Sau khi được phụchồitừ nguồn vi khuẩn trongbộsưutập 10 chủng 3B3, E3,
E8, CAF260, T8, A1, CAF255, STL303, CAF258, E223 được kiểm tra kháng
sinh đồ trên 2 loại kháng sinh ampicillin và chloramphenicol. Đồng thời vi
khuẩncũng được dùng cho thí nghiệm MTT.Kết quả thu được ởcả phương
pháp kháng sinh đồ và MTT đều cho thấytất cả các chủng vi khuẩn nhạyvới 2
kháng sinh ngoại trừ chủng CAF258, E223 kháng ampicillin và ch ủng T8
kháng chloramphenicol.
Đề tàicũng tiến hành nghiêncứu thí nghiệm MTT trên mô thậntươi.Kết quả
thu được cho thấy sau khisửdụng chloramphenicolmật độtế bàotồntại giảm
từ 1-10% sovớisửdụng ampicillin. Bêncạnh đó thực hiện thí nghiệm MTT
trên mô đã giảm được thời gian (còn 1,5 ngày) vàhạ giá thànhtừ 7-8lần so
vớiphương pháp kháng sinh đồ.
55 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2365 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu khả năng ứng dụng biện pháp kiểm tra kháng sinh đồ trực tiếp từ cơ quan bệnh phẩm mủ gan trên cá tra, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA THỦY SẢN
TRẦN THỊ ĐAN THANH
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG
BIỆN PHÁP KIỂM TRA KHÁNG SINH ĐỒ
TRỰC TIẾP TỪ CƠ QUAN BỆNH PHẨM MỦ GAN
TRÊN CÁ TRA
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
CHUYÊN NGÀNH BỆNH HỌC THỦY SẢN
2009
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA THỦY SẢN
TRẦN THỊ ĐAN THANH
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG
BIỆN PHÁP KIỂM TRA KHÁNG SINH ĐỒ
TRỰC TIẾP TỪ CƠ QUAN BỆNH PHẨM MỦ GAN
TRÊN CÁ TRA
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
CHUYÊN NGÀNH BỆNH HỌC THỦY SẢN
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Ts. ĐẶNG THỊ HOÀNG OANH
ĐẶNG THỤY MAI THY
2009
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
i
LỜI CẢM TẠ
Trong những năm tháng trên giảng đường đại học những kiến thức được tích
lũy là hành trang quý báu cho tôi trên con đường phát triển nghề nghiệp tương
lai. Vì thế thực hiện luận văn tốt nghiệp chính là sự lựa chọn tốt nhất để tổng
hợp kiến thức trong những năm học của rất nhiều sinh viên trong đó có cá nhân
tôi. Tuy nhiên để có thể hoàn thành luận văn ngoài phấn đấu bản thân còn được
sự ủng hộ từ gia đình và sự tận tâm hướng dẫn của quý thầy cô.
Do vậy đầu tiên tôi muốn gửi những lời biết ơn sâu sắc nhất đến gia đình đã
luôn động viên tôi trong suốt thời gian qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô khoa Thủy sản trường Đại học Cần Thơ
đã truyền đạt những kiến thức quý báu trong khoảng thời gian học tập.
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô Đặng Thị Hoàng Oanh và cô Đặng Thụy
Mai Thy đã tận tình hướng dẫn trong suốt thời gian học tập và thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn cô Bùi Thị Bích Hằng, cô Trần Thị Tuyết Hoa đã quan
tâm và động viên trong những thời gian qua.
Xin gửi lời cảm ơn đến tập thể lớp Bệnh học thủy sản K31 đã giúp đỡ tôi trong
thời gian học tập tại trường.
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
ii
TÓM TẮT
Sau khi được phục hồi từ nguồn vi khuẩn trong bộ sưu tập 10 chủng 3B3, E3,
E8, CAF260, T8, A1, CAF255, STL303, CAF258, E223 được kiểm tra kháng
sinh đồ trên 2 loại kháng sinh ampicillin và chloramphenicol. Đồng thời vi
khuẩn cũng được dùng cho thí nghiệm MTT. Kết quả thu được ở cả phương
pháp kháng sinh đồ và MTT đều cho thấy tất cả các chủng vi khuẩn nhạy với 2
kháng sinh ngoại trừ chủng CAF258, E223 kháng ampicillin và chủng T8
kháng chloramphenicol.
Đề tài cũng tiến hành nghiên cứu thí nghiệm MTT trên mô thận tươi. Kết quả
thu được cho thấy sau khi sử dụng chloramphenicol mật độ tế bào tồn tại giảm
từ 1-10% so với sử dụng ampicillin. Bên cạnh đó thực hiện thí nghiệm MTT
trên mô đã giảm được thời gian (còn 1,5 ngày) và hạ giá thành từ 7-8 lần so
với phương pháp kháng sinh đồ.
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM TẠ .................................................................................................. i
TÓM TẮT ........................................................................................................ ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH SÁCH BẢNG ...................................................................................... iv
DANH SÁCH HÌNH ....................................................................................... v
Chương I: GIỚI THIỆU .................................................................................. 1
Chuơng II: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ........................................................... 2
2.1 Tình hình bệnh mủ gan trên cá tra ......................................................... 2
2.2 Bệnh mủ gan .......................................................................................... 2
2.2.1 Tác nhân gây bệnh ................................................................................. 2
2.2.2 Đường lây truyền ................................................................................... 3
2.2.3 Dấu hiệu bệnh lý .................................................................................... 3
2.3 Thuốc kháng sinh trong nuôi trồng thủy sản ......................................... 3
2.3.1 Định nghĩa ............................................................................................. 4
2.3.2 Nguyên tắc phối hợp kháng sinh trong điều trị ..................................... 4
2.3.3 Tình hình sử dụng thuốc kháng sinh ..................................................... 5
2.3.4 Cơ chế của sự kháng thuốc .................................................................... 7
2.3.5 Những nghiên cứu về kháng sinh trên E.ictaluri................................... 7
2.4 Thí nghiệm MTT ................................................................................... 8
2.4.1 Định nghĩa ............................................................................................. 8
2.4.2 Những điểm đặc trưng của thí nghiệm MTT ......................................... 10
2.4.3 Các nghiên cứu về thí nghiệm MTT ...................................................... 10
CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................... 13
3.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu .......................................................... 13
3.2 Nội dung nghiên cứu .............................................................................. 13
3.3 Vật liệu và thiết bị nghiên cứu................................................................ 14
3.3.1 Đối tượng thí nghiệm............................................................................. 14
3.3.2 Vật liệu .................................................................................................. 14
3.3.3 Thiết bị ................................................................................................... 14
3.3.4 Hóa chất ................................................................................................. 15
3.4 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 15
3.4.1 Chuẩn bị vi khuẩn Edwardsiella ictaluri............................................... 15
3.4.2 Kháng sinh đồ ........................................................................................ 16
3.4.3 Thí nghiệm MTT ................................................................................... 17
3.4.4 Xử lý số liệu .......................................................................................... 21
CHƯƠNG IV: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................ 22
4.1 Kết quả thí nghiệm trên vi khuẩn .......................................................... 22
4.1.1 Kết quả kháng sinh đồ ........................................................................... 22
4.1.2 Kết quả thí nghiệm MTT trên vi khuẩn ................................................. 24
4.1.3 So sánh số lượng vi khuẩn tồn tại sau sử dụng kháng sinh giữa phương
pháp kháng sinh đồ và thí nghiệm MTT ......................................................... 29
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
iv
4.1.4 So sánh thời gian xác định tính nhạy của kháng sinh giữa thí nghiệm
MTT và phương pháp kháng sinh đồ .............................................................. 33
4.2 Kết quả thí nghiệm trên mô tươi .......................................................... 34
4.2.1 Sự sai khác giữa mô bệnh và mô bệnh sử dụng kháng sinh .................. 34
CHƯƠNG V: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ..................................................... 41
5.1 Kết luận .................................................................................................. 41
5.1.1 Sự mẫn cảm của kháng sinh trên vi khuẩn theo kháng sinh đồ ............. 41
5.1.2 Sự mẫn cảm của kháng sinh trên vi khuẩn theo thí nghiệm MTT ........ 41
5.1.3 Sự mẫn cảm của kháng sinh trên mô theo thí nghiệm MTT ................. 41
5.2 Đề xuất ................................................................................................... 41
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 42
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 46
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
v
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 3.1: Nguồn gốc các chủng vi khuẩn sử dụng cho đề tài......................... 15
Bảng 3.2: Đường kính vòng tròn vô trùng một số thuốc kháng sinh .............. 16
Bảng 3.3: Sơ đồ bố trí mẫu vi khuẩn vào 7 hàng đầu của đĩa 96 giếng .......... 17
Bảng 3.4: Sơ đồ bố trí mẫu mô vào đĩa 96 giếng ............................................ 20
Bảng 4.1: Đường kính trung bình vòng vô trùng của 10 chủng vi khuẩn ....... 22
Bảng 4.2: Số lượng vi khuẩn tồn tại sau sử dụng kháng sinh qua phương pháp
kháng sinh đồ ................................................................................................... 23
Bảng 4.3: Sự sai khác của vi khuẩn và vi khuẩn sử dụng kháng sinh qua thí
nghiệm MTT .................................................................................................... 26
Bảng 4.4: Số lượng vi khuẩn tồn tại sau sử dụng kháng sinh trong thí nghiệm
MTT trên vi khuẩn ........................................................................................... 27
Bảng 4.5: Sự sai khác giữa mô bệnh và mô bệnh sử dụng kháng sinh qua thí
nghiệm MTT .................................................................................................... 36
Bảng 4.6: Số lượng tế bào tồn tại sau sử dụng kháng sinh trong thí nghiệm
MTT trên mô ................................................................................................... 37
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
vi
DANH SÁCH HÌNH
Hình 4.1: Mẫu vi khuẩn & MTT ..................................................................... 25
Hình 4.2: Mẫu vi khuẩn & MTT sau khi ủ 4 giờ ........................................... 25
Hình 4.3: So sánh số lượng vi khuẩn ở mật độ 108 cfu/ml còn tồn tại sau khi sử
dụng Ampicillin giữa thí nghiệm MTT và phương pháp kháng sinh đồ ......... 29
Hình 4.4: So sánh số lượng vi khuẩn ở mật độ 108 cfu/ml còn tồn tại sau khi sử
dụng Chloramphenicol giữa thí nghiệm MTT và phương pháp kháng sinh đồ
......................................................................................................................... 29
Hình 4.5: So sánh số lượng vi khuẩn ở mật độ 107 cfu/ml còn tồn tại sau khi sử
dụng Ampicillin giữa thí nghiệm MTT và phương pháp kháng sinh đồ ......... 30
Hình 4.6: So sánh số lượng vi khuẩn ở mật độ 107 cfu/ml còn tồn tại sau khi sử
dụng Chloramphenicol giữa thí nghiệm MTT và phương pháp kháng sinh đồ
......................................................................................................................... 30
Hình 4.7: So sánh số lượng vi khuẩn ở mật độ 106 cfu/ml còn tồn tại sau khi sử
dụng Ampicillin giữa thí nghiệm MTT và phương pháp kháng sinh đồ ......... 31
Hình 4.8: So sánh số lượng vi khuẩn ở mật độ 106 cfu/ml còn tồn tại sau khi
sử dụng Chloramphenicol giữa thí nghiệm MTT và phương pháp kháng sinh
đồ ..................................................................................................................... 31
Hình 4.9: So sánh số lượng vi khuẩn ở mật độ 105 cfu/ml còn tồn tại sau khi sử
dụng Ampicillin giữa thí nghiệm MTT và phương pháp kháng sinh đồ ......... 32
Hình 4.10: So sánh số lượng vi khuẩn ở mật độ 105 cfu/ml còn tồn tại sau khi
sử dụng Chloramphenicol giữa thí nghiệm MTT và phương pháp kháng sinh đồ
......................................................................................................................... 32
Hình 4.11: Thời gian xác định tính nhạy cảm kháng sinh trên vi khuẩn giữa thí
nghiệm MTT và phương pháp kháng sinh đồ ................................................. 33
Hình 4.12: Mẫu mô &MTT ............................................................................. 35
Hình 4.13: Mẫu mô & MTT sau khi ủ 4 giờ ................................................... 35
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ĐBSCL Đồng Bằng Sông Cửu Long.
Nafiquaved Cục Quản lý chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thủy sản.
MTT (3-(4,5-Dimethylthiazol-2-yl)-2,5-diphenyltetrazolium bromide).
NCCLS National Committee for Clinical Laboratory Standards.
ATCC American Type Culture Collection
E.ictaluri Edwardsiella ictaluri.
MIC Minimum Inhibitory Concentration.
MBC Minimum Bactericidal Concentration.
IC50 The half maximal inhibitory concentration.
AM Ampicillin.
CH Chloramphenicol.
CK Cá khỏe.
CB Cá bệnh.
KS Kháng sinh
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
1
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU
Trong quá trình hội nhập WTO và đồng thời chịu ảnh hưởng do tình hình kinh
tế khó khăn chung của thế giới nhưng xuất khẩu thủy sản Việt Nam vẫn có
những bước đi vững chắc và ổn định. Tháng 7-2008, các doanh nghiệp chế
biến xuất được trên 136.000 tấn thủy sản các loại, đạt kim ngạch gần 476 triệu
USD. Đây là tháng có mức tăng trưởng cao nhất trong 3 năm qua về sản lượng
lẫn giá trị, tạo đà cho xuất khẩu thủy sản về đích (www.atpvietnam.com,
18.11.2008). Theo Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu thủy sản Việt Nam
(VASEP), 7 tháng đầu năm 2008 xuất khẩu thủy sản cả nước đạt khoảng 2,388
tỷ USD, tăng 20% so cùng kỳ năm ngoái, trong đó, sản phẩm cá tra- ba sa
chiếm 31,9%. Riêng tháng 7- 2008, kim ngạch xuất khẩu cá tra, ba sa vào Nga
tăng đến 64 lần so với tháng 7-2007.
Song song với sự phát triển của nghề nuôi thì vấn đề dịch bệnh ngày càng trở
nên trầm trọng, trong đó tỉ lệ xuất hiện bệnh mủ gan trên cá tra khá cao
khoảng 61% (Trần Anh Dũng, 2005) và có xu hướng ngày càng tăng. Thiệt hại
do bệnh rất lớn, tỷ lệ cá chết có thể lên đến 90% trên cá tra giống và 50% trên
cá nuôi thương phẩm (Nguyễn Hữu Thịnh, 2007)
Khi bệnh xảy ra, người dân thường sử dụng sản phẩm thuốc thú y- thủy sản
chứa kháng sinh hoặc kháng sinh nguyên liệu để điều trị cho cá. Việc sử dụng
kháng sinh bừa bãi, không đúng liều lượng, đôi khi sử dụng với liều lượng
thấp để phòng bệnh dẫn đến dịch bệnh ngày càng diễn biến phức tạp, khó điều
trị hơn, tỷ lệ sống của cá ngày càng thấp (Nguyễn Chính, 2005). Một phương
pháp được sử dụng khá phổ biến hiện nay để xác định các loại kháng sinh và
liều lượng thích hợp trong việc điều trị bệnh mủ gan trên cá tra là phương
pháp lập kháng sinh đồ. Tuy nhiên phương pháp lập kháng sinh đồ truyền
thống đòi hỏi nhiều thời gian để phân lập, nuôi cấy. Vì vậy đề tài “Nghiên cứu
khả năng ứng dụng biện pháp kiểm tra kháng sinh đồ trực tiếp từ cơ quan bệnh
phẩm mủ gan trên cá tra” nhằm đánh giá độ tin cậy của biện pháp kiểm tra
kháng sinh đồ trực tiếp từ cơ quan bệnh phẩm mủ gan trên cá tra. Nhờ vào đó
đề xuất việc sử dụng thuốc kháng sinh phù hợp, góp phần tăng năng suất và
sản lượng, hướng đến nghề nuôi cá tra thâm canh bền vững.
Nội dung:
Dùng MTT để ước lượng mật độ vi khuẩn có trong dịch mô bệnh phẩm và
dịch huyền phù từ khuẩn lạc.
Kiểm tra tính nhạy của vi khuẩn trong 2 biện pháp trên với một số loại kháng
sinh .
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
2
CHƯƠNG II: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
2.1 Tình hình bệnh mủ gan trên cá tra
Phong trào nuôi cá tra tại Việt Nam ngày càng được nhân rộng để phục vụ cho
nhu cầu tiêu thụ trong nước và đặc biệt là xuất khẩu. Từ năm 1996-2006, diện
tích nuôi cá tra, basa tăng gấp 7 lần; sản lượng tăng 36,2 lần. Tổng diện tích
nuôi cá tra, cá ba sa trong toàn khu vực ĐBSCL hiện đã lên đến 5.000 ha.
Năm 2001 tổng sản lượng cá tra, cá ba sa của toàn vùng mới chỉ được 110.000
tấn thì đến năm 2006 là 825.000 tấn và dự báo năm 2007 sẽ vượt quá 1 triệu
tấn, bằng sản lượng quy hoạch cho đến năm 2010. Tại TP Cần Thơ, theo dự
báo năm 2007 sẽ tăng thêm khoảng 10% sản lượng sản phẩm cá tra xuất khẩu
(nguồn:www.nafiqaved.gov.vn,14/11/2008). Hiện nay, cá tra đã được xuất
khẩu sang 80 quốc gia và vùng lãnh thổ. Để có sản lượng cao cung cấp cho
xuất khẩu, bên cạnh tăng diện tích nuôi trồng thì còn nuôi thâm canh ở mật độ
cao làm xuất hiện nhiều loại bệnh như đốm trắng nội tạng do Edwardsiella
ictaluri, đốm đỏ do Pseudomonas , bệnh nhiễm huyết do Edwardsiella tarda,
một số bệnh do nấm, ký sinh trùng gây ra. Theo Lý Thị Thanh Loan (2008) ở
các tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu Long tỉ lệ mủ gan là cao nhất so với các loại
bệnh khác: 52,8%. Tại An Giang bệnh chiếm tỉ lệ cao nhất đạt 66,7%, kế đến
là Cần Thơ: 54,89%; Vĩnh Long 53,8%; Đồng Tháp 36% (www.agriviet.com,
14/11/2008). Cao điểm dịch bệnh thường xảy ra từ tháng 9 đến tháng 12 hằng
năm vào thời kỳ thời tiết chuyển mát (Nguyễn Hữu Thịnh và ctv, 2007); đặc
biệt bệnh xuất hiện không phụ thuộc vào mùa vụ thả giống hay lứa tuổi cá.
Theo Crumlish và ctv (2004) qua phân lập từ 181 mẫu cá tra bệnh thu được
108 dòng vi khuẩn gây bệnh mủ gan (Edwardsiella ictaluri). Càng nghiêm
trọng hơn theo kết quả nghiên cứu của Nguyễn Hữu Thịnh và ctv (2007) trong
55 mẫu cá tra bệnh phân lập được 97 chủng vi khuẩn thì đã có 47 chủng vi
khuẩn gây bệnh mủ gan.
2.2 Bênh mủ gan
2.2.1 Tác nhân gây bệnh
Fugerson và ctv (2001) đã có công trình nghiên cứu đầu tiên mô tả về bệnh mủ
gan trên cá tra nuôi xuất hiện đầu tiên vào cuối năm 1998 ở đồng bằng sông
Cửu Long, Việt Nam. Nguyên nhân gây bệnh được xác định do vi khuẩn
Edwardsiella ictaluri (Crumlish và ctv, 2002).
Vi khuẩn E. ictaluri lần đầu tiên được phân lập và định danh vào năm 1976
(Hawke, 1979 được trích dẫn bởi Valerie, 1993) thuộc họ Enterbacteriaceae là
vi khuẩn gram âm, hình que, kích thước 1 x 2- 3μm, không sinh bào tử, phản
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version
3
ứng catalase dương tính, oxidase âm tính, không oxy hoá, lên men trong môi
trường glucose. Vi khuẩn E.ictaluri cho hầu hết các phản ứng âm tính chỉ có 2
phản ứng dương tính là Lysine và Glucose (Crumlish & ctv, 2004).
Edwardsiella ictaluri phát triển chậm trên môi trường BHI, cần 36-48 giờ để
hình thành các khuẩn lạc ở 28-30oC và kém phát triển hay hoàn toàn không ở
37oC (Valerie và ctv, 1993). Có 1 - 3 plasmid liên kết với E. ictaluri (Speyerer
và Boyle, 1987; Newton và ctv, 1988 được trích dẫn bởi Valerie, 1993). Chức
năng của những plasmid vẫn chưa được xác định rõ nhưng có thể chúng đóng
vai trò quan trọng trong việc đề kháng với kháng sinh (Valerie và ctv, 1993).
2.2.2 Đường lây truyền
Bệnh thường xảy ra nhiều vào mùa mưa lũ kéo dài đến mùa khô. Edwardsella
ictaluri có thể nhiễm cho cá bằng hai đường khác nhau. Vi khuẩn trong nước
có thể qua đường mũi của cá xâm nhập vào cơ quan khứu giác và di chuyển
vào dây thần kinh khứu giác, sau đó vào não, bệnh lan rộng từ màng não đến
sọ và da (Shotts và ctv, 1986).
E. ictaluri cũng có thể xâm nhiễm qua đường tiêu hoá qua niêm mạc ruột vào
máu gây nhiễm trùng máu. Bằng đường này thì vi khuẩn vào mao mạch trong
biểu bì gây hoại tử và mất sắc tố của da. Cá còn nhiễm E. ictaluri qua đường
miệng gây nhiễm khuẩn ruột (Shott và ctv, 1986).
2.2.3 Dấu hiệu bệnh lý
Cá bệnh do nhiễm vi khuẩn E. ictaluri thường thể hiện kém ăn hoặc bỏ ăn, gầy
yếu , bụng thường chướng to, xung quanh miệng có các đám xuất huyết, gốc
vây xuất huyết, mắt lồi. Giải phẫu bên trong, một số cơ quan nội tạng như gan,
lá lách, thận bị hoại tử tạo thành những đốm màu trắng đục đường kính 0,5-
2,5mm (Đỗ Thị Hòa và ctv, 2004).
2.3 Thuốc kháng sinh trong nuôi trồng thủy sản
Khi bệnh xảy ra trong ao, nông dân thường sử dụng các sản phẩm thuốc thú y-
thủy sản chứa kháng sinh hoặc kháng sinh nguyên liệu để điều trị cho cá. Tuy
nhiên theo Nguyễn Hữu Thịnh và ctv (2007) việc sử dụng kháng sinh còn tùy
tiện, không đúng về liều lượng và