Cùng với những tiến bộvềkinh tế, khoa học công nghệthì mức sống con
người cũng được nâng lên. Đồng hành với điều đó là nhu cầu vềmọi mặt: chất
lượng cuộc sống, sức khoẻ cũng ngày càng cao. Một trong các lĩnh vực được
quan tâm nhiều nhất hiện nay là thực phẩm. Ngày nay, yêu cầu vềthực phẩm
không chỉ đơn thuần là có đủ, có nhiều mà còn phải đa dạng, tiện dụng, có giá trị
dinh dưỡng và cảm quan cao, an toàn vệsinh. Để đáp ứng những yêu cầu đó, việc
nghiên cứu tìm ra những sản phẩm mới, ứng dụng khoa học công nghệcũng như
những nguyên liệu mới là rất cần thiết. Hơn thếnữa, người ta còn tìm cách tạo ra
những thực phẩm có chức năng sinh học, dược liệu hay còn gọi là “thực phẩm chức
năng”. Đây là một lĩnh vực mới đang được đầu tưnghiên cứu.
Nha đam được xem là một dược liệu quý tựnhiên trong dân gian. Do có khả
năng thích nghi với nhiều loại đất và điều kiện sống khắc nghiệt nên nó được trồng
khá phổbiến. Với các thành phần hóa học có lợi vềgiá trịdinh dưỡng (cung cấp
vitamin, chất khoáng cần thiết ) và giá trịdược liệu (có khảnăng chữa lành vết
thương, mát gan, chống viêm, tốt cho tiêu hoá ) nha đam được đánh giá là một
nguyên liệu thực vật có giá trịrất cao. Do đó, hiện nay ngày càng có nhiều sản
phẩm tạo ra từnha đam hoặc các chiết xuất từnha đam ứng dụng trong thực phẩm,
mỹphẩm và dược phẩm. Tuy nhiên, ởnước ta hiện nay sản phẩm từnha đam còn
chưa phổbiến, chủyếu sửdụng trong dược liệu ởdạng tươi hoặc gel, và trong một
sốmỹphẩm. Chính vì thế, xuất phát từý tưởng tạo ra “thực phẩm chức năng”, và
đa dạng hoá sản phẩm thực phẩm, nâng cao giá trịkinh tếcho cây nha đam, đềtài
“Nghiên cứu chếbiến kẹo gelatin nha đam” được thực hiện.
57 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 4462 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu chế biến kẹo nha đam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luận văn tốt nghiệp K29 - 2008 Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp & Sinh học ứng dụng
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
PHAN THỊ NGỌC BÍCH
NGHIÊN CỨU
CHẾ BIẾN KẸO NHA ĐAM
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ
Chuyên ngành CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Mã ngành: 08
Người hướng dẫn
LÊ MỸ HỒNG
Năm 2008
Luận văn tốt nghiệp K29 - 2008 Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp & Sinh học ứng dụng
2
LỜI CẢM TẠ
Đề tài luận văn tốt nghiệp này được hoàn thành dựa trên kết quả thực tập và
nghiên cứu sau hơn 3 tháng tại phòng thí nghiệm Bộ môn Công nghệ thực phẩm -
Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng - Trường Đại Học Cần Thơ. Những
thành quả đạt được hôm nay chính là nhờ sự giúp đỡ và động viên tận tình của gia
đình, thầy cô và bạn bè. Không biết lấy gì để đền đáp, tôi xin được phép gửi lòng
biết ơn chân thành của mình đến:
- Cha mẹ đã nuôi dưỡng, dạy dỗ, động viên khuyến khích và tạo mọi điều
kiện tốt nhất cho con trong suốt quá trình học tập cũng như trong cuộc sống.
- Toàn thể quý Thầy Cô trường Đại Học Cần Thơ và đặc biệt là quý Thầy
Cô trong Bộ môn Công nghệ thực phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng
Dụng đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian
học tập tại trường.
- Cô Lê Mỹ Hồng đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình giúp đỡ em trong suốt
thời gian thực hiện đề tài.
- Quý Thầy Cô và các Chị ở phòng thí nghiệm Bộ môn Công nghệ thực
phẩm và thư viện Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng đã tạo điều kiện
thuận lợi cho em thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp.
- Các bạn lớp Công nghệ thực phẩm khóa 29 đã giúp đỡ, đóng góp ý kiến,
động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành đề tài luận văn tốt
nghiệp của mình.
Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn và kính chúc tất cả các Thầy Cô và các
bạn nhiều sức khỏe, luôn thành công trong công việc cũng như trong cuộc sống.
Luận văn tốt nghiệp K29 - 2008 Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp & Sinh học ứng dụng
3
TÓM LƯỢC
Với mục tiêu đa dạng hóa sản phẩm thực phẩm, nâng cao giá trị kinh tế của
nha đam và đặc biệt là tạo ra một loại thực phẩm chức năng, đề tài “Nghiên cứu
chế biến kẹo nha đam” đã được thực hiện ở quy mô phòng thí nghiệm, với các
khảo sát : Ảnh hưởng của gelatin, đường, acid với các tỉ lệ khác nhau lần lượt là
gelatin: 6%, 7%, 8% ; đường: 50%, 55%, 60%; acid: 0,1%, 0,2%, 0,3% đến chất
lượng sản phẩm để tìm ra tỉ lệ phối chế phù hợp; ảnh hưởng của nhiệt độ (65oC,
75oC, 85oC) và thời gian nấu (3 phút, 5 phút, 7 phút) đến cấu trúc cũng như chất
lượng cảm quan của sản phẩm; những biến đổi chất lượng sản phẩm trong thời
gian bảo quản thông qua các thông số: mật số vi sinh vật, hàm lượng đường, acid
khi sử dụng các nồng độ chất bảo quản kali sorbate (0%, 0,01%, 0,02%, 0,03%,
0,04%, 0,05%) để chọn ra nồng độ chất bảo quản thích hợp cho sản phẩm.
Qua quá trình nghiên cứu cho thấy: để chế biến được sản phẩm kẹo dẽo nha
đam có chất lượng cảm quan tốt thì nguyên liệu nha đam sau khi gọt sạch vỏ,
nghiền và phối trộn với gelatin, đường, acid với các tỉ lệ phối chế: sử dụng 7%
gelatin, 55% đường, 0,2% acid, tạo được sản phẩm phù hợp với cảm quan và có độ
dẽo vừa phải. Hỗn hợp được nấu trong thời gian 5 phút ở nhiệt độ 75oC. Sử dụng
0,04% kali sorbate để tăng khả năng bảo quản, trong thời gian nghiên cứu 5 tuần,
sản phẩm vẫn giữ được chất lượng tốt.
Luận văn tốt nghiệp K29 - 2008 Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp & Sinh học ứng dụng
4
MỤC LỤC
Trang
Lời cảm tạ i
Tóm lược ii
Mục lục iii
Danh sách bảng v
Danh sách hình viii
CHƯƠNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ 1
1. Giới thiệu 1
2. Mục tiêu nghiên cứu 1
CHƯƠNG 2. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU 2
1. Giới thiệu về nha đam 2
1.1. Sơ lược 2
1.2. Thành phần hóa học 4
1.3. Công dụng 5
2. Chất tạo gel (gelatin) 6
2.1. Sơ lược 6
2.2. Cấu trúc hóa học của gelatin 7
2.3. Phân loại gelatin 8
2.4. Tính chất lý hóa học của gelatin 8
2.5. Ứng dụng của gelatin 10
3. Đường saccharose 10
4. Acid citric 11
5. Chất bảo quản (Kali sorbate) 12
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 14
1. Phương tiện nghiên cứu 14
1.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 14
1.2. Thiết bị và dụng cụ nghiên cứu 14
1.3. Tác nhân hóa học 14
1.4. Nguyên liệu 14
2. Phương pháp nghiên cứu 14
2.1. Phương pháp thí nghiệm 14
2.2. Chuẩn bị mẫu 15
Luận văn tốt nghiệp K29 - 2008 Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp & Sinh học ứng dụng
5
3. Phương pháp phân tích 15
4. Quy trình thí nghiệm 16
5. Nội dung và bố trí thí nghiệm 17
5.1. Thí nghiệm 1 17
5.2. Thí nghiệm 2 18
5.3. Thí nghiệm 3 18
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 19
1. Thành phần hóa học trong nguyên liệu 19
2. Ảnh hưởng của gelatin, đường, acid đến chất lượng sản phẩm 19
3. Ảnh hưởng của nhiệt độ và thời gian nấu đến chất lượng sản phẩm 25
4. Kết quả khảo sát khả năng bảo quản sản phẩm khi sử dụng chất bảo quản
Kali sorbate
27
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 30
1. Kết luận 30
2. Đề nghị 31
TÀI LIỆU THAM KHẢO 32
PHỤ CHƯƠNG ix
1. Các phương pháp phân tích ix
1.1. Xác định hàm lượng đường trong nguyên liệu (Phương pháp Bertrand) ix
1.2. Xác định độ acid toàn phần (phương pháp thể tích định phân) xi
1.3. Phương pháp xác định cấu trúc sản phẩm xi
1.4. Phân tích chỉ tiêu vi sinh vật tổng số xii
2. Phương pháp đánh giá cảm quan sản phẩm xiv
2.1. Sơ lược về sản phẩm xiv
2.2. Bảng điểm xây dựng xiv
3. Kết quả thống kê xv
Luận văn tốt nghiệp K29 - 2008 Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp & Sinh học ứng dụng
6
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 1. Tỉ lệ acid amin trong gelatin sau khi thủy phân 7
Bảng 2. Đặc điểm 2 loại gelatin 8
Bảng 3. Những tiêu chuẩn của đường RE 11
Bảng 4. Ứng dụng của sorbate trong việc chống vi sinh vật 13
Bảng 5. Bố trí thí nghiệm 1 17
Bảng 6. Bố trí thí nghiệm 2 18
Bảng 7. Thành phần hóa học của nha đam 19
Bảng 8. Ảnh hưởng của gelatin, đường, acid đến cấu trúc (độ dẽo) sản phẩm,
gf
19
Bảng 9. Kết quả thống kê ảnh hưởng của gelatin đến cấu trúc (độ dẽo) sản
phẩm, gf
20
Bảng 10. Kết quả thống kê ảnh hưởng của đường đến cấu trúc (độ dẽo) sản
phẩm, gf
20
Bảng 11. Kết quả thống kê ảnh hưởng của acid đến cấu trúc (độ dẽo) sản
phẩm, gf
20
Bảng 12. Kết quả đánh giá cảm quan ảnh hưởng của gelatin, đường, acid đến
cấu trúc (độ dẽo) sản phẩm
22
Bảng 13. Kết quả thống kê điểm cảm quan về ảnh hưởng của gelatin đến cấu
trúc (độ dẽo) sản phẩm
22
Bảng 14. Kết quả thống kê điểm cảm quan về ảnh hưởng của đường đến cấu
trúc (độ dẽo) sản phẩm
23
Bảng 15. Kết quả thống kê điểm cảm quan về ảnh hưởng của acid đến cấu
trúc (độ dẽo) sản phẩm
23
Bảng 16. Kết quả đánh giá cảm quan ảnh hưởng của gelatin, đường, acid đến
mùi vị của sản phẩm
24
Bảng 17. Kết quả thống kê điểm cảm quan ảnh hưởng của gelatin đến mùi vị
sản phẩm
24
Bảng 18. Kết quả thống kê điểm cảm quan ảnh hưởng của đường đến mùi vị
sản phẩm
24
Bảng 19. Kết quả thống kê điểm cảm quan ảnh hưởng của acid đến mùi vị sản
phẩm
24
Bảng 20. Kết quả thống kê ảnh hưởng của nhiệt độ và thời gian nấu đến cấu
trúc (độ dẽo) sản phẩm, gf
25
Bảng 21. Kết quả đánh giá cảm quan ảnh hưởng của nhiệt độ và thời gian nấu 26
Luận văn tốt nghiệp K29 - 2008 Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp & Sinh học ứng dụng
7
đến cấu trúc (độ dẽo) sản phẩm
Bảng 22. Kết quả đánh giá cảm quan ảnh hưởng của nhiệt độ và thời gian nấu
đến mùi vị sản phẩm
27
Bảng 23. Ảnh hưởng của Kali sorbate đến mật số vi sinh vật trong sản phẩm
theo thời gian bảo quản, CFU/ml
27
PHỤ CHƯƠNG
Bảng 1. Bảng tra hàm lượng đường x
Bảng 2. Kết quả số liệu ảnh hưởng của gelatin, đường, acid đến kết quả đo
cấu trúc của sản phẩm, gam lực
xv
Bảng 3. Phân tích phương sai ảnh hưởng của đường, gelatin, acid đến cấu trúc
sản phẩm, gam lực
xv
Bảng 4. Kiểm định LSD ảnh hưởng của gelatin đến cấu trúc sản phẩm, gam
lực
xvi
Bảng 5. Kiểm định LSD ảnh hưởng của đường đến cấu trúc sản phẩm xvi
Bảng 6. Kiểm định LSD ảnh hưởng của acid đến cấu trúc sản phẩm xvi
Bảng 7. Phân tích phương sai ảnh hưởng của gelatin, đường, acid đến kết quả
đánh giá cảm quan cấu trúc sản phẩm
xvii
Bảng 8. Kiểm định LSD ảnh hưởng của gelatin đến kết quả đánh giá cảm
quan cấu trúc sản phẩm
xvii
Bảng 9. Kiểm định LSD ảnh hưởng của đường đến kết quả đánh giá cảm quan
cấu trúc sản phẩm
xvii
Bảng 10. Kiểm định LSD ảnh hưởng của acid đến kết quả đánh giá cảm quan
cấu trúc sản phẩm
xviii
Bảng 11. Phân tích phương sai ảnh hưởng của gelatin, đường, acid đến kết
quả đánh giá cảm quan mùi vị sản phẩm
xviii
Bảng 12. Kiểm định LSD ảnh hưởng của gelatin đến kết quả đánh giá cảm
quan mùi vị sản phẩm
xviii
Bảng 13. Kiểm định LSD ảnh hưởng của đường đến kết quả đánh giá cảm
quan mùi vị sản phẩm
xix
Bảng 14. Kiểm định LSD ảnh hưởng của acid đến kết quả đánh giá cảm quan
mùi vị sản phẩm
Xix
Bảng 15. Kết quả số liệu ảnh hưởng của nhiệt độ và thời gian nấu đến kết quả
đo cấu trúc, gam lực
xix
Bảng 16. Phân tích phương sai ảnh hưởng của nhiệt độ và thời gian nấu đến
cấu trúc sản phẩm, gam lực
xx
Bảng 17. Kiểm định LSD ảnh hưởng của nhiệt độ nấu đến cấu trúc sản phẩm,
gam lực
xx
Bảng 18. Kiểm định LSD ảnh hưởng của thời gian nấu đến cấu trúc sản phẩm, xx
Luận văn tốt nghiệp K29 - 2008 Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp & Sinh học ứng dụng
8
gam lực
Bảng 19. Phân tích phương sai ảnh hưởng của nhiệt độ và thời gian nấu đến
kết quả đánh giá cảm quan cấu trúc sản phẩm
xxi
Bảng 20. Kiểm định LSD ảnh hưởng của nhiệt độ nấu đến kết quả đánh giá
cảm quan cấu trúc sản phẩm
xxi
Bảng 21. Kiểm định LSD ảnh hưởng của thời gian nấu đến kết quả đánh giá
cảm quan cấu trúc sản phẩm
xxi
Bảng 22. Phân tích phương sai ảnh hưởng của nhiệt độ và thời gian nấu đến
kết quả đánh giá cảm quan mùi vị sản phẩm
xxii
Bảng 23. Kiểm định LSD ảnh hưởng của nhiệt độ nấu đến kết quả đánh giá
cảm quan mùi vị sản phẩm
xxii
Bảng 24. Kiểm định LSD ảnh hưởng của thời gian nấu đến kết quả đánh giá
cảm quan mùi vị sản phẩm
xxii
Bảng 25. Sự biến đổi hàm lượng đường trong sản phẩm theo thời gian bảo
quản
xxiii
Bảng 26. Sự biến đổi hàm lượng acid trong sản phẩm theo thời gian bảo quản
xxiii
Luận văn tốt nghiệp K29 - 2008 Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp & Sinh học ứng dụng
9
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 1. Cánh đồng nha đam 2
Hình 2. Cây nha đam 2
Hình 3. Mặt cắt nha đam và gel nha đam 4
Hình 4. Nguyên liệu sản xuất gelatin 6
Hình 5. Tỉ lệ các quốc gia sản xuất gelatin 6
Hình 6. Gelatin 6
Hình 7. Cấu trúc gelatin 7
Hình 8. Cấu tạo phân tử đường saccharose 10
Hình 9. Cấu tạo phân tử acid citric 11
Hình 10. Ảnh hưởng của gelatin và đường đến cấu trúc (độ dẽo) sản phẩm ở
nồng độ acid 0,1%
21
Hình 11. Ảnh hưởng của gelatin và đường đến cấu trúc (độ dẽo) sản phẩm ở
nồng độ acid 0,2%
21
Hình 12. Ảnh hưởng của gelatin và đường đến cấu trúc (độ dẽo) sản phẩm ở
nồng độ acid 0,3%
22
Hình 13. Ảnh hưởng của nhiệt độ và thời gian nấu đến cấu trúc sản phẩm 26
Hình 14. Biến đổi hàm lượng đường trong sản phẩm theo thời gian bảo quản 28
Hình 15. Biến đổi hàm lượng acid trong sản phẩm theo thời gian bảo quản 29
Hình 16. Sản phẩm kẹo nha đam 30
Hình 17. Quy trình chế biến kẹo nha đam 31
Hình 18. Máy đo cấu trúc xii
Luận văn tốt nghiệp K29 - 2008 Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp & Sinh học ứng dụng
10
CHƯƠNG I
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Giới thiệu
Cùng với những tiến bộ về kinh tế, khoa học công nghệ thì mức sống con
người cũng được nâng lên. Đồng hành với điều đó là nhu cầu về mọi mặt: chất
lượng cuộc sống, sức khoẻ…cũng ngày càng cao. Một trong các lĩnh vực được
quan tâm nhiều nhất hiện nay là thực phẩm. Ngày nay, yêu cầu về thực phẩm
không chỉ đơn thuần là có đủ, có nhiều mà còn phải đa dạng, tiện dụng, có giá trị
dinh dưỡng và cảm quan cao, an toàn vệ sinh. Để đáp ứng những yêu cầu đó, việc
nghiên cứu tìm ra những sản phẩm mới, ứng dụng khoa học công nghệ cũng như
những nguyên liệu mới là rất cần thiết. Hơn thế nữa, người ta còn tìm cách tạo ra
những thực phẩm có chức năng sinh học, dược liệu hay còn gọi là “thực phẩm chức
năng”. Đây là một lĩnh vực mới đang được đầu tư nghiên cứu.
Nha đam được xem là một dược liệu quý tự nhiên trong dân gian. Do có khả
năng thích nghi với nhiều loại đất và điều kiện sống khắc nghiệt nên nó được trồng
khá phổ biến. Với các thành phần hóa học có lợi về giá trị dinh dưỡng (cung cấp
vitamin, chất khoáng cần thiết…) và giá trị dược liệu (có khả năng chữa lành vết
thương, mát gan, chống viêm, tốt cho tiêu hoá…) nha đam được đánh giá là một
nguyên liệu thực vật có giá trị rất cao. Do đó, hiện nay ngày càng có nhiều sản
phẩm tạo ra từ nha đam hoặc các chiết xuất từ nha đam ứng dụng trong thực phẩm,
mỹ phẩm và dược phẩm. Tuy nhiên, ở nước ta hiện nay sản phẩm từ nha đam còn
chưa phổ biến, chủ yếu sử dụng trong dược liệu ở dạng tươi hoặc gel, và trong một
số mỹ phẩm. Chính vì thế, xuất phát từ ý tưởng tạo ra “thực phẩm chức năng”, và
đa dạng hoá sản phẩm thực phẩm, nâng cao giá trị kinh tế cho cây nha đam, đề tài
“Nghiên cứu chế biến kẹo gelatin nha đam” được thực hiện.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Tạo ra sản phẩm kẹo gelatin nha đam có thể bảo quản trong thời gian dài.
Từ mục tiêu nghiên cứu, xác định các yếu tố cần khảo sát:
- Ảnh hưởng của tỉ lệ phối chế gelatin, đường, acid đến chất lượng sản
phẩm.
- Ảnh hưởng của nhiệt độ và thời gian gia nhiệt đến chất lượng sản phẩm.
- Ảnh hưởng của chất bảo quản Kali sorbate đến khả năng bảo quản sản
phẩm.
Luận văn tốt nghiệp K29 - 2008 Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp & Sinh học ứng dụng
11
CHƯƠNG 2
LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
1. Giới thiệu về nha đam
1.1. Sơ lược
Hình 1. Cánh đồng nha đam
Hình 2. Cây nha đam
Luận văn tốt nghiệp K29 - 2008 Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp & Sinh học ứng dụng
12
- Tên khoa học: Aloe perfoliata Lour.
- Tên Việt: long tu, lô hội, lư hội, lưỡi hổ, nha đam, nha đảm,…
- Họ: lô hội (Asphodelaceae).
- Từ Trung Hoa cây Nha đam được di thực sang Việt Nam. Nha đam thuộc
chi Aloe - họ Huệ Tây (Liliaceae) cũng có sách phân vào họ Agavaceae. Trong
khoảng 180 loài thì chỉ có 4 loài được sử dụng để làm thuốc. Hai loài được chú ý
nhiều nhất là Aloe ferox Mill và Aloe vera L (hoặc Aloe barbadensis Mill). Theo
sách "Cây cỏ Việt Nam" của Phạm Hoàng Hộ thì chi Aloe ở nước ta chỉ có một
loài là Aloe barbadensis Mill. var. sinensis Haw tức là cây Nha đam (có nơi gọi là
Lô hội, Lưu hội, Long thủ...). Ngoài tác dụng dược lý, một số loài nha đam còn
được dùng làm cây cảnh như Aloe Varigata (Lô-hi mỏ két) có hoa màu đỏ, Aloe
Macu Lata (Lô hội vằn) hoa màu da cam.
- Chi Aloe L. có khoảng 330 loài trên thế giới, phân bố ở vùng nhiệt đới
châu Phi, Madagasca và Ả Rập…Ở châu Á cây lô hội được trồng nhiều ở các nước
Thái Lan, Campuchia, Malaysia, Ấn Độ, Indonesia, Philippin và Việt Nam. Ở Việt
Nam, lô hội được trồng rải rác ở khắp nơi, nhiều nhất là các tỉnh phía Nam và ven
biển miền Trung như các vùng Phan Thiết, Phan Rang, Phan Rí thuộc các tỉnh
Bình Thuận, Ninh Thuận.
- Nha đam là cây có biên độ sinh thái khá rộng, thích nghi với nhiều loại đất,
kể cả đất pha cát hoặc chỉ có cát, có khả năng chịu hạn tốt do khả năng giữ nước
của lá (lá mọng nước), sinh trưởng phát triển mạnh trong điều kiện chiếu sáng đầy
đủ. Tuy nhiên cây không chịu được úng và nhiệt độ lạnh dưới 4,5oC. Vùng đất
thích hợp cho cây nha đam phát triển là vùng đất cát nhiều mùn, vùng đất acid nhẹ.
Thông thường vòng đời của nha đam từ 18-24 tháng, có thể thu hoạch 4 lần/năm,
sản lượng trung bình hằng năm khoảng 60.000 kg/mẫu.
- Mô tả: cây thảo nhỏ, sống lâu năm. Thân ngắn hoá gỗ, mang nhiều vết sẹo
do lá rụng. Lá không cuống, gốc dày và rộng, mọc áp sát vào nhau thành hình hoa
thị, đầu thuôn dài thành mũi nhọn, phiến rất dày, mọng nước, dài 30-35cm, mặt
trên phẳng hoặc hơi lồi, có những đốm trắng, mặt dưới khum, mặt cắt tam giác,
mép có gai thưa và cứng. Cắt lá thấy có nhựa vàng nhạt chảy ra.
- Cụm hoa mọc ở kẻ lá thành chum trên một cán dài, mang rất nhiều hoa bao
bọc bởi những lá bắc màu đỏ, mọc rũ xuống; bao hoa nạc màu vàng cam, có 6
phiến dính liền ở gốc; 6 nhị hơi dài hơn bao hoa, bầu rời có 3 ô.
- Lá cắt ngang có đặc điểm: biểu bì dày, mô mềm, phần ngoài gồm các tế
bào thành mỏng chứa những hạt diệp lục, phần giữa lá thì mô mềm gồm các tế bào
to hơn chứa chất nhầy. Một số tế bào mô mềm có chứa tinh thể Calci oxalate hình
kim ở ranh giới hai vùng mô mềm có một vòng các bó libe gỗ. Mỗi bó libe gỗ gồm
Luận văn tốt nghiệp K29 - 2008 Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp & Sinh học ứng dụng
13
các mạch gỗ ở giữa và libe xung quanh. Phía ngoài libe có lớp tế bào to chứa các
dẫn xuất anthranoid. Các tế bào này chạy dọc theo bó libe gỗ, vì có vách ngăn
mỏng nên dễ rách làm cho dịch chứa hoạt chất dễ chảy ra sau khi thu hoạch lá.
1.2. Thành phần hoá học
Hình 3. Mặt cắt nha đam và gel nha đam
Bộ phận được sử dụng trong cây nha đam là chất nhựa (gel) trong suốt của
lá sau khi loại bỏ lớp biểu bì. Phân tích thành phần gel, các nhà nghiên cứu tìm
thấy các chất sau:
- Nhóm Anthraquinone: chiếm khoảng 13,6% gồm 12 hợp chất phenol có
trong chất sáp của nha đam như Emodin, Aloin, Acid chrysophanic, Barbaloin,
Aloinosid A, Aloinosid B, Anthranol, Acid Cinnamic, ester của Acid Cinnamic,
Resistannol, Acid crysophnic,…Một lượng nhỏ những hợp chất này có tác dụng
tẩy (xổ), chống vi sinh vật, cắt cơn đau.
- Hợp chất đường: bao quanh phần gel bên trong và được biết như những
chất mucopolysaccharides (một trong những chất thuộc nhóm các polysaccharide
chứa đường amin và acid uronic) làm tăng hệ thống miễn dịch và giúp giải độc.
Nha đam chứa cả đường mono và polysaccharides và quan trọng nhất là sự kết hợp
của đường glucose và mannose tạo thành gluco-mannans. Một số hợp chất
polysaccharide không được hấp thu sẽ bám vào những tế bào ở màng ruột như
hàng rào ngăn cản những chất hấp thu không mong muốn. Một số đường có trong
nha đam như glucose, mannose, gluco-mannans, galactose, aldonentose, L-
rhamnose, xylose, glucorunic acid, arabinose.
- Vitamine: Trong nha đam chứa lượng lớn các vitamine, đặc biệt là
vitamine chống oxy hóa như vitamine A (beta-carotene), vitamine C và vitamine
E. Trong nha đam cũng có một lượng vitamine D và thậm chí vitamine B12 ở dạng
vết, đây là một loại vitamine rất ít thấy từ nguồn gốc thực vật. Vì vậy, nha đam là
nguồn cung cấp vitamine B12 cho người ăn chay. Ngoài ra còn có vitamine B1,
B2, B6 và acid folic.
Luận văn tốt nghiệp K29 - 2008 Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp & Sinh học ứng dụng
14
- Enzyme: Oxydase, Lipase, Amylase, Catalase, Allnilase,…Đây là những
chất xúc tác sinh hóa có tác dụng tiêu hóa, ăn những mô chết của vết thương, giảm
đau.
- Saponine: là những chất tạo bọt chiếm khoảng 3% của gel nha đam, có khả
năng làm sạch và khử trùng.
- Acid béo: Cholesterol, Campesterol, b. Sisoterol và Lupeol là những acid
béo có nguồn gốc thực vật có tác dụng chống viêm.
- Chất khoáng: Trong nha đam có nhiều chất khoáng và các yếu tố vi lượng
như Zn, K, Mg, Cl, Ca, Na, Cu, Se ….
- Acid Salicylic: là hợp chất giống Aspirin có tác dụng chống viêm và vi
khuẩn.
- Acid amin: nha đam cung cấp 20 acid amin cần thiết trong cơ thể, trong đó
có 7 acid amin không thay thế gồm Valine, Leucine, Isoleucine, Methionine,
Threonine, Phenylalanine và Lysine.
1.3. Công dụng
- Nha đam có vị đắng, tính hàn, có tác dụng thanh nh