Luận văn Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Giá Rai

1.1. Lý do chọn đề tài Việt Nam đã gia nhập tổ chức thương mại Thế Giới (WTO) vào ngày 7/11/2006. Vấn đề này đang trở thành một sự kiện nóng bỏng của nền kinh tế Việt Nam trong thời gian gần đây. Một trong những lĩnh vực chịu tác động nhiều nhất chính là lĩnh vực Ngân Hàng. Chính vì vậy Hệ Thống Ngân Hàng Việt Nam luôn được nhà nước ta quan tâm rất nhiều. Bởi khi tham gia vào một sân chơi mới và lớn như WTO, cơ hội để chúng ta phát triển hệ thống ngân hàng Việt Nam là rất lớn. Tuy nhiên, bên cạnh việc tiếp thu được những cái hay của các hệ thống ngân hàng tiên tiến và hiện đại từ các nước bên ngoài, hệ thống ngân hàng Việt Nam còn phải đối đầu với rất nhiều rủi ro và thách thức. Trước xu thế đó, các NHTM Việt Nam phải làm thế nào để kinh doanh đạt được hiệu quả? Điều này đòi hỏi các NHTM Việt Nam cần phải có những định hướng, những mục tiêu phát triển cụ thể. Phải xây dựng cho được hình ảnh một ngân hàng Việt Nam chất lượng, tiên tiến và có một kế hoạch rõ ràng để có thể hoạt động phát triển cũng như sẵn sàng ứng phó trước mọi rủi ro. Cùng với quá trình hội nhập đó, NHNo & PTNT huyện Giá Rai thuộc chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Bạc Liêu đã được sự quan tâm của các cấp chính quyền và sự chỉ đạo của Ngân Hàng cấp trên đã xác định mục tiêu là đáp ứng nhu cầu vốn cho người dân trong Huyện để sản xuất và tái sản xuất. Xuất phát từ vấn đề nêu trên mà Tôi đã chọn đề tài: “Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân Hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn Huyện Giá Rai” để làm luận văn tốt nghiệp. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu chung Phân tích hoạt động tín dụng của Ngân Hàng nhằm tìm ra những giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân Hàng. Từ đó giúp cho Ngân Hàng đứng vững trong nền kinh tế thị trường đang cạnh tranh gay gắt. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể _ Đánh giá khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng qua 3 năm 2004 – 2006 _ Phân tích hoạt động tín dụng của NHNo & PTNT Huyện Giá Rai qua 3 năm 2004 - 2006 trên cơ sở + Phân tích tình hình cho vay + Phân tích tình hình thu nợ + Phân tích tình hình dư nợ + Phân tích tình hình nợ quá hạn _ Đề ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của NHNo & PTNT Huyện Giá Rai. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu Nguồn vốn huy động của ngân hàng như thế nào qua 3 năm 2004 – 2006? Doanh số cho vay của chi nhánh tăng giảm như thế nào qua 3 năm 2004 – 2006? Nợ quá hạn của chi nhánh cao hay thấp?

doc62 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2151 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Giá Rai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC CHƯƠNG 1 1 GIỚI THIỆU 1 1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 1 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2 1.2.1. MỤC TIÊU CHUNG 2 1.2.2 MỤC TIÊU CỤ THỂ 2 1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 2 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2 1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU 3 CHƯƠNG 2 4 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4 2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 4 2.1.1. KHÁI NIỆM VỀ TÍN DỤNG 4 2.1.2. NGUYÊN TẮC TÍN DỤNG 4 2.1.3. HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG 5 2.2. PHƯƠNG PHÁP VÀ CÁC CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NHTM 5 2.2.1 PHƯƠNG PHÁP 5 2.2.2. MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG. 6 2.3. QUY TRÌNH VAY VỐN TẠI NHNO & PTNT HUYỆN GIÁ RAI 8 2.3.1. NGUYÊN TẮC CHO VAY 8 2.3.2. ĐIỀU KIỆN CHO VAY 8 2.3.3. THỜI HẠN CHO VAY 9 2.3.4. MỨC CHO VAY 9 2.3.5. LÃI SUẤT CHO VAY 10 2.3.6. QUY TRÌNH CHO VAY 11 CHƯƠNG 3 13 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN GIÁ RAI 13 3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHN0 & PTNT GIÁ RAI. 13 3.1.1 VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA HUYỆN GIÁ RAI 13 3.1.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA HUYỆN GIÁ RAI 13 3.1.3. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHNO & PTNT HUYỆN GIÁ RAI 14 3.2 VAI TRÒ, CHỨC NĂNG VÀ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG 15 3.2.1. VAI TRÒ HOẠT ĐỘNG 15 3.2.2. CHỨC NĂNG HOẠT ĐỘNG. 15 3.2.3. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG. 15 3.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG HOẠT ĐỘNG CỦA TỪNG BỘ PHẬN TRONG NGÂN HÀNG 16 3.3.1. TÌNH HÌNH NHÂN SỰ 16 3.3.2. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC 17 3.3.3 CHỨC NĂNG CỦA TỪNG BỘ PHẬN 17 3.4 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHNO & PTNT HUYỆN GÁI RAI QUA 3 NĂM 2004 – 2006 : 19 CHƯƠNG 4 22 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NHNO & PTNT HUYỆN GIÁ RAI QUA 3 NĂM 2004 - 2006. 22 4.1 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HĐTD CỦA NHNO & PTNT HUYỆN GIÁ RAI 22 4.1.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN 22 4.1.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY 24 4.1.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THU NỢ 32 4.1.4. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH DƯ NỢ 37 4.1.5. PHÂN TÍCH NỢ QUÁ HẠN 42 4.2 CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG 46 4.2.1. TỶ LỆ DƯ NỢ/TỔNG NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG (LẦN) 47 4.2.2. VÒNG QUAY VỐN TÍN DỤNG 47 4.2.3 TỶ LỆ NỢ QUÁ HẠN 48 4.2.4. HỆ SỐ THU NỢ 48 4.2.5. TỶ SUẤT LỢI NHUẬN 49 CHƯƠNG 5 50 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG 50 5.1 NHỮNG TỒN TẠI TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NHNO&PTNT HUYỆN GIÁ RAI 50 5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG 51 5.2.1 MỞ RỘNG TÍN DỤNG GẮN LIỀN VỚI CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG 51 5.2.2 TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN 52 5.2.3 THỰC HIỆN TỐT CÁC VĂN BẢN CHỈ ĐẠO VÀ PHÂN CÔNG CỦA BAN GIÁM ĐốC 53 5.2.4 CHỦ ĐỘNG TRONG CÔNG TÁC THU HỒI NỢ VÀ XỬ LÝ NỢ 53 CHƯƠNG 6 54 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 54 6.1. KẾT LUẬN 54 6.2. KIẾN NGHỊ 55 6.2.1 VÊ PHÍA NGÂN HÀNG 55 6.2.2 CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG 56 TÀI LIỆU THAM KHẢO 57 DANH MỤC BẢNG BẢNG 1: LÃI SUẤT CHO VAY TỪ NGÀY 01/01/2005 ĐẾN NAY 10 BẢNG 2: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH 19 QUA 3 NĂM 2004 – 2006 19 BẢNG 3: BẢNG TỔNG HỢP TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH QUA 3 NĂM 2004 – 2006 22 BẢNG 4: BẢNG TỔNG HỢP DOANH SỐ CHO VAY NGẮN HẠN CỦA CHI NHÁNH QUA 3 NĂM 2004 – 2006 25 BẢNG 5: BẢNG TỔNG HỢP DOANH SỐ CHO VAY TRUNG HẠN 27 QUA 3 NĂM 2004 – 2006 CỦA CHI NHÁNH 27 BẢNG 6: BẢNG TỔNG HỢP TÌNH HÌNH CHO VAY THEO ĐỐI TƯỢNG CỦA CHI NHÁNH QUA 3 NĂM 2004 – 2006 29 BẢNG 7: BẢNG TỔNG HỢP DOANH SỐ THU NỢ NGẮN HẠN CỦA CHI NHÁNH QUA 3 NĂM 2004 – 2006 34 BẢNG 8: BẢNG TỔNG HỢP DOANH SỐ THU NỢ TRUNG, DÀI HẠN CỦA CHI NHÁNH QUA 3 NĂM 2004 – 2006 36 BẢNG 9: TÌNH HÌNH DƯ NỢ CỦA CHI NHÁNH QUA 3 NĂM 2004 – 2006 37 BẢNG 10: BẢNG TỔNG HỢP TÌNH HÌNH DƯ NỢ NGẮN HẠN 40 QUA 3 NĂM 2004 – 2006 40 BẢNG 11: BẢNG TỔNG HỢP TÌNH HÌNH DƯ NỢ TRUNG HẠN 41 QUA 3 NĂM 2004 – 2006 41 BẢNG 12: TÌNH HÌNH NỢ QUÁ HẠN CỦA CHI NHÁNH 42 QUA 3 NĂM 2004 – 2006 42 BẢNG 13: BẢNG TỔNG HỢP TÌNH HÌNH NỢ QUÁ HẠN NGẮN HẠN 44 QUA 3 NĂM 2004 – 2006 44 BẢNG 14: BẢNG TỔNG HỢP TÌNH HÌNH NỢ QUÁ HẠN TRUNG HẠN CỦA CHI NHÁNH QUA 3 NĂM 2004 - 2006 45 BẢNG 15: MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG 46 DANH MỤC HÌNH HÌNH 1: SƠ ĐỒ QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN HỒ SƠ VAY VỐN 11 HÌNH 2: SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC 17 HÌNH 3: BIỂU ĐỒ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH QUA 3 NĂM 2004 – 2006 20 HÌNH 4: BIỂU ĐỒ TÌNH HÌNH CHO VAY CỦA CHI NHÁNH 28 QUA 3 NĂM 2004 – 2006 28 HÌNH 5: BIỂU ĐỒ TÌNH HÌNH THU NỢ CỦA CHI NHÁNH THEO THỜI HẠN QUA 3 NĂM 2004 – 2006 33 HÌNH 6: BIỂU ĐỒ TÌNH HÌNH DƯ NỢ CỦA CHI NHÁNH THEO THỜI HẠN QUA 3 NĂM 2004 – 2006 38 HÌNH 7 : BIỂU ĐỒ TÌNH HÌNH NỢ QUÁ HẠN CỦA NGÂN HÀNG 43 QUA 3 NĂM 2004 – 2006 43 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1. Lý do chọn đề tài Việt Nam đã gia nhập tổ chức thương mại Thế Giới (WTO) vào ngày 7/11/2006. Vấn đề này đang trở thành một sự kiện nóng bỏng của nền kinh tế Việt Nam trong thời gian gần đây. Một trong những lĩnh vực chịu tác động nhiều nhất chính là lĩnh vực Ngân Hàng. Chính vì vậy Hệ Thống Ngân Hàng Việt Nam luôn được nhà nước ta quan tâm rất nhiều. Bởi khi tham gia vào một sân chơi mới và lớn như WTO, cơ hội để chúng ta phát triển hệ thống ngân hàng Việt Nam là rất lớn. Tuy nhiên, bên cạnh việc tiếp thu được những cái hay của các hệ thống ngân hàng tiên tiến và hiện đại từ các nước bên ngoài, hệ thống ngân hàng Việt Nam còn phải đối đầu với rất nhiều rủi ro và thách thức. Trước xu thế đó, các NHTM Việt Nam phải làm thế nào để kinh doanh đạt được hiệu quả? Điều này đòi hỏi các NHTM Việt Nam cần phải có những định hướng, những mục tiêu phát triển cụ thể. Phải xây dựng cho được hình ảnh một ngân hàng Việt Nam chất lượng, tiên tiến và có một kế hoạch rõ ràng để có thể hoạt động phát triển cũng như sẵn sàng ứng phó trước mọi rủi ro. Cùng với quá trình hội nhập đó, NHNo & PTNT huyện Giá Rai thuộc chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Bạc Liêu đã được sự quan tâm của các cấp chính quyền và sự chỉ đạo của Ngân Hàng cấp trên đã xác định mục tiêu là đáp ứng nhu cầu vốn cho người dân trong Huyện để sản xuất và tái sản xuất. Xuất phát từ vấn đề nêu trên mà Tôi đã chọn đề tài: “Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân Hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn Huyện Giá Rai” để làm luận văn tốt nghiệp. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu chung Phân tích hoạt động tín dụng của Ngân Hàng nhằm tìm ra những giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân Hàng. Từ đó giúp cho Ngân Hàng đứng vững trong nền kinh tế thị trường đang cạnh tranh gay gắt. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể _ Đánh giá khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng qua 3 năm 2004 – 2006 _ Phân tích hoạt động tín dụng của NHNo & PTNT Huyện Giá Rai qua 3 năm 2004 - 2006 trên cơ sở + Phân tích tình hình cho vay + Phân tích tình hình thu nợ + Phân tích tình hình dư nợ + Phân tích tình hình nợ quá hạn _ Đề ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của NHNo & PTNT Huyện Giá Rai. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu Nguồn vốn huy động của ngân hàng như thế nào qua 3 năm 2004 – 2006? Doanh số cho vay của chi nhánh tăng giảm như thế nào qua 3 năm 2004 – 2006? Nợ quá hạn của chi nhánh cao hay thấp? 1.4. Phạm vi nghiên cứu 1.4.1. Không gian nghiên cứu Đề tài được nghiên cứu tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Giá Rai. Chưa đi thực tế tại các xã do không có điều kiện mà chỉ thực tập trực tiếp tại phòng kinh doanh vì vậy mà đề tài chỉ đưa ra những nhận xét chung dựa trên sự đánh giá của cá nhân về những yếu tố phân tích. 1.4.2. Thời gian thực hiện nghiên cứu Thời gian làm đề tài từ ngày 05/03/2007 đến 11/06/2007. 1.4.3. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu về hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT huyện Giá Rai qua 3 năm 2004 – 2006 1.5 Lược khảo tài liệu có liên quan đến tài nghiên cứu “Phân tích thực trạng rủi ro và biện pháp phòng ngừa trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Giá Rai” do chị Nguyễn Hoàng Oanh thực hiện. Đề tài đã phân tích và chỉ ra những nguyên nhân ảnh hưởng đến rủi ro trong hoạt động tín dụng và nêu ra một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tại Chi nhánh. Qua đó thấy được sự cần thiết của việc phòng ngừa rủi ro trong hoạt động tín dụng và cần có giải pháp nhằm hoàn thiện công tác phòng ngừa rủi ro “Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT huyện Châu Thành A” do anh Lê Thiện Phúc thực hiện. Đề tài đã phân tích, đánh giá hoạt động tín dụng và đưa ra những biện pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động tín dụng của ngân hàng trong thời gian tới. “ Phân tích hoạt động tín dụng Trung Dài hạn dối với Hộ nông dân ở NHNo&PTNT huyện Tân Thạnh” do Nguyễn Ngọc Sinh thực hiện. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này là nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng đối với Hộ nông dân sản xuất nông nghiệp. CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Phương pháp luận 2.1.1. Khái niệm về tín dụng - Tín dụng là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa người đi vay và người cho vay dựa trên nguyên tắc hoàn trả. - Tín dụng là một phạm trù kinh tế hàng hoá, quá trình ra đời tồn tại và phát triển cùng với sự phát triển của nền kinh tế hàng hoá. - Vậy tín dụng là mối quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật và được hình thành theo nguyên tắc hoàn trả vốn và lãi trong một thời gian nhất định. Trong đó người cho vay chuyển nhượng quyền sử dụng một lượng giá trị nhất định trong một thời hạn nhất định sang người đi vay và khi đến hạn người đi vay phải hoàn trả cho người cho vay một giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu. Khoản dư ra gọi là lợi tức tín dụng. 2.1.2. Nguyên tắc tín dụng - Nguyên tắc 1: Vốn vay phải sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng và có hiệu quả kinh tế. Vốn tín dụng sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả không những là nguyên tắc mà còn là phương châm hoạt động của ngân hàng. Nguyên tắc này là cơ sở của việc phan tích tín dụng trước khi ngân hàng quyết định tài trợ và là cơ sở để Ngân hàng theo dõi kiểm tra việc sử dụng vốn vay của Doanh nghiệp.Việc sử dụng vốn vay đúng mụch đích, có hiệu quả đảm bảo cho việc hoàn trả vốn vay một cách an toàn hạn chế rủi ro cho Ngân hàng - Nguyên tắc 2: Vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ cả vốn gốc và lãi theo đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng tín dụng. Đây là nguyên tắc chung cơ bản nhất của tín dụng nhằm đảm bảo cho Ngân hàng thương mại tín dụng tồn tại và hoạt động bình thường. Ngân hàng phải thực hiện nghiêm ngặt nguyên tắc này, bởi vì tiền cho vay phần lớn là tiền huy động từ tiền gửi của khách hàng, trong đó có cả nguồn ngắn hạn Ngân hàng đi vay, do đó phải thu đúng hạn để trả cho người gửi, người cho vay đúng hạn. Việc thu nợ đủ và đúng hạn giúp Ngân hàng đảm bảo kế hoạch nguồn vốn, chủ động trong cân đối nguồn nhằm đạt hiệu quả cao trong hoạt động kinh doanh. 2.1.3. Hợp đồng tín dụng Hợp đồng tín dụng giữa Ngân hàng và khách hàng là một hợp đồng dân sự có tính chất đặc biệt nhằm xác định quan hệ pháp lý giữa hai bên trong quan hệ tín dụng. Do vậy tất yếu hợp đồng tín dụng phải đạt được những điều kiện sau đây mới đảm bảo tính hợp pháp cần có: - Hai bên ký kết hợp đồng phải có đủ năng lực pháp lý - Mục đích ký kết hợp đồng phải hợp pháp - Việc ký kết hợp đồng phải được thực hiện trên cơ sở tự nguyện, không bắt buộc, không nhầm lẫn. * Hợp đồng tín dụng gồm các loại: - Hợp đồng tín dụng dùng cho khách hàng là pháp nhân và doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh. - Hợp đồng tín dụng dùng cho khách hàng là hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác. - Sổ vay vốn dùng cho khách hàng là hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp vay vốn không phải bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. 2.2. Phương pháp và các chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng của NHTM 2.2.1 Phương pháp nghiên cứu 2.2.1.1. Số liệu được thu thập Từ các tài liệu được lưu trữ tại Ngân hàng trong những năm qua do phòng kế hoạch kinh doanh cung cấp. Cùng với việc tiếp cận thực tế hoạt động tín dụng của Ngân hàng, tiếp xúc trao đổi với Cán bộ lãnh đạo và Cán bộ tín dụng về các vấn đề có liên quan. - Số liệu sơ cấp: Hồ sơ xin vay vốn - Số liệu thứ cấp: Báo cáo hoạt động, Báo cáo tổng kết năm, Bảng cân đối tài khoản chi tiết. 2.2.1.2. Phương pháp phân tích số liệu – Phương pháp tỷ trọng: phương pháp này dùng để nghiên cứu kết cấu những chỉ tiêu phân tích của Ngân hàng. – Phương pháp tỷ số: phương pháp này nhằm xem xét các chỉ tiêu kết quả và hiệu quả hoạt động của Ngân hàng. – Phương pháp so sánh: + So sánh bằng số tuyệt đối: được biểu hiện bằng các con số cụ thể thể hiện mức độ hoàn thành kế hoạch hay chỉ tiêu đề ra. + So sánh bằng các số tương đối: được biểu hiện bằng tỷ lệ %, phản ánh kết cấu, tốc độ tăng giảm của các chỉ tiêu phân tích. – Phương pháp đồ thị: sử dụng các đồ thị, biểu đồ để miêu tả khái quát các chỉ tiêu phân tích. 2.2.2. Một số chỉ tiêu phân tích hoạt động tín dụng của ngân hàng. 2.2.2.1. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng – Chỉ tiêu Tổng dư nợ / nguồn vốn huy động ( lần ): chỉ tiêu này xác định hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động. Nó giúp cho Ban lãnh đạo Ngân hàng so sánh khả năng cho vay của Ngân hàng với một nguồn vốn huy động. – Tỷ lệ nợ quá hạn: Tỷ lệ này đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng. Tỷ lệ này càng cao dẫn đến rủi ro của Ngân hàng càng lớn, nó ảnh hưởng đến khả năng tái đầu tư của Ngân hàng trong việc tái tạo lại nguồn vốn cho vay phát triển kinh tế địa phương và ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng. Tổng số nợ quá hạn Tỷ lệ nợ quá hạn = x 100% Tổng nợ bình quân – Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng: là chỉ tiêu dùng để đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của Ngân hàng, thời gian thu hồi nợ của Ngân hàng là nhanh hay chậm thì chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng được vận dụng một cách hữu hiệu. Vòng quay vốn tín dụng càng lớn, càng nhanh chóng chứng tỏ hoạt động quả Ngân hàng tốt. Doanh số thu nợ Vòng quay vốn tín dụng = Dư nợ bình quân – Hệ số thu nợ: Chỉ số này cho biết một đồng vốn kinh doanh của Ngân hàng sẽ thu được bao nhiêu đồng vốn trong một thời kỳ kinh doanh nhất định. Hệ số thu nợ càng cao thì đánh giá càng tốt. Doanh số thu nợ Hệ số thu nợ = x100% Doanh số cho vay – Tỷ suất lợi nhuận: là tỷ số tính theo % giữa lợi nhuận và số vốn đầu tư của Ngân hàng. Tỷ suất lợi nhuận sẽ chỉ cho Ngân hàng biết đầu tư vào đâu thì có hiệu quả. Lĩnh vực đầu tư nào có tỷ suất lợi nhuận càng cao thì càng có hiệu quả. Lợi nhuận Tỷ suất lợi nhuận = x100% Dư nợ bình quân 2.2.2.2. Các chỉ số đo lường rủi ro Mỗi ngân hàng hoạt động đều có những rủi ro khác nhau. Thông thường, người ta chia các rủi ro trong Ngân hàng ra làm 4 loại: – Rủi ro tín dụng: Đây là rủi ro khi Ngân hàng thực hiện các khoản cho vay khách hàng hoặc các hợp đồng tín dụng mà không nhận lại được tiền lãi và gốc đúng hạn như đã kí kết trong hợp đồng. – Rủi ro thanh khoản: là rủi ro xảy ra khi ngân hàng không còn khả năng thanh toán các khoản chi cho lãi tiền gửi của khách hàng, mất khả năng chi trả cho các khoản nợ của ngân hàng. Nó cho biết năng lực tiềm tàng của Ngân hàng trong quá trình cung cấp tiền cho nhu cầu tài chính của Ngân hàng. – Rủi ro lãi suất: Nó chỉ một sự ảnh hưởng tiêu cực (ngược lại) đến số tiền và giá trị của tài sản hay nợ phải trả của ngân hàng do lãi suất thị trường thay đổi. – Rủi ro hối đoái: Cũng tương tự như rủi ro lãi suất. Đây là rủi ro do chịu sự tác động của tỷ giá ngoại tệ trên thị trường hối đoái, làm ảnh hường đến số tiền bằng ngoại tệ và giá trị của các tài sản trong Ngân hàng do tỷ giá hối đoái của ngoại tệ mà Ngân hàng đang sở hữu bị thay đổi. Tuy nhiên đây là Ngân hàng Nông Nghiệp thì nguồn thu chủ yếu là từ việc thu lãi cho vay (thường chiếm từ 70% - 90% tổng thu). Vì thế các loại rủi ro như: rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất, rủi ro hối đoái không ảnh hưởng nhiều đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Do đó chuyên đề này sẽ đề cập đến việc phân tích phần rủi ro tín dụng để thấy được nó ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của Ngân hàng như thế nào. 2.3. Quy trình vay vốn tại NHNo & PTNT Huyện Giá Rai 2.3.1. Nguyên tắc cho vay – Khách hàng vay vốn tại NHNo & PTNT Huyện Giá Rai phải đảm bảo nguyên tắc sau: + Sử dụng vốn đúng mục đích đã thõa thuận trong hợp đồng tín dụng. + Phải trả lãi và nợ gốc tiền vay đúng hạn đã thõa thuận trên hợp đồng tín dụng. + Việc đảm bảo tiền vay phải thực hiện theo quy định của Chính Phủ, Thống Đốc Ngân hàng Nhà Nước và hướng dẫn về việc đảm bảo tiền vay của NHNo & PTNT Huyện Giá Rai. 2.3.2. Điều kiện cho vay – Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của Pháp luật. – Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp. – Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết. – Có vốn tự có tham gia vào dự án, phương án sản xuất, kinh doanh dịch vụ và đời sống. – Kinh doanh có hiệu quả. – Không có nợ khó đòi hoặc nợ quá hạn tại NHNo & PTNT – Có dự án, phương án đầu tư sản xuất kinh doanh dịch vụ khả thi, có hiệu quả. – Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của chính phủ, NHNN Việt Nam và hướng dẫn của NHNo & PTNT Việt Nam. 2.3.3. Thời hạn cho vay – Thời hạn cho vay phải căn cứ vào chu kỳ sản xuất kinh doanh của đối tượng vay vốn, khả năng hoàn vốn của Khách hàng và tính chất nguồn vốn của Ngân hàng cho vay. – Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ thời điểm phát món vay đầu tiên cho tới khi Khách hàng hoàn trả hết nợ. – Theo tính chất nguồn vốn thì có 2 loại cho vay: + Cho vay Ngắn hạn: Tối đa là 12 tháng, được xác định với chu kỳ sản xuất kinh doanh và khả năng tự trả nợ của Khách hàng. + Cho vay Trung và Dài hạn: Thời hạn cho vay phù hợp với thời gian thu hồi vốn của dự án đầu tư, khả năng trả nợ của Khách hàng. * Thời hạn cho vay trung hạn: Từ 12 tháng đến 60 tháng * Thời hạn cho vay dài hạn: Từ 60 tháng trở lên (5năm) nhưng không quá thời hạn hoạt động của doanh nghiệp. 2.3.4. Mức cho vay – Hộ vay vốn được cho vay phần thiếu hụt so với Tổng nhu cầu vốn hợp lý cần thiết của dự án sau khi trừ đi Vốn Tự Có. Mức cho vay = Tổng nhu cầu vốn của dự án – vốn tự có – Để bảo đảm an toàn, hạn chế rủi ro tín dụng các tổ chức tín dụng cho vay theo giá trị tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh. – Đối với tài sản thế chấp, tài sản cầm cố do Ngân hàng giữ tài sản: mức cho vay tối đa bằng 70% giá trị tài sản tính theo giá gốc. – Đối với tài sản cầm cố do Khách hàng giữ, sử dụng hoặc bên thứ ba giữ: mức cho vay tối đa bằng 50% giá trị tài sản. 2.3.5. Lãi suất cho vay – Lãi suất cho vay do NHNo nơi cho vay và Khách hàng thõa thuận phù hợp với quy định của Tổng Giám Đốc NHNo VN Bảng 1: Lãi suất cho vay từ ngày 01/01/2005 đến nay Loại hình  Lãi suất(%)   Cho vay ngắn hạn  1,20   Cho vay trung hạn  1,27   Cho vay dài hạn  1,35   Cho vay đời sống  1,18   (Nguồn: phòng kế hoạch - kinh doanh) – Lãi suất cho vay ưu đãi được áp dụng đối với Khách hàng được ưu đãi về lãi suất là 30% áp dụng cho người Khơme ở khu vực 1 – vùng sâu. – Lãi suất nợ quá hạn tối đa bằng 150% lãi suất cho vay. 2.3.6. Quy trình cho vay Khách hàng (7) P. Ngân quỹ (1) (8) (6) (5) Cán bộ tín dụng P. Kế toán (2) Trưởng phòng kinh doanh (4c) (4b) Giám đốc (3) (4a) Phó Giám đốc Hình 1: Sơ dồ quy trình luân chuyển hồ sơ vay vốn (1) Khi Khách hàng có nhu cầu vay vốn thì Khách hàng trực tiếp đến gặp Cán bộ tín dụng để trình bày mục đích vay vốn và phương án vay vốn. Sau khi Cán bộ tín dụng xem xét tiến hành thẩm định phương án sản xuất kinh doanh của Khách hàng, nếu khả thi thì hướng dẫn cho Khách hàng lập hồ sơ vay vốn.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docluan van.doc
  • pdfluan van.pdf
Luận văn liên quan