Cây hồi (Illicium verum Hook) là cây đặc sản có giá trị kinh tế cao đóng vai
trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế, xã hội, xóa đói giảm nghèo của đồng
bào dân tộc tỉnh Lạng Sơn. Tất cả các sản phẩm từ quả, thân lá hồi đều đƣợc sử dụ
dƣới dạng thô hoặc dạng tinh dầu (Cổng thông tin điện tử huyện Văn Quan, tỉnh
Lạng Sơn, 2014).
Quả hồi sấy (hoặc phơi) khô, thƣờng gọi là “hoa hồi” là sản phẩm tiêu thụ
chủ yếu trên thị trƣờng. Quả hồi khô có hƣơng vị đặc biệt, đƣợc sử dụng đa mục
đích, rộng rãi khắp nơi trên thế giới, dùng trong chế biến thực phẩm, dƣợc phẩm,
mỹ phẩm, thức ăn gia súc.(Lƣơng Đăng Ninh, 2010).
Tinh dầu hồi đƣợc chiết suất từ quả và thân lá hồi, có thành phần chủ yếu là
anethole (ƣớc tính chiếm khoảng 80% - 90%), đƣợc dùng làm hƣơng liệu trong sản
xuất rƣợu thơm, trong công nghiệp thực phẩm, dƣợc phẩm. Trong công nghiệp hóa
chất, dầu hồi và các tinh chất nhƣ oleom anisi stellati, anethole, anisi aldehyde và
anisonitrile.đƣợc sử dụng làm hƣơng liệu cao cấp, là thành phần quan trọng để sản
xuất nƣớc hoa và các hóa mỹ phẩm khác. Trong những năm gần đây, dầu hồi đƣợc
quan tâm hơn trong việc sử dụng chúng là nguyên liệu chính để sản xuất tamiflu
chữa bệnh cúm gia cầm (Lƣơng Đăng Ninh, 2010; 2013).
Ngoài tác dụng nêu trên, hồi là một vị thuốc đƣợc dùng trong cả đông y và tây y.
Tây y dùng làm thuốc trung tiện, giúp tiêu hóa, lợi sữa, tác dụng lên hệ thần kinh và cơ.
Trong đông y hồi có tác dụng đuổi hàn, kiện tỳ, khai vị, dùng chữa đau bụng, bụng đầy
chƣớng, giải độc của thịt cá.(Báo khoa học và phát triển điện tử, 2014; Cao Anh
Đƣơng, 2102; Lƣơng Đăng Ninh, 2010)
216 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 508 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu đặc điểm sinh vật học, sinh thái học loài bọ ánh kim oides sp. (coleoptera: chrysomelidae) hại hồi và biện pháp phõng trừ tại Lạng Sơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
BÙI VĂN DŨNG
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH VẬT HỌC, SINH THÁI HỌC
LOÀI BỌ ÁNH KIM OIDES SP. (COLEOPTERA:
CHRYSOMELIDAE) HẠI HỒI VÀ BIỆN PHÁP PHÕNG TRỪ
TẠI LẠNG SƠN
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP
Hà Nội, 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
BÙI VĂN DŨNG
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH VẬT HỌC, SINH THÁI HỌC
LOÀI BỌ ÁNH KIM OIDES SP. (COLEOPTERA:
CHRYSOMELIDAE) HẠI HỒI VÀ BIỆN PHÁP PHÕNG TRỪ
TẠI LẠNG SƠN
Chuyên ngành: Bảo vệ thực vật
Mã số: 9620112
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học
PGS.TS. Phạm Thị Vƣợng
GS.TS. Phạm Quang Thu
Hà Nội, 2018
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng của tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận án là trung thực và chƣa từng đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị
nào. Các tài liệu trích dẫn đƣợc chỉ rõ nguồn gốc và mọi sự giúp đỡ đã đƣợc cảm ơn.
Hà Nội, ngày tháng năm 2018
Tác giả luận án
Bùi Văn Dũng
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bản luận án này, trƣớc hết tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
tới PGS.TS. Phạm Thị Vƣợng, GS.TS. Phạm Quang Thu, GS.TS. Hà Quang Hùng
đã dành cho tôi nhiều thời gian quí báu, sự quan tâm, tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ
tôi trong suốt chặng đƣờng làm nghiên cứu sinh và hoàn thành luận án này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc Viện, các nhà khoa hoc, lãnh đạo
và cán bộ của Bộ môn Chẩn đoán Giám định Dịch hại & Thiên địch - Viện Bảo vệ
thực vật đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi về mọi mặt cho tôi trong suốt thời
gian thực hiện đề tài. Trân trọng cảm ơn TS. Đặng Thị Đáp, GS.TS. Nguyễn Viết
Tùng và các nhà khoa học đã quan tâm, trao đổi, góp ý cho tôi trong quá trình thực
hiện công trình nghiên cứu.
Trân trọng cảm ơn, UBND các xã Tân Đoàn, Tràng Phái, Khánh Khê và Sở
Khoa học & Công nghệ, sở NN&PTNT, Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Lạng Sơn đã
nhiệt tình ủng hộ, giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới các các Thầy giáo, Cô giáo, Ban Đào tạo sau
đại học, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam đã giúp đỡ tôi trong quá trình học
tập và làm luận án.
Lòng biết ơn sâu sắc xin đƣợc gửi tới những ngƣời thân trong gia đình, tới
tất cả bạn bè, đồng nghiệp đã luôn ở bên, động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
làm nghiên cứu sinh và hoàn thành luận án này.
Hà Nội, ngày tháng năm 2018
Tác giả luận án
Bùi Văn Dũng
iii
MỤC LỤC
Nội dung Trang
Lời cam đoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Các ký hiệu và chữ viết tắt viii
Danh mục bảng ix
Danh mục hình xii
MỞ ĐẦU 1
1 Tính cấp thiết của đề tài 1
2 Mục đích, yêu cầu của đề tài 3
2.1 Mục đích 3
2.2 Yêu cầu 3
3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 3
3.1 Ý nghĩa khoa học của đề tài 3
3.2 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài 3
4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4
4.1 Đối tƣợng nghiên cứu 4
4.2 Phạm vi nghiên cứu 4
5 Những đóng góp mới của đề tài 4
Chƣơng 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI VÀ TỔNG
QUAN TÀI LIỆU
6
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài 6
1.2. Tình hình nghiên cứu ở ngoài nƣớc 7
1.2.1 Tầm quan trọng, ý nghĩa kinh tế cây hồi và sâu hại của chúng 7
1.2.1.1 Tầm quan trọng, ý nghĩa kinh tế cây hồi 7
1.2.1.2 Sâu bệnh hại hồi 8
1.2.2 Nghiên cứu về bọ ánh kim hại cây hồi 9
iv
1.2.2.1 Thành phần loài 9
1.2.2.2 Đặc điểm phát sinh và gây hại 10
1.2.3 Biện pháp phòng trừ sâu hại cây hồi 13
1.3 Tình hình nghiên cứu ở trong nƣớc 14
1.3.1 Tầm quan trọng, ý nghĩa kinh tế của cây hồi 14
1.3.2 Nghiên cứu về bọ ánh kim và sâu bệnh hại hồi 15
1.3.3 Đặc điểm sinh vật học, sinh thái học của một số loài sâu hại hồi 21
1.3.4 Biện pháp phòng trừ sâu hại cây hồi 31
1.4 Nhận xét chung và những vấn đề quan tâm 32
Chƣơng 2. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
33
2.1 Địa điểm và thời gian nghiên cứu 33
2.1.1 Một vài nét về địa điểm nghiên cứu 33
2.1.2 Địa điểm nghiên cứu 34
2.2 Thời gian nghiên cứu 35
2.3 Vật liệu và dụng cụ nghiên cứu 35
2.3.1 Vật liệu và dụng cụ nghiên cứu trong phòng thí nghiệm 35
2.3.2 Vật liệu và dụng cụ nghiên cứu trong nhà lƣới và ngoài đồng
ruộng
35
2.4 Nội dung nghiên cứu 35
2.5 Phƣơng pháp nghiên cứu 36
2.5.1 Điều tra, xác định thành phần loài sâu hại và thiên địch quan
trọng trên cây hồi tại Lạng Sơn
36
2.5.1.1 Điều tra, thu thập xác định thành phần sâu hại cây hồi 36
2.5.1.2 Đặc điểm hình thái và gây hại của một số loại sâu hại quan trọng
trên cây hồi
38
2.5.1.3 Điều tra, thu thập xác định thành phần thiên địch trên cây hồi 38
2.5.2 Nghiên cứu đặc điểm sinh học của loài bọ ánh kim Oides sp. 39
2.5.2.1 Xác định loài bọ ánh kim Oides sp. hại cây hồi 39
v
2.5.2.2. Đặc điểm hình thái của bọ ánh kim Oides sp. 39
2.5.2.3. Nghiên cứu đặc điểm sinh vật học bọ ánh kim Oides sp. 41
2.5.3. Nghiên cứu đặc điểm sinh thái học, diễn biến số lƣợng loài Oides
sp.
47
2.5.3.1. Nghiên cứu ảnh hƣởng của nhiệt độ, ẩm độ, lƣợng mƣa đến thời
điểm trứng nở của BAK Oides sp.
47
2.5.3.2 Nghiên cứu ảnh hƣởng của độ tuổi cây hồi, các hƣớng rừng khác
nhau, vị trí đồi khác nhau và yếu tố lâm sinh đến diễn biến mật
độ sâu non và trƣởng thành của bọ ánh kim tại Lạng Sơn, năm
2013 và 2014
48
2.5.4. Nghiên cứu một số biện pháp phòng trừ bọ ánh kim Oides sp. 48
2.5.4.1. Nghiên cứu phòng trừ BAK bằng biện pháp lâm sinh và cơ giới
vật lý
48
2.5.4.2. Phòng chống bọ ánh kim bằng sử dụng các loài thiên địch 51
2.5.4.3. Phòng chống bọ ánh kim bằng một số thuốc sinh học 55
2.5.4.4. Phòng chống bọ ánh kim bằng biện pháp hóa học 57
2.5.4.5. Nghiên cứu xây dựng mô hình phòng chống tổng hợp bọ ánh
kim Oides sp. với sự tham gia của cộng đồng.
58
2.5.4.6. Phƣơng pháp tính toán xử lý số liệu 59
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 60
3.1. Thành phần loài sâu hại và thiên địch trên cây hồi tại Lạng Sơn 60
3.1.1. Điều tra, thu thập xác định thành phần sâu hại cây hồi 60
3.1.2. Đặc điểm hình thái và gây hại của một số loại sâu hại quan trọng
trên cây hồi
65
3.1.2.1. Sâu đo hoa Pogonopygia nigralbata Warrant 65
3.1.2.2. Rệp muội nâu Aphis aurantii 67
3.1.2.3. Rệp muội xanh Polytrichaphis fragilis 68
3.1.3. Thành phần thiên địch trên cây hồi 69
3.2. Xác định tên khoa học, đặc điểm hình thái, sinh học cơ bản của 72
vi
loài Oides sp.
3.2.1. Xác định loài bọ ánh kim Oides sp. hại cây hồi 72
3.2.2. Đặc điểm nhận dạng của BAKĐM Oides duporti Laboissiere 74
3.2.3. Tìm hiểu phổ ký chủ của BAKĐM Oides duporti 85
3.2.4. Đặc điểm sinh học của loài bọ ánh kim đồi mồi Oides duporti 89
3.2.4.1. Thời gian sống và khả năng sinh sản của trƣởng thành 89
3.2.4.2. Thời gian phát triển, vòng đời bọ ánh kim đồi mồi (Oides
duporti)
99
3.2.4.3. Tỉ lệ hoàn thành phát triển các pha của Oides duporti 103
3.2.4.4. Mức độ gây hại của bọ ánh kim đồi mồi Oides duporti 104
3.3. Nghiên cứu đặc điểm sinh thái học của bọ ánh kim đồi mồi
Oides duporti
105
3.3.1. Mức độ tiêu thu thức ăn của loài bọ ánh kim đồi mồi Oides
duporti
105
3.3.2. Quy luật phát sinh gây hại của loài Oides duporti theo các thời
kỳ vật hâu của cây hồi ở Lạng Sơn
107
3.3.3. Ảnh hƣởng của nhiệt độ, ẩm độ, lƣợng mƣa đến thời điểm trứng nở 108
3.3.4. Ảnh hƣởng của độ tuổi cây hồi đến diễn biến mật độ sâu non và
trƣởng thành của bọ ánh kim đồi mồi Oides duporti tại Lạng
Sơn, năm 2013 và 2014
110
3.3.5. Ảnh hƣởng của các hƣớng rừng hồi đến diễn biến mật độ sâu
non và trƣởng thành của Oides duporti tại Lạng Sơn, năm 2013
và 2014.
112
3.3.6 Ảnh hƣởng của các vị trí khác nhau của rừng hồi đến diễn biến
mật độ sâu non và trƣởng thành của Oides duporti tại Lạng Sơn,
năm 2013 và 2014.
113
3.3.7 Ảnh hƣởng của yếu tố lâm sinh đến diễn biến mật độ sâu non và
trƣởng thành của Oides duporti tại Lạng Sơn, năm 2013 và 2014.
115
3.4. Nghiên cứu biện pháp phòng chống bọ ánh kim đồi mồi Oides 117
vii
duporti theo hƣớng quản lý dịch hại tổng hợp
3.4.1. Phòng chống bọ ánh kim đồi mồi Oides duporti bằng biện pháp
lâm sinh và cơ giới vật lý
117
3.4.2. Phòng chống bọ ánh kim đồi mồi Oides duporti bằng sử dụng
các loài thiên địch
119
3.4.2.1 Thành phần thiên địch của bọ ánh kim đồi mồi Oides duporti 120
3.4.3. Phòng chống bọ ánh kim đồi mồi Oides duporti bằng một số
thuốc BVTV sinh học
128
3.4.4. Phòng chống bọ ánh kim đồi mồi Oides duporti bằng biện pháp
hóa học
132
3.4.5. Mô hình áp dụng các biện pháp phòng chống bọ ánh kim đồi mồi
Oides duporti theo hƣớng quản lý dịch hại tổng hợp
134
3.4.6. Đề xuất quy trình quản lý tổng hợp bọ ánh kim đồi mồi hại cây
hồi ở tỉnh Lạng Sơn
139
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 142
1. Kết luận 142
2. Đề nghị 143
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG
BỐ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
144
TÀI LIỆU THAM KHẢO 145
PHỤ LỤC 155
viii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT Chữ viết tắt Từ viết tắt
1 BVTV Bảo vệ thực vật
2 BAK Bọ ánh kim
3 BAKĐM Bọ ánh kim đồi mồi
4 BNNPTNT Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn
5 BPSD Bộ phận sinh dục
6 cs. Cộng sự
7 CT Công thức
8 FAO Tổ chức Nông lƣơng thế giới (Food and
Agriculture Organization)
9 IPM Quản lý dịch hại tổng hợp
10 KHCN Khoa học - công nghệ
11 NXB Nhà xuất bản
12 RH Ẩm độ tƣơng đối của không khí (%)
13 PTNT Phát triển nông thôn
14 ÔTC Ô tiêu chuẩn
15 STT Số thứ tự
16 toC Nhiệt độ không khí (độ C)
17 TT Trƣởng thành
18 WA Thạch nƣớc
ix
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
3.1 Phân bố các nhóm sâu hại trên cây hồi ở Lạng Sơn, 2013 -2015 60
3.2 Thành phần sâu hại hồi tại Lạng Sơn, 2013-2015 62
3.3 Phân bố của các thiên địch trên cây hồi ở Lạng Sơn, 2013 -2015 70
3.4 Các loài thiên địch trên cây hồi ở tỉnh Lạng Sơn, 2013-2015 70
3.5 Kích thƣớc trƣởng thành BAKĐM Oides duporti (Viện Bảo vệ
thực vật, 2013 -2014)
77
3.6 Đặc điểm ổ trứng của BAKĐM Oides duporti năm 2013-2014 79
3.7 Kích thƣớc các tuổi sâu non của BAKĐM Oides duporti (Lạng
Sơn và Viện BVTV, 2014)
82
3.8 Kích thƣớc nhộng của BAKĐM Oides duporti (Lạng Sơn và Viện
BVTV, 2014)
84
3.9 Phổ ký chủ của BAKĐM Oides duporti hại hồi (Lạng Sơn, 2013-
2015)
85
3.10 Tuổi thọ và tỉ lệ giới tính của trƣởng thành loài Oides duporti qua
các đợt nuôi (Viện Bảo vệ thực vật và Văn Quan - Lạng Sơn,
2013-2014)
91
3.11 Sức đẻ trứng của trƣởng thành cái loài Oides duporti qua các đợt
nuôi (Viện Bảo vệ thực vật và Văn Quan - Lạng Sơn, 2013-2014)
92
3.12 Thời gian giao phối và đẻ trứng của trƣởng thành cái loài Oides
duporti qua các đợt nuôi (Viện Bảo vệ thực vật và Văn Quan -
Lạng Sơn, 2013-2014)
93
3.13 Thời điểm trứng BAKĐM xuất hiện và nở trên cây hồi tại Lạng
Sơn, 2013-2015
95
3.14 Thời gian trứng BAKĐM tại Lạng Sơn, năm 2013 (ngày) 96
3.15 Tình hình đẻ trứng của BAKĐM trong các đợt thí nghiệm (Văn
Quan, năm 2014)
96
x
3.16 Sức sống của trứng BAKĐM qua đông tại Văn Quan - Lạng Sơn,
2014-2015
97
3.17 Thời gian trứng của BAKĐM tại Văn Quan - Lạng Sơn, 2014-
2015
98
3.18 Tình hình nở BAKĐM non của trứng đình dục năm 2015 98
3.19 Vòng đời của loài Oides duporti qua các đợt nuôi (Viện Bảo vệ thực
vật và Văn Quan - Lạng Sơn, 2013-2014)
101
3.20 Thời gian phát dục các tuổi sâu non loài Oides duporti qua các đợt
nuôi (Viện BVTV và Văn Quan - Lạng Sơn, (2013-2014)
102
3.21 Tỉ lệ hoàn thành phát triển các pha của BAKĐM Oides duporti ở
các mức nhiệt độ khác nhau (Viện BVTV, 2013-2014)
103
3.22 Tình hình gây hại của loài bọ ánh kim đồi mồi hại cây hồi ở tỉnh
Lạng Sơn, năm 2013-2014
104
3.23 Khả năng tiêu thụ thức ăn của pha sâu non và pha trƣởng thành
Oides duporti (Viện Bảo vệ thực vật, 2014).
106
3.24 Khả năng tiêu thụ thức ăn của pha sâu non và pha trƣởng thành
loài Oides duporti (Viện Bảo vệ thực vật, 2014).
106
3.25 Thời điểm trứng nở của BAKĐM Oides duporti (Lạng Sơn, 2012-
2016)
109
3.26 Kết quả phòng trừ BAKĐM Oides duporti bằng biện pháp cơ giới
vật lý tại Văn Quan, Lạng Sơn, 2014
117
3.27 Kết quả phòng trừ giai đoạn tiền nhộng - nhộng BAKĐM Oides
duporti bằng biện pháp thủ công (Lạng Sơn, 2013-2014)
119
3.28 Thành phần thiên địch của Oides duporti hại cây hồi ở tỉnh Lạng
Sơn, 2013-2015
121
3.29 Khả năng chích hút số lƣợng vật mồi Oides duporti của loài
Cazira horvathi (Văn Quan - Lạng Sơn, 2013-2014)
123
3.30 Thành phần và tỷ lệ các loài nấm ký sinh tự nhiên trên BAKĐM
Oides duporti hại hồi (Lạng Sơn, 2014)
125
xi
3.31 Đánh giá khả năng ký sinh của một số nguồn nấm đã phân lập ở
BAKĐM hại hồi trong phòng thí nghiệm (Viện BVTV, 2014)
125
3.32 Tỉ lệ nấm ký sinh trở lại BAKĐM hại hồi tại (Viện BVTV, 2014) 126
3.33 Đánh giá khả năng gây chết BAKĐM Oides duporti hại hồi của
một số nguồn nấm đã đƣợc phân lập trong nhà lƣới (Viện BVTV,
2014)
127
3.34 Hiệu lực của chế phẩm nấm Metarhizium anisopliae và nấm
Beauveria bassiana phòng trừ BAKĐM hại hồi ngoài đồng ruộng
(Lạng Sơn, 2014)
128
3.35 Kết quả phòng trừ sâu non BAKĐM Oides duporti bằng thuốc
sinh học và chế phẩm sinh học (Lạng Sơn, 2013)
129
3.36 Hiệu lực phòng trừ tiền nhộng và nhộng BAKĐM (Oides duporti)
(Lạng Sơn, 2013-2014)
130
3.37 Hiệu lực phòng trừ trƣởng thành BAKĐM Oides duporti bằng
thuốc sinh học trong điều kiện nhà lƣới (Lạng Sơn, 2013)
131
3.38 Hiệu lực phòng trừ sâu non Oides duporti bằng thuốc hóa học
ngoài tự nhiên (Lạng Sơn, 2013)
132
3.39 Hiệu lực phòng trừ trƣởng thành BAKĐM (Oides duporti) bằng
thuốc hóa học trong điều kiện nhà lƣới (Lạng Sơn, 2013)
133
3.40 Kết quả áp dụng biện pháp phòng chống BAKĐM theo hƣớng
quản lý dịch hại tổng hợp của đề tài (Lạng Sơn, 2014)
135
3.41 Đánh giá mô hình quản lý tổng hợp bọ ánh kim đồi mồi Oides
duporti (Tân Đoàn, Văn Quan, 2013-2014)
136
3.42 Kết quả mô hình phòng chống tổng hợp bọ ánh kim đồi mồi Oides
duporti so với đối chứng (Tân Đoàn, Văn Quan, 2013-2014)
137
xii
DANH MỤC HÌNH
STT Tên hình Trang
3.1 Bọ ánh kim hoa Oides leucomelaena 61
3.2 Bọ ánh kim đồi mồi Oides duporti 61
3.3 Sâu đo hoa Pogonopygia nigralbata (a. đực mặt trên, b. đực mặt
dƣới, c. cái mặt trên, d. cái mặt dƣới
66
3.4 Sâu non sâu đo hoa 67
3.5 Nhộng sâu đo hoa 67
3.6 Rệp muội nâu Aphis aurantii (a. loại hình không cánh; b. loại hình
có cánh; c. búp hồi bị rệp hại)
68
3.7 Rệp muội xanh Polytrichaphis fragilis 69
3.8 Trƣởng thành bọ ánh kim đồi mồi (con đực bên trái, cái bên phải) 75
3.9 Bộ phận sinh dục của BAKĐM đực (a), cái (b) 75
3.10 Bọ ánh kim đồi mồi Oides duporti (a) đầu và mảnh lƣng ngực
trƣớc, (b) râu hàm dƣới và râu môi dƣới, (c) râu đầu
76
3.11 Bọ ánh kim đồi mồi Oides duporti (a) cánh, (b) chân 77
3.12 Bọ ánh kim đồi mồi Oides duporti (a) Ổ trứng, (b)trứng 78
3.13 Sâu non bọ ánh kim đồi mồi Oides duporti (a). tuổi 1; (b). tuổi 2;
(c) tuổi 3
80
3.14 Sâu non BAKĐM (a), mặt trên đầu; (b) mặt dƣới đầu 80
3.15 Sâu non BAKĐM (mặt trên của đầu) 81
3.16 Sâu non BAKĐM (a) Phần lƣng bụng BAKĐM; (b) các u thịt và
lỗ thở BAKĐM; (c) đốt cuối của phần bụng
81
3.17 Kích thƣớc của BAKĐM qua các tuổi 82
3.18 Bọ ánh kim đồi mồi (Giai đoạn tiền nhộng) 83
3.19 Bọ ánh kim đồi mồi (a. nhộng; b. mặt lƣng của nhộng; c. trƣởng
thành mới vũ hóa)
84
3.20 Diễn biến quá trình vũ hóa BAKĐM tại huyện Văn Quan, Lạng 89
xiii
Sơn, 2013
3.21 Cây hồi 12 tuổi (bên trái) bị BAKĐM phá hại 90
3.22 Một số cây hồi bị BAKĐM phá hại nặng 90
3.23 BAKĐM đẻ trứng 92
3.24 Trứng BAKĐM tách ra khỏi ổ trứng 92
3.25 BAKĐM giao phối 93
3.26 Ổ trứng BAKĐM mới đẻ 93
3.27 Diến biến quá trình nở trứng của BAKĐM 94
3.28 Nuôi bọ ánh kim đồi mồi trong lồng lƣới ở điều kiện tự nhiên 95
3.29 Ổ trứng bọ ánh kim đồi mồi 95
3.30 Trứng BAKĐM mới đẻ 98
3.31 Trứng BAKĐM sắp nở 98
3.32 Ổ trứng BAKĐM sắp nở 98
3.33 Sâu non BAKĐM mới nở 99
3.34 Sâu non BAKĐM thải phân ra lá 99
3.35 BAKĐM đang lột xác 99
3.36 Cắm que đánh dấu nhộng BAKĐM dƣới tán cây hồi 100
3.37 Căng lƣới theo dõi nhộn BAKĐM vũ hóa trƣởng thành 100
3.38 BAKĐM lột xác sang tuổi 3 101
3.39 Các pha của BAKĐM 101
3.40 Quy luật phát sinh gây hại của loài Oides duporti theo các thời kỳ
vật hậu của cây hồi ở Lạng Sơn
108
3.41 Diễn biến mật độ BAKĐM Oides duporti trên các cây hồi có độ
tuổi khác nhau Lạng Sơn, 2013
110
3.42 Diễn biến mật độ BAKĐM Oides duporti trên các rừng hồi có độ
tuổi khác nhau Lạng Sơn, 2014
111
3.43 Diễn biến mật độ BAKĐM Oides duporti theo các hƣớng rừng hồi
khác nhau Lạng Sơn, 2013
112
3.44 Diễn biến mật độ BAKĐM Oides duporti theo các hƣớng rừng hồi 112
xiv
khác nhau Lạng Sơn, 2014
3.45 Diễn biến mật độ BAKĐM Oides duporti theo các vị trí khác nhau
Lạng Sơn, 2013
114
3.46 Diễn biến mật độ BAKĐM Oides duporti theo các vị trí khác nhau
Lạng Sơn, 2014
114
3.47 Điều tra diễn biến mật độ BAKĐM Oides duporti trên rừng hồi 115
3.48 Diễn biến mật độ BAKĐM Oides duporti trên các kiểu rừng hồi
trồng khác nhau Lạng Sơn, 2013
116
3.49 Diễn biến mật độ BAKĐM Oides duporti theo các vị trí rừng hồi
khác nhau Lạng Sơn, 2014
116
3.50 Căng nilon hứng BAKĐM 118
3.51 BAKĐM rơi xuống nilon 118
3.52 Xới đất phá tổ nhộng 118
3.53 Tổ nhộng bị vỡ và nhộng chết sau khi xới 118
3.54 Bọ ngựa xanh ăn trƣởng thành Oides duporti 120
3.55 Bọ xít Eocanthecona concinna trích hút sâu non Oides duporti 120
3.56 Bọ xít cổ ngỗng đỏ sp.2 trích hút trƣởng thành BAKĐM 121
3.57 Bọ xít cổ ngỗng đỏ sp.1 trích hút trƣởng thành BAKĐM 121
3.58 Bọ xít đỏ lƣng gồ Cazira horvathi trích hút sâu non Oides duporti 122
3.59 Bọ xít Panthous sp. trích hút trƣởng thành Oides duporti 122
3.60 Ong ký sinh trứng Oides duporti 122
3.61 Nấm Beauverina basiana ký sinh trƣởng thành BAKĐM 122
3.62 Nấm Metarhizium anisopliae ký sinh sâu non BAKĐM 122
3.63 Bọ xít bắt mồi Cazira horvathi chích hút vật mồi 124
3.64 Nấm ký sinh trở lại BAKĐM hại hồi (Viện BVTV, 2014) 126
3.65 Chụp lƣới theo dõi trƣởng thành vũ hóa sau khi rắc 131
3.66 Nhộng BAKĐM bị nhiễm nấm trắng Beauveria bassiana 131
3.67 Phun thuốc phòng trừ BAKĐM lên cây hồi 132
3.68 Trƣởng thành BAKĐM chết sau khi phòng trừ bằng thuốc sinh học 132
xv
3.69 Cây hồi ngoài mô hình không phòng trừ BAKĐM, năm 2013 138
3.70 Cây hồi ngoài mô hình sau 1 năm không phòng trừ BAKĐM, năm
2014
138
3.71 Rừng hồi trong mô hình phòng chống BAKĐM 138
3.72 Rừng hồi ngoài mô hình không phòng chống BAKĐM 138
3.73 Quả hồi ngoài mô hình không phòng chống BAKĐM, phòng
chống BAKĐM
138
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cây hồi (Illicium verum Hook) là cây đặc sản có giá trị kinh tế cao đóng vai
trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế, xã hội, xóa đói giảm nghèo của đồng
bào dân tộc tỉnh Lạng Sơn. Tất cả các sản phẩm từ quả, thân lá hồi đều đƣợc sử dụ
dƣới dạng thô hoặc dạng tinh dầu (Cổng thông tin điện tử huyện Văn Quan, tỉnh
Lạng Sơn, 2014).
Quả hồi sấy (hoặc phơi) khô, thƣờng gọi là “hoa hồi” là sản phẩm tiêu thụ
chủ yếu trên thị trƣờng. Quả hồi khô có hƣơng vị đặc biệt, đƣợc sử dụng đa mục
đích, rộng rãi khắp nơi trên thế giới, dùng trong chế biến thực phẩm, dƣợc phẩm,
mỹ phẩm, thức ăn gia súc...(Lƣơng Đăng Ninh, 2010).
Tinh dầu hồi đƣợc chiết suất từ quả và thân lá hồi, có thành phần chủ yếu là
anethole (ƣớc tính chiếm khoảng 80% - 90%), đƣợc dùng làm hƣơng liệu trong sản
xuất rƣợu thơm, trong công nghiệp thực phẩm, dƣợc phẩm. Trong công nghiệp hóa
chất, dầu hồi và các tinh chất nhƣ oleom anisi stellati, anethole, anisi aldehyde và
anisonitrile...đƣợc sử dụng làm hƣơng liệu cao cấp, là thành phần quan trọng để sản
xuất nƣớc hoa và các hóa mỹ phẩm khác. Trong những năm gần đây, dầu hồi đƣợc
quan tâm hơn trong việc sử dụng chúng là nguyên liệu chính để sản xuất tamiflu
chữa bệnh cúm gia cầm (Lƣơng Đăng Ninh, 2010; 2013).
Ngoài tác dụng nêu trên, hồi là một vị thuốc đƣợc dùng trong cả đông y và tây y.
Tây y dùng làm thuốc trung tiện, giúp tiêu hóa, lợi sữa, tác dụng lên hệ th