Việt Nam ñã gia nhập WTO, mởra một sân chơi lớn cho các doanh nghiệp Việt
Nam với nhiều cơhội ñểmởrộng hoạt ñộng kinh doanh sang những thịtrường mới,
ñồng thời cũng ñứng trước những thách thức và sựcạnh tranh vô cùng khốc liệt. Ai
nắm thông tin nhanh, ra quyết ñịnh kịp thời, dự ñoán trước ñược tình hình biến ñộng
của thịtrường thì sẽchiếm ưu thế. Đểcó ñược những ñiều này, ñòi hỏi nhà quản lý
phải ñược cung cấp những thông tin nhanh chóng và chính xác.
Những năm gần ñây, các nhà quản lý doanh nghiệp quan tâm rất nhiều vềkế
toán quản trị ñểnâng cao chất lượng quản lý. Lược sửvềkếtoán doanh nghiệp chứng
minh kếtoán quản trịtồn tại rất lâu trong hệthống kếtoán doanh nghiệp; tuy nhiên, kế
toán quản trịchỉmới ñược hệthống hoá và phát triển một cách hệthống vềlý luận và
thực tiễn ở những thập kỷ gần ñây trong các doanh nghiệp, ñặc biệt là các doanh
nghiệp có quy mô, sựtiến bộnhất ñịnh vềkhoa học kỹthuật, trình ñộquản lý, ñiều
kiện xửlý thông tin.
ỞViệt Nam, kếtoán quản trịcũng ñã xuất hiện, phát triển gắn liền với chính
sách, chế ñộkếtoán áp dụng ởcác doanh nghiệp; tuy nhiên, kếtoán quản trịchỉmới
ñược ñềcập một cách hệthống vào ñầu những năm 1990 trởvề ñây và trởthành yêu
cầu cấp bách trong xây dựng hệthống thông tin kếtoán vào ñầu những năm 2000 khi
các doanh nghiệp cần nâng cao chất lượng quản lý ñểtăng năng lực cạnh tranh trong
môi trường toàn cầu hóa.
Kế toán có thể phát huy ñầy ñủ các chức năng của mình chỉ khi nào doanh
nghiệp có ñược một hệthống kếtoán hoàn chỉnh. Đó là hệthống ñáp ứng yêu cầu
thông tin không chỉ hướng vào các quá trình và sự kiện ñã xảy ra mà phải hướng
ñến những diễn biến trong tương lai nhằm giúp nhà quản lý họach ñịnh, tổchức ñiều
hành kiểm soát và ñưa ra ñược những quyết ñịnh ñúng ñắn, phù hợp với các mục tiêu
ñã xác lập. Hệ thống kế toán ñó phải bao gồm hai phân hệ là kế toán tài chính và
kếtoán quản trị. Kếtoán quản trịcó vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin
phục vụcho việc quản lý sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp.
135 trang |
Chia sẻ: superlens | Lượt xem: 1745 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu ứng dụng kế toán quản trị vào công ty cổ phần hải sản Nha Trang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
----------
HUỲNH THỊ HÒA
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KẾ TOÁN
QUẢN TRỊ VÀO CÔNG TY CỔ PHẦN
HẢI SẢN NHA TRANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NHA TRANG - NĂM 2010
ii
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
----------
HUỲNH THỊ HÒA
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KẾ TOÁN
QUẢN TRỊ VÀO CÔNG TY CỔ PHẦN
HẢI SẢN NHA TRANG
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60 34 05
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Người hướng dẫn khoa học: TS Nguyễn Thị Hiển
NHA TRANG - NĂM 2010
iii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam ñoan luận văn “Nghiên cứu ứng dụng kế toán quản trị vào Công ty
Cổ phần Hải sản Nha Trang” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trích
dẫn trong luận văn là số liệu thu thập tại Công ty Cổ phần Hải sản Nha Trang. Tôi xin
chịu hoàn trách nhiệm về lời cam ñoan của mình.
Tác giả luận văn
Huỳnh Thị Hòa
iv
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất ñến Cô TS. Nguyễn Thị
Hiển cùng toàn thể quý Thầy, Cô của Trường Đại học Nha Trang ñã tận tình giảng dạy
và giúp ñỡ tôi trong suốt thời gian qua.
Đồng thời, tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám ñốc, các ñồng nghiệp
Công ty Cổ phần Hải sản Nha Trang, gia ñình và bạn bè ñã tạo ñiều kiện và hỗ trợ tôi
hoàn thành luận văn này.
Tác giả luận văn
Huỳnh Thị Hòa
v
MỤC LỤC
Trang
Lời cam ñoan
Lời cảm ơn
Danh mục các bảng
Danh mục các sơ ñồ
Danh mục các ký hiệu chữ viết tắt
Lời mở ñầu
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ --------------- 1
1.1 Vai trò của kế toán trong quản lý doanh nghiệp ------------------------------------------ 1
1.2 Theo mục ñích cung cấp thông tin, hệ thống kế toán trong doanh nghiệp
ñược chia thành kế toán tài chính và kế toán quản trị ---------------------------------------- 3
1.2.1 Kế toán tài chính ---------------------------------------------------------------------- 3
1.2.2 Kế toán quản trị ----------------------------------------------------------------------- 6
1.2.3 Những ñiểm giống và khác nhau của kế toán tài chính
và kế toán quản trị --------------------------------------------------------------------------- 10
1.3 Nội dung và các phương pháp kỹ thuật kế toán quản trị --------------------------------- 12
1.3.1 Nội dung của kế toán quản trị------------------------------------------------------- 12
1.3.2 Một số phương pháp kỹ thuật kế toán quản trị ----------------------------------- 17
1.4 Tổ chức công tác kế toán quản trị trong doanh nghiệp----------------------------------- 21
1.4.1 Nội dung tổ chức kế toán quản trị trong các doanh nghiệp --------------------- 21
1.4.2 Tổ chức bộ máy kế toán quản trị trong doanh nghiệp --------------------------- 22
1.5 Kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất ở một số nước trên thế giới ------- 22
1.5.1 Kế toán quản trị trong doanh nghiệp sản xuất ở Anh; Mỹ ---------------------- 22
1.5.2 Kế toán quản trị trong doanh nghiệp sản xuất ở một số nước Châu Âu------- 23
1.5.3 Kế toán quản trị ở Nhật -------------------------------------------------------------- 24
1.5.4 Kế toán quản trị ở Trung Quốc ----------------------------------------------------- 25
1.5.5 Kế toán trị ở ở một số nước khu vực Đông Nam Á------------------------------ 26
1.5.6 Kế toán quản trị trong doanh nghiệp Việt Nam ---------------------------------- 26
vi
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ----------------------------------------------------------------------- 29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ KẾ TOÁN
QUẢN TRỊ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HẢI SẢN NHA TRANG -------------------- 30
2.1 Tình hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh tại công ty ----------------------------- 30
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ------------------------------------- 30
2.1.2 Nguyên tắc hoạt ñộng của công ty ------------------------------------------------- 30
2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, chức năng nhiệm vụ các phòng ban--------- 30
2.1.4 Cơ cấu tổ chức sản xuất-------------------------------------------------------------- 36
2.2 Tình hình hoạt ñộng sản xuất – kinh doanh trong thời gian qua ------------------------ 40
2.2.1 Tình hình sản xuất – kinh doanh---------------------------------------------------- 40
2.2.2 Tình hình tài chính-------------------------------------------------------------------- 42
2.2.3 Kết quả sản xuất kinh doanh -------------------------------------------------------- 44
2.2.4 Thuận lợi – khó khăn và chiến lược phát triển của công ty--------------------- 45
2.3 Tổ chức công tác kế toán tại công ty CP hải sản Nha Trang ---------------------------- 47
2.3.1 Sơ ñồ tổ chức bộ máy kế toán------------------------------------------------------- 47
2.3.2 Hình thức kế toán áp dụng tại ñơn vị ---------------------------------------------- 48
2.4 Thực trạng tổ chức công tác kế toán quản trị tại công ty -------------------------------- 49
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ----------------------------------------------------------------------- 54
CHƯƠNG 3: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN HẢI SẢN NHA TRANG---------------------------------------------------------- 55
3.1 Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán quản trị tại công ty CP hải sản
Nha Trang ------------------------------------------------------------------------------------ 55
3.2 Các quan ñiểm về tổ chức công tác kế toán quản trị tại công ty ------------------------ 56
3.3 Các nhân tố ảnh hưởng ñến việc tổ chức công tác kế toán quản trị tại công ty
CP hải sản Nha Trang----------------------------------------------------------------------- 57
3.3.1 Đặc ñiểm sản xuất -------------------------------------------------------------------- 57
3.3.2 Tình hình nhân sự của công ty ------------------------------------------------------ 58
vii
3.3.3 Cơ sở hạ tầng thông tin của doanh nghiệp ---------------------------------------- 58
3.4 Tổ chức công tác kế toán quản trị tại công ty CP hải sản Nha Trang ------------------ 59
3.4.1 Xác ñịnh những nội dung kế toán quản trị nên thực hiện tại công ty
CP hải sản Nha Trang----------------------------------------------------------------------- 59
3.4.2 Tổ chức thực hiện nội dung kế toán quản trị tại công ty CP hải sản
Nha Trang ------------------------------------------------------------------------------------ 59
3.5 Tổ chức bộ máy kế toán quản trị ------------------------------------------------------------ 103
3.5.1 Cơ cấu tổ chức ------------------------------------------------------------------------ 103
3.5.2 Nguồn nhân lực phục vụ cho công tác kế toán quản trị ------------------------- 105
3.6 Ứng dụng công nghệ thông tin trong kế toán quản trị ------------------------------------ 105
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ----------------------------------------------------------------------- 107
KẾT LUẬN ---------------------------------------------------------------------------------------- 108
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Thống kê sản lượng và giá trị xuất khẩu năm 2008-2009 --------------------- 40
Bảng 2.2 Cơ cấu thị trường tiêu thụ năm 2008-2009 -------------------------------------- 41
Bảng 2.3 Bảng cân ñối kế toán năm 2008 – 2009 ------------------------------------------ 42
Bảng 2.4 Kết quả kinh doanh năm 2008 – 2009-------------------------------------------- 44
Bảng 2.5: Các chỉ số tài chính từ bảng cân ñối kế toán và Bảng Kết quả kinh doanh- 45
Bảng 2.6 Báo cáo tình hình vay VND Ngân hàng Đông Á ------------------------------- 49
Bảng 2.7 Báo cáo tình hình công nợ phải trả khách hàng --------------------------------- 50
Bảng 2.8 Báo cáo tình hình công nợ phải thu khách hàng -------------------------------- 50
Bảng 2.9 Kết quả kinh doanh tháng năm . ------------------------------------------- 51
Bảng 3.1 Bảng thống kê ñịnh mức ----------------------------------------------------------- 62
Bảng 3.2 Khái quát phân loại theo cách ứng xử của chi phí ------------------------------ 64
Bảng 3.3 Báo cáo tình hình thực hiện ñịnh mức chi phí nguyên vật liệu và phân tích
các sai biệt về chi phí nguyên vật liệu-------------------------------------------------------- 68
Bảng 3.4 Báo cáo tình hình thực hiện ñịnh mức chi phí nhân công và phân tích các
sai biệt về chi phí nhân công ------------------------------------------------------------------ 69
Bảng 3.5 Báo cáo tình hình thực hiện dự toán biến phí sản xuất chung và phân tích
các sai biệt biến phí sản xuất chung --------------------------------------------------------- 70
Bảng 3.6 Báo cáo tình hình thực hiện dự toán ñịnh phí sản xuất chung và phân tích
các sai biệt ñịnh phí sản xuất chung ---------------------------------------------------------- 70
Bảng 3.7 Phiếu báo thay ñổi ñịnh mức------------------------------------------------------- 71
Bảng 3.8 Báo cáo giá thành tổng hợp thành phẩm ----------------------------------------- 73
Bảng 3.9 Báo cáo bán hàng-------------------------------------------------------------------- 74
Bảng 3.10 Báo cáo tình hình thực hiện doanh thu ----------------------------------------- 75
Bảng 3.11 Sổ chi tiết bán hàng, kết quản --------------------------------------------------- 75
Bảng 3.12 Dự toán tiêu thụ ------------------------------------------------------------------- 87
Bảng 3.13 Dự toán sản xuất ------------------------------------------------------------------- 88
ix
Bảng 3.14 Dự toán chi phí và cung ứng nguyên liệu, vật liệu trực tiếp ----------------- 89
Bảng 3.15 Dự toán thanh toán tiền mua nguyên liệu, vật liệu trực tiếp ----------------- 90
Bảng 3.16 Dự toán chi phí và cung ứng nhân công trực tiếp ----------------------------- 91
Bảng 3.17 Dự toán thanh toán lương và các khoản trích theo lương nhân công trực
tiếp ------------------------------------------------------------------------------------------------ 92
Bảng 3.18 Dự toán chi phí sản xuất chung -------------------------------------------------- 93
Bảng 3.19 Dự toán chi phí bán hàng --------------------------------------------------------- 94
Bảng 3.20 Dự toán chi phí quản trị doanh nghiệp------------------------------------------ 94
Bảng 3.21 Dự toán kết quả kinh doanh ------------------------------------------------------ 95
Bảng 3.22 Dự toán tiền mặt ------------------------------------------------------------------- 96
Bảng 3.23 Dự toán bảng cân ñối -------------------------------------------------------------- 98
Bảng 3.24 Sổ theo dõi tài sản cố ñịnh ------------------------------------------------------- 99
Bảng 3.25 Sổ theo dõi tăng – giảm TSCĐ--------------------------------------------------- 100
Bảng 3.26 Theo dõi sửa chữa TSCĐ --------------------------------------------------------- 100
Bảng 3.27 Theo dõi kho vật tư ---------------------------------------------------------------- 101
Bảng 3.28 Theo dõi kho thành phẩm--------------------------------------------------------- 102
Bảng 3.29 Báo cáo tình hình công nợ -------------------------------------------------------- 103
x
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ ñồ 1.1: Quá trình ra quyết ñịnh và thông tin kế toán ----------------------------------- 2
Sơ ñồ 1.2: Chức năng kế toán ----------------------------------------------------------------- 2
Sơ ñồ 1.3 Quá trình thu thập và xử lý thông tin của báo cáo tài chính ------------------ 6
Sơ ñồ 1.4 Những ñiểm giống và khác nhau của kế toán tài chính và kế toán quản trị 10
Sơ ñồ 2.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý -------------------------------------------------- 32
Sơ ñồ 2.2: Cơ cấu tổ chức sản xuất ----------------------------------------------------------- 36
Sơ ñồ 2.3: Tổ chức bộ máy kế toán----------------------------------------------------------- 47
Sơ ñồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ----------------------- 48
Sơ ñồ 2.5: Quy trình công tác kế toán-------------------------------------------------------- 49
Sơ ñồ 3.1 Quy trình tập hợp chi phí giá thành sản xuất------------------------------------ 73
Sơ ñồ 3.2 Quá trình thu thập thông tin ra quyết ñịnh -------------------------------------- 80
Sơ ñồ 3.3 Sơ ñồ dự toán của doanh nghiệp-------------------------------------------------- 86
Sơ ñồ 3.4 Tổ chức bộ máy kế toán quản trị tại Công ty CP hải sản Nha Trang -------- 104
xi
DANH MỤC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
CP Cổ phần
GĐ Giám ñốc
HĐQT Hội ñồng quản trị
KPCĐ Kinh phí công ñoàn
NCTT Nhân công trực tiếp
NVL Nguyên vật liệu
PX Phân xưởng
SP Sản phẩm
SX Sản xuất
TSCĐ Tài sản cố ñịnh
GMP Quy phạm sản xuất
HACCP Hệ thống phân tích mối nguy và ñiểm kiểm soát tới hạn
SSOP Quy phạm vệ sinh
xii
LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của luận văn
Việt Nam ñã gia nhập WTO, mở ra một sân chơi lớn cho các doanh nghiệp Việt
Nam với nhiều cơ hội ñể mở rộng hoạt ñộng kinh doanh sang những thị trường mới,
ñồng thời cũng ñứng trước những thách thức và sự cạnh tranh vô cùng khốc liệt. Ai
nắm thông tin nhanh, ra quyết ñịnh kịp thời, dự ñoán trước ñược tình hình biến ñộng
của thị trường thì sẽ chiếm ưu thế. Để có ñược những ñiều này, ñòi hỏi nhà quản lý
phải ñược cung cấp những thông tin nhanh chóng và chính xác.
Những năm gần ñây, các nhà quản lý doanh nghiệp quan tâm rất nhiều về kế
toán quản trị ñể nâng cao chất lượng quản lý. Lược sử về kế toán doanh nghiệp chứng
minh kế toán quản trị tồn tại rất lâu trong hệ thống kế toán doanh nghiệp; tuy nhiên, kế
toán quản trị chỉ mới ñược hệ thống hoá và phát triển một cách hệ thống về lý luận và
thực tiễn ở những thập kỷ gần ñây trong các doanh nghiệp, ñặc biệt là các doanh
nghiệp có quy mô, sự tiến bộ nhất ñịnh về khoa học kỹ thuật, trình ñộ quản lý, ñiều
kiện xử lý thông tin.
Ở Việt Nam, kế toán quản trị cũng ñã xuất hiện, phát triển gắn liền với chính
sách, chế ñộ kế toán áp dụng ở các doanh nghiệp; tuy nhiên, kế toán quản trị chỉ mới
ñược ñề cập một cách hệ thống vào ñầu những năm 1990 trở về ñây và trở thành yêu
cầu cấp bách trong xây dựng hệ thống thông tin kế toán vào ñầu những năm 2000 khi
các doanh nghiệp cần nâng cao chất lượng quản lý ñể tăng năng lực cạnh tranh trong
môi trường toàn cầu hóa.
Kế toán có thể phát huy ñầy ñủ các chức năng của mình chỉ khi nào doanh
nghiệp có ñược một hệ thống kế toán hoàn chỉnh. Đó là hệ thống ñáp ứng yêu cầu
thông tin không chỉ hướng vào các quá trình và sự kiện ñã xảy ra mà phải hướng
ñến những diễn biến trong tương lai nhằm giúp nhà quản lý họach ñịnh, tổ chức ñiều
hành kiểm soát và ñưa ra ñược những quyết ñịnh ñúng ñắn, phù hợp với các mục tiêu
ñã xác lập. Hệ thống kế toán ñó phải bao gồm hai phân hệ là kế toán tài chính và
kế toán quản trị. Kế toán quản trị có vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin
phục vụ cho việc quản lý sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp.
Chế biến thủy sản là một trong những ngành ñang ñược Nhà nước quan tâm hỗ
trợ nhằm phát triển chương trình kinh tế biển, khai thác về lợi thế biển của Việt Nam.
Nhưng những năm gần ñây các doanh nghiệp hoạt ñộng trong lĩnh vực chế biển hải
sản xuất khẩu gặp nhiều khó khăn về thị trường tiêu thụ, nguồn nguyên liệu, công
nghệ sản xuất, trình ñộ quản lý,Tổ chức kế toán quản trị là ñiều kiện cần thiết ñể
thúc ñẩy tốt hơn công tác quản lý, là công cụ hỗ trợ cho các nhà quản trị trong việc
kiểm soát và ra quyết ñịnh. Triển khai ứng dụng nội dung của kế toán quản trị vào hoạt
xiii
ñộng quản lý tại Công ty Cổ Phần Hải sản Nha Trang ñang là vấn ñề ñược ban giám
ñốc công ty quan tâm nhằm nâng cao hiệu quả hoạt ñộng và ñổi mới công tác kế toán
tại doanh nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa những vấn ñề lý luận về kế toán quản trị.
Phân tích thực trạng tổ chức công tác kế toán và kế toán quản trị tại Công ty
Cổ Phần Hải sản Nha Trang.
Nghiên cứu triển khai ứng dụng Kế toán quản trị vào Công ty Cổ Phần Hải sản
Nha Trang là mục ñích chính mà ñề tài này tập trung giải quyết.
3. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của luận văn là những nội dung kế toán quản trị áp dụng cụ
thể tại Công ty Cổ Phần Hải sản Nha Trang
- Kế toán quản trị chi phí và giá thành sản phẩm
- Kế toán quản trị bán hàng và kết quả kinh doanh
- Phân tích mối quan hệ giữa chi phí, khối lượng và lợi nhuận
- Lựa chọn thông tin thích hợp cho việc ra quyết ñịnh
- Lập dự toán ngân sách sản xuất, kinh doanh
- Kế toán các khoản mục TSCĐ, Hàng tồn kho; Kế toán quản trị lao ñộng và
tiền lương; Kế toán quản trị các khoản nợ.
4. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện luận văn, các phương pháp chung nghiên cứu khoa
học ñã ñược áp dụng như: phương pháp phân tích kinh tế, phương pháp tổng hợp,
phương pháp tiếp cận hệ thống, phương pháp thống kê, lý thuyết ra quyết ñịnh,
5. Bố cục luận văn
Luận văn bao gồm các chương sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán quản trị
Chương 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán và kế toán quản trị tại Công ty
Cổ Phần Hải sản Nha Trang.
Chương 3: Tổ chức công tác kế toán quản trị tại Công ty Cổ Phần Hải sản Nha
Trang.
1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ
KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
1.1 Vai trò của kế toán trong quản lý doanh nghiệp
Theo tinh thần của kế toán quốc tế, kế toán ñược ñịnh nghĩa là hệ thống thông
tin và kiểm tra dùng ñể ño lường/phản ánh, xử lý và truyền ñạt những thông tin về tài
chính, kết quả kinh doanh và các luồng tiền tạo ra của một ñơn vị kinh tế.
Theo Luật kế toán của Việt Nam, ñịnh nghĩa kế toán ñược trình bày ở ñiều 4
như sau: Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh
tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao ñộng.
Theo ñiều lệ tổ chức kế toán Nhà nước Việt Nam thì kế toán ñược xem là việc
ghi chép, tính toán bằng con số dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao ñộng,
chủ yếu dưới hình thức giá trị ñể phản ánh kiểm tra tình hình vận ñộng của các loại
tài sản, quá trình và kết quả sản xuất kinh doanh, sử dụng vốn của Nhà nước, cũng
như của từng tổ chức, xí nghiệp.
Vậy kế toán thực hiện ba công việc cơ bản là ño lường, xử lý/ghi nhận và
truyền ñạt/cung cấp thông tin ñịnh lượng về hiện trạng tài chính, kết quả kinh doanh và
luồng tiền tạo ra trong một ñơn vị. Trong thực tiễn công tác kế toán thường ñược ñặt ra
ba câu hỏi sau:
Thứ nhất, kế toán ño lường cái gì? – Theo các ñịnh nghĩa, kế toán ño lường và
phản ánh, xử lý các nghiệp vụ/giao dịch kinh tế - tài chính phát sinh trong quá trình
hoạt ñộng của một ñơn vị.
Thứ hai, kế toán phản ánh và xử lý các nghiệp vụ khi nào và như thế nào? -
Kế toán sử dụng các nguyên tắc, chuẩn mực, các phương pháp, công cụ kế toán ñể ghi
chép, phản ánh tình trạng và những sự thay ñổi của các giao dịch và phân tích những
ảnh hưởng của những sự thay ñổi này trên tài sản của ñơn vị.
Thứ ba, kế toán truyền ñạt cung cấp thông tin bằng cách nào? – Chính bằng
các báo cáo tài chính.
Mục tiêu chính của kế toán là phân tích, giải trình và sử dụng thông tin. Trong
doanh nghiệp cần rất nhiều dạng thông tin khác nhau, trong ñó hệ thống thông tin kế
toán là một trong những bộ phận quan trọng vì nó giữ vai trò then chốt trong quản lý
dữ kiện kinh tế. Nó là trung tâm tài chính của hệ thống thông tin quản trị giúp ban
giám ñốc cũng như người ngoài doanh nghiệp có một cái nhìn tổng quát về tổ chức
của ñơn vị. Điểm hạn chế của kế toán là nó chỉ cung cấp ñược những thông tin ñịnh
lượng mà thôi. Những gì không ñịnh lượng kế toán không phản ánh ñược.
2
Sơ ñồ 1.1: Quá trình ra quyết ñịnh và thông tin kế toán.
Thông tin kế toán có vị trí ñặc biệt quan trọng trong tất cả các bước ra quyết
ñịnh về kinh tế và kinh doanh bởi vì nó cung cấp những thông tin ñịnh lượng giúp
lượng hóa các mục tiêu ñặt ra (bước 1), lượng hóa việc phối hợp các nguồn lực sẵn có
của tổ chức ñể tạo thành các phương án khác nhau (bướ