Luận văn Nghiên cứu sự ảnh hưởng của thức ăn tự chế và thức ăn công nghiệp lên hiệu quảnuôi cá tra (pangasius hypophthalmus) trong ao nuôi thâm canh

Những năm gần đây nghề nuôi cá tra thâm canh ở Đồng Bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL) đang trên đà phát triểnmạnhmẽ. Theo báo cáoc ủaBộ ThủySản sảnlượng cá tranăm 2004 đạtmứchơn 300.000tấn, diện tích thả nuôi khoảng 2.000 ha. Cá tra có đặc điểmtăng trọng nhanh, có thểsửdụng được nhiều loại thức ăn khác nhau nên được nhiều người dân chọn nuôi nhằmtận dụng nguồn nguyên li ệusẵn cótại địa phương giúphạ thấp chi phísản xuất. Hơnnữa hiện naysản phẩm cá tra được xem là nguồn xuất khẩu thủysản quan trọngcủanước ta, do đó nhiềuhộ nuôi đãmạnhdạn đầutư vào đối tượng này. Tuy nhiên, do vi ệc nuôi mang tínhtự phát, người nuôisửdụng thức ăntự chế (TATC) không đảmbảo chấtlượng ảnhhưởngxấu đến môi trườngdẫn đến việcsửdụng thuốc và hóa chất tràn lan, điều này đã gây ảnhhưởng đángkể đến thị trường xuất khẩu.Từ giữanăm 2005 do thị trường xuất khẩugặp nhiều biến động đã làm giảm giá cá tra và basa, nhiềuhộ nuôi đã ngưngsản xuất. Ước tínhsảnlượng cá tra ở huyện ThốtNốt và cáctỉnh đầu nguồn (An Giang, Đồng Tháp,Vĩnh Long) đã giảm 20 – 30% (Bộ ThuỷSản, 2005) (truycập 06/04/2006). Nhưng trong 2 tháng đầu năm 2006 việc xuất khẩu thủysản đặc biệt làsản phẩm cá tra cósự chuyển biến tíchcực, có nhiều đơn đặt hàngtừ thị trườngMỹ, EU, NhậtBản vàBỉ. Theodự báocủaBộ ThủySản, trongnăm 2006 nhucầu nhập khẩutừ các thị trường Nhật và EUsẽtăng khoảng 10-15%. Hiệntại giá cá tra đang ởmức khá cao (13.500 đồng (đ) /kg cá loại một,BộThủy Sản 2006) nhưnglợi nhuận của người dân chưa nhiều do giá nguyên li ệu đang có chiều hướng gia tăng.

pdf46 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2271 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu sự ảnh hưởng của thức ăn tự chế và thức ăn công nghiệp lên hiệu quảnuôi cá tra (pangasius hypophthalmus) trong ao nuôi thâm canh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA THỦY SẢN MAI TRẦN HẢI ĐĂNG NGHIÊN CỨU SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA THỨC ĂN TỰ CHẾ VÀ THỨC ĂN CÔNG NGHIỆP LÊN HIỆU QUẢ NUÔI CÁ TRA (Pangasius hypophthalmus) TRONG AO NUÔI THÂM CANH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN CHUYÊN NGÀNH BỆNH HỌC THỦY SẢN 2006 Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu iv DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT DWG Tốc độ tăng trưởng tuyệt đối ngày Đ Đồng ĐBSCL Đồng Bằng Sông Cửu Long ĐVT Đơn vị tính FCR Hệ số chuyển hóa thức ăn Hb Hemoglobin HUFA Highly Unsaturated Fatty Acid KHCN Khoa Học Công Nghệ SGR Tốc độ tăng trưởng đặc biệt PUFA Poly Unsaturated Fatty Acid TACN Thức Ăn Công Nghiệp TATC Thức ăn Tự Chế TB Trung bình KL Khối lượng USD Đô la Mỹ Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu v MỤC LỤC Trang Lời cảm tạ ................................................................................................... i Tóm tắt ........................................................................................................ii Chữ viết tắt ................................................................................................. iii Mục lục ...................................................................................................... iv Danh sách bảng .......................................................................................... vi Danh sách hình ...........................................................................................vii Chương 1: Giới thiệu ................................................................................. 1 Chương 2: Tổng quan tài liệu ..................................................................... 3 2.1 Đặc điểm sinh học của cá tra ........................................................... 3 2.1.1 Đặc điểm hình thái và phân loại ......................................... 3 2.1.2 Đặc điểm sinh sản và phân bố ............................................ 3 2.1.3 Đặc điểm sinh trưởng......................................................... 3 2.1.4 Đặc điểm dinh dưỡng ........................................................ 4 2.2 Nhu cầu dinh dưỡng ở cácloài cá trơn.............................................. 4 2.2.1 Nhu cầu đạm (protein) và acid amin................................... 4 2.2.2 Nhu cầu chất bột đường (carbohydrate) ............................. 6 2.2.3 Nhu cầu chất béo (lipid)..................................................... 7 2.3 Sơ lược về tình hình sử dụng thức ăn tự chế và thức ăn công nghiệp trong thủy sản ............................................................ 7 2.3.1 Tình hình thế giới ............................................................. 7 2.3.2 Tình hình trong nước ........................................................ 10 Chương 3: Phương pháp nghiên cứu.......................................................... 16 3.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu................................................... 16 3.1.1 Thời gian ......................................................................... 16 3.1.2 Địa điểm ........................................................................... 16 3.2 Phương pháp nghiên cứu ................................................................ 16 3.2.1 Điều kiện ao thực nghiệm ................................................. 16 3.2.2 Nguồn cá giống................................................................. 17 3.2.3 Mùa vụ nuôi...................................................................... 17 3.2.4 Quản lý ao nuôi và chăm sóc cá ........................................ 17 3.3 Thu mẫu ....................................................................................... 18 3.4 Phân tích hiệu quả kinh tế ............................................................ 18 3.5 Phương pháp phân tích thành phần hóa học của thức ăn và cá thí nghiệm ................................................................ 18 3.6 Các chỉ tiêu thu thập và tính toán................................................... 19 3.7 Xử lý số liệu .................................................................................. 20 Chương 4: Kết quả và thảo luận................................................................. 21 4.1 Kết quả theo dõi sự biến động của môi trường ao nuôi thí nghiệm .................................................................................... 21 4.2 Đánh giá chất lượng của thức ăn tự chế thí nghiệm........................ 22 4.2.1 Thành phần nguyên liệu và tỷ lệ phối Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu vi chế thức ăn tự chế ........................................................... 22 4.2.2 Thành phần hóa học của thức ăn tự chế............................. 26 4.3 Tỷ lệ sống và sinh trưởng của cá ................................................... 27 4.3.1 Tỷ lệ sống ........................................................................ 27 4.3.2 Tốc độ sinh trưởng ........................................................... 28 4.4 Chất lượng cá thương phẩm ........................................................ 30 4.4.1 Thành phần hóa học......................................................... 30 4.4.2 Tỷ lệ philê và màu sắc thịt cá........................................... 31 4.5 Chi phí thức ăn và hiệu quả sản xuất............................................. 32 4.5.1 Hệ số và chi phí thức ăn.................................................. 32 4.5.2 Cơ cấu chi phí ................................................................ 33 4.5.3 Hiệu quả sản xuất của mô hình nuôi................................ 35 Chương 5: Kết luận - Đề xuất ................................................................. 38 5.1 Kết luận ....................................................................................... 38 5.2 Đề xuất ......................................................................................... 38 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... 39 PHỤ LỤC Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu vii DANH SÁCH BẢNG Trang Bảng 2.1: Thành phần thức ăn ở dạ dày của cá tra tự nhiên..........................4 Bảng 2.2: Protein tối ưu của một số loài cá trơn...........................................5 Bảng 2.3: Nhu cầu amino acid của cá nheo Mỹ ...........................................6 Bảng 2.4: Công thức TATC dạng nổi trong nuôi cá trê lai ở Thái Lan .........9 Bảng 2.5: So sánh giữa TATC và TACN trong nuôi cá trê lai ở Thái Lan....9 Bảng 2.6: Hiệu quả sản xuất của mô hình nuôi cá trê lai ở Thái Lan ............9 Bảng 2.7: Thành phần nguyên liệu và giá trị dinh dưỡng của các loại TATC trong nuôi cá trê ở Thái Lan ............................................10 Bảng 2.8: Thành phần sinh hóa của một số nguồn đạm...............................12 Bảng 2.9: Công thức TATC (25% đạm) sản xuất tại nông hộ .....................12 Bảng 2.10: Chi phí sản xuất của cá tra nuôi bè............................................14 Bảng 3.1: Các thông số kỹ thuật của hai nghiệm thức theo dõi ...................16 Bảng 4.1: Sự biến động pH, nhiệt độ và oxy của các ao nuôi theo dõi ........21 Bảng 4.2: Công thức TATC sử dụng cho các ao nuôi .................................23 Bảng 4.3: Thành phần hóa học của nguyên liệu phối chế trong TATC........24 Bảng 4.4: Thành phần hóa học của TATC và TACNtrong hai giai đoạn nuôi ..................................................................................26 Bảng 4.5: Tỷ lệ sống của các ao nuôi TATC và TACN...............................27 Bảng 4.6: Tốc độ tăng trưởng của hai nghiệm thức theo dõi .......................28 Bảng 4.7: Thành phần hóa học của cá thương phẩm thí nghiệm..................30 Bảng 4.8: Kết quả đánh giá chất lượng thịt cá.............................................31 Bảng 4.9: Hiệu quả sử dụng thức ăn của các ao nuôi ..................................32 Bảng 4.10: Tổng kết hiệu quả sản xuất của mô hình nuôi ...........................35 Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu viii DANH SÁCH HÌNH Trang Hình 2.1: Các bước chế biến TATC của người nuôi ở An Giang ................11 Hình 2.2: Ao nuôi cá Tra theo dõi...............................................................15 Hình 4.1: Biểu đồ so sánh tốc độ tăng trưởng của các ao nuôi ....................29 Hình 4.2: Cơ cấu các loại chi phí trong ao nuôi TATC ...............................34 Hình 4.3: Cơ cấu các loại chi phí trong ao nuôi TACN...............................34 Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu 1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU Những năm gần đây nghề nuôi cá tra thâm canh ở Đồng Bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL) đang trên đà phát triển mạnh mẽ. Theo báo cáo của Bộ Thủy Sản sản lượng cá tra năm 2004 đạt mức hơn 300.000 tấn, diện tích thả nuôi khoảng 2.000 ha. Cá tra có đặc điểm tăng trọng nhanh, có thể sử dụng được nhiều loại thức ăn khác nhau nên được nhiều người dân chọn nuôi nhằm tận dụng nguồn nguyên liệu sẵn có tại địa phương giúp hạ thấp chi phí sản xuất. Hơn nữa hiện nay sản phẩm cá tra được xem là nguồn xuất khẩu thủy sản quan trọng của nước ta, do đó nhiều hộ nuôi đã mạnh dạn đầu tư vào đối tượng này. Tuy nhiên, do việc nuôi mang tính tự phát, người nuôi sử dụng thức ăn tự chế (TATC) không đảm bảo chất lượng ảnh hưởng xấu đến môi trường dẫn đến việc sử dụng thuốc và hóa chất tràn lan, điều này đã gây ảnh hưởng đáng kể đến thị trường xuất khẩu. Từ giữa năm 2005 do thị trường xuất khẩu gặp nhiều biến động đã làm giảm giá cá tra và basa, nhiều hộ nuôi đã ngưng sản xuất. Ước tính sản lượng cá tra ở huyện Thốt Nốt và các tỉnh đầu nguồn (An Giang, Đồng Tháp, Vĩnh Long) đã giảm 20 – 30% (Bộ Thuỷ Sản, 2005) ( (truy cập 06/04/2006). Nhưng trong 2 tháng đầu năm 2006 việc xuất khẩu thủy sản đặc biệt là sản phẩm cá tra có sự chuyển biến tích cực, có nhiều đơn đặt hàng từ thị trường Mỹ, EU, Nhật Bản và Bỉ. Theo dự báo của Bộ Thủy Sản, trong năm 2006 nhu cầu nhập khẩu từ các thị trường Nhật và EU sẽ tăng khoảng 10-15%. Hiện tại giá cá tra đang ở mức khá cao (13.500 đồng (đ) /kg cá loại một, Bộ Thủy Sản 2006) nhưng lợi nhuận của người dân chưa nhiều do giá nguyên liệu đang có chiều hướng gia tăng. Xuất phát từ thực tế trên, việc tìm ra một loại TATC có giá cả chấp nhận được so với giá thức ăn công nghiệp (TACN) là một nhu cầu bức thiết, do thức ăn là yếu tố ảnh hưởng rất lớn đến chi phí sản xuất (chiếm 77% tổng chi phí sản xuất) (Nguyễn Thanh Phương, 1998). Bên cạnh đó vấn đề nuôi cá tra theo qui trình "sạch" là một tiêu chí lớn giúp nghề nuôi cá tra thâm canh có thể phát triển bền vững trước tình hình hiện nay, trong đó thức ăn cũng là nhân tố quan trọng trong qui trình này. Mặt khác, hầu hết các nghiên cứu về TATC trong nuôi cá tra trước đây chủ yếu được chế biến thủ công ở quy mô nông hộ, và Trung tâm Học liệu ĐH Cần hơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu 2 hiện nay tại một số nông hộ đã sử dụng TATC theo dây chuyền sản xuất thức ăn quy mô nhỏ nhằm nâng cao chất lượng và gia tăng hiệu quả sử dụng thức ăn, hạn chế đến mức thấp nhất ô nhiễm môi trường do thức ăn gây ra , tuy nhiên chưa có nghiên cứu cụ thể nhằm đánh giá hiệu quả của hình thức nuôi này. Chính vì lẽ đó, đề tài: " Nghiên cứu sự ảnh hưởng của thức ăn tự chế và thức ăn công nghiệp lên hiệu quả nuôi Cá Tra (Pangasius hypophthalmus) trong ao nuôi thâm canh " được thực hiện thông qua sự hợp tác giữa bộ môn Dinh Dưỡng và Chế Biến Thủy Sản, Khoa Thủy Sản, trường Đại học Cần Thơ và Doanh nghiệp tư nhân Việt Long * Mục tiêu đề tài Đánh giá hiệu quả sử dụng thức ăn và chất lượng thịt cá khi sử dụng TATC theo dây chuyền sản xuất thức ăn đơn giản tại nông hộ so với TACN trong nuôi cá tra thâm canh. Từ đó đưa ra những khuyến cáo việc sử dụng TATC nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế cho người nuôi trong nuôi cá tra thâm canh . * Nội dung thực hiện của đề tài - Xác định tốc độ tăng trưởng, hiệu quả sử dụng thức ăn, chất lượng thức ăn và chất lượng thịt của cá khi cho ăn hai loại TATC và TACN. - Xác định và so sánh hiệu quả kinh tế của mô hình nuôi khi sử dụng hai loại thức ăn trên. Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu 3 CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1 Đặc điểm sinh học của cá tra 2.1.1 Đặc điểm hình thái và phân loại Theo Trương Thủ Khoa và Trần Thị Thu Hương, 1993, cá tra có tên khoa học là Pangasius micronemus Bleeker, 1847. Ngoài ra ở Thái Lan, Indonesia, Malaysia cá tra còn có tên là Pangasius sutchi (Cacot, 1998, trích dẫn từ Trần Văn Nhì, 2005). Tuy nhiên, theo tài liệu của Trần Văn Nhì (2005), cá tra thuộc: Bộ: Siluriformes Họ: Pangasiidae Giống: Pangasius Loài: Pangasius hypophthalmus Sauvage, 1878 2.1.2 Đặc điểm sinh sản và phân bố Cá tra không sinh sản trong ao nuôi, chúng không có bãi đẻ tự nhiên ở Việt Nam, cá tra đẻ ở Campuchia, cá bột theo dòng nước về Việt Nam. Chúng thành thục sinh dục chậm hơn các loài cá da trơn khác, chúng thường thành thục sinh dục vào cuối mùa khô và đầu mùa mưa. Mùa vụ sinh sản của cá bắt đầu từ tháng 5-7, thường vớt cá tra bột trên sông vào khoảng tháng 5 âm lịch. Ngoài tự nhiên cá sống ở lưu vực sông Cửu Long (Thái Lan, Lào, Campuchia và Việt Nam). Ở Việt Nam cá tra phân bố trên sông Tiền, sông Hậu, nhiều nhất là ở vùng hạ lưu. 2.1.3 Đặc điểm sinh trưởng Cá tra có khả năng sống tốt trong điều kiện ao tù nước đọng, nhiều mùn bã hữu cơ, hàm lượng oxy hòa tan thấp và có thể thả nuôi với mật độ rất cao. Cá tra có tốc độ tăng trưởng tương đối cao, trong ao nuôi sau 1 năm cá có thể đạt trọng lượng 1-1,5 kg/con và trong những năm sau cá lớn nhanh hơn (theo Dương Nhựt Long, 2003). Cá còn nhỏ tăng nhanh về chiều dài, cá sẽ bước vào thời kỳ tích lũy mỡ khi đạt 2,5 kg. Bên cạnh đó, tốc độ tăng trưởng của cá tra phụ thuộc nhiều vào điều kiện môi trường, mật độ thả nuôi, đặc biệt là chất lượng của thức ăn sử dụng. Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu 4 2.1.4 Đặc điểm dinh dưỡng Cá tra là loài ăn tạp thiên về động vật. Trong tự nhiên cá tra có thể ăn được mùn bã hữu cơ, rễ cây thủy sinh, tôm tép, cua, côn trùng, ốc và cá. Theo Trần Thanh Xuân (1994) (trích dẫn bởi Trần Văn Nhì, 2005) cho biết, thành phần thức ăn trong dạ dày cá tra tự nhiên như sau: Bảng 2.1 Thành phần thức ăn ở dạ dày của cá tra tự nhiên Cá nuôi trong ao có thể sử dụng được các loại thức ăn khác nhau như cá tạp, thức ăn viên, rau muống, tấm, cám,… tuy nhiên thức ăn có nguồn gốc động vật sẽ giúp cá lớn nhanh hơn. Hiện nay đa số các ao, bè nuôi cá tra sử dụng TATC dạng ẩm với hàm lượng đạm thấp, điều này cũng phù hợp với khả năng thích ứng với nhiều loại thức ăn có hàm lượng đạm khác nhau của cá tra và trong điều kiện thiếu thức ăn cá có thể sử dụng các loại thức ăn như mùn bã hữu cơ, thức ăn có nguồn gốc thực vật. 2.2 Nhu cầu dinh dưỡng ở các loài cá trơn Vấn đề dinh dưỡng của cá được nghiên cứu đầu tiên tại Corlan (Ohio, Mỹ). Ở Việt Nam sau 1975 các nhà khoa học tập trung nghiên cứu việc sử dụng các nguồn thức ăn rẻ tiền để phát triển nghề nuôi thủy sản. Nhưng nhìn chung các nghiên cứu về dinh dưỡng cá tra, basa chưa đầy đủ, do đó các kết quả đạt được trên cá nheo Mỹ xem như tương tự các đối tượng cá da trơn khác. (Trần Thị Thanh Hiền và ctv., 2004) 2.2.1 Nhu cầu đạm (protein) và acid amin Protein là thành phần hóa học chủ yếu trong thịt động vật thủy sản, chiếm khoảng 60-75% trọng lượng khô của cơ thể (Halver, 1989). Protein là thành phần tham gia cấu tạo cơ thể , hình thành các tổ chức mới, do đó khi thức ăn thiếu đạm thì cá chậm sinh trưởng, chậm phát dục, sức sinh sản giảm. Nhu cầu protein của cá dao động trong khoảng từ 25-55%, trung bình là 30% và nhu cầu protein tối ưu của một loài nào đó phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu làm Loại thức ăn Tỷ lệ (%) Cá tạp Ốc Thực vật Mùn bã hữu cơ 37,8 23,9 6,67 31,6 Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu 5 thức ăn, giai đoạn phát triển của cơ thể, và các yếu tố bên ngoài khác (Trần Thị Thanh Hiền và ctv. 2004). Theo Trần Văn Nhì (2005) nhu cầu protein tối ưu của cá da trơn từ 25-45%, thường là 30-35%. Bảng 2.2 Protein tối ưu của một số loài cá da trơn (Trần Văn Nhì, 2005) Loài % protein Tác giả Cá nheo Mỹ Cá tra bần Cá tra Cá basa Cá hú 32 – 36 40 38 35 48 Garling (1976) Phương và ctv. (2004) Hiền và ctv. (2004) Hiền và ctv. (2004) Hiền và ctv. (2004) Khi cá sử dụng thức ăn thiếu thì cơ thể sẽ giảm khối lượng vì chúng sẽ lấy protein của cơ thể để duy trì sự tồn tại của chúng. Ngược lại nếu thức ăn thừa protein cá sẽ phải tốn năng lượng để tiêu hóa thức ăn dư thừa và thải trừ nó ra ngoài, vì thế tăng trưởng của cơ thể cũng bị giảm. Theo Khan và ctv. (1992) cho biết đối với cá trơn Malaysia (P. sutchi) hiệu quả sử dụng protein tăng nếu thức ăn có hàm lượng protein thấp trong khoảng 27-37%, và từ 37-50% hiệu quả sử dụng protein giảm. Bên cạnh đó, giai đoạn phát triển khác nhau của cá cũng ảnh hưởng đến nhu cầu protein. Còn theo kết quả của Page và Andrews (1973) ở cá nheo Mỹ, cá lớn có nhu cầu protein thấp hơn nhưng có nhu cầu năng lượng cao hơn cá cỡ nhỏ. Mặt khác chúng có thể sử dụng protein nhiều hơn nhu cầu tối đa để phát triển do phải thải nitơ ra ngoài. Thực chất của nhu cầu protein ở cá là nhu cầu amino acid, có hai loại amino acid thiết yếu và không thiết yếu. Vấn đề được quan tâm nhiều là nhu cầu amino acid thiết yếu bởi vì cá không thể tự tổng hợp mà phải lấy từ thức ăn. Theo Halver (1989) các loài cá nói chung cần 10 loại amino acid như arginin, histidin, isoleucin, leucin, lysin, methionin, phenillalanin, threonin, tryptophan và valin. Theo Robinson and et al. (1980) nhu cầu Lysine của cá nheo Mỹ trong thức ăn chứa 24% đạm là 1,23%. Bên cạnh đó, Harding and et al. (1977) cho rằng nhu cầu Methionine của đối tượng này là 0,46% ở mức đạm tương tự (Trần Thị Thanh Hiền và ctv., 2004). Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu 6 Bảng 2.3 Nhu cầu amino acid của cá nheo Mỹ Amino acid Nhu cầu (% khối lượng protein cho ăn) Arginine 4,3 Histidine 1,5 Isoleucine 2,6 Leucine 3,5 Lysine 5,1 Methionine + cystine 2,3 Phenylalnine + tyrosine 5,0 (theo National Academy of sciences, Washington, D.C. 1973) Tuy nhiên trong các nghiên cứu về nhu cầu acid amin ở cá trơn đặc biệt là giống Pangasius rất ít. Dù vậy đã có một số ý kiến cho rằng các loài cá trơn khác cũng có nhu cầu amino acid tương tự như cá nheo Mỹ (Dương Thúy Yên, 2000). 2.2.2 Nhu cầu chất bột đường (carbohydrate) Khả năng sử dụng carbohydrate của các loài cá khác nhau, trong đó tính ăn của mỗi loài là yếu tố quyết định đến khả năng sử dụng carbohydrate. Theo Trần Thị Thanh Hiền và ctv. (2004) những loài cá tạp , thực vật có khả năng sử dụng carbohydrate tốt hơn loài ăn động vật. Cá trê phi hấp thụ carbohydrate chậm hơn cá rô phi lai (O. niloticus x O. aureus) (Degani & Revach, 1991, được trích bởi Wilson & Moreau, 1996) Tinh bột của tất cả các loài thực vật có giá trị năng lượng thô khoảng 17,6 KJ/g (Trần Văn Nhì, 2005) tuy nhiên năng lượng tiêu hoá thay đổi rất nhiều phụ thuộc vào giống loài và cách chế biến. Theo kết quả quan sát của Likimani & Wilson (1982) (được trích dẫn từ Dương Thúy Yên, 2000) cho thấy cá nheo Mỹ dụng thức ăn có hàm lượng carbohydrate cao thì hoạt động của một số men tổng hợp mỡ tăng lên trong gan và trong mô mỡ của màng treo ruột. Như vậy cơ thể cá có khả năng hấp thu carbohydrate và chuyển hóa năng lượng dư thừa sang dạng mỡ. Đối với cá Pangasius kunyit thì thức ăn chứa 26% carbohydrate cho sinh trưởng tốt nhất (Huỳnh Thị Tú và N
Luận văn liên quan