Việt Nam là một trong những nước có tiềm năng rất lớn về thủy hải
sản, thể hiện ở đường bờ biển kéo dài từ Bắc tới Nam, lại được thiên nhiên ưu
đãi có hệ thống sông ngòi chằng chịt. Do đó sản lượng thủy hải sản của Việt
Nam rất phong phú. Đặc biệt là Đồng Bằng Sông cửu Long tập chung chủ yếu
là các lo ài cá nước ngọt. Tuy nhiên, bên cạnh các loài cá nước ngọt thì các loài
cá nước mặn cũng phát triển không kém. Một trong số các loài cá nước mặn
thì Cá nục là loài cá cũng chiếm sản lượng khá lớn, lại dễ đánh bắt ở các tỉnh
ven biển Việt Nam. Cá nục được xem là thực phẩm sử dụng phổ biến trong
các bữa ăn hàng ngày của người dân. Cá có chất lượng thịt thơm ngon, có thể
chế biến thành nhiều món ăn, là loài cá có giá trị cao. Tuy nhiên, loài cá này
chưa được nghiên cứu nhiều, nguồn tài liệu nghiên cứu còn hạn chế.
Ngay nay cùng với sự tiến bộ của khoa học công nghệ, các dân tộc trên
thế giới có xu hướng tiêu thụ những sản phẩm chế biến từ cá ngày càng tăng
cùng với những loại thực phẩm bổ dưỡng khác. Trong đó, một phương pháp
vừa có tác dụng bảo quản vừa là phương pháp chế biến để tạo ra sản phẩm
mới đó là phương pháp xông khói. Cá xông khói là sản phẩm phổ biến ở Châu
Âu, Châu Phi, Châu Mỹ nhưng chưa phổ biến ở Châu Á nói chung và ở Việt
Nam nói riêng.
Để góp phần nâng cao giá trị kinh tế cũng như giá trị sử dụng của cá
nục, đa dạng hóa sản phẩm cá nục trên thị trường, đưa ra sản phẩm xông khói
mới lạ hoàn toàn so với các sản phẩm xông khói trước đây, đó là sau khi làm
ra sản phẩm thì người tiêu dùng có thể sử dụng cả phần thịt lẫn phần xương cá,
từ đó tạo ra được sản phẩm phù hợp với khẩu vị của người tiêu dùng, đạt y êu
cầu vệ sinh an toàn thực phẩm, đây cũng là lý do mà đề tài “Nghiên cứu quy
trình sản xuất sản phẩm cá nục tẩm gia vị thanh trùng xông khói” được
nghiên cứu .
70 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 4596 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu quy trình sản xuất sản phẩm cá nục (decapterus maruadsi ) tẩm gia vị thanh trùng xông khói, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA THỦY SẢN
HỒ THỊ TRÚC VÂN
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM CÁ
NỤC (Decapterus maruadsi ) TẨM GIA VỊ THANH
TRÙNG XÔNG KHÓI
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGHÀNH CHẾ BIẾN THỦY SẢN
2012
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA THỦY SẢN
HỒ THỊ TRÚC VÂN
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM CÁ
NỤC (Decapterus maruadsi ) TẨM GIA VỊ THANH
TRÙNG XÔNG KHÓI
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGHÀNH CHẾ BIẾN THỦY SẢN
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN:
Ths. NGUYỄN QUỐC THỊNH
2012
GIẤY XÁC NHẬN
Đề tài: “Nghiên cứu quy trình sản xuất sản phẩm cá nục tẩm gia vị
thanh trùng xông khói” do sinh viên Hồ Thị Trúc Vân thực hiện, theo sự
hướng dẫn của Ths. Nguyễn Quốc Thịnh.
Luận văn tốt nghiệp đã được Hội đồng thông qua ngày 10/05/2012
Luận văn tốt nghiệp khóa 34 Khoa Thủy Sản – Trường ĐHCT
CBHD: NGUYỄN QUỐC THỊNH i SVTH: HỒ THỊ TRÚC VÂN
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình thực hiện đề tài, em đã gặp rất nhiều khó khăn
nhưng cũng nhận được không ít sự yêu thương, ủng hộ, động viên, giúp đỡ từ
gia đình, bạn bè, thầy cô. Chính những tình cảm tốt đẹp ấy đã giúp em hoàn
thành đề tài nghiên cứu của mình và có được những kinh nghiệm, kiến thức
hữu ích cho bản thân. Nay em xin gửi lời cám ơn chân thành nhất đến:
Ban Giám Hiệu trường Đại học Cần Thơ, Ban lãnh đạo Khoa Thủy sản
cùng tất cả quý thầy cô đã tận tình truyền đạt cho em những kiến thức, kinh
nghiệm quý báu trong suốt thời gian học tập và rèn luyện tại trường.
Bộ môn Dinh dưỡng và Chế biến thủy sản trường Đại học Cần Thơ,
quý thầy cô, tập thể cán bộ hướng dẫn phòng thí nghiệm của Bộ môn đã tận
tình hướng dẫn, tạo điều kiện tốt nhất cho em tiến hành các thí nghiệm trong
suốt thời gian thực hiện đề tài.
Đặc biệt, em xin gửi lời cám ơn chân thành nhất đến thầy Nguyễn Quốc
Thịnh, người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt thời gian thực
hiện đề tài.
Xin cảm ơn các bạn lớp Chế biến thủy sản khóa 34 đã giúp đỡ, chia sẻ,
đóng góp ý kiến trong suốt thời gian làm luận văn.
Cuối cùng xin kính chúc quý thầy cô và các bạn sức khỏe và luôn thành
công trên con đường mình lựa chọn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày 10 tháng 05 năm 2012
Sinh viên thực hiện
Hồ Thị Trúc Vân
Luận văn tốt nghiệp khóa 34 Khoa Thủy Sản – Trường ĐHCT
CBHD: NGUYỄN QUỐC THỊNH ii SVTH: HỒ THỊ
TRÚC VÂN
TÓM TẮT
Đề tài “Nghiên cứu quy trình sản xuất cá nục (Decapterus maruadsi)
tẩm gia vị thanh trùng xông khói”. Nghiên cứu được tiến hành và khảo sát ở
các công đoạn có ảnh hưởng lớn đến chất lượng sản phẩm như: nồng độ muối
8%, 10%, 12% và đường 8%, 10%, 12%, ảnh hưởng của nhiệt độ thanh trùng
ở thời gian là 60 phút với nhiệt độ thanh trùng là 115oC, 120oC, 125oC, ảnh
hưởng của chế độ xông khói ở nhiệt độ là 80-850C với thời gian xông khói là
15 phút, 30 phút, 45 phút và cuối cùng là khảo sát thời gian bảo quản sản
phẩm ở nhiệt độ thường (30 20C)
Sau khi kết thúc quá trình nghiên cứu, thu được kết quả có giá trị như
sau: nồng độ và thời gian ngâm gia vị thích hợp nhất là ở tỷ lệ muối : đường
(10% : 10%) ngâm trong 60 phút, nhiệt độ và thời gian thanh trùng thích hợp
nhất là 115oC:60 phút, nhiệt độ và thời gian xông khói thích hợp nhất là 80-
850C:45 phút, sản phẩm được bảo ở nhiệt độ thường (30 20C) trong bao bì
PA có thời hạn sử dụng là 7 ngày kể từ ngày sản xuất.
Luận văn tốt nghiệp khóa 34 Khoa Thủy Sản – Trường ĐHCT
CBHD: NGUYỄN QUỐC THỊNH iii SVTH: HỒ THỊ
TRÚC VÂN
MỤC LỤC
MỤC LỤC ...................................................................................................... i
DANH SÁCH BẢNG .....................................................................................v
DANH SÁCH HÌNH .................................................................................... vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề ..............................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...............................................................1
1.3 Nội dung nghiên cứu ..............................................................................2
1.4 Thời gian thực hiện đề tài.......................................................................2
PHẦN II: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ............... Error! Bookmark not defined.
2.1 Tổng quan chung về nguyên liệu cá nục .................................................3
2.2 Tổng quan về các loại phụ gia. ...............................................................4
2.2.1 Muối tinh NaCl ...............................................................................4
2.2.2 Đường .............................................................................................4
2.2.3 Bột ngọt (mono sodium glutamate) ..................................................4
2.2.4 Bột tiêu ............................................................................................4
2.2.5 Tỏi ...................................................................................................5
2.2.6 Ớt ....................................................................................................5
2.3 Tổng quan về sản phẩm xông khói .........................................................5
2.4 Những quá trình ảnh hưởng trong quá trình chế biến ..............................5
2.4.1 Nguyên liệu .....................................................................................5
2.4.2 Quá trình ngâm gia vị ......................................................................6
2.4.3 Quá trình xông khói .........................................................................6
2.4.4 Quá trình sấy ................................................................................. 10
2.4.5 Quá trình bảo quản ........................................................................ 12
PHẦN III: PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 15
3.1 Địa điểm và thời gian thực hiện ........................................................... 15
3.2 Dụng cụ thí nghiệm .............................................................................. 15
3.2.1 Vật dụng ........................................................................................ 15
3.2.2 Máy móc, thiết bị .......................................................................... 15
3.2.3 Hóa chất ........................................................................................ 15
3.2.4 Nguyên vật liệu thí nghiệm ............................................................ 16
3.3 Quy trình sản xuất sản phẩm thủy sản .................................................. 16
Luận văn tốt nghiệp khóa 34 Khoa Thủy Sản – Trường ĐHCT
CBHD: NGUYỄN QUỐC THỊNH iv SVTH: HỒ THỊ
TRÚC VÂN
3.3.1 Sơ đồ quy trình .............................................................................. 16
3.3.2 Giải thích quy trình sản xuất .......................................................... 17
3.4 Phương pháp thí nghiệm ...................................................................... 18
3.4.1. Thí nghiệm 1 ................................................................................ 18
3.4.2. Thí nghiệm 2 ................................................................................ 20
3.4.3. Thí nghiệm 3 ................................................................................ 21
3.4.4. Thí nghiệm 4 ................................................................................ 23
3.5 Các phương pháp phân tích .................................................................. 25
3.6 Phương pháp xử lý số liệu ......................................................................... 25
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 43
Luận văn tốt nghiệp khóa 34 Khoa Thủy Sản – Trường ĐHCT
CBHD: NGUYỄN QUỐC THỊNH v SVTH: HỒ THỊ
TRÚC VÂN
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Thành phần hóa học của cá nục .......................................................... 4
Bảng 3.1 Các phương pháp phân tích ................................................................ 26
Bảng 4.1: Kết quả thống kê điểm đánh giá cảm quan sản phẩm cá nục thanh
trùng xông khói theo tỷ lệ muối (%) và đường (%) ............................................ 29
Bảng 4.2: Kết quả thống kê độ ẩm của sản phẩm cá nục thanh trùng xông khói
theo tỷ lệ muối (%) và đường (%) ..................................................................... 31
Bảng 4.3: Kết quả thống kê điểm đánh giá cảm quan sản phẩm cá nục thanh
trùng xông khói theo nhiệt độ (oC) thanh trùng ................................................. 33
Bảng 4.4: Kết quả thống kê điểm đánh giá cảm quan sản phẩm cá nục thanh
trùng xông khói theo thời gian (phút) xông khói ............................................... 37
Bảng 4.5: Kết quả thống kê độ ẩm của sản phẩm cá nục thanh trùng xông khói
theo thời gian (phút) xông khói ......................................................................... 39
Bảng 4.6: So sánh thành phần Ẩm, Protein và Lipid của nguyên liệu và sản
phẩm tối ưu trên 100g sản phẩm ........................................................................ 41
Bảng 4.7: So sánh thành phần dinh dưỡng của sản phẩm khi bảo quản ở nhiệt
độ thường (3020C) ......................................................................................... 42
Bảng 4.8: So sánh vi sinh của sản phẩm cá nục xông khói bảo quản ở nhiệt độ
thường (3020C) .............................................................................................. 42
Bảng 4.9: Chi phí tiền mua nguyên liệu để sản xuất ra 1 Kg sản phẩm cá nục
xông khói .......................................................................................................... 43
Bảng A.1: Chỉ tiêu cảm quan của đường kính .................................................... 49
Bảng A.2: Chỉ tiêu hóa lí của đường kính .......................................................... 49
Bảng A.3: Chỉ tiêu cảm quan của muối ăn ......................................................... 50
Bảng A.4: Chỉ tiêu hóa lý của muối ăn .............................................................. 52
Bảng B.1: Hệ số quan trọng của sản phẩm cá nuc xông khói ............................. 57
Bảng B.2: Đánh giá cảm quan sản phẩm cá nuc xông khói ................................ 57
Bảng B.3: Kết quả đánh giá cảm quan thí nghiệm 1 .......................................... 58
Bảng B.4: Kết quả đánh giá cảm quan thí nghiệm 2 .......................................... 59
Luận văn tốt nghiệp khóa 34 Khoa Thủy Sản – Trường ĐHCT
CBHD: NGUYỄN QUỐC THỊNH vi SVTH: HỒ THỊ
TRÚC VÂN
Bảng B.5: Kết quả đánh giá cảm quan thí nghiệm 3 .......................................... 59
Bảng C.1: Kết quả phân tích ảnh hưởng của tỷ lệ muối (%), đường (%) đến giá
trị điểm cảm quan của sản phẩm ........................................................................ 60
Bảng C.2: Kết quả phân tích ảnh hưởng của tỷ lệ muối (%), đường (%) đến độ
ẩm của sản phẩm ............................................................................................... 60
Bảng C.3. Kết quả thống kê ảnh hưởng của thời gian sấy sơ bộ (phút) đến giá
trị cảm quan của sản phẩm ................................................................................ 61
Bảng C.4. Kết quả thống kê ảnh hưởng của thời gian sấy sơ bộ (phút) đến độ
ẩm của sản phẩm ............................................................................................... 61
Bảng C.5. Kết quả thống kê ảnh hưởng của thời gian xông khói (phút) đến giá
trị cảm quan của sản phẩm ................................................................................ 62
Bảng C.6. Kết quả thống kê ảnh hưởng của thời gian xông khói (phút) đến độ
ẩm của sản phẩm ............................................................................................... 62
Luận văn tốt nghiệp khóa 34 Khoa Thủy Sản – Trường ĐHCT
CBHD: NGUYỄN QUỐC THỊNH vii SVTH: HỒ THỊ
TRÚC VÂN
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Cá nục ................................................................................................ 3
Hình 2.2 Gỗ mít dùng để xông khói sản phẩm ................................................... 7
Hình 3.1 Sơ đồ quy trình tổng quát sản xuất sản phẩm ..................................... 16
Hình 3.2 Quy trình thực hiện thí nghiệm 1 ........................................................ 20
Hình 3.3 Quy trình thực hiện thí nghiệm 2 ........................................................ 21
Hình 3.4 Quy trình thực hiện thí nghiệm 3 ........................................................ 23
Hình 3.5 Quy trình thực hiện thí nghiệm 4 ........................................................ 25
Hình 4.1: Ảnh hưởng của tỷ lệ muối (%) và đường (%) đến điểm đánh giá cảm
quan sản phẩm ................................................................................................... 30
Hình 4.2: Ảnh hưởng của tỷ lệ muối (%) và đường (%) đến sự giảm độ ẩm sản
phẩm ................................................................................................................. 32
Hình 4.3: Ảnh hưởng của nhiệt độ (oC) thanh trùng đến sự biến đổi cảm quan
sản phẩm ........................................................................................................... 34
Hình 4.4: Ảnh hưởng của thời gian (phút) xông khói đến sự biến đổi cảm quan
sản phẩm ........................................................................................................... 38
Hình 4.5: Ảnh hưởng của thời gian (phút) xông khói đến sự giảm độ ẩm sản
phẩm ................................................................................................................. 39
Hình 4.6: Sơ đồ quy trình sản xuất cá nục xông khói hoàn chỉnh ....................... 45
Hình 4.7: Sản phẩm cá nục tẩm gia vị thanh trùng xông khói ............................ 45
Luận văn tốt nghiệp khóa 34 Khoa Thủy Sản – Trường ĐHCT
CBHD: NGUYỄN QUỐC THỊNH viii SVTH: HỒ THỊ
TRÚC VÂN
Luận văn tốt nghiệp khóa 34 Khoa Thủy Sản – Trường ĐHCT
CBHD: NGUYỄN QUỐC THỊNH 1 SVTH: HỒ THỊ TRÚC VÂN
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Đặt vấn đề
Việt Nam là một trong những nước có tiềm năng rất lớn về thủy hải
sản, thể hiện ở đường bờ biển kéo dài từ Bắc tới Nam, lại được thiên nhiên ưu
đãi có hệ thống sông ngòi chằng chịt. Do đó sản lượng thủy hải sản của Việt
Nam rất phong phú. Đặc biệt là Đồng Bằng Sông cửu Long tập chung chủ yếu
là các loài cá nước ngọt. Tuy nhiên, bên cạnh các loài cá nước ngọt thì các loài
cá nước mặn cũng phát triển không kém. Một trong số các loài cá nước mặn
thì Cá nục là loài cá cũng chiếm sản lượng khá lớn, lại dễ đánh bắt ở các tỉnh
ven biển Việt Nam. Cá nục được xem là thực phẩm sử dụng phổ biến trong
các bữa ăn hàng ngày của người dân. Cá có chất lượng thịt thơm ngon, có thể
chế biến thành nhiều món ăn, là loài cá có giá trị cao. Tuy nhiên, loài cá này
chưa được nghiên cứu nhiều, nguồn tài liệu nghiên cứu còn hạn chế.
Ngay nay cùng với sự tiến bộ của khoa học công nghệ, các dân tộc trên
thế giới có xu hướng tiêu thụ những sản phẩm chế biến từ cá ngày càng tăng
cùng với những loại thực phẩm bổ dưỡng khác. Trong đó, một phương pháp
vừa có tác dụng bảo quản vừa là phương pháp chế biến để tạo ra sản phẩm
mới đó là phương pháp xông khói. Cá xông khói là sản phẩm phổ biến ở Châu
Âu, Châu Phi, Châu Mỹ nhưng chưa phổ biến ở Châu Á nói chung và ở Việt
Nam nói riêng.
Để góp phần nâng cao giá trị kinh tế cũng như giá trị sử dụng của cá
nục, đa dạng hóa sản phẩm cá nục trên thị trường, đưa ra sản phẩm xông khói
mới lạ hoàn toàn so với các sản phẩm xông khói trước đây, đó là sau khi làm
ra sản phẩm thì người tiêu dùng có thể sử dụng cả phần thịt lẫn phần xương cá,
từ đó tạo ra được sản phẩm phù hợp với khẩu vị của người tiêu dùng, đạt yêu
cầu vệ sinh an toàn thực phẩm, đây cũng là lý do mà đề tài “Nghiên cứu quy
trình sản xuất sản phẩm cá nục tẩm gia vị thanh trùng xông khói” được
nghiên cứu .
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Nhằm mục tiêu là sản xuất ra mặt hàng phù hợp với khẩu vị của người
tiêu dùng, từ đó nâng cao giá trị sử dụng cũng như giá trị kinh tế của cá nục,
đồng thời đa dạng hóa sản phẩm cá nục trên thị trường.
Luận văn tốt nghiệp khóa 34 Khoa Thủy Sản – Trường ĐHCT
CBHD: NGUYỄN QUỐC THỊNH 2 SVTH: HỒ THỊ TRÚC VÂN
1.3 Nội dung nghiên cứu
Khảo sát ảnh hưởng của tỷ lệ muối (%) : đường (%) trong quá trình ướp
muối gia vị đến giá trị cảm quan và chất lượng sản phẩm xông khói.
Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ (oC) thanh trùng đến giá trị cảm quan
và chất lượng sản phẩm xông khói.
Khảo sát ảnh hưởng của thời gian (phút) xông khói đến giá trị cảm
quan và chất lượng sản phẩm xông khói.
Khảo sát ảnh hưởng của thời gian bảo quản đến chất lượng sản phẩm
xông khói.
1.4 Thời gian thực hiện đề tài
Từ tháng 1 đến tháng 5 năm 2012.
Luận văn tốt nghiệp khóa 34 Khoa Thủy Sản – Trường ĐHCT
CBHD: NGUYỄN QUỐC THỊNH 3 SVTH: HỒ THỊ TRÚC VÂN
PHẦN II: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
2.1 Tổng quan chung về nguyên liệu cá nục
Cá nục (Decapterus) có 2 loại chính :cá nục thường (Decapterus
maruadsi), cá nục thuôn (Decapterus lajang).
Truy cập ngày 22/12/2011. [13]
- Theo hệ thống phân loại, cá nục được xếp như sau:
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Actinopterygii
Bộ: Perciformes
Họ: Carangidae
Chi: Decapterus
Loài: Decapterus maruadsi
Hình 2.1: Cá nục
- Tên tiếng anh : Round Sacd
- Tên gọi khác : Cá dũa, cá nục sồ
Đây là loài cá có giá trị dinh dưỡng và kinh tế, được khai thác phổ biến
nhiều nơi trên thế giới.
Các sản phẩm từ cá nục rất đa dạng như :đồ hộp, làm chả, sấy khô, các
món ăn hàng ngày.
Cá nục có đặc điểm là cơ thể có tiết diện ngang gần tròn, hơi dẹt bên,
kích thước nhỏ có khi dài 40 cm. Cá có vây phụ nằm sau vây thứ 2 và vây hậu
môn. Mùa sinh sản vào khoảng tháng 2 đến tháng 5 hằng năm. Là loài cá sống
thành bầy đàn tập trung chủ yếu ở Vịnh Bắc Bộ, vùng biển miền Trung và
Luận văn tốt nghiệp khóa 34 Khoa Thủy Sản – Trường ĐHCT
CBHD: NGUYỄN QUỐC THỊNH 4 SVTH: HỒ THỊ TRÚC VÂN
Đông, Tây Nam Bộ. Là nguồn nguyên liệu khai thác quan trọng của ngư dân
vào mùa vụ khai thác quanh năm.
Bảng 2.1 Thành phần hóa học của cá nục.
Ngoài ra cá còn có các vitamin, sắc tố, enzyme,…thành phần hóa học
còn phụ thuộc vào loài, môi trường, tuổi. Sự khác nhau về thành phần hóa học
cũng ảnh hưởng đến mùi vị vá giá trị dinh dưỡng của sản phẩm. [7]
2.2 Tổng quan về các loại phụ gia.
2.2.1 Muối tinh NaCl
Muối ăn có thành phần chủ yếu là NaCl, được bổ sung vào thực phẩm
để điều vị cho sản phẩm, ức chế vi sinh vật, tách một phần nước ra khỏi
nguyên liệu. Từ đó kéo dài thời gian bảo quản sản phẩm. [10]
2.2.2 Đường
Trong chế biến sản phẩm đồ hộp người ta thường bổ sung đường với
mục đích điều vị, tăng giá trị cảm quan và giá trị dinh dưỡng của sản phẩm.
Đường thêm vào sản phẩm phải đảm bảo đúng tiêu chuẩn, thường sử dụng
đường saccharose loại RE. [10]
2.2.3 Bột ngọt (mono sodium glutamate)
Bột ngọt có vai trò quan trọng trong chế biến thực phẩm, tạo vị ngọt
giống như thịt. Do đó nó được sử dụng làm tăng vị ngọt cho sản phẩm. [10]
2.2.4 Bột tiêu
Bột tiêu được sử dụng trong chế biến thực phẩm để tạo vị cay nồng,
mùi thơm nhờ hợp chất piperin và chavixin, làm tăng tính cảm quan cho thực
phẩm, một phần có khả năng ức chế vi sinh vật.
STT Thành phần hóa học Hàm lượng %
1 Nước 70-80%
2 Protein 16-21%
3 Lipid 0.5-10%
4 Khoáng 1-2%
Luận văn tốt nghiệp khóa 34 Khoa Thủy Sản – Trường ĐHCT
CBHD: NGUYỄN QUỐC THỊNH 5 SVTH: HỒ THỊ TRÚC VÂN
2.2.5 Tỏi
Trong chế biến thực phẩm, tỏi góp phần tạo hương cho sản phẩm.
Trong tỏi có iod và tinh dầu, thành phần chủ yếu của tinh dầu tỏi là alixin
C