VNPT hiện là nhà cung cấp dịch vụviễn thông hàng đầu với hạtầng mạng lưới
rộng khắp cảnước và cung cấp nhiều loại dịch vụviễn thông. Mạng truy nhập băng
rộng hiện tại của VNPT chủyếu dựa trên hạtầng mạng truy nhập cáp đồng sửdụng
công nghệxDSL, vềcơbản mới chỉ đáp ứng cho các dịch vụtruy nhập tốc độdưới
2 Mbit/s. Sựphát triển của các khu vực kinh tếnhư: khu công nghiệp, khu công
nghệcao, khu thương mại, chung cưcao cấp, . cùng với sựphát triển ngày càng
lớn mạnh của các tổchức kinh tếnhư: ngân hàng, kho bạc, công ty, . đã tạo ra nhu
cầu rất lớn trong việc sửdụng các dịch vụtiện ích tích hợp thoại, hình ảnh và dữ
liệu. Bên cạnh đó, các dịch vụ ứng dụng trên Internet ngày càng phong phú và phát
triển với tốc độnhanh chóng nhưcác dịch vụmua bán trực tuyến, ngân hàng, các
dịch vụ đào tạo từxa, game trực tuyến, ðặc biệt nhu cầu vềcác loại dịch vụgia
tăng tích hợp thoại, hình ảnh và dữliệu đang ngày càng tăng. Sựphát triển của các
loại hình dịch vụmới, đòi hỏi hạtầng mạng truy nhập phải đáp ứng các yêu cầu về
băng thông rộng, tốc độtruy nhập cao. Công nghệtruy nhập cáp đồng điển hình
nhưxDSL đã được triển khai rộng rãi, tuy nhiên những hạn chếvềcựly và tốc độ
đã không đáp ứng được yêu cầu dịch vụ. Vì vậy nghiên cứu triển khai các giải pháp
truy nhập quang là vấn đềcấp thiết hiện nay nhằm xây dựng hạtầng mạng truy
nhập đáp ứng cung cấp các dịch vụbăng rộng chất lượng cao. Qua đó cũng đặt ra
những vấn đềcần giải quyết cấp bách đối với mạng truy nhập của VNPT. Do vậy,
nghiên cứu triển khai giải pháp truy nhập mới nhằm chiếm lĩnh thịtrường dịch vụ
mới là rất cần thiết đối với VNPT.
Công nghệtruy nhập quang thụ động GPON đã được ITU chuẩn hóa, hiện nay
là một trong những công nghệ được ưu tiên lựa chọn cho triển khai mạng truy nhập
tại nhiều nước trên thếgiới. GPON là công nghệhướng tới cung cấp dịch vụmạng
đầy đủ, tích hợp thoại, hình ảnh và sốliệu với băng thông lớn tốc độcao. Do vậy
GPON sẽlà công nghệtruy nhập lựa chọn triển khai hiện tại và tương lai.
GPON chính là giải pháp phù hợp nhất đối với hạtầng mạng hiện tại của VNPT
và ngày 23/7/2008, VNPT đã có quyết định số2039/Qð-VT v/v “Triển khai mạng
truy nhập quang thụ động (GPON)”.
Luận văn “Nghiên cứu triển khai công nghệGPON trên mạng Viễn thông Hà
nội” nhằm mục đích tìm hiểu những đặc điểm kỹthuật cơbản của công nghệ
GPON, qua đó đềxuất cấu hình mạng GPON của Viễn thông Hà nội. Luận văn thực
hiện gồm 04 chương:
Chương 1 trình bày tổng quan vềmạng PON và giới thiệu vềcác hệthống PON
hiện đang được triển khai.
Chương 2 trình bày tổng quan vềcông nghệGPON, trong đó nghiên cứu các vấn đề
vềcấu trúc khung, định cỡvà phân định băng tần động là các vấn đềtrọng tâm.
Chương 3 là các đềxuất vềmô hình tổchức mạng GPON cho VNPT Hà nội.
Cuối cùng là phần kết luận và hướng nghiên cứu tiếp theo của luận văn.
83 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 8699 | Lượt tải: 6
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu triển khai công nghệ GPON trên mạng viễn thông Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i
MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BẢNG SỐ LIỆU .................................................iii
CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT .......................................................................... iv
LỜI NÓI ðẦU................................................................................................. - 1 -
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ MẠNG QUANG THỤ ðỘNG (PON).......... - 3 -
1.1. Mở ñầu ..................................................................................................... - 3 -
1.2. Kiến trúc của PON.................................................................................... - 6 -
1.3. Các hệ thống PON ñang ñược triển khai ................................................... - 8 -
1.3.1. APON/BPON.................................................................................. - 8 -
1.3.2. GPON ............................................................................................. - 9 -
1.3.3. EPON............................................................................................ - 10 -
1.3.4. WDM-PON................................................................................... - 10 -
1.3.5. Nhận xét........................................................................................ - 11 -
1.4. Kết luận .................................................................................................. - 13 -
CHƯƠNG 2. CÔNG NGHỆ MẠNG QUANG THỤ ðỘNG GPON.............. - 15 -
2.1. Giới thiệu chung ..................................................................................... - 15 -
2.2. Tình hình chuẩn hóa GPON .................................................................... - 15 -
2.3. Kiến trúc GPON ..................................................................................... - 17 -
2.4. Thông số kỹ thuật ................................................................................... - 23 -
2.5. Kỹ thuật truy nhập và phương thức ghép kênh ........................................ - 24 -
2.5.1. Kỹ thuật truy nhập......................................................................... - 24 -
2.5.2. Phương thức ghép kênh ................................................................. - 25 -
2.6. Phương thức ñóng gói dữ liệu ................................................................. - 26 -
2.7. ðịnh cỡ và phân ñịnh băng tần ñộng: ...................................................... - 27 -
2.8. Bảo mật và mã hóa sửa lỗi ...................................................................... - 32 -
2.9. Khả năng cung cấp băng thông ............................................................... - 33 -
2.10. Khả năng cung cấp dịch vụ ................................................................... - 34 -
ii
2.11. Một số vấn ñề cần quan tâm trong tính toán thiết kế mạng GPON......... - 36 -
2.12. Kết luận ................................................................................................ - 37 -
CHƯƠNG 3. TRIỂN KHAI GPON TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG HÀ NỘI - 39 -
3.1. Hiện trạng mạng truy nhập băng rộng của Viễn thông HN ...................... - 39 -
3.2. Mục ñích xây dựng mạng GPON: ........................................................... - 43 -
3.3. Khảo sát nhu cầu sử dụng các dịch vụ mạng cáp quang của khách hàng trên
ñịa bàn TP Hà nội:................................................................................................ - 45 -
3.3.1. Nhu cầu dịch vụ viễn thông của các cơ quan ðảng, Chính phủ...... - 45 -
3.3.2. Nhu cầu dịch vụ viễn thông của khối các doanh nghiệp, tỏ chức, giáo
dục ñào tạo .................................................................................................... - 46 -
3.3.3. Nhu cầu của nội bộ Viễn thông Hà nội .......................................... - 47 -
3.4. Xây dựng cấu trúc mạng GPON Viễn thông Hà nội: ............................... - 48 -
3.4.1. Nguyên tắc xây dựng mạng: .......................................................... - 48 -
3.4.2. Xây dựng mạng cho VNPT Hà nội:............................................... - 52 -
3.5. ðề xuất dịch vụ triển khai trên mạng GPON VTHN: .............................. - 66 -
3.5.1. Dịch vụ IPTV:............................................................................... - 66 -
3.5.2. Dịch vụ truy nhập Internet tốc ñộ cao............................................ - 66 -
3.5.3. Dịch vụ kết nối VPN: .................................................................... - 67 -
3.5.4. Dịch vụ kết nối mạng ñiểm – ña ñiểm: .......................................... - 67 -
CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO .......... - 68 -
4.1. Kết luận .................................................................................................. - 68 -
4.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo .................................................................... - 69 -
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................. - 70 -
PHỤ LỤC 1: Tổng hợp thiết bị GPON năm 2009-2010 của Viễn thông Hà nội
(Hà nội cũ) ....................................................................................................................
PHỤ LỤC 2: Tổng hợp thiết bị GPON năm 2009-2010 của Viễn thông Hà nội
(KV Hà Tây cũ).............................................................................................................
iii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BẢNG SỐ LIỆU
Hình 1-1: Mô hình mạng quang thụ ñộng......................................................... - 7 -
Hình 1-2: Các kiểu kiến trúc của PON. ............................................................ - 8 -
Hình 2-1: Kiến trúc mạng GPON................................................................... - 17 -
Hình 2-2: Các khối chức năng của OLT......................................................... - 19 -
Hình 2-3: Các khối chức năng của ONU........................................................ - 20 -
Hình 2-4: Các bộ ghép 8x8 ñược tạo ra từ các bộ ghép 2x2. .......................... - 21 -
Hình 2-5: Cấu trúc cơ bản mạng cáp quang thuê bao ..................................... - 22 -
Hình 2-6: TDMA GPON ............................................................................... - 25 -
Hình 2-7: GPON Ranging pha 1 .................................................................... - 28 -
Hình 2-8: GPON Ranging pha 2 .................................................................... - 29 -
Hình 2-9: Báo cáo và phân bố băng thông trong GPON................................. - 31 -
Hình 2-10: Thủ tục cấp phát băng thông trong GPON.................................... - 32 -
Hình 3-1: Cấu trúc mạng MAN-E của Viễn thông Hà nội .............................. - 41 -
Bảng 3-2: Bảng chỉ số băng thông ................................................................. - 55 -
Bảng 3-3: Tính toán băng thông chi tiết cho mạng GPON Viễn thông Hà nội - 56 -
Bảng 3-4: Danh sách các trạm OLT – GPON................................................. - 58 -
Bảng 3-5: Số lượng thiết bị tại khu vực Hà Nội (cũ) ...................................... - 61 -
Bảng 3-6: Số lượng thiết bị tại khu vực Hà Tây (cũ) ...................................... - 62 -
Hình 3-7: Cấu trúc mạng FTTx- GPON của Viễn thông Hà nội ..................... - 64 -
Hình 3-8: Cấu trúc mạng FTTx-GPON khu vực ðinh Tiên Hoàng ................ - 65 -
iv
CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt
ADM Add Drop Multiplexer Bộ ghép kênh xen rẽ
APON ATM Passive Optical
Network
Mạng quang thụ ñộng dùng ATM
ATM Asynchronous Tranfer Mode Chế ñộ truyền tải không ñồng bộ
AUI Attchment Unit Interface Cáp nối với thiết bị
BER Bit Error Rate Tỷ lệ bit lỗi
Capex Capital Expenditrure Chi phí ñầu tư ban ñầu
CDM Code Division Multiplexing Ghép kênh theo mã
CE Customer Equipment Thiết bị khách hàng
CIR Constant Information Rate Tốc ñộ thông tin tốt nhất
CO Central Office Tổng ñài trung tâm
CRC Cyclic Redundancy Check Kiểm tra vòng dư
CSMA/CD Carrier sense Multiple access
collision detect
ða truy nhập cảm nhận sống
mang/tách xung ñột
DA Destination Address ðịa chỉ ñích
DCE Data Communications
Equipment
Thiết bị thông tin số liệu
DCS Digital Crossconect Bộ nối chéo số
DFSM Dispersion Flattened single
Mode
Sợi tán sắc phẳng
DLC Digital Loop Carrier Sóng mang vòng số
DSL Digital Subcriber Loop Vòng thuê bao số
DSSM Dispersion Shifted Single
Mode
Sợi tán sắc dịch chuyển
DTE Data Terminal Equipment Thiết bị ñầu cuối số liệu
DWDM Dense Wavelength Division
Multiplexing
Ghép bước sóng với mật ñộ cao
E-LAN Ethernet Local Area Network Mạng LAN Ethernet
E-Line Ethernet Line ðường Ethernet
EMS Element Management System Phần tử quản lý hệ thống
v
EPON Ethernet Passive Optical
Network
Mạng quang thụ ñộng dùng Ethernet
EVC Ethernet Virtual Connection Kết nối ảo Ethernet
FCS Frame Check Sequence Dãy bit kiểm tra khung
FDM Frequency Division
Multiplexing
Ghép kênh theo tần số
FSAN Full Service Access Network Tập dịch vụ mạng truy nhập
FTTB Fiber to the Building Cáp quang nối ñến toà nhà
FTTC Fiber to the Curb Cáp quang nối ñến cụm dân cư
FTTH Fiber to the Home Cáp quang nối tận nhà
HFC Hybrid Fiber Coax Television
System
Hệ thống phân phối tín hiệu truyền
hình lai ghép cáp quang-cáp ñồng
trục
IFG Inter Frame Gap Khoảng cách giữa hai khung liền kề
IP Internet Protocol Giao thức Internet
IPG Inter Packet Gap Khoảng cách hai gói liền kề
ISO International Organization for
Standardization
Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế
LAN Local Area Network Mạng nội bộ
LLC Logical Link Control ðiều khiển liên kết logic
LMDS Local MultiPoint Disttribution
System
Hệ thống phân bố ña ñiểm cục bộ
LTE Line Terminal Equipment Thiết bị kết cuối ñường dây
MAC Medium Access Control ðiều khiển truy nhập môi trường
MAN Metro Area Network Mạng diện rộng
MAU Media Access Unit Khối truy nhập môi trường
MDI Medium Dependent Interface Giao diện ñộc lập môi trường
MEF Metro Ethernet Forum Diễn ñàn về Ethernet trong mạng
diện rộng
MEN Metro Ethernet Network Mạng diện rộng dùng Ethernet
MIB Management Information
Base
Cơ sở thông tin quản lý
MII Medium Independent Giao diện phụ thuộc môi trường
vi
Interface
MMDS Multi Channel Multi Point
distribution System
Hệ thống phân bố ña kênh, ña ñiểm
MPCP MultiPoint Control Protocol Giao thức ñiều khiển ña ñiểm
MPLS Multi Protocol Label
Switching
Chuyển mạch nhãn ña giao thức
NIC Network Interface cards Card giao diện mạng
NLP Normal Link Pulse Xung báo hiệu liên kết bình thường
OLT Optical Line Terminal Thiết bị kết cuối ñường quang
ONU Optical Network Terminal Thiết bị kết cuối mạng quang
PCS Physical Coding Sublayer Lớp con mã hoá vật lý
PDU Protocol Data Units ðơn vị số liệu giao thức
PMA Physical Layer Attachment Truy nhập lớp vật lý
PMD Physical Medium Dependent Phụ thuộc môi trường vật lý
PON Passive Optical Network Mạng quang thụ ñộng
PVC Permanent virtual Circuit Mạch ảo bán cố ñịnh
SA Source Address. ðịa chỉ nguồn
SFD Start of Frame Delimiter Ranh giới bắt ñầu khung
SME Station Management Entity Thực thể quản lý trạm
SMF Single Mode Fiber Sợi quang ñơn mode
SSM Standard Single Mode Sợi ñơn mode chuẩn
TCP Transport Control Protocol Giao thức ñiều khiển truyền tải
TDM Time Division Multiplexing Ghép kênh theo thời gian
UNI User Network Interface Giao diện mạng-người dùng
UTP Unshielded Twisted Pair Cáp trần xoắn ñôi
VLAN Virtual Local Area Network Mạng LAN ảo
VPN Virtual Private Network Mạng riêng ảo
WAN Wide Area Network Mạng diện rộng
WDM Wavelength Division
Multiplexing
Ghép kênh theo bước sóng
- 1 -
LỜI NÓI ðẦU
VNPT hiện là nhà cung cấp dịch vụ viễn thông hàng ñầu với hạ tầng mạng lưới
rộng khắp cả nước và cung cấp nhiều loại dịch vụ viễn thông. Mạng truy nhập băng
rộng hiện tại của VNPT chủ yếu dựa trên hạ tầng mạng truy nhập cáp ñồng sử dụng
công nghệ xDSL, về cơ bản mới chỉ ñáp ứng cho các dịch vụ truy nhập tốc ñộ dưới
2 Mbit/s. Sự phát triển của các khu vực kinh tế như: khu công nghiệp, khu công
nghệ cao, khu thương mại, chung cư cao cấp, ... cùng với sự phát triển ngày càng
lớn mạnh của các tổ chức kinh tế như: ngân hàng, kho bạc, công ty, ... ñã tạo ra nhu
cầu rất lớn trong việc sử dụng các dịch vụ tiện ích tích hợp thoại, hình ảnh và dữ
liệu. Bên cạnh ñó, các dịch vụ ứng dụng trên Internet ngày càng phong phú và phát
triển với tốc ñộ nhanh chóng như các dịch vụ mua bán trực tuyến, ngân hàng, các
dịch vụ ñào tạo từ xa, game trực tuyến,… ðặc biệt nhu cầu về các loại dịch vụ gia
tăng tích hợp thoại, hình ảnh và dữ liệu ñang ngày càng tăng. Sự phát triển của các
loại hình dịch vụ mới, ñòi hỏi hạ tầng mạng truy nhập phải ñáp ứng các yêu cầu về
băng thông rộng, tốc ñộ truy nhập cao. Công nghệ truy nhập cáp ñồng ñiển hình
như xDSL ñã ñược triển khai rộng rãi, tuy nhiên những hạn chế về cự ly và tốc ñộ
ñã không ñáp ứng ñược yêu cầu dịch vụ. Vì vậy nghiên cứu triển khai các giải pháp
truy nhập quang là vấn ñề cấp thiết hiện nay nhằm xây dựng hạ tầng mạng truy
nhập ñáp ứng cung cấp các dịch vụ băng rộng chất lượng cao. Qua ñó cũng ñặt ra
những vấn ñề cần giải quyết cấp bách ñối với mạng truy nhập của VNPT. Do vậy,
nghiên cứu triển khai giải pháp truy nhập mới nhằm chiếm lĩnh thị trường dịch vụ
mới là rất cần thiết ñối với VNPT.
Công nghệ truy nhập quang thụ ñộng GPON ñã ñược ITU chuẩn hóa, hiện nay
là một trong những công nghệ ñược ưu tiên lựa chọn cho triển khai mạng truy nhập
tại nhiều nước trên thế giới. GPON là công nghệ hướng tới cung cấp dịch vụ mạng
ñầy ñủ, tích hợp thoại, hình ảnh và số liệu với băng thông lớn tốc ñộ cao. Do vậy
GPON sẽ là công nghệ truy nhập lựa chọn triển khai hiện tại và tương lai.
- 2 -
GPON chính là giải pháp phù hợp nhất ñối với hạ tầng mạng hiện tại của VNPT
và ngày 23/7/2008, VNPT ñã có quyết ñịnh số 2039/Qð-VT v/v “Triển khai mạng
truy nhập quang thụ ñộng (GPON)”.
Luận văn “Nghiên cứu triển khai công nghệ GPON trên mạng Viễn thông Hà
nội” nhằm mục ñích tìm hiểu những ñặc ñiểm kỹ thuật cơ bản của công nghệ
GPON, qua ñó ñề xuất cấu hình mạng GPON của Viễn thông Hà nội. Luận văn thực
hiện gồm 04 chương:
Chương 1 trình bày tổng quan về mạng PON và giới thiệu về các hệ thống PON
hiện ñang ñược triển khai.
Chương 2 trình bày tổng quan về công nghệ GPON, trong ñó nghiên cứu các vấn ñề
về cấu trúc khung, ñịnh cỡ và phân ñịnh băng tần ñộng là các vấn ñề trọng tâm.
Chương 3 là các ñề xuất về mô hình tổ chức mạng GPON cho VNPT Hà nội.
Cuối cùng là phần kết luận và hướng nghiên cứu tiếp theo của luận văn.
- 3 -
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ MẠNG QUANG THỤ ðỘNG
(PON)
1.1. Mở ñầu
Mạng viễn thông thường ñược cấu thành bởi ba mạng chính: mạng ñường
trục, mạng phía khách hàng và mạng truy nhập. Trong những năm gần ñây,
mạng ñường trục có những bước phát triển nhảy vọt do sự xuất hiện của các
công nghệ mới, như công nghệ ghép kênh theo bước sóng (WDM). Cũng
trong khoảng thời gian này, mạng nội hạt (LAN) cũng ñã ñược cải tiến và
nâng cấp từ tốc ñộ 10 Mb/s lên 100 Mb/s, và ñến 1 Gb/s. Thậm chí, các sản
phẩm Ethernet 10 Gb/s cũng ñã bắt ñầu xuất hiện trên thị trường. ðiều này ñã
dẫn ñến một sự chênh lệch rất lớn về băng thông giữa một bên là mạng LAN
tốc ñộ cao và mạng ñường trục và một bên là mạng truy nhập tốc ñộ thấp, mà
chúng ta vẫn thường gọi ñó là nút cổ chai (bottleneck) trong mạng viễn thông.
Việc bùng nổ lưu lượng Internet trong thời gian vừa qua càng làm trầm trọng
thêm các vấn ñề của mạng truy nhập tốc ñộ thấp. Các báo cáo thống kê cho
thấy lưu lượng dữ liệu ñã tăng 100% mỗi năm kể từ năm 1990. Thậm chí, sự
kết hợp giữa các yếu tố kinh tế và công nghệ ñã tạo ra những thời ñiểm mà
tốc ñộ phát triển ñạt tới 1000% trong một năm (vào những năm 1995 và
1996). Xu hướng này vẫn sẽ còn tiếp tục trong tương lai, tức là càng ngày sẽ
càng có nhiều người sử dụng trực tuyến và những người sử dụng ñã trực
tuyến thì thời gian trực tuyến sẽ càng nhiều hơn, do vậy nhu cầu về băng
thông lại càng tăng lên. Các nghiên cứu thị trường cho thấy rằng, sau khi nâng
cấp lên công nghệ băng rộng, thời gian trực tuyến của người sử dụng ñã tăng
lên 35% so với trước khi nâng cấp. Lưu lượng thoại cũng tăng lên, nhưng với
- 4 -
tốc ñộ thấp hơn nhiều, khoảng 8% mỗi năm. Theo hầu hết các báo cáo phân
tích, lưu lượng của dữ liệu hiện nay ñã vượt trội hơn rất nhiều so với lưu
lượng thoại. Càng ngày sẽ càng có nhiều dịch vụ và các ứng dụng mới ñược
triển khai khi băng thông dành cho người sử dụng tăng lên. ðứng trước tình
hình ñó, một số công nghệ mới ñã ñược ñưa ra nhằm ñáp ứng những ñòi hỏi
về băng tần.
Hiện tại, các nhà cung cấp dịch vụ ñã triển khai cung cấp dịch vụ Internet
bằng công nghệ ñường dây thuê bao số DSL. DSL sử dụng ñôi dây giống như
dây ñiện thoại, và yêu cầu phải có một modem DSL ñặt tại thuê bao và
DSLAM ñặt tại tổng ñài. Tốc ñộ dữ liệu của DSL nằm trong khoảng từ 128
Kb/s ñến 1,5 Mb/s. Mặc dù tốc ñộ của nó ñã tăng ñáng kể so với modem
tương tự, nhưng khó có thể ñược coi là băng rộng do không cung cấp ñược
các dịch vụ video, thoại, dữ liệu cho các thuê bao ở xa. Khoảng cách từ tổng
ñài ñến theo bao chỉ trong phạm vi 5,5 km. Ta có thể tăng khoảng cách này
bằng giải pháp triển khai thêm nhiều DSLAM ñến gần thuê bao, nhưng ñây là
một giải pháp không hiệu quả do chi phí quá cao.
Một giải pháp khác ñược ñưa ra là sử dụng cáp modem. Các công ty cáp
TV cung cấp các dịch vụ Internet bằng cách triển khai các dịch vụ tích hợp dữ
liệu trên mạng cáp ñồng trục, mà ban ñầu ñược thiết kế ñể truyền dẫn tín hiệu
video tương tự. Ví dụ, mạng HFC sẽ có sợi quang nối từ các ñầu dẫn hay các
hub ñến các nút quang, và từ các nút quang sẽ phân chia ñến các thuê bao
thông qua cáp ñồng trục, bộ lặp và các bộ ghép/tách. Tuy nhiên, mô hình kiến
trúc này có nhược ñiểm là thông lượng hiệu dụng của các nút quang không
quá 36 Mb/s, vì vậy tốc ñộ thường rất thấp vào những giờ cao ñiểm.
Như vậy, chúng ta thấy rằng cả công nghệ DSL và cáp modem ñều không
ñáp ứng ñược những yêu cầu về băng thông cho mạng truy nhập. Hầu hết các
nhà công nghệ mạng hiện nay ñều ñang tiến tới một công nghệ mới, tập trung
- 5 -
chủ yếu vào truyền tải dữ liệu, ñặc biệt là dữ liệu IP. Trong bối cảnh ñó, công
nghệ PON sẽ là một giải pháp tối ưu cho mạng truy nhập băng rộng. Người ta
trông ñợi mạng PON sẽ giải quyết ñược các vấn ñề tắc nghẽn băng thông của
mạng truy nhập trong kiến trúc mạng viễn thông, giữa một bên là các nhà
cung cấp dịch vụ CO, các ñiểm kết cuối, các ñiểm truy nhập và một bên là các
công ty ñược cung cấp dịch vụ, hay một khu vực tập trung các thuê bao.
Mạng quang thụ ñộng có thể ñịnh nghĩa một cách ngắn gọn như sau:
“Mạng quang thụ ñộng (PON) là một mạng quang không có các phần tử ñiện
hay các thiết bị quang ñiện tử”.
Như vậy với khái niệm này, mạng PON sẽ không chứa bất kỳ một phần tử
tích cực nào mà cần phải có sự chuyển ñổi ñiện - quang. Thay vào ñó, PON sẽ
chỉ bao gồm: sợi quang, các bộ chia, bộ kết hợp, bộ ghép ñịnh hướng, thấu
kính, bộ lọc,... ðiều này giúp cho PON có một số ưu ñiểm như: không cần
nguồn ñiện cung cấp nên không bị ảnh hưởng bởi lỗi nguồn, có ñộ tin cậy cao
và không cần phải bảo dưỡng do tín hiệu không bị suy hao nhiều như ñối với
các phần tử tích cực.
Mạng PON ngoài việc giải quyết các vấn ñề về băng thông, nó còn có ưu
ñiểm là chi phí lắp ñặt thấp do nó tận dụng ñược những sợi quang trong mạng
ñã có từ trước. PON cũng dễ dàng và thuận tiện trong việc ghép thêm các
ONU theo yêu cầu của các dịch vụ, trong khi ñó việc thiết lập thêm các nút
trong mạng tích cực khá phức tạp do việc cấp nguồn tại mỗi nút mạng, và
trong mỗi nút