Ở nước ta trong những năm gần ñây việc nghiên cứu, tìm hiểu về khoan
lỗ sâu ñã ñược chú trọng do ứng dụng của khoan lỗ sâu ngày càng mở rộng
không chỉ trong quân sự mà còn sang công nghiệp dânsinh như công nghiệp
ñóng tàu, khuôn mẫu, thủy lực, máy nâng chuyển. Do vậy, nghiên cứu cơ
bản về công nghệ gia công lỗ sâu cũng như nghiên cứu giải quyết các bài toán
phát sinh từ thực tế sản xuất là vô cùng cần thiết ñối với các cơ sở nghiên cứu
và ứng dụng công nghệ này.
Thực tiễn cho thấy công nghệ khoan lỗ sâu rất mới ởViệt nam và còn
nhiều vấn ñề phức tạp, chưa ñược nghiên cứu ñầy ñủ cả trên thế giới và ở Việt
nam. Có rất nhiều vấn ñề phát sinh từ thực tế sản xuất mà chưa có lời giải như
vấn ñề kẹt phoi, bôi trơn làm nguội, ảnh hưởng của nhiệt cắt, ñảm bảo ñộ
cứng vững và chống rung cho hệ thống gia công
Chất lượng lỗ gia công thường ñược ñánh giá bởi cácyếu tố như dung
sai ñường kính lỗ, ñộ thẳng ñường tâm, ñộ tròn, ñộ nhám trong quá trình gia
công lỗ sâu thường xuất hiện các vết gằn và vết xoắn ốc làm giảm ñộ bóng bề
mặt và gây sai số hình dạng lỗ, cả hai hiện tượng này ñều có nguyên nhân do
dao ñộng của dụng cụ cắt gây nên.
Tác giả ñã ñược giao nhiệm vụ nghiên cứu công nghệ khoan lỗ sâu
ứng dụng trong quốc phòng và thủy khí, các ảnh hưởng của dao ñộng ñến chất
lượng gia công, nghiên cứu khắc phục dao ñộng của dụng cụ khoan sâu kiểu
BTA/STS hay sử dụng trong quốc phòng và thủy khí.
99 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 3279 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu công nghệ gia công lỗ sâu chính xác ứng dụng trong quốc phòng và thủy khí, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
*********
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
Nghành: Công nghệ chế tạo máy
NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ
GIA CÔNG LỖ SÂU CHÍNH XÁC ỨNG DỤNG
TRONG QUỐC PHÒNG VÀ THỦY KHÍ
PHẠM NGỌC BÌNH
HÀ NỘI 2007
P
H
Ạ
M
N
G
Ọ
C
B
ÌN
H
C
Ô
N
G
N
G
H
Ệ
C
H
Ế
T
Ạ
O
M
Á
Y
2005 – 2007
HÀ NỘI
2007
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
*********
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ
GIA CÔNG LỖ SÂU CHÍNH XÁC ỨNG DỤNG
TRONG QUỐC PHÒNG VÀ THỦY KHÍ
Nghành: Công nghệ chế tạo máy
Mã số: ……….…………………
PHẠM NGỌC BÌNH
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRỊNH MINH TỨ
HÀ NỘI 2007
MỤC LỤC
Danh mục hình vẽ 1
Danh mục bảng biểu 2
Ký hiệu 3
Thuật ngữ viết tắt 4
Lời nói ñầu 5
Chương I: Tổng quan công nghệ gia công lỗ sâu chính xác 7
1.1. ðặt vấn ñề 7
1.2. Tổng quan tài liệu và công trình ñã công bố 8
1.2.1. Tổng quan tài liệu 8
1.2.2. Tình hình nghiên cứu ứng dụng trong và ngoài nước 9
1.3. Mục tiêu và phương pháp nghiên cứu 10
1.4. Nội dung nghiên cứu 11
Chương II: Công nghệ gia công lỗ sâu và ứng dụng 13
2.1. Tổng quan về công nghệ khoan lỗ sâu 13
2.1.1. Khái niệm và thuật ngữ 13
2.1.2 Các chỉ tiêu ñánh giá chất lượng lỗ gia công 14
2.1.3. Lịch sử phát triển của khoan lỗ sâu 16
2.1.4. Ứng dụng trong công nghiệp 17
2.1.5 Yêu cấu kỹ thuật của các lỗ sâu chính xác 20
2.2. Các nguyên lý khoan lỗ sâu 20
2.2.1. Nguyên lý khoan GunDrill 20
2.2.2. Nguyên lý khoan BTA/STS 23
2.2.3. Nguyên lý khoan Ejector/DTS 25
2.3. ðánh giá và lựa chọn nguyên lý gia công 27
Chương III: Kết cấu và vấn ñề dao ñộng của dụng cụ gia công
kiểu BTA/STS.
31
3.1. Dụng cụ gia công kiểu BTA/STS 31
3.1.1. ðầu khoan 34
3.1.2. Cơ cấu ngắt phoi 31
3.1.3. Kết cấu ñệm dẫn hướng 35
3.1.4. Cần khoan 37
3.2. Thông số công nghệ của quá trình khoan sâu 38
3.3 Lực cắt của quá trình gia công BTA/STS 40
3.4. ðặc ñiểm dao ñộng của quá trình cắt 41
3.4.1. Dao ñộng riêng 42
3.4.2. Tự dao ñộng 42
3.4.3. Dao ñộng cưỡng bức 43
3.5. Các khuyết tật do dao ñộng 44
3.3.1. Hiện tượng vết gằn 44
3.3.2. Hiện tượng vết xoắn ốc 45
3.6 Vấn ñề giảm dao ñộng cho dụng cụ 47
3.7. Mô hình dao ñộng của dụng cụ khoan kiểu BTA/STS 49
Chương IV: Phân tích dao ñộng dụng cụ khoan lỗ Φ37. 52
4.1. Dụng cụ gia công lỗ Φ37 52
4.2. Giải bài toán dao ñộng bằng phương pháp PTHH 54
4.2.1. Lý thuyết phương pháp 54
4.2.2. Thiết lập phương trình dao ñộng 54
4.2.3. Trình tự tính toán dao ñộng bằng phương pháp PTHH 55
4.3. Phân tích dao ñộng riêng của dụng cụ 58
4.4. Khảo sát dao ñộng cưỡng bức của dụng cụ 70
4.4.1. Thông số công nghệ 70
4.4.2. Xác ñịnh lực kích ñộng 72
4.4.3 Kết quả khảo sát 73
4.5. Thảo luận các kết quả 74
4.5.1. Xác ñịnh chế ñộ cắt tới hạn 74
4.5.2. Khoảng tốc ñộ cho cần khoan 75
4.5.3. Xác ñịnh các vị trí ño lường và ñặt thiết bị giảm chấn 76
4.5.4. Nhận xét kết quả khảo sát dao ñộng cưỡng bức 77
Kết luận và kiến nghị 78
Tài liệu tham khảo 81
Phụ lục
1
Abstract
"Investigation of deep-hole machining process in
Defence and Hydraulic applications"
Deep-hole drilling method are used for producing holes with a high
length to diameter ratio, wide application in industry. For drilling hole with a
diameter of 20 mm and above with good surface finish and straightness, the
BTA/STS is usually employed.
One of serious problem in deep hole drilling is formation of dynamic
disturbance called chatter and spiralling. Because of appearing seft-excited
vibration of tool and coincidence of bending mode and multiples of the
rotation frequency.
This thesis is base on project “Manufacturing deep hole drilling in
order to drill hole 5000mm deep at least” in Institude of Technology. This
thesis research tool vibration in deep-hole drilling with BTA/STS model,
understand chatter and spiralling, influence of tool vibration to surface
quality, analysis of tool vibration in hole Φ37 drilling process.
Keyword:
Deep hole drilling, BTA drilling, Tool Vibration, Finite Element Analysis.
1
Tóm tắt luận văn
"Nghiên cứu công nghệ gia công lỗ sâu
ứng dụng trong quốc phòng và thủy khí"
Khoan lỗ sâu là một phương pháp ñặc biệt có ứng dụng rộng rãi trong
quốc phòng và dân sinh. Khoan lỗ sâu theo phương pháp STS (còn gọi là
BTA) dùng cho các lỗ gia công từ 20 mm trở lên, cho ñộ chính xác cao và
chất lượng bề mặt gia công tốt.
Tuy nhiên trong quá trình gia công xuất hiện các khuyết tật bề mặt do
hiện tượng gằn và xoắn dụng cụ gây nên. Nguyên nhân là do sự xuất hiện tự
dao ñộng của dụng cụ trong quá trình gia công và hiện tượng cộng hưởng của
ngoại lực kích ñộng với tần số dao ñộng riêng của dụng cụ.
Luận văn này nghiên cứu dao ñộng của dụng cụ trong quá trình khoan
lỗ sâu theo mô hình của nguyên lý BTA/STS. Tìm hiểu bản chất của hai hiện
tượng ñộng lực học là gằn và xoắn dụng cụ và ảnh hưởng của dao ñộng ñến
chất lượng bề mặt, trên cơ sở ñó phân tích dao ñộng của dụng cụ và nghiên
cứu ñề ra các biện pháp nhằm giảm thiểu ảnh hưởng của dao ñộng nhằm nâng
cao chất lượng gia công trong quá trình khoan lỗ Φ37.
Từ khóa:
Khoan lỗ sâu, nguyên lý BTA, dao ñộng dụng cụ, phương pháp phần tử hữu
hạn.
1
Danh mục hình vẽ
Hình 2.1 Xác ñịnh ñộ nhám Ra 15
Hình 2.2 Xác ñịnh ñộ nhám Rz 15
Hình 2.3 ðộ tròn ño từ các thí nghiệm 16
Hình 2.4 Nguyên lý của hệ thống gia công GunDrilling 21
Hình 2.5 Nguyên lý thoát phoi của hệ thống GunDrilling 21
Hình 2.6 Nguyên lý của hệ thống gia công BTA/STS 23
Hình 2.7 Nguyên lý thoát phoi của hệ thống BTA/STS 24
Hình 2.8 Nguyên lý của hệ thống gia công Ejector/DTS 25
Hình 2.9 Nguyên lý thoát phoi của hệ thống Ejector/DTS 26
Hình 2.10 Phạm vi ứng dụng của các phương pháp khoan sâu 28
Hình 2.11 Sơ ñồ công nghệ gia công bằng khoan thường 30
Hình 3.1 Thông số hình học của lưỡi cắt ñơn kiểu BTA/STS 32
Hình 3.2 Thông số hình học của ñệm dẫn hướng 33
Hình 3.3 Dụng cụ khoan lỗ sâu kiểu BTA/STS 33
Hình 3.4 Dụng cụ và nguyên lý khoan lỗ ñặc 34
Hình 3.5 Dụng cụ và nguyên lý khoan vòng 34
Hình 3.6 Dụng cụ và nguyên lý khoan rộng 35
Hình 3.7 Bẻ phoi theo chiều dày và chiều rộng cắt 36
Hình 3.8 Các dạng phoi theo vị trí mảnh hợp kim 37
Hiìn 3.9 Các dạng phoi theo tốc ñộ cắt và tiến dao 36
Hình 3.10 Cần khoan dụng cụ khoan BTA/STS 38
Hình 3.11 Các thông số công nghệ 38
Hình 3.12 Phân tích lực cắt hệ thống BTA/STS 40
Hình 3.13 Hiệu ứng tái sinh dao ñộng 43
Hình 3.14 Hiệu ứng vết gằn trên thành lỗ gia công 44
Hình 3.15 Hiệu hiệu ứng vết xoắn trên thành lỗ gia công 45
2
Hình 3.16 Biên dạng lỗ theo mô hình lý thuyết khi có xoắn ốc 46
Hình 3.17 Các giai ñoạn xuất hiện gằn và xoắn ốc 46
Hình 3.18 Giảm chấn ma sát kiểu Lanchester 48
Hình 3.19 Trình tự tính toán, thiết kế giảm chấn 49
Hình 3.20 Mô hình gia công BTA/STS 50
Hình 3.21 Mô hình dụng cụ khoan trong quá trình cắt 50
Hình 3.22 Mô hình dụng cụ khoan ở cuối quá trình cắt 51
Hình 4.1 Sơ ñồ công nghệ gia công lỗ Φ37 50
Hình 4.2 Kích thước cần khoan 52
Hình 4.3 ðặc tính mặt cắt ngang 53
Hình 4.4 Mô hình giải bài toán bằng PTHH 54
Hình 4.5 Trình tự giải bài toán trên máy tính 57
Hình 4.6 Mô hình ở vị trí ñã gia công 365 mm 58
Hình 4.7 Mô hình dụng cụ ở vị trí gia công ñược 1182,5mm 61
Hình 4.8 Mô hình dụng cụ ở vị trí ñang gia công ñược 2000mm 65
Hình 4.9 Mô hình dụng cụ ở vị trí cuối cùng 68
Hình 4.10 Phôi gia công 72
Hình 4.11 ðáp ứng Biên ñộ -tần số trong giải 0-100Hz 74
Hình 4.12 Xác ñịnh vị trí các nút sóng 77
Danh mục bảng, biểu
Bảng 2.2 Ứng dụng của khoan lỗ sâu trong công nghiệp 19
Bảng 2.3 Một số tiêu chí lựa chọn phương pháp khoan 29
Bảng 4.1 Khoảng tốc ñộ gia công 75
3
Ký hiệu
L Chiều dài lỗ gia công mm
Dc ðường kính lỗ gia công mm
ap Chiều sâu cắt mm
vc Tốc ñộ cắt m/phút
n Tốc ñộ trục chính vòng/phút
vf Tốc ñộ tiến dao mm/phút
fn Lượng tiến dao mm/vòng
Q Tốc ñộ thoát phoi cm3/phút
kc Hệ số lực cắt N/mm
2
kcfz Hệ số lực cắt cho fz N/mm
2
Ff Lực chạy dao N
Fp Lực hướng kính N
Fc Lực tiếp tuyến N
Mc Mô men xoắn N.m
Mµ Mô men cắt do ma sát N.m
Pc Công suất kW
Pfµ Công suất do ma sát kW
Q Lưu lượng dung dịch cắt l/phút
p Áp suất dung dịch cắt Mpa
E Mô dul ñàn hồi Pa
ρ Mật ñộ khối lượng kG/m3
ν Hệ số Poisson
ϖ Tần số quay Rad
f Tần số dao ñộng riêng Hz
4
Thuật ngữ viết tắt
PTHH Phần tử hữu hạn
BTA Boring and Trepaning Association
STS Single Tube System (Hệ thống ống ñơn)
DTS Double Tube System (Hệ thống ống kép)
FEA Finite Element Analysis (Phân tích phần tử hữu hạn)
FEM Finite Element Method ( phương pháp PTHH)
CAE Computerize Aids Engineering
5
LỜI NÓI ðẦU
Ở nước ta trong những năm gần ñây việc nghiên cứu, tìm hiểu về khoan
lỗ sâu ñã ñược chú trọng do ứng dụng của khoan lỗ sâu ngày càng mở rộng
không chỉ trong quân sự mà còn sang công nghiệp dân sinh như công nghiệp
ñóng tàu, khuôn mẫu, thủy lực, máy nâng chuyển... Do vậy, nghiên cứu cơ
bản về công nghệ gia công lỗ sâu cũng như nghiên cứu giải quyết các bài toán
phát sinh từ thực tế sản xuất là vô cùng cần thiết ñối với các cơ sở nghiên cứu
và ứng dụng công nghệ này.
Thực tiễn cho thấy công nghệ khoan lỗ sâu rất mới ở Việt nam và còn
nhiều vấn ñề phức tạp, chưa ñược nghiên cứu ñầy ñủ cả trên thế giới và ở Việt
nam. Có rất nhiều vấn ñề phát sinh từ thực tế sản xuất mà chưa có lời giải như
vấn ñề kẹt phoi, bôi trơn làm nguội, ảnh hưởng của nhiệt cắt, ñảm bảo ñộ
cứng vững và chống rung cho hệ thống gia công…
Chất lượng lỗ gia công thường ñược ñánh giá bởi các yếu tố như dung
sai ñường kính lỗ, ñộ thẳng ñường tâm, ñộ tròn, ñộ nhám…trong quá trình gia
công lỗ sâu thường xuất hiện các vết gằn và vết xoắn ốc làm giảm ñộ bóng bề
mặt và gây sai số hình dạng lỗ, cả hai hiện tượng này ñều có nguyên nhân do
dao ñộng của dụng cụ cắt gây nên.
Tác giả ñã ñược giao nhiệm vụ nghiên cứu công nghệ khoan lỗ sâu
ứng dụng trong quốc phòng và thủy khí, các ảnh hưởng của dao ñộng ñến chất
lượng gia công, nghiên cứu khắc phục dao ñộng của dụng cụ khoan sâu kiểu
BTA/STS hay sử dụng trong quốc phòng và thủy khí.
Tác giả xin chân thành cám ơn PGS.TS. Trịnh Minh Tứ, TS. Lê Hoàng
Phú, các thầy cô giáo trong Bộ môn gia công vật liệu và dụng cụ công nghiệp
khoa Cơ khí trường ðại Học Bách Khoa Hà nội ñã tận tình chỉ bảo, giúp ñỡ
trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
6
Trong quá trình thực hiện, do ñiều kiện nghiên cứu ở Việt Nam còn khó
khăn, thiếu thốn về tài liệu, do lĩnh vực nghiên cứu còn mới mẻ, sự hiểu biết
của tác giả về lĩnh vực còn nhiều hạn chế, do vậy mà luận văn này không
tránh khỏi những khiếm khuyết, thiếu sót. Tác giả mong nhận ñược sự góp ý,
phản hồi của các thầy cô giáo và các ñồng nghiệp.
Xin chân thành cám ơn!
7
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ GIA CÔNG LỖ SÂU CHÍNH XÁC
1.1. ðặt vấn ñề
Gia công lỗ là phương pháp công nghệ nhằm tạo ra lỗ từ phôi ñặc hoặc
mở rộng lỗ ñã sẵn có nhằm tạo ra lỗ có ñường kính và chiều dài theo yêu cầu.
Trong nghành cơ khí có rất nhiều các chi tiết có lỗ với các kích thước và yêu
cầu kỹ thuật khác nhau và thường chia làm hai loại: lỗ ngắn thông thường và
lỗ sâu.
Lỗ sâu là lỗ có tỷ lệ chiều dài trên ñường kính L/Dc thường là lớn hơn 5
(tuy nhiên trong một số tài liệu ñịnh nghĩa lỗ sâu là lỗ có tỷ lệ L/Dc >3, một số
tài liệu lại ghi là L/Dc >10). ðể gia công lỗ sâu chính xác thường phải dùng
công nghệ ñặc biệt cùng với thiết bị, dụng cụ,..chuyên dụng.
Quá trình gia công lỗ sâu thường gặp những vấn ñề khó khăn như:
- Khó khăn trong việc ñảm bảo ñộ chính xác gia công: kích thước hình
học, ñộ nhám, ñộ tròn lỗ gia công, ñộ thẳng ñường tâm...
- Khó khăn của việc tạo ra kích thước phoi phù hợp khi cắt gọt.
- Khó khăn trong thoát phoi ra khỏi vùng cắt và thoát phoi ra khỏi lỗ.
- Khó khăn của việc bôi trơn, làm nguội dụng cụ khi cắt gọt.
- Khó khăn của việc ñảm bảo ñộ cứng vững, tránh rung ñộng của hệ
thống công nghệ (máy-gá-dao-chi tiết), dẫn ñến khó khăn trong việc ñảm bảo
ñộ thẳng ñường tâm và chất lượng lỗ gia công.
- Khó khăn của việc theo dõi chất lượng bề mặt gia công và sự làm việc
của dụng cụ, ñặc biệt là việc ñảm bảo ñộ bền mòn của dụng cụ cắt gọt trong
suốt quá trình làm việc của nó.
Dao ñộng của dụng cụ cắt là vấn ñề không còn mới mẻ nhưng luôn
ñóng vai trò quan trọng và ñược sự quan tâm ñặc biệt của các nhà công nghệ
8
do ảnh hưởng của nó tới chất lượng gia công, ñộ bền của dụng cụ và ảnh
hưởng ñến khả năng công nghệ của thiết bị. ðặc biệt ñối với quá trình khoan
lỗ sâu do trục công-xôn mang dụng cụ thường rất dài.
Bài toán khắc phục dao ñộng cho dụng cụ gia công lỗ sâu ñặt các vấn ñề sau:
- Xác ñịnh các chế ñộ cắt gọt hợp lý ñể tránh hiện tượng dao ñộng cộng
hưởng của dụng cụ.
- Xác ñịnh tần số làm việc và chế tạo các bộ giảm chấn cho dụng cụ.
- Xác ñịnh số lượng, vị trí ñặt các bộ giảm chấn.
- Dự báo và kiểm soát quá trình dao ñộng.
1.2. Tổng quan tài liệu và các công trình nghiên cứu ñã công bố
1.2.1. Tổng quan tài liệu
Tác giả Nguyễn Xuân Dũng trong tài liệu [3] ñã tổng quan công nghệ
gia công lỗ sâu chính xác, các phương pháp gia công, các ứng dụng trong
công nghiệp quốc phòng, nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng ñến quá trình cắt
gọt, nghiên cứu công nghệ chế tạo, thiết kế dụng cụ của nguyên công khoan
lỗ và công nghệ chế tạo dụng cụ khoan lỗ sâu. Công trình này ñã giải quyết
tổng quát các vấn ñề về công nghệ và dụng cụ trong khoan sâu chính xác.
Tác giả Trần ðức Kiên trong tài liệu [2] cũng ñã nghiên cứu vấn ñề liên
quan ñến vấn ñề ño lường kiểm tra các thông số của lỗ sau khi gia công, tác
giả ñã tổng quan các phương pháp ño lỗ sâu, dụng cụ ño, nghiên cứu thiết kế
và chế tạo dụng cụ và trang bị ño lỗ gia công. Kết quả của công trình này là
ñã giải quyết ñược khó khăn trong quá trình ño lường các lỗ sâu, thiết kế dụng
cụ ño lỗ
Trong tài liệu [11] tác giả Drs.P.Dingeman ñã tổng quan về các phương
pháp khoan lỗ sâu, ñặc ñiểm của từng phương pháp, ưu, nhược ñiểm và ứng
dụng của chúng, tác giả tập trung nghiên cứu về công nghệ khoan kiểu
9
GunDrilling, các vấn ñề về thông số hình học lưỡi cắt, nguyên lý gia công,
bôi trơn làm nguội, thiết bị gia công, xác ñịnh các thông số công nghệ…ðây
là tài liệu mang tính tổng quan về nguyên lý khoan Gundrill.
ði sâu nghiên cứu về kiểu khoan lỗ sâu BTA/STS, tác giả Sinisa Kojic
[8] ñã nghiên cứu về mô hình ñỡ dụng cụ trong khi khoan kiểu BTA với
truờng hợp lưỡi cắt ñơn. Kết quả của công trình này là tác giả ñã xây dựng mô
hình, phân tích lực cắt, tính toán ñộ võng của cán dụng cụ và sự ảnh hưởng
của mòn ñệm dẫn trong quá trình “Miết ép” của ñệm dẫn ñến chất lượng gia
công.
1.2.2. Tình hình nghiên cứu, ứng dụng trong và ngoài nước
Công nghệ khoan lỗ sâu ñã có lịch sử hơn 150 năm. Thế giới ñã bắt ñầu
nghiên cứu cơ bản công nghệ khoan lỗ sâu từ những năm 70 của thế kỷ trước.
Các nước có nền công nghiệp phát triển như Nga, Trung Quốc, Mỹ, ðức..ñã
có những nghiên cứu khá cơ bản từ rất lâu, tại ðức cũng ñã có những viện
nghiên cứu chuyên sâu về gia công lỗ sâu như ISF, cho thấy tiềm năng ứng
dụng và phát triển của công nghệ gia công lỗ sâu là rất lớn.
Xu hướng nghiên cứu hiện nay của thế giới là các vấn ñề về thiết kế
dụng cụ, bôi trơn, thoát phoi, ñảm bảo và nâng cao chất lượng gia công, ño
lường, dự báo và tự ñộng ñiều chỉnh quá trình gia công lỗ sâu.
Ở Việt nam, khoan lỗ sâu ñang và sẽ ñược ứng dụng rộng rãi trong các
nghành công nghiệp dân sinh và quân sự, rất nhiều các nhà máy, xí nghiệp ñã
ñược trang bị các thiết bị công nghệ khoan lỗ sâu phục vụ sản xuất như máy
khoan kiểu nòng súng (Gundrill) máy khoan theo phương pháp BTA/STS,
máy khoét, doa lỗ sâu…có thể gia công tới lỗ φ50 mm và chiều dài tới 2900
mm. Có nơi ñã trang bị các thiết bị khoan lỗ sâu kiểu STS với khả năng gia
công cao ñường kính gia công lên tới 80 mm, chiều dài gia công lên tới 3000
mm.
10
Với ứng dụng ngày càng mở rộng, việc nghiên cứu các vấn ñề của công
nghệ khoan lỗ sâu càng trở nên cấp thiết. Nhiều cơ sở nghiên cứu ñã ñi tiên
phong, ñầu tư nghiên cứu từ khá sớm, mặc dù ñã ñạt ñược những kết quả
quan trọng nhưng do nước ta là nước ñi sau, nghèo nên việc tiếp nhận chuyển
giao công nghệ, tài liệu của các nước phát triển ít nên các kết quả nghiên cứu
vẫn còn những hạn chế và chưa phù hợp với ñiều kiện sản xuất ở Việt nam,
do vậy việc tiếp tục ñầu tư nghiên cứu, thử nghiệm, chế thử là hết sức cần
thiết.
1.3. Mục tiêu và phương pháp nghiên cứu
Việc nghiên cứu dao ñộng là một quá trình xác ñịnh các tham số như
tần số riêng, hệ số giảm chấn, các dạng dao ñộng…và có hai hướng tiếp cận:
nghiên cứu lý thuyết và nghiên cứu thực nghiệm. Hướng nghiên cứu lý thuyết
bao gồm phân tích mô hình bài toán, tính toán dao ñộng bằng các phương
pháp lý thuyết như phương pháp phần tử hữu hạn,… việc nghiên cứu này bắt
ñầu bằng việc nghiên cứu cơ bản về kết cấu hình học, ñặc tính vật liệu như
khối lượng, mô dul ñàn hồi…Nghiên cứu thực nghiệm thường bắt ñầu bằng
các thí nghiệm ño ñạc các thông số ñộng lực học ñầu vào và các ñáp ứng ñầu
ra sử dụng các thiết bị ño lường dao ñộng chuyên dụng.
Do tại Việt nam còn thiếu thốn, chưa có ñiều kiện về công nghệ, thiết
bị ñể tiến hành các thí nghiệm ño dao ñộng của dụng cụ khoan sâu nên trong
luận văn này chủ yếu tập trung vào hướng nghiên cứu lý thuyết bao gồm các
vấn ñề: dao ñộng của quá trình cắt trong khoan sâu, ảnh hưởng của dao ñộng
ñến chất lượng gia công, xây dựng mô hình, phân tích dao ñộng của dụng cụ
khoan lỗ sâu và trên cơ sở kết quả nghiên cứu, ñưa ra giải pháp giảm chấn,
ñảm bảo chất lượng gia công.
11
Quá trình tính toán dao ñộng bao gồm chủ yếu là xác ñịnh các dạng và
tần số dao ñộng riêng của dụng cụ và khảo sát dao ñộng cưỡng bức của dụng
cụ trong quá trình cắt với các ñiều kiện gia công xác ñịnh.
Mục tiêu của xác ñịnh dao ñộng riêng là tính toán các tần số gây cộng
hưởng, ñó là nguyên nhân gây ra hiện tượng vết xoắn trên thành lỗ gia công,
từ những kết quả khảo sát ñược, tính toán xác ñịnh ñược chế ñộ cắt tới hạn
hoặc ñề ra các biện pháp ñối phó như tăng tốc vượt qua giới hạn tần số gây
cộng hưởng trước khi ñưa dụng cụ vào cắt, lắp thêm các trang bị giảm chấn…
Khảo sát dao ñộng cưỡng bức cho chúng ta thấy các dạng dao ñộng và
biên ñộ của chúng trong quá trình cắt gọt với các ñiều kiện xác ñịnh. Từ
những kết quả thu ñược từ quá trình phân tích, ta sẽ biết ñược liệu quá trình
cắt gọt có ñảm bảo ổn ñịnh hay không, tức là có chất lượng gia công hay
không, từ ñó có những ñiều chỉnh ñiều kiện gia công cho phù hợp ví dụ như
thay ñổi chế ñộ cắt, lắp thêm các trang bị phụ…
Việc tính toán, khảo sát dao ñộng làm tiền ñề cho việc nghiên cứu kiểm
soát quá trình khoan lỗ sâu, cũng như làm cơ sở cho quá trình thiết kế, chế tạo
các trang bị dập tắt dao ñộng.
1.4. Nội dung nghiên cứu
Nội dung luận văn bao gồm các phần sau:
- Nghiên cứu. tổng quan các công trình nghiên cứu, tài liệu có liên
quan, các vấn ñề cần giải quyết, mục ñích nghiên cứu, phương pháp tiếp cận
nghiên cứu, phạm vi của luận văn, nội dung luận văn…
- Giới thiệu tổng quan về các phương pháp khoan lỗ sâu, các ñặc ñiểm
khác biệt và ứng dụng của nó trong quốc phòng và dân sinh, phương hướng
lựa chọn phương pháp trong các ñiều kiện sản xuất khác nhau.
12
- Yêu cầu chất lượng của lỗ sâu, khuyết tật của quá trình khoan sâu,
nguyên nhân hình thành, bản chất; ñặc ñiểm của dao ñộng của dụng cụ khoan
kiểu BTA/STS, mô hình dao ñộng của dụng cụ, giải bài toán dao ñộng dụng
cụ khoan lỗ sâu bằng phương pháp phần tử hữu hạn
- Ứng dụng phần mềm ANSYS tính toán dao ñộng dụng cụ khoan theo
mô hình của hệ thống BTA/STS trong quá trình khoan lỗ Φ37
- Các kết luận và thảo luận rút ra từ các kết quả nghiên cứu, những kết
quả mới của luận văn, những thiếu sót và tồn tại, ñề xuất