêu dùng của xã hội và có khả năng cạnh tranh thì phải tài trợ cho
một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tƣ, từ sản xuất đến tiêu thụ sản
phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trƣờng. Măt khác, hoạt động kinh doanh
thƣơng mại quốc tế là nhằm vào các thị trƣờng nƣớc ngoài. Phong tục, tập quán,
luật lệ, môi trƣờng... đều rất khác với thị trƣờng trong nƣớc, cho nên không thể
tránh khỏi rủi ro, ảnh hƣởng xấu đến kết quả kinh doanh thƣơng mại. Do vây, sự tài
trợ cho các doanh doanh kinh doanh TMQT, cụ thể là các doanh nghiệp XNK là hết
sức cần thiết.
Xác định đƣợc tầm quan trọng của TMQT đối với sự phát triển của nền kinh
tế đất nƣớc, chính phủ cũng đã thực hiện rất nhiều biện pháp cả trực tiếp và gián
tiếp để tài trợ cho hoạt động XNK. Tuy nhiên, với việc trở thành thành viên của
WTO, Việt Nam đang hoạt động trên một sân chơi bình đẳng, đƣợc bảo vệ các
quyền và lợi ích chính đáng của mình nhƣng đồng thời cũng phải có nghĩa vụ thực
hiện đầy đủ các luật chơi của WTO. Các chính sách, hình thức hỗ trợ xuất khẩu mà
Việt Nam áp dụng trong thời gian trƣớc phải nhanh chóng đƣợc thu hẹp và dỡ bỏ
theo các cam kết gia nhập WTO. Chính vì thế, một khi chính phủ không đƣợc can
thiệp sâu vào việc tài trợ TMQT thì sự tham gia của các tổ chức tài chính mà đặc
biệt là NHTM là tất yếu và hết sức cần thiết. Với các dịch vụ thuận tiện và nguồn
6
vốn cung ứng kịp thời, các NHTM đã cung cấp cho các doanh nghiệp XNK một
điểm tựa vững chắc và cho họ những cơ hội phát triển để góp phần thúc đẩy hoạt
động XNK phát triển ổn định và ngày càng mở rộng.
Trong TMQT, ngƣời mua có thể phải giao dịch với một ngƣời bán mà họ
không biết, cách xa biên giới, hàng rào ngôn ngữ, phong tục tập quán xa lạ... Nhƣ
vậy, ngƣời mua và ngƣời bán không thể nắm bắt chắc chắn về khả năng tài chính,
uy tín và khả năng thực hiện trách nhiệm thanh toán của nhau, do đó khó lƣờng
trƣớc những rủi ro có thể xảy ra. Với những biện pháp kỹ thuật đặc thù TMQT,
ngân hàng sẽ bảo vệ quyền lợi của ngƣời bán và ngƣời mua, loại trừ rủi ro giúp cho
tiến trình mậu dịch diễn ra thuận lợi hơn.
Đặc biệt, trao đổi quốc tế có liên quan đến các phƣơng thức tín dụng, bảo
lãnh thanh toán hay tài trợ làm phức tạp thêm việc trao đổi và làm phát sinh rất
nhiều kỹ thuật hay các thủ tục gắn liền với các nhu cầu của hai bên mua bán. Trong
bối cảnh phức tạp đó, các ngân hàng là những chuyên gia trong hoạt động TMQT,
có khả năng cung cấp các thông tin và lời khuyên nhằm đƣa đến việc ký kết các hợp
đồng và thực hiện việc tài trợ cần thiết. Bằng các nghiệp vụ của mình, ngân hàng trở
thành gạch nối giữa các bên mua bán cách nhau bởi các châu lục.
1.1.3. Các hình thức tài trợ thương mại quốc tế của Ngân hàng thương mại
Theo quy định tại Khoản 10 Điều 20 Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam
(đƣợc sửa đổi, bổ sung năm 2004), cấp tín dụng là việc tổ chức tín dụng thoả
thuận để khách hàng sử dụng một khoản tiền với nguyên tắc có hoàn trả bằng
các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và
các nghiệp vụ khác.
Nhƣ vậy, có thể hiểu hoạt động tài trợ TMQT sẽ bao gồm các hình thức cho
vay, bảo lãnh, chiết khấu, bao thanh toán, cho thuê tài chính và các hình thức cấp tín
dụng khác đƣợc các Ngân hàng cấp cho doanh nghiệp XNK nhằm hỗ trợ cho các
doanh nghiệp này trong quá trình giao dịch TMQT.
1.1.3.1 Tài trợ dưới hình thức cho vay
- Tài trợ hoạt động xuất khẩu:
7
Tài trợ xuất khẩu là loại hình tài trợ ở khâu lƣu thông, tùy theo loại hàng hóa
xuất khẩu mà thời hạn tín dụng dài ngắn khác nhau, có thể tài trợ bằng đồng Việt
Nam hoặc ngoại tệ. Hoạt động này thƣờng đƣợc chia theo hai công đoạn của quá
trình sản xuất và quá trình lƣu thông: tài trợ xuất khẩu trƣớc khi giao hàng dƣới
hình thức cho vay và tài trợ xuất khẩu sau khi giao hàng dƣới hình thức chiết khấu
bộ chứng từ hoặc cho vay ứng trƣớc tiền hàng.
Tài trợ xuất khẩu trước giao hàng là loại hình tín dụng mà Ngân hàng cấp
cho doanh nghiệp xuất khẩu vay vốn để mua nguyên nhiên vật liệu (đầu vào), sản
xuất, chế