1. LÝ DO NGHIÊN CỨU 
Từnửa cuối thếkỷXX toàn cầu hoá và hội nhập kinh tếquốc tếtrởthành xu 
thếmạnh mẽ. Thậm chí Hội nghịlần thứ29 của Diễn đàn kinh tếthếgiới tại Davos 
(ThuỵSỹ) (28/1-2/2/1999) người ta khẳng định toàn cầu hoá không còn là xu thế
nữa mà đã trởthành một thực tế. 
Xu thếnày cuốn hút tất cảcác nước từgiàu đến nghèo, từnhỏ đến lớn hội 
nhập vào nền kinh tếthếgiới. Hội nhập là một yếu tốcủa phát triển. Nước nào 
không hội nhập thì không có cơhội phát triển. Những nước hội nhập tốt, sâu rộng 
thì phát triển tốt. 
Việt Nam bước vào thời kỳCông nghiệp hoá - Hiện đại hoá, phát triển kinh tế
vì vậy chọn con đường hội nhập kinh tếquốc tếlà quyết tâm của ðảng và Chính 
phủ đã được khẳng định trong các Nghịquyết ðại hội ðảng, NghịQuyết trung 
ương, Nghịquyết 07 của BộChính trịvà các chỉthị, chương trình hành động của 
Chính phủ. Cũng chính vì những lý do đó mà sau một thời gian dài tham gia đàm 
phán gia nhập WTO từnăm 1995, ngày 07 tháng 11 năm 2006 Việt Nam đã chính 
thức gia nhập tổchức thương mại lớn nhất thếgiới này, một sân chơi mới đã và 
đang mởra trước mắt chúng ta. 
Hội nhập kinh tếquốc tếsẽtạo ra thếvà lực cho nền kinh tếnước ta trên 
trường quốc tế. Gia nhập các tổchức kinh tế, thương mại quốc tếtạo vịthếbình 
đẳng của nước ta với các nước trong tổchức, từ đóng góp tiếng nói xây dựng luật 
chơi chung đến việc hưởng quyền lợi của một thành viên và các tranh chấp thương 
mại thì được xửlý theo nguyên tắc chung không bịphân biệt đối xử. 
Hội nhập kinh tếquốc tếcòn góp phần mởrộng thịtrường xuất khẩu hàng 
hoá, dịch vụ. Việt Nam có cơhội đểxuất khẩu các mặt hàng nông sản, thuỷsản, 
may mặc, giày dép, thủcông mỹnghệ, các hàng hoá sửdụng nhiều lao động. Mở
rộng quan hệthương mại với hơn 150 nước ởkhắp các châu lục trên thếgiới. 
Hoà với xu thếchung của cảnước, tỉnh Bình Dương là một tỉnh rất năng động 
trong việc tiếp cận những chủtrương mới của ðảng và Nhà nước. Toàn tỉnh có hơn 
14 khu công nghiệp thu hút vốn đầu tưnước ngoài hơn 7 tỷUSD. Hàng trăm doanh 
nghiệp có vốn đầu tưnước ngoài tham gia sản xuất, kinh doanh các mặt hàng khác 
nhau, thu hút hàng ngàn công nhân trong và ngoài tỉnh. Mỗi năm, kim ngạch xuất 
khẩu của tỉnh tăng đáng kể, chủyếu từcác khu công nghiệp - dịch vụnày. 
Hiện có khá nhiều ngân hàng đang hoạt động trên địa bàn, từcác NHTM quốc 
doanh đến các NHTM cổphần. Mỗi ngân hàng đều đã và đang nhắm đến các khách 
hàng trong những khu công nghiệp bằng việc cung cấp các dịch vụtruyền thống 
nhưcho vay, huy động tiền gửi, thanh toán trong nước và quốc tếmà chủyếu là 
bằng phương thức tín dụng chứng từ. ðặc biệt hoạt động thanh toán quốc tếtrong 
những năm gần đây phát triển khá nhanh, một phần bởi thanh toán qua thưtín dụng 
đảm bảo an toàn cho các đối tác, mặt khác ngày càng có nhiều nhà đầu tưnước 
ngoài đổvốn vào Việt Nam sau sựkiện Việt Nam gia nhập WTO, việc Tổng thống 
MỹG.Bush phê chuẩn cảgói các luật trong đó có luật vềQuy chếthương mại bình 
thường vĩnh viễn đối với Việt Nam hồi tháng 12 năm 2006. Tuy nằm trên một địa 
bàn năng động nhưvậy nhưng hoạt động thanh toán quốc tếnói chung và thanh 
toán bằng thưtín dụng nói riêng của Ngân hàng công thương Chi nhánh Bình 
Dương lại khá khiêm tốn cảvềsốlượng và giá trịso với các ngân hàng khác. ðứng 
trước yêu cầu bức thiết đòi hỏi phải đẩy mạnh hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu 
để đáp ứng yêu cầu hội nhập trong thời gian tới, cũng nhưgóp phần vào việc thu 
hút thêm khách hàng, tạo nguồn thu dịch vụcho chi nhánh, việc đềra “Những giải 
pháp hoàn thiện phương thức tín dụng chứng từtại chi nhánh Ngân hàng công 
thương Bình Dương” là thật sựcần thiết và cấp bách. Thông qua những giải pháp 
đó, đềtài mong muốn đưa ra được những đềxuất có ích góp phần hoàn thiện chất 
lượng hoạt động thanh toán quốc tếcảvềsốlượng và giá trị, tăng thêm nguồn thu 
dịch vụcho chi nhánh nói riêng và hệthống ngân hàng công thương nói chung. 
2. XÁC ðỊNH VẤN ðỀNGHIÊN CỨU 
Tuy hoạt động thanh toán quốc tếkhông phải là quá mới mẽ đối với hệthống 
NHTM của Việt Nam song hoạt động này chỉthực sựphát triển mạnh kểtừsau ðại 
hội ðảng toàn quốc lần thứVI (1986). ðất nước chuyển sang giai đoạn đổi mới, 
chấm dứt thời kỳtập trung bao cấp trước đây, thu hút ngày càng nhiều hơn các nhà 
đầu tưtừkhắp nơi trên thếgiới đầu tưvào Việt Nam. Kéo theo đó là hoạt động giao 
thương giữa Việt Nam với các nước không ngừng được phát triển, đòi hỏi hoạt 
động thanh toán quốc tếcũng không ngừng được hoàn thiện và phát triển thêm. 
Ngân hàng công thương Bình Dương được thành lập từnăm 1991, là một ngân 
hàng còn khá trẻso với các NHTM quốc doanh khác trên địa bàn cảvềbềdày kinh 
nghiệm và thực tiễn trong lĩnh vực thanh toán quốc tế. Do vậy, tất yếu còn những 
hạn chếvềmặt nghiệp vụ, đồng thời khảnăng tưvấn, hỗtrợkhách hàng trong hoạt 
động thanh toán quốc tếvẫn còn tồn tại nhiều vấn đềcần phải giải quyết. Bên cạnh 
đó, trình độkhách hàng trong việc thương thảo, ký kết các hợp đồng ngoại thương 
vẫn còn yếu, chưa lường hết những rủi ro có thểgặp phải trong hoạt động này. Vấn 
đề đặt ra là làm sao giải quyết những yêu cầu vừa nêu trên đểphát triển hoạt động 
thanh toán quốc tếbằng phương thức TDCT cảvềsốlượng và chất lượng, đem lại 
một nguồn thu dịch vụcó giá trịvà tránh rủi ro cho chi nhánh. 
ðứng trước thực trạng đó, vấn đềnghiên cứu của đềtài này là tìm ra những 
giải pháp nhằm phát triển hoạt động thanh toán quốc tếbằng phương thức tín dụng 
chứng từtại chi nhánh Ngân hàng công thương Bình Dương nói riêng và hệthống 
ngân hàng công thương nói chung. 
3. CÂU HỎI VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 
ðể đềra được những giải pháp phù hợp với thực tếtại địa phương, đềtài 
nghiên cứu đi sâu tìm hiểu những vấn đềcó liên quan đến hoạt động thanh toán 
quốc tếtại chi nhánh, cụthểqua những câu hỏi đặt ra nhưsau: 
 ðâu là điểm mạnh và đâu là điểm yếu tại chi nhánh so với các ngân hàng 
thương mại khác trên cùng địa bàn trong việc thực hiện nghiệp vụthanh toán 
quốc tếbằng thưtín dụng? Nguyên nhân và những tồn tại? 
 Khách hàng cần được tưvấn những gì trước khi tiến hành thương lượng ký kết 
hợp đồng với các đối tác nước ngoài thanh toán bằng thưtín dụng? 
 Giải pháp nào cho hai vấn đềnêu trên? 
Trong quá trình đi tìm lời giải cho những câu hỏi nghiên cứu vừa nêu đểgiải 
quyết vấn đềnghiên cứu đặt ra, đềtài nhằm vào các mục tiêu nghiên cứu cụthểsau: 
 Hệthống hoá những khái niệm cơbản vềthanh toán quốc tếvà phương thức 
thanh toán tín dụng chứng từ, tầm quan trọng của nó trong hoạt động kinh tế
hiện nay. 
 Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động nghiệp vụthanh toán quốc tếbằng 
phương thức tín dụng chứng từtại NHCT Bình Dương, từ đó rút ra những kết 
quả đã đạt được, những tồn tại, khó khăn và nguyên nhân của những tồn tại đó 
tại chi nhánh. 
 Đềxuất những giải pháp khắc phục những tồn tại nêu trên, đưa ra những kiến 
nghịnhằm hoàn thiện và phát triển nghiệp vụthanh toán bằng thưtín dụng tại 
chi nhánh NHCT Bình Dương. 
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
Luận văn sửdụng phương pháp nghiên cứu dữliệu thứcấp và phương pháp 
thống kê trên cơsởsốliệu qua các năm của chi nhánh, các sốliệu thống kê, các báo 
cáo của ngân hàng Nhà nước, sốliệu từcác tạp chí chuyên ngành ngân hàng, các 
văn bản pháp luật có liên quan đến hoạt động ngân hàng.đểso sánh, đánh giá với 
các NHTM khác trên cùng địa bàn, đồng thời sửdụng những kiến thức đã học và 
các tài liệu vềmôn thanh toán quốc tế đểdẫn dắt vấn đềtừnhững cơsởlý thuyết 
đến hoạt động thực tế, từ đó rút ra những biện pháp khảthi phù hợp với tình hình tại 
chi nhánh. 
5. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 
Với mục đích tìm ra những giải pháp nhằm phát triển hoạt động thanh toán 
quốc tếbằng phương thức tín dụng chứng từtại chi nhánh Ngân hàng công thương 
Bình Dương, luận văn đi từnhững khái niệm cơbản của hoạt động thanh toán quốc 
tế đến những tồn tại, khó khăn trong thực tế. Trên cơsở đó, tìm ra những giải pháp 
phù hợp.Vì những lý do đó, bốcục của luận văn bắt đầu với Chương 1 là những lý 
luận cơbản vềthanh toán quốc tếvà phương thức tín dụng chứng từtại các NHTM. 
Chương 2 đềcập đến thực trạng hoạt động thanh toán quốc tếtại NHCT Bình 
Dương và các NHTM trên địa bàn tỉnh Bình Dương theo phương thức thưtín dụng. 
Trên cơsởnhững tồn tại và nguyên nhân mà chương 2 đã nêu ra, chương 3 là 
những giải pháp và kiến nghịnhằm phát triển nghiệp vụthanh toán quốc tếbằng 
phương thức tín dụng chứng từtại chi nhánh NHCT Bình Dương. 
6. Ý NGHĨA VÀ ỨNG DỤNG CỦA ðỀTÀI NGHIÊN CỨU 
Luận văn được nghiên cứu trên cơsởthực trạng hoạt động thanh toán quốc tế
của chi nhánh Ngân hàng công thương Bình Dương có so sánh đánh giá với các 
NHTM khác trên cùng địa bàn. Từ đó đi sâu phân tích bản chất những khía cạnh 
chưa đạt, tìm ra những tồn tại, hạn chếvà nguyên nhân của nó. Dựa vào thực trạng 
và những lý luận đã học, kết hợp với những kinh nghiệm thực tếbản thân và đồng 
nghiệp trong quá trình tham gia tác nghiệp, đưa ra những kiến nghị, đềxuất phù hợp 
với thực tế, đảm bảo tuân thủcác quy tắc, thông lệquốc tếvà quy định của pháp 
luật, mặt khác nâng cao dần tỷtrọng thu dịch vụtrên lợi nhuận hàng năm của chi 
nhánh. 
Với những ý nghĩa đó, đềtài nghiên cứu hướng đến việc ứng dụng rộng rãi 
không chỉcho chi nhánh nói riêng mà còn có thểáp dụng được cho các chi nhánh 
khác nói chung nhằm nâng cao hiệu quảcông việc, đồng thời hạn chếthấp nhất 
những rủi ro có thểxảy ra trong nghiệp vụthanh toán quốc tếbằng thưtín dụng.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 92 trang
92 trang | 
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1972 | Lượt tải: 3 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Những giải pháp hoàn thiện phương thức tín dụng chứng từ tại chi nhánh ngân hàng công thương Bình Dương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHỮNG KẾT QUẢ ðà ðẠT ðƯỢC CỦA LUẬN VĂN 
Luận văn “Giải pháp hoàn thiện phương thức tín dụng chứng từ tại Ngân 
hàng công thương Bình Dương” ñã nêu lên ñược yêu cầu cấp thiết của việc 
lựa chọn thanh toán bằng phương thức tín dụng chứng từ của các doanh 
nghiệp trong xu thế hội nhập quốc tế, xuất nhập khẩu không ngừng phát triển, 
rủi ro khó có thể lường trước ñược. Do vậy việc lựa chọn phương thức thanh 
toán này là hợp lý và phổ biến ñối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu hiện 
nay. Còn ñối với các ngân hàng, tín dụng chứng từ là dịch vụ ngân hàng quốc 
tế làm tăng thu phí dịch vụ, tạo ñiều kiện cho ngân hàng tài trợ tín dụng cho 
các doanh nghiệp xuất nhập khẩu. 
Luận văn ñã nêu ra ñược những hạn chế chủ yếu trong quá trình thực 
hiện phương thức này tại chi nhánh NHCT Bình Dương. Từ cơ sở ñó, luận 
văn ñã ñề ra một số giải pháp mang tính xác thực, hiệu quả và mang tính ứng 
dụng cao như xây dựng chính sách khách hàng hợp lý, ñẩy mạnh công tác 
marketing, hoàn thiện các quy ñịnh pháp lý có liên quan ñến mở L/C, thanh 
toán L/C và chiết khấu bộ chứng từ theo L/C, xây dựng hạn mức phù hợp, 
tăng cường ñào tạo, ñãi ngộ nhân viên, hiện ñại hóa công nghệ ngân 
hàng…các giải pháp này nếu ñược áp dụng ñồng bộ sẽ ñem lại hiệu quả cao 
cho việc phát triển phương thức tín dụng chứng từ tại chi nhánh NHCT Bình 
Dương. 
ii 
LỜI CAM ðOAN 
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. 
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố 
trong bất kỳ công trình nào khác. 
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam ñoan này. 
Bình Dương, ngày 15 tháng 10 năm 2008. 
 Tác giả luận văn 
 Nguyễn ðức Long
 i 
MỤC LỤC Trang 
Trang phụ bìa 
Lời cam ñoan 
Mục lục 
Danh mục các từ viết tắt 
Danh mục các bảng 
Danh mục các hình vẽ, ñồ thị 
Danh mục tài liệu tham khảo 
LỜI NÓI ðẦU 1 
1. Lý do nghiên cứu 1 
2. Xác ñịnh vấn ñề nghiên cứu 2 
3. Câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu 3 
4. Phương pháp nghiên cứu 4 
5. Nội dung nghiên cứu 4 
6. Ý nghĩa và ứng dụng của ñề tài nghiên cứu 5 
CHƯƠNG 1: THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN 
TÍN DỤNG CHỨNG TỪ 6 
1.1. VAI TRÒ TTQT TRONG HOẠT ðỘNG CỦA CÁC NHTM 6 
1.1.1. Khái niệm về thanh toán quốc tế 6 
1.1.2. Vai trò của thanh toán quốc tế 8 
1.2. PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ 9 
1.2.1. Cơ sở ra ñời của tín dụng chứng từ 9 
1.2.2. Khái niệm, ñặc trưng và vai trò của phương thức tín dụng chứng từ 10 
1.2.2.1. Khái niệm phương thức tín dụng chứng từ 10 
1.2.2.2. ðặc trưng của phương thức tín dụng chứng từ 10 
1.2.2.3. Vai trò của phương thức tín dụng chứng từ 11 
1.2.3. Cơ sở pháp lý của thanh toán tín dụng chứng từ (UCP 600) 11 
1.2.4. Khái niệm, nội dung và phân loại thư tín dụng 13 
1.2.4.1. Khái niệm thư tín dụng 13 
1.2.4.2. Nội dung thư tín dụng 13 
1.2.4.3. Phân loại thư tín dụng 17 
1.2.5. Quy trình thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ 21 
1.2.5.1. Các bên tham gia trong phương thức tín dụng chứng từ 21 
1.2.5.2. Quyền lợi và nghĩa vụ của các ngân hàng trong phương thức 
tín dụng chứng từ 22 
1.2.5.3. Quy trình thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ 24 
1.3. ƯU NHƯỢC ðIỂM CỦA PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG 
CHỨNG TỪ 26 
1.3.1. ðối với người xuất khẩu 26 
1.3.2. ðối với người nhập khẩu 27 
1.3.3. ðối với các ngân hàng 27 
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 29 
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ðỘNG THANH TOÁN TÍN DỤNG 30 
 ii 
CHỨNG TỪ TẠI NHCT BÌNH DƯƠNG 
2.1. SƠ LƯỢC VỀ SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHCT BÌNH 
DƯƠNG 30 
2.1.1. Sự ra ñời và quá trình phát triển của NHCT Bình Dương 30 
2.1.2. Mô hình, bộ máy tổ chức quản lý 31 
2.1.3. Tình hình hoạt ñộng của NHCT Bình Dương qua các năm 32 
2.2. TÌNH HÌNH HOẠT ðỘNG TTQT CỦA NHCT BÌNH DƯƠNG 35 
2.3. TÌNH HÌNH HOẠT ðỘNG THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI 
NHCT BÌNH DƯƠNG 37 
2.3.1. Quy trình nghiệp vụ thư tín dụng nhập khẩu và xuất khẩu tại NHCT 
Bình Dương 37 
2.3.1.1. Quy trình nghiệp vụ thư tín dụng nhập khẩu 37 
2.3.1.2. Quy trình nghiệp vụ thư tín dụng xuất khẩu 38 
2.3.2. Doanh số L/C xuất 39 
2.3.3. Doanh số L/C nhập 41 
2.3.4. Thu nhập từ hoạt ñộng thanh toán L/C 44 
2.3.5. Những lợi thế cạnh tranh của NHCT Bình Dương trong việc thực 
hiện phương thức tín dụng chứng từ 46 
2.4. NHỮNG HẠN CHẾ TRONG VIỆC SỬ DỤNG PHƯƠNG THỨC TÍN 
DỤNG CHỨNG TỪ TẠI CHI NHÁNH NHCT BÌNH DƯƠNG 47 
2.4.1. Những hạn chế của bản thân hệ thống NHCTVN 47 
2.4.1.1. Chính sách thu hút khách hàng trong nghiệp vụ thanh toán 
quốc tế còn yếu 47 
2.4.1.2. Hệ thống INCAS còn nhiều bất cập. 48 
2.4.1.3. NHCTVN chưa có các chi nhánh ở nước ngoài. 48 
2.4.1.4. NHCTVN chưa có các chính sách riêng về hoạt ñộng TTQT 
ñối với chi nhánh trên các ñịa bàn khác nhau 50 
2.4.1.5. Vướng mắc trong quy trình nghiệp vụ thanh toán L/C 51 
2.5. NGUYÊN NHÂN 54 
2.5.1. Xuất phát từ NHCT Bình Dương 54 
2.5.1.1. ðội ngũ cán bộ làm nghiệp vụ TTQT vừa thiếu, vừa yếu 54 
2.5.1.2. Chưa có sự ñầu tư sâu vào nghiệp vụ TTQT 55 
2.5.1.3. Chính sách thu hút khách hàng mới và giữ chân khách hàng 
truyền thống còn chưa tốt, chưa phù hợp 56 
2.5.2. Xuất phát từ khách hàng 57 
2.5.2.1. Thiếu kiến thức về ngoại thương 57 
2.5.2.2. Trình ñộ thương thảo trong giao dịch thương mại quốc tế của 
các doanh nghiệp XNK còn yếu 57 
2.5.2.3. Thực lực tài chính của doanh nghiệp còn yếu, hoạt ñộng kinh 
doanh chủ yếu bằng vốn vay ngân hàng 59 
2.5.3. Những nguyên nhân khác 59 
2.5.3.1. Chính sách ñiều hành vĩ mô của Nhà nước 59 
2.5.3.2. Chính sách kiềm chế lạm phát 61 
 iii 
2.5.3.3. Các yếu tố khách quan khác 62 
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 63 
CHƯƠNG 3:GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG 
TỪ TẠI CHI NHÁNH NHCT BÌNH DƯƠNG 64 
3.1. ðỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ðỘNG TTQT CỦA NHCTVN 
TRONG GIAI ðOẠN TỪ NAY ðẾN 2015. 64 
3.2. NHỮNG GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CHỨNG 
TỪ TẠI CHI NHÁNH NHCT BÌNH DƯƠNG 68 
3.2.1. Chế ñộ tuyển dụng, ñào tạo, ñãi ngộ và bố trí sắp xếp nhân sự 68 
3.2.2. Cung cấp các phương tiện hỗ trợ kỹ thuật, ñồng thời tăng cường 
công tác quảng cáo, thông tin tuyên truyền trên các phương tiện thông 
tin ñại chúng 
69 
3.2.3. Chiến lược trong việc thu hút khách hàng mới và giữ khách hàng 
truyền thống 70 
3.2.4. Tư vấn khách hàng trong việc lựa chọn loại ngoại tệ trong thanh 
toán 71 
3.3. KIẾN NGHỊ ðỐI VỚI NHCTVN 71 
3.3.1. Nâng cấp, trang bị thêm hệ thống công nghệ thông tin hiện ñại, hoàn 
chỉnh hệ thống phần mềm 71 
3.3.2. Chế ñộ tuyển dụng, ñào tạo và ñãi ngộ nhân tài công nghệ thông tin 72 
3.3.3. Mở văn phòng ñại diện ở nước ngoài tiến ñến việc thành lập chi 
nhánh 73 
3.3.4. Có chính sách riêng cho từng chi nhánh tại những ñịa bàn khác nhau 73 
3.3.5. Rà soát, chỉnh sửa những ñiểm còn bất cập trong quy trình nghiệp 
vụ thanh toán tín dụng chứng từ 74 
3.4. KIẾN NGHỊ ðỐI VỚI NHNN, CÁC CƠ QUAN KHÁC 75 
3.4.1. ðối với NHNN 75 
3.4.1.1. Thực hiện chính sách tỷ giá hối ñoái linh hoạt, phù hợp 75 
3.4.1.2. Bổ sung, chỉnh sửa, hoàn thiện các nghiệp vụ của thị trường 
hối ñoái 77 
3.4.1.3. Chính sách tiền tệ của NHNN 77 
3.4.2. ðối với Chính phủ, các cơ quan khác 78 
3.5. KIẾN NGHỊ ðỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP HOẠT ðỘNG KINH 
DOANH XUẤT NHẬP KHẨU. 78 
3.5.1. Phát triển năng lực quản trị chiến lược của cán bộ quản lý trong 
doanh nghiệp 78 
3.5.2. Bồi dưỡng khả năng kinh doanh quốc tế và nâng cao năng lực cạnh 
tranh quốc tế 79 
3.5.3. Tuyển dụng nguồn nhân lực có trình ñộ chuyên môn 80 
3.5.4. Cải thiện năng lực tài chính của doanh nghiệp 81 
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 82 
 iv 
a) Danh mục các từ viết tắt 
B/L : Vận ñơn ñường biển 
DPRR : Dự phòng rủi ro 
eUCP : Bản bổ sung UCP cho việc xuất trình chứng từ ñiện tử 
ICC : Phòng thương mại quốc tế 
INCAS : Hệ thống hiện ñại hóa NHCT Việt Nam 
ISBP : Thực hành nghiệp vụ ngân hàng theo tiêu chuẩn quốc tế về kiểm 
 tra chứng từ theo L/C 
KCN : Khu công nghiệp 
L/C : Thư tín dụng 
NH : Ngân hàng 
NHCTVN : Ngân hàng Công thương Việt Nam 
NHNN : Ngân hàng Nhà nước 
NHTM : Ngân hàng thương mại 
NHTW : Ngân hàng Trung ương 
TDCT : Tín dụng chứng từ 
TTQT : Thanh toán quốc tế 
TTR : Chuyển tiền 
UCP : Quy tắc và thực hành thống nhất tín dụng chứng từ 
XNK : Xuất nhập khẩu 
b) Danh mục các bảng 
Số hiệu bảng Tên bảng Trang 
2.1 Nguồn vốn huy ñộng 32 
2.2 Cơ cấu nguồn vốn huy ñộng 32 
2.3 Dư nợ cho vay 33 
2.4 Cơ cấu dư nợ cho vay 34 
2.5 Cân ñối giữa huy ñộng vốn và cho vay 34 
2.6 Thu dịch vụ ngân hàng 35 
2.7 Hoạt ñộng thanh toán quốc tế qua các năm 36 
2.8 Doanh số L/C xuất 39 
 v 
2.9 Doanh số L/C nhập 41 
2.10 Thu nhập từ hoạt ñộng thanh toán L/C 44 
2.11 Tỷ trọng thu nhập trong tổng lợi nhuận ñã trích DPRR 45 
c) Danh mục các hình vẽ, ñồ thị 
Số hiệu hình vẽ Tên bảng Trang 
Sơ ñồ 1.1 Thư tín dụng không hủy ngang có xác nhận 18 
Sơ ñồ 1.2 Quy trình thanh toán theo phương thức TDCT 24 
Sơ ñồ 1.3 Bộ máy tổ chức của chi nhánh NHCT Bình Dương 31 
Biểu ñồ 1 So sánh giữa huy ñộng vốn và cho vay 34 
Biểu ñồ 2 Doanh số thanh toán TTR ñi-ñến 36 
Biểu ñồ 3 Doanh số thanh toán Nhờ thu ñi-ñến 37 
Biểu ñồ 4 Doanh số thanh toán L/C nhập – xuất 37 
Biểu ñồ 5 Doanh số L/C xuất 39 
Biểu ñồ 6 Thị phần L/C xuất năm 2005 40 
Biểu ñồ 7 Thị phần L/C xuất năm 2006 40 
Biểu ñồ 8 Thị phần L/C xuất năm 2007 40 
Biểu ñồ 9 Doanh số L/C nhập 42 
Biểu ñồ 10 Thị phần L/C nhập năm 2005 42 
Biểu ñồ 11 Thị phần L/C nhập năm 2006 42 
Biểu ñồ 12 Thị phần L/C nhập năm 2007 43 
Biểu ñồ 13 Thu nhập từ hoạt ñộng thanh toán L/C 45 
d) PHỤ LỤC 
- PHỤ LỤC 1: Lưu ñồ quy trình nghiệp vụ L/C nhập khẩu Trang 83 
- PHỤ LỤC 1: Lưu ñồ quy trình nghiệp vụ L/C xuất khẩu Trang 84 
e) Danh mục tài liệu tham khảo Trang 85 
 1 
LỜI MỞ ðẦU 
1. LÝ DO NGHIÊN CỨU 
Từ nửa cuối thế kỷ XX toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế trở thành xu 
thế mạnh mẽ. Thậm chí Hội nghị lần thứ 29 của Diễn ñàn kinh tế thế giới tại Davos 
(Thuỵ Sỹ) (28/1-2/2/1999) người ta khẳng ñịnh toàn cầu hoá không còn là xu thế 
nữa mà ñã trở thành một thực tế. 
Xu thế này cuốn hút tất cả các nước từ giàu ñến nghèo, từ nhỏ ñến lớn hội 
nhập vào nền kinh tế thế giới. Hội nhập là một yếu tố của phát triển. Nước nào 
không hội nhập thì không có cơ hội phát triển. Những nước hội nhập tốt, sâu rộng 
thì phát triển tốt. 
Việt Nam bước vào thời kỳ Công nghiệp hoá - Hiện ñại hoá, phát triển kinh tế 
vì vậy chọn con ñường hội nhập kinh tế quốc tế là quyết tâm của ðảng và Chính 
phủ ñã ñược khẳng ñịnh trong các Nghị quyết ðại hội ðảng, Nghị Quyết trung 
ương, Nghị quyết 07 của Bộ Chính trị và các chỉ thị, chương trình hành ñộng của 
Chính phủ. Cũng chính vì những lý do ñó mà sau một thời gian dài tham gia ñàm 
phán gia nhập WTO từ năm 1995, ngày 07 tháng 11 năm 2006 Việt Nam ñã chính 
thức gia nhập tổ chức thương mại lớn nhất thế giới này, một sân chơi mới ñã và 
ñang mở ra trước mắt chúng ta. 
Hội nhập kinh tế quốc tế sẽ tạo ra thế và lực cho nền kinh tế nước ta trên 
trường quốc tế. Gia nhập các tổ chức kinh tế, thương mại quốc tế tạo vị thế bình 
ñẳng của nước ta với các nước trong tổ chức, từ ñóng góp tiếng nói xây dựng luật 
chơi chung ñến việc hưởng quyền lợi của một thành viên và các tranh chấp thương 
mại thì ñược xử lý theo nguyên tắc chung không bị phân biệt ñối xử. 
Hội nhập kinh tế quốc tế còn góp phần mở rộng thị trường xuất khẩu hàng 
hoá, dịch vụ. Việt Nam có cơ hội ñể xuất khẩu các mặt hàng nông sản, thuỷ sản, 
may mặc, giày dép, thủ công mỹ nghệ, các hàng hoá sử dụng nhiều lao ñộng. Mở 
rộng quan hệ thương mại với hơn 150 nước ở khắp các châu lục trên thế giới. 
Hoà với xu thế chung của cả nước, tỉnh Bình Dương là một tỉnh rất năng ñộng 
trong việc tiếp cận những chủ trương mới của ðảng và Nhà nước. Toàn tỉnh có hơn 
 2 
14 khu công nghiệp thu hút vốn ñầu tư nước ngoài hơn 7 tỷ USD. Hàng trăm doanh 
nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài tham gia sản xuất, kinh doanh các mặt hàng khác 
nhau, thu hút hàng ngàn công nhân trong và ngoài tỉnh. Mỗi năm, kim ngạch xuất 
khẩu của tỉnh tăng ñáng kể, chủ yếu từ các khu công nghiệp - dịch vụ này. 
Hiện có khá nhiều ngân hàng ñang hoạt ñộng trên ñịa bàn, từ các NHTM quốc 
doanh ñến các NHTM cổ phần. Mỗi ngân hàng ñều ñã và ñang nhắm ñến các khách 
hàng trong những khu công nghiệp bằng việc cung cấp các dịch vụ truyền thống 
như cho vay, huy ñộng tiền gửi, thanh toán trong nước và quốc tế mà chủ yếu là 
bằng phương thức tín dụng chứng từ. ðặc biệt hoạt ñộng thanh toán quốc tế trong 
những năm gần ñây phát triển khá nhanh, một phần bởi thanh toán qua thư tín dụng 
ñảm bảo an toàn cho các ñối tác, mặt khác ngày càng có nhiều nhà ñầu tư nước 
ngoài ñổ vốn vào Việt Nam sau sự kiện Việt Nam gia nhập WTO, việc Tổng thống 
Mỹ G.Bush phê chuẩn cả gói các luật trong ñó có luật về Quy chế thương mại bình 
thường vĩnh viễn ñối với Việt Nam hồi tháng 12 năm 2006. Tuy nằm trên một ñịa 
bàn năng ñộng như vậy nhưng hoạt ñộng thanh toán quốc tế nói chung và thanh 
toán bằng thư tín dụng nói riêng của Ngân hàng công thương Chi nhánh Bình 
Dương lại khá khiêm tốn cả về số lượng và giá trị so với các ngân hàng khác. ðứng 
trước yêu cầu bức thiết ñòi hỏi phải ñẩy mạnh hoạt ñộng thanh toán xuất nhập khẩu 
ñể ñáp ứng yêu cầu hội nhập trong thời gian tới, cũng như góp phần vào việc thu 
hút thêm khách hàng, tạo nguồn thu dịch vụ cho chi nhánh, việc ñề ra “Những giải 
pháp hoàn thiện phương thức tín dụng chứng từ tại chi nhánh Ngân hàng công 
thương Bình Dương” là thật sự cần thiết và cấp bách. Thông qua những giải pháp 
ñó, ñề tài mong muốn ñưa ra ñược những ñề xuất có ích góp phần hoàn thiện chất 
lượng hoạt ñộng thanh toán quốc tế cả về số lượng và giá trị, tăng thêm nguồn thu 
dịch vụ cho chi nhánh nói riêng và hệ thống ngân hàng công thương nói chung. 
2. XÁC ðỊNH VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU 
Tuy hoạt ñộng thanh toán quốc tế không phải là quá mới mẽ ñối với hệ thống 
NHTM của Việt Nam song hoạt ñộng này chỉ thực sự phát triển mạnh kể từ sau ðại 
hội ðảng toàn quốc lần thứ VI (1986). ðất nước chuyển sang giai ñoạn ñổi mới, 
 3 
chấm dứt thời kỳ tập trung bao cấp trước ñây, thu hút ngày càng nhiều hơn các nhà 
ñầu tư từ khắp nơi trên thế giới ñầu tư vào Việt Nam. Kéo theo ñó là hoạt ñộng giao 
thương giữa Việt Nam với các nước không ngừng ñược phát triển, ñòi hỏi hoạt 
ñộng thanh toán quốc tế cũng không ngừng ñược hoàn thiện và phát triển thêm. 
Ngân hàng công thương Bình Dương ñược thành lập từ năm 1991, là một ngân 
hàng còn khá trẻ so với các NHTM quốc doanh khác trên ñịa bàn cả về bề dày kinh 
nghiệm và thực tiễn trong lĩnh vực thanh toán quốc tế. Do vậy, tất yếu còn những 
hạn chế về mặt nghiệp vụ, ñồng thời khả năng tư vấn, hỗ trợ khách hàng trong hoạt 
ñộng thanh toán quốc tế vẫn còn tồn tại nhiều vấn ñề cần phải giải quyết. Bên cạnh 
ñó, trình ñộ khách hàng trong việc thương thảo, ký kết các hợp ñồng ngoại thương 
vẫn còn yếu, chưa lường hết những rủi ro có thể gặp phải trong hoạt ñộng này. Vấn 
ñề ñặt ra là làm sao giải quyết những yêu cầu vừa nêu trên ñể phát triển hoạt ñộng 
thanh toán quốc tế bằng phương thức TDCT cả về số lượng và chất lượng, ñem lại 
một nguồn thu dịch vụ có giá trị và tránh rủi ro cho chi nhánh. 
ðứng trước thực trạng ñó, vấn ñề nghiên cứu của ñề tài này là tìm ra những 
giải pháp nhằm phát triển hoạt ñộng thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng 
chứng từ tại chi nhánh Ngân hàng công thương Bình Dương nói riêng và hệ thống 
ngân hàng công thương nói chung. 
3. CÂU HỎI VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 
ðể ñề ra ñược những giải pháp phù hợp với thực tế tại ñịa phương, ñề tài 
nghiên cứu ñi sâu tìm hiểu những vấn ñề có liên quan ñến hoạt ñộng thanh toán 
quốc tế tại chi nhánh, cụ thể qua những câu hỏi ñặt ra như sau: 
 ðâu là ñiểm mạnh và ñâu là ñiểm yếu tại chi nhánh so với các ngân hàng 
thương mại khác trên cùng ñịa bàn trong việc thực hiện nghiệp vụ thanh toán 
quốc tế bằng thư tín dụng? Nguyên nhân và những tồn tại? 
 Khách hàng cần ñược tư vấn những gì trước khi tiến hành thương lượng ký kết 
hợp ñồng với các ñối tác nước ngoài thanh toán bằng thư tín dụng? 
 Giải pháp nào cho hai vấn ñề nêu trên? 
 4 
Trong quá trình ñi tìm lời giải cho những câu hỏi nghiên cứu vừa nêu ñể giải 
quyết vấn ñề nghiên cứu ñặt ra, ñề tài nhằm vào các mục tiêu nghiên cứu cụ thể sau: 
 Hệ thống hoá những khái niệm cơ bản về thanh toán quốc tế và phương thức 
thanh toán tín dụng chứng từ, tầm quan trọng của nó trong hoạt ñộng kinh tế 
hiện nay. 
 Phân tích, ñánh giá thực trạng hoạt ñộng nghiệp vụ thanh toán quốc tế bằng 
phương thức tín dụng chứng từ tại NHCT Bình Dương, từ ñó rút ra những kết 
quả ñã ñạt ñược, những tồn tại, khó khăn và nguyên nhân của những tồn tại ñó 
tại chi nhánh. 
 ðề xuất những giải pháp khắc phục những tồn tại nêu trên, ñưa ra những kiến 
nghị nhằm hoàn thiện và phát triển nghiệp vụ thanh toán bằng thư tín dụng tại 
chi nhánh NHCT Bình Dương. 
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu dữ liệu thứ cấp và phương pháp 
thống kê trên cơ sở số liệu qua các năm của chi nhánh, các số liệu thống kê, các báo 
cáo của ngân hàng Nhà nước, số liệu từ các tạp chí chuyên ngành ngân hàng, các 
văn bản pháp luật có liên quan ñến hoạt ñộng ngân hàng....ñể so sánh, ñánh giá với 
các NHTM khác trên cùng ñịa bàn, ñồng thời sử dụng những kiến thức ñã học và 
các tài liệu về môn thanh toán quốc tế ñể dẫn dắt vấn ñề từ những cơ sở lý thuyết 
ñến hoạt ñộng thực tế, từ ñó rút ra những biện pháp khả thi phù hợp với tình hình tại 
chi nhánh. 
5. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 
Với mục ñích tìm ra những giải pháp nhằm phát triển hoạt ñộng thanh toán 
quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại chi nhánh Ngân hàng công thương 
Bình Dương, luận văn ñi từ những khái niệm cơ bản của hoạt ñộng thanh toán quốc 
tế ñến những tồn tại, khó khăn trong thực tế. Trên cơ sở ñó, tìm ra những giải pháp 
phù hợp.Vì những lý do ñó, bố cục của luận văn bắt ñầu với Chương 1 là những lý 
luận cơ bản về thanh toán quốc tế và phương thức tín dụng chứng từ tại các NHTM. 
Chương 2 ñề cập ñến thực trạng hoạt ñộng thanh toán quốc tế tại NHCT Bình 
 5 
Dương và các NHTM trên ñịa bàn tỉnh Bình Dương theo phương thức thư tín dụng. 
Trên cơ sở những tồn tại và nguyên nhân mà chương 2 ñã nêu ra, chương 3 là 
những giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển nghiệp vụ thanh toán quốc tế bằng 
phương thức tín dụng chứng từ tại chi nhánh NHCT Bình Dương. 
6. Ý NGHĨA VÀ ỨNG DỤNG CỦA ðỀ TÀI NGHIÊN CỨU 
Luận văn ñược nghiên cứu trên cơ sở thực trạng hoạt ñộng thanh toán quốc tế 
của chi nhánh Ngân hàng công thương Bình Dương có so sánh ñánh giá với các 
NHTM khác trên cùng ñịa bàn. Từ ñó ñi sâu phân tích bản chất những khía cạnh 
chưa ñạt, tìm ra những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của nó. Dựa vào thực trạng 
và những lý luận ñã học, kết hợp với những kinh nghiệm thực tế bản thân và ñồng 
nghiệp trong quá trình tham gia tác nghiệp, ñưa ra những kiến nghị, ñề xuất phù hợp 
với thực tế, ñảm bảo tuân thủ các quy tắc, thông lệ quốc tế và quy ñịnh của pháp 
luật, mặt khác nâng cao dần tỷ trọng thu dịch vụ trên lợi nhuận hàng năm của chi 
nhánh. 
Với những ý nghĩa ñó, ñề tài nghiên cứu hướng ñến việc ứng dụng rộng rãi 
không chỉ cho chi nhánh nói riêng mà còn có thể áp dụng ñược cho các chi nhánh 
khác nói chung nhằm nâng cao hiệu quả công việc, ñồng thời hạn chế thấp nhất 
những rủi ro có thể xảy ra trong nghiệp vụ thanh toán quốc tế bằng thư tín dụng. 
 6 
CHƯƠNG 1 
THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN 
DỤNG CHỨNG TỪ 
1.1. VAI TRÒ TTQT TRONG HOẠT ðỘNG CỦA CÁC NHTM 
1.1.1. Khái niệm về TTQT 
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu như hiện nay, các mối quan hệ kinh 
tế, chính trị, thương mại ngày càng phát triển mạnh mẽ và kết quả là hình thành nên 
các khoản phải thu và chi tiền tệ giữa các ñối tác ở các nước khác nhau. Các mối 
quan hệ tiền tệ này ngày một phong phú và ña dạng với quy mô ngày càng lớn. 
Chúng góp phần tạo nên tình trạng tài chính của mỗi nước, có thể ở trạng thái bội 
chi hay bội thu. Trong các mối quan hệ quốc