An Giang là một tỉnh thuộc Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL), miền đất
được nhiều du khách trong và ngoài nước biết đến với nhiều phong cảnh, chùa
chiền đậm đà dấu ấn văn hóa và lịch sử cách mạng như: Núi Sam – Miếu Bà
Chúa Xứ, Núi Cấm và hệ thống hang động, Thủy Đài Sơn, Anh Vũ Sơn, Sơn
viên Cô Tô, Đồi Tức Dụp, Dốc Bà Đắt anh hùng trong kháng chiến chống Mỹ
và nhiều di tích lịch sử, kiến trúc nghệ thuật khác. Với những tiềm năng phong
phú về lợi thế phát triển du lịch (DL), tỉnh An Giang xác định từng bước đưa
ngành DL thật sự trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, góp phần tích cực trong
việc đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, trên cơ sở tận dụng tiềm
năng sẵn có kết hợp sự đầu tư đúng mức và sự hỗ trợ, quan tâm của nhà nước để
tạo điều kiện tốt nhất cho ngành DL phát triển. Hằng năm, An Giang thu hút
đông đảo lượng khách DL đến tham quan đặc biệt là KDL Núi Sam thành phố
Châu Đốc gắn với Lễ hội Vía Bà Chúa Xứ
134 trang |
Chia sẻ: duongneo | Lượt xem: 5560 | Lượt tải: 9
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phát triển khu du lịch núi Sam thành phố Châu Đốc (tỉnh An Giang): thực trạng và giải pháp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Tô Minh Châu
PHÁT TRIỂN KHU DU LỊCH NÚI SAM
THÀNH PHỐ CHÂU ĐỐC (TỈNH AN GIANG):
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC
Thành phố Hồ Chí Minh – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Tô Minh Châu
PHÁT TRIỂN KHU DU LỊCH NÚI SAM
THÀNH PHỐ CHÂU ĐỐC (TỈNH AN GIANG):
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
Chuyên ngành : Địa lí học
Mã số : 60 31 05 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS PHẠM XUÂN HẬU
Thành phố Hồ Chí Minh – 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa
từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm về nội dung luận văn của mình.
Tác giả luận văn
Tô Minh Châu
LỜI CẢM ƠN
Có được bản luận văn tốt nghiệp này, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân
thành và sâu sắc tới đến Phòng Sau đại học, Khoa Địa lí trường Đại học Sư
phạm Thành phố Hồ Chí Minh và đặc biệt là PGS.TS Phạm Xuân Hậu đã trực
tiếp hướng dẫn, dìu dắt, giúp đỡ tác giả với những chỉ dẫn khoa học quý giá
trong suốt quá trình triển khai, nghiên cứu và hoàn thành.
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo, các nhà khoa học đã trực tiếp
giảng dạy truyền đạt những kiến thức khoa học chuyên ngành Địa lí học cho bản
thân tác giả trong hai năm qua.
Xin gởi tới Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch tỉnh An Giang, Ban quản lí
Khu du lịch Núi Sam, trường Đại học An Giang và các cơ quan liên quan trong
tỉnh An Giang lời cảm tạ sâu sắc vì đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tác giả
thu thập số liệu cũng như những tài liệu nghiên cứu cần thiết liên quan tới đề tài.
Xin ghi nhận công sức và những đóng góp quý báu và nhiệt tình của các
bạn học viên lớp Cao học Địa lí học K23 đã đóng góp ý kiến và giúp đỡ tác giả
trong lúc hoàn thành luận văn. Có thể khẳng định một phần sự thành công của
luận văn này là nhờ sự quan tâm, động viên khuyến khích cũng như sự thông
cảm sâu sắc của gia đình. Nhân đây tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu
đậm.
Do giới hạn về thời gian, tài liệu, trình độ, những khó khăn khách quan và
chủ quan khác nên luận văn khó tránh khỏi những khiếm khuyết. Tác giả rất
mong nhận được sự đóng góp, phê bình của quý thầy cô, các nhà khoa học và
các bạn đồng nghiệp.
An Giang, ngày 25 tháng 9 năm 2014
Tác giả
Tô Minh Châu
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lờı cam đoan
Lờı cảm ơn
Danh mục các ký hıệu, các chữ vıết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các bıểu đồ
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH ... 11
1.1. Cơ sở lí luận về du lịch .............................................................................. 11
1.1.1. Khái niệm về du lịch ......................................................................... 11
1.1.2. Khái niệm khu du lịch ....................................................................... 12
1.1.3. Một số loại hình du lịch .................................................................... 13
1.1.4. Sản phẩm du lịch ............................................................................... 17
1.1.5. Tổ chức lãnh thổ du lịch ................................................................... 22
1.1.6. Tài nguyên du lịch ............................................................................ 25
1.1.7. Phát triển bền vững ........................................................................... 29
1.1.8. Phát triển du lịch bền vững ............................................................... 30
1.2. Cơ sở thực tiễn về phát triển du lịch .......................................................... 31
1.2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch .................................. 31
1.2.2. Hoạt động du lịch và khu du lịch ở một số địa phương của Việt Nam ...... 36
1.2.3. Tiểu kết chương 1 ............................................................................. 39
Chương 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KHU DU LỊCH NÚI SAM
THÀNH PHỐ CHÂU ĐỐC (TỈNH AN GIANG) ...................... 41
2.1. Khái quát về khu Núi Sam – Châu Đốc ..................................................... 41
2.1.1. Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ ........................................................... 41
2.1.2. Đặc điểm tự nhiên ............................................................................. 41
2.1.3. Đặc điểm kinh tế - xã hội .................................................................. 43
2.2. Tiềm năng phát triển du lịch ...................................................................... 44
2.2.1. Tiềm năng du lịch tự nhiên ............................................................... 44
2.2.2. Tiềm năng du lịch nhân văn .............................................................. 45
2.2.3. Cơ sở hạ tầng .................................................................................... 51
2.2.4. Cơ cở vật chất kỹ thuật phục vụ du lịch ........................................... 53
2.2.5. Các nhân tố khác ............................................................................... 57
2.3. Thực trạng phát triển khu du lịch Núi Sam ................................................ 60
2.3.1. Tổ chức các cơ sở và hoạt động du lịch ............................................ 60
2.3.2. Lao động và sử dụng lao động trong du lịch .................................... 67
2.3.3. Khách du lịch .................................................................................... 70
2.3.4. Doanh thu du lịch .............................................................................. 77
2.3.5. Đánh giá chung về tiềm năng và thực trạng phát triển khu du
lịch Núi Sam ..................................................................................... 80
2.4. Tiểu kết chương 2 ....................................................................................... 82
Chương 3. NHỮNG ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
KHU DU LỊCH NÚI SAM THÀNH PHỐ CHÂU ĐỐC
(TỈNH AN GIANG) ...................................................................... 83
3.1. Những căn cứ định hướng và giải pháp ..................................................... 83
3.1.1. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội thành phố Châu Đốc .............. 83
3.1.2. Kế hoạch phát triển du lịch thành phố Châu Đốc ........................... 84
3.1.3. Thực trạng phát triển tại khu du lịch Núi Sam ............................... 85
3.1.4. Nhu cầu của du khách ..................................................................... 85
3.2. Những định hướng phát triển ..................................................................... 86
3.2.1. Định hướng thị trường ...................................................................... 86
3.2.2. Đa dạng hóa, nâng cao chất lượng và xây dựng thương hiệu sản
phẩm du lịch đặc thù ....................................................................... 86
3.2.3. Nguồn vốn đầu tư phát triển ngành du lịch ...................................... 88
3.2.4. Công tác quảng bá, xúc tiến du lịch .................................................. 88
3.2.5. Chiến lược duy trì năng lực cạnh tranh và khắc phục tính thời
vụ trong du lịch ............................................................................... 89
3.2.6. Phát triển cơ sở hạ tầng, vật chất kĩ thuật du lịch ............................. 91
3.2.7. Phát triển nguồn nhân lực du lịch ..................................................... 92
3.2.8. Hoàn thiện công tác quản lí nhà nước về du lịch .............................. 93
3.2.9. Hoàn thiện môi trường du lịch và phát triển du lịch bền vững ......... 93
3.3. Các giải pháp phát triển khu du lịch Núi Sam ........................................... 96
3.3.1. Về thị trường khách du lịch .............................................................. 96
3.3.2. Đa dạng hóa và xây dựng sản phẩm du lịch đặc thù ........................ 96
3.3.3. Về nguồn vốn đầu tư phát triển ngành du lịch .................................. 99
3.3.4. Quảng bá, xúc tiến du lịch .............................................................. 100
3.3.5. Phối hợp liên ngành, liên địa phương ............................................. 102
3.3.6. Khắc phục tính thời vụ và duy trì năng lực cạnh tranh du lịch ...... 103
3.3.7. Đào tạo nguồn nhân lực du lịch ...................................................... 104
3.3.8. Về cơ chế, chính sách quản lý nhà nước về du lịch ........................ 106
3.3.9. Bảo vệ môi trường du lịch và phát triển du lịch bền vững ............. 108
3.4. Những kiến nghị ....................................................................................... 110
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 114
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 116
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DL : Du lịch
DLBV : Du lịch bền vững
ĐBSCL : Đồng bằng sông Cửu Long
GDP : Tổng thu nhập quốc dân
PGS. TS : Phó giáo sư tiến sĩ
IUCN : Quỹ bảo tồn thiên nhiên
KDL : Khu du lịch
UBND : Ủy ban nhân dân
UNWTO : Tổ chức du lịch thế giới
SPDL : Sản phẩm du lịch
TCLTDL : Tổ chức lãnh thổ du lịch
TP : Thành phố
WCED : Ủy ban môi trường và phát triển thế giới
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Nhiệt độ, lượng mưa trung bình của Tp. Châu Đốc năm 2012 ...... 42
Bảng 2.2. Mực nước trung bình trên sông Hậu tại trạm thủy văn Tp.
Châu Đốc năm 2012........................................................................ 43
Bảng 2.3. Một số khách sạn ở Thành phố Châu Đốc năm 2012 ..................... 54
Bảng 2.4. Một số đặc sản của KDL Núi Sam – Châu Đốc ............................. 56
Bảng 2.5. Số lao động trực tiếp và tỷ lệ lao động trong ngành DL của
KDL Núi Sam so với Tp. Châu Đốc giai đoạn 2007-2012 ............ 67
Bảng 2.6. Chất lượng lao động trong ngành DL tại KDL Núi Sam giai
đoạn 2007-2012 .............................................................................. 69
Bảng 2.7. Số lượt khách đến KDL Núi Sam giai đoạn 2002-2012 ................. 70
Bảng 2.8. Số lượt khách tại một số điểm DL tâm linh tiêu biểu giai đoạn
2007-2012 ....................................................................................... 71
Bảng 2.9. Cơ cấu thị trường khách DL quốc tế đến KDL Núi Sam giai
đoạn 2005-2012 .............................................................................. 73
Bảng 2.10. Lượt khách lưu trú tại KDL Núi Sam giai đoạn 2002-2012 ........... 74
Bảng 2.11. Cơ cấu khách lưu trú tại KDL Núi Sam giai đoạn 2002-2012 ....... 75
Bảng 2.12. Số ngày khách lưu trú và ngày khách lưu trú trung bình tại
KDL Núi Sam giai đoạn 2002-2012 ............................................... 76
Bảng 2.13. Doanh thu DL của KDL Núi Sam giai đoạn 2002-2012 ................ 77
Bảng 2.14. Tổng GDP du lịch và tỷ trọng GDP du lịch của KDL Núi Sam
so với GDP Thành phố Châu Đốc giai đoạn 2008 – 2012 ............. 79
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Biểu đồ thể hiện tỷ lệ lao động trực tiếp trong ngành DL
của KDL Núi Sam so với Tp. Châu Đốc giai đoạn 2007-2012 .... 68
Biểu đồ 2.2. Biểu đồ thể hiện cơ cấu chất lượng lao động trong ngành DL
tại KDL Núi Sam giai đoạn 2007-2012 ........................................ 69
Biểu đồ 2.3. Biểu đồ thể hiện số lượt khách đến KDL Núi Sam giai đoạn
2002-2012 ..................................................................................... 71
Biểu đồ 2.4. Biểu đồ thể hiện số lượt khách tại một số điểm DL tâm linh
tiêu biểu giai đoạn 2007-2012 ...................................................... 72
Biểu đồ 2.5. Biểu đồ doanh thu DL của KDL Núi Sam phân theo cơ cấu
khách giai đoạn 2002-2012 ........................................................... 78
Biểu đồ 2.6. Biểu đồ thể hiện doanh thu DL của KDL Núi Sam phân theo
loại hình dịch vụ giai đoạn 2002-2012 ......................................... 78
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
An Giang là một tỉnh thuộc Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL), miền đất
được nhiều du khách trong và ngoài nước biết đến với nhiều phong cảnh, chùa
chiền đậm đà dấu ấn văn hóa và lịch sử cách mạng như: Núi Sam – Miếu Bà
Chúa Xứ, Núi Cấm và hệ thống hang động, Thủy Đài Sơn, Anh Vũ Sơn, Sơn
viên Cô Tô, Đồi Tức Dụp, Dốc Bà Đắt anh hùng trong kháng chiến chống Mỹ
và nhiều di tích lịch sử, kiến trúc nghệ thuật khác. Với những tiềm năng phong
phú về lợi thế phát triển du lịch (DL), tỉnh An Giang xác định từng bước đưa
ngành DL thật sự trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, góp phần tích cực trong
việc đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, trên cơ sở tận dụng tiềm
năng sẵn có kết hợp sự đầu tư đúng mức và sự hỗ trợ, quan tâm của nhà nước để
tạo điều kiện tốt nhất cho ngành DL phát triển. Hằng năm, An Giang thu hút
đông đảo lượng khách DL đến tham quan đặc biệt là KDL Núi Sam thành phố
Châu Đốc gắn với Lễ hội Vía Bà Chúa Xứ.
Trong thời gian qua, khu du lịch (KDL) Núi Sam đã có những bước phát
triển, đã trở thành một trong số ít nơi có sức hút du khách nhiều nhất của thành
phố Châu Đốc nói riêng và tỉnh An Giang nói chung. Tuy nhiên, so với lợi thế
về tiềm năng, thì mức độ khai thác, phát triển vẫn chưa tương xứng. Công tác
quản lý còn nhiều bất cập, nội dung chương trình DL chưa phong phú, sản phẩm
DL còn đơn điệu, chất lượng phục vụ chưa cao, nguồn nhân lực phục vụ DL còn
thấp và khả năng cạnh tranh còn nhiều hạn chế. Vì vậy, cần phải có những
nghiên cứu, đánh giá cụ thể và có những định hướng và giải pháp hợp lý, nhằm
phát triển bền vững KDL Núi Sam, nhằm đem lại hiệu quả cao, tương xứng với
tiềm năng.
Với mong muốn được đóng góp công sức của mình vào phát triển quê
hương, tôi đã chọn đề tài: “Phát triển khu du lịch Núi Sam thành phố Châu
Đốc (tỉnh An Giang): Thực trạng và giải pháp” cho đề tài luận văn của mình
2
hiệu quả nhất. Hy vọng kết quả từ đề tài nghiên cứu sẽ đóng góp cho việc phát
triển DL của địa phương.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Vận dụng cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển DL ở các địa phương
trong nước vào nghiên cứu phân tích đánh giá tiềm năng và thực trạng phát triển
DL tại KDL Núi Sam (Tp. Châu Đốc - An Giang) trong những năm vừa qua.
Qua đó, đề xuất những định hướng và giải pháp khai thác có hiệu quả tiềm năng
phát triển KDL Núi Sam theo hướng bền vững, đáp ứng nhu cầu thời kì hội
nhập.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tổng quan cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển DL, KDL và DL bền
vững và kinh nghiệm phát triển KDL của các địa phương ở Việt Nam và tỉnh An
Giang để vận dụng vào đề tài.
- Thu thập tài liệu, số liệu có liên quan đến phát triển DL và KDL.
- Phân tích, đánh giá tiềm năng và thực trạng phát triển KDL Núi Sam
trong những năm qua để tìm ra hướng phát triển, từ đó có cơ sở đề ra các giải
pháp phát triển DL có hiệu quả cao.
- Xây dựng định hướng và đề xuất các giải pháp phù hợp, khả thi nhằm
đảm bảo cho phát triển KDL Núi Sam thành phố Châu Đốc (tỉnh An Giang)
trong tương lai.
3. Những nghiên cứu liên quan
Từ những năm 2000 trở lại đây, ở nước ta, cùng với sự phát triển của các
hoạt động DL, các công trình nghiên cứu về KDL cũng được quan tâm. Số
lượng các công trình này tuy chưa nhiều nhưng cũng làm sáng tỏ được nhiều
vấn đề về cơ sở lý luận đến thực tiễn trong nghiên cứu phát triển KDL.
3
Tại Thành phố Châu Đốc, tỉnh An Giang với KDL Núi Sam đầy tiềm năng
phát triển, trong những năm gần đây được sự quan tâm của chính quyền địa
phương và nhiều doanh nghiệp để đầu tư phát triển DL được thể hiện:
- Vào năm 2004, được sự chấp thuận của UBND tỉnh An Giang, công ty
TNHH tư vấn & thiết kế TAD Architectura đã thiết lập quy hoạch chi tiết KDL
Văn hóa – Lịch sử Núi Sam làm điểm nhấn cho cả vùng DL Nam Bộ và hạ lưu
sông Mê Công. Với ý tưởng quy hoạch phải đem lại lợi ích lâu dài, ổn định cho
cư dân tại địa phương nên trong quy hoạch chi tiết TAD Architectura thể hiện:
“Dựa vào núi, cậy vào dân, tin tưởng tương lai” để hoàn tất đồ án của mình. Quy
hoạch định hướng phát triển bền vững trên cơ sở tôn tạo, sắp xếp các công trình
có giá trị văn hóa, lịch sử, tâm linh thành tổng thể Khu di tích Văn hóa - Lịch sử
và DL Núi Sam. Đây là một dự án chiến lược dài cho việc phát triển vùng, với
việc bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên, trồng cây gây rừng, phủ hoang đồi trọc.
Người dân địa phương không phải ly hương và chính họ được bố trí vào những
khu dân cư tại chỗ đủ tiện nghi với công ăn việc làm ổn định trong KDL.
- Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố Châu Đốc đến năm
2020 có đề cập đến phát triển DL của Núi Sam:
+ Thành phố Châu Đốc là vùng sông nước, núi non, với nhiều di tích văn
hóa được xếp hạng nên mục tiêu của DL Châu Đốc là “văn hóa DL”. Phát triển
DL theo hướng bền vững, chuyên nghiệp, hiện đại có trọng tâm. Tập trung phát
triển KDL Núi Sam, nhằm tạo nền tảng đột phá, thúc đẩy các khu, điểm DL
khác phát triển.
+ Hình thành các khu phố ẩm thực, phố đi bộ... trong đó chú ý đến việc bảo
vệ môi trường, xử lý rác thải, đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh an toàn thực
phẩm. Đặc biệt khu trước cổng chính Miếu Bà Chúa Xứ cần có phương án quy
hoạch địa điểm buôn bán chỗ khác để đảm bảo các hộ dân có thể buôn bán tốt
hơn mà không ảnh hưởng đến tính nghiêm trang của nơi DL tâm linh.
4
+ Điểm tập trung phát triển DL chính trên địa bàn thành phố Châu Đốc là
KDL Núi Sam và Miếu Bà Chúa Xứ. Trong đó tập trung phát triển 2 điểm DL
này như sau:
Lễ hội Vía Bà Chúa Xứ hàng năm là cơ hội tốt cho Châu Đốc quảng bá và
phát triển DL do vậy hàng năm vào dịp lễ hội cần đảm bảo tốt công tác tổ chức
tạo sự trang trọng, trật tự an toàn để thu hút ngày càng đông du khách.
Phát triển trục Châu Đốc - Núi Sam với quy mô 900 ha. Theo quy hoạch
chi tiết KDL Núi Sam được chia thành 6 khu vực chính với 47 hạng mục:
+ Khu trung tâm các công trình di tích, lịch sử, văn hóa.
+ Trục trung tâm dịch vụ.
+ Khu vui chơi, giải trí.
+ Khu khách sạn, nhà nghỉ.
+ Khu thể dục, thể thao.
+ Khu dân cư và các công trình công cộng.
- Các bài viết cho Hội thảo khoa học của bà Nguyễn Phi Phượng (Trưởng
phòng Nghiệp vụ DL thuộc Sở Văn hóa - Thể thao và DL An Giang) về DL của
Núi Sam – Châu Đốc:
+ Núi Sam - điểm du lịch tiêu biểu ĐBSCL năm 2012.
+ Lễ hội Vía Bà Chúa Xứ Núi Sam Châu Đốc – một lễ hội lớn cấp quốc
gia.
- Tài liệu nghiên cứu về Lễ hội Vía Bà Chúa Xứ Núi Sam của tác giả Trịnh
Bửu Hoài (Nguyên Chủ tịch Hội Liên hiệp Văn học – Nghệ thuật tỉnh An
Giang).
- Đề tài nghiên cứu khoa học cấp tỉnh: “Báo cáo tổng kết DL Núi Sam năm
2012” do bà Nguyễn Thị Bích Thủy (Giám đốc Trung tâm giới thiệu việc làm
tỉnh An Giang) làm chủ nhiệm đề tài.
Tuy nhiên cho tới nay, chưa có một công trình khoa học nào nghiên cứu cụ
thể về thực trạng và định hướng phát triển cho KDL Núi Sam. Nhưng thông qua
5
những tiền đề đã nêu trên đã giúp cho tác giả nghiên cứu đề tài về KDL Núi
Sam một cách thuận lợi và đạt hiệu quả nhất.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Hệ thống, phân tích các điều kiện và các nhân tố tác động đến hoạt động
trong ngành DL bao gồm các yếu tố tự nhiên, yếu tố nhân văn, hoặc có liên quan
đến việc cung cấp các dịch vụ phục vụ cho DL như cơ sở lưu trú, dịch vụ vận
chuyển, mua sắm, ẩm thực, dịch vụ vui chơi giải trí, ... trên địa bàn KDL Núi
Sam.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: phạm vi không gian được giới hạn trên địa bàn KDL Núi
Sam thành phố Châu Đốc (tỉnh An Giang). Tuy nhiên đề tài cũng đề cập đến các
tuyến, điểm DL li