Trong những năm qua, nền kinh tế Việt Nam phát triển mạnh mẽ về mọi
mặt. Sự gia nhập tổ chức thương mại Thế giới WTO mở ra những cơ hội và
thách thức lớn cho sự phát triển Đất nước nói chungvà từng ngành từng lĩnh vực
nói riêng. Cùng với xu thế chung ñó, lĩnh vực thôngtin di ñộng ñược coi là một
trong những ngành – là cơ sở hạ tầng cho nền kinh tế. Bên cạnh việc trao ñổi
thông tin qua thư, ñiện thoại cố ñịnh và Internet thì việc trao ñổi thông tin qua
ñiện thoại di ñộng ngày càng tỏ ra ưu việt hơn. Điện thoại di ñộng ngày càng tích
hợp nhiều chức năng hơn. Do ñó, các nhà cung cấp dịch vụ thông tin di ñộng
luôn muốn khai thác tối ña những chức năng này ñể phát triển các loại hình dịch
vụ mới tương xứng. Việc phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di ñộng ñược
các nhà cung cấp mạng rất quan tâm trong giai ñoạn hiện nay. Vì nó không
những tạo ra lợi nhuận mà còn là vũ khí cạnh tranh hiệu quả ñể thu hút khách
hàng, khi mà thị trường di ñộng ñang có sự tăng trưởng lớn và nhu cầu ngày
càng cao cả về số lượng và chất lượng.
Thông tin di ñộng là một lĩnh vực ñòi hỏi vốn ñầu tư lớn và sự ñổi mới liên tục
về công nghệ kĩ thuật ñể nâng cao chất lượng mạng lưới, chất lượng dịch vụ và ña
dạng hoá các loại hình dịch vụ. Tập ñoàn viễn thông quân ñội nói chung và chi
nhánh Vietel Đăklăk nói riêng luôn phải ñối mặt vớinhững thách thức và khó khăn
trong quá trình kinh doanh. Chính vì vậy, ñẩy mạnh hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ
là ñiều kiện sống còn ñối với chi nhánh
Xuất phát từ những vấn ñề trên tác giả ñã chọn ñề tài: “Phát triển kinh doanh
dịch vụ thông tin di ñộng Viettel tại ĐăkLăk” làm luận văn của mình
Đề tài nghiên cứu và hệ thống hoá các vấn ñề lý luận cơ bản về phát triển kinh
doanh dịch vụ thông tin di ñộng. Trên cơ sở ñánh giá thực trạng phát triển kinh
doanh dịch vụ thông tin di ñộng Viettel tại ĐăkLăk.Từ ñó, ñề tài ñề xuất một số
giải pháp nhằm phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di ñộng Viettel tại ĐăkLăk.
ii
1. Lý luận cơ bản về phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di ñộng
Dịch vụ thông tin di ñộng là một loại hình dịch vụ viễn thông cho phép người
sử dụng có thể thực hiện quá trình ñàm thoại, trao ñổi thông tin bằng thiết bị ñầu cuối
ñặc biệt (bao gồm 1 ñiện thoại di ñộng và simcard).Qua quá trình giải mã tín hiệu ñiện
từ của hệ thống thông tin vô tuyến, vào một thời ñiểm thuộc phạm vi phủ sóng của nhà
cung cấp dịch vụ, người sử dụng dịch vụ có thể chủ ñộng khai thác sử dụng dịch vụ.
Dịch vụ thông tin di ñộng mang những ñặc ñiểm sau: Mang lại hiệu quả
thông tin liên lạc mọi nơi, mọi lúc; có tính bảo mật rất cao vì thông tin trong lúc
truyền ñi ñã ñược mã hoá; giá của dịch vụ thông tindi ñộng cao hơn giá dịch vụ ñiện
thoại cố ñịnh, sản phẩm thay thế chủ yếu; là một dịch vụ thông tin liên lạc hiện ñại;
sản phẩm dịch vụ thông tin di ñộng mang tính chất vùng miền; quyết ñịnh mua dịch
vụ thông tin di ñộng phức tạp hơn quyết ñịnh mua một sản phẩm hữu hình vì khó
ñánh giá chất lượng.
Cũng giống như các doanh nghiệp khác, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
thông tin di ñộng cũng có vai trò của một doanh nghiệp theo quy ñịnh của luật pháp.
Ngoài ra, sự gia tăng của các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thông tin di ñộng
với tốc ñộ phát triển nhanh và lợi nhuận cao ñã gópphần vào sự tăng trưởng kinh tế
và ổn ñịnh xã hội.
Trong kinh doanh, khi nói ñến phát triển người ta thường ñề cập ñến hai xu
hướng chính: phát triển kinh doanh theo chiều sâu và phát triển kinh doanh theo
chiều rộng. Mỗi một ñịnh hướng phát triển ñều muốn nhắm ñến một cái ñích nhất
ñịnh khác nhau, và tuỳ thuộc vào việc phân tích tình hình cạnh tranh mà mỗi doanh
nghiệp ñưa ra một ñịnh hướng phát triển kinh doanh cho mình. Khi ñề cập ñến phát
triển kinh doanh theo chiều rộng là ñề cập ñến số lượng, khối lượng kinh doanh.
Đối với ngành thông tin di ñộng, khối lượng kinh doanh ñược thể hiện ở hai thước
ño cơ bản là số thuê bao và số trạm thu phát sóng. Còn phát triển kinh doanh theo
chiều sâu tức là tập trung vào chất lượng kinh doanh và các vấn ñề liên quan ñến giá
trị. Do yêu cầu từ thị trường và sức ép cạnh tranh, các doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ thông tin di ñộng tại Việt Nam bắt ñầu có xu hướng phát triển kinh doanh
cả chiều sâu lẫn chiều rộng ñể cạnh tranh lại ñối thủ.
Tựu chung lại, dù phát triển kinh doanh theo hình thức chiều sâu hay chiều
rộng, một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thông tindi ñộng phải phát triển các
iii
lĩnh vực sau khi phát triển kinh doanh. Sau ñây là một số chỉ tiêu phát triển kinh
doanh dịch vụ thông tin di ñộng: Mở rộng vùng phủ sóng và dung lượng mạng lưới;
phát triển thuê bao và mở rộng thị phần; phát triểnquy mô dịch vụ; tăng doanh thu;
ñẩy mạnh các công tác Marketing, xây dựng và phát triển thương hiệu; ñổi mới tổ
chức, quản lý doanh nghiệp.
Bên cạnh ñó trong quá trình hoạt ñộng, doanh nghiệpchịu sự tác ñộng của các
nhân tố bên ngoài ảnh hưởng ñến sự phát triển kinh doanh, chẳng hạn như: Sự phát
triển nhanh chóng của công nghệ thông tin; mức sống, nhu cầu và thị hiếu của
khách hàng thay ñổi; sự phân công và chuyên môn hóatrong lĩnh vực dịch vụ; xu
hướng hội nhập khu vực và quốc tế trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ thông tin di
ñộng; gia tăng số lượng các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế về kinh
doanh dịch vụ thông tin di ñộng; sự can thiệp và ñiều tiết của Chính phủ ñối với lĩnh
vực thông tin di ñộng. vì vậy, việc phân tích cácyếu tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng của
doanh nghiệp, giúp cho doanh nghiệp dự ñoán ñược chiều hướng của sự thay ñổi của
môi trường, từ ñó có thể ra các quyết ñịnh ñúng ñắn.
105 trang |
Chia sẻ: superlens | Lượt xem: 1830 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động Viettel tại ĐăkLăk, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tr-êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n
----------------
LÊ THANH HÀ
PH¸T TRIÓN KINH DOANH DÞCH Vô
TH¤NG TIN DI §éNG VIETTEL T¹I §¡KL¡K
Chuyªn ngµnh: qu¶n trÞ kinh doanh tæng hîp
Người hướng dẫn khoa học: PGS-TS. VŨ MINH TRAI
Hµ Néi, th¸ng 3 n¨m 2011
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn khoa quản trị kinh doanh tổng hợp, trường đại học
Kinh tế Quốc dân đã tạo điều kiện cho Tôi thực hiện luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS. Vũ Minh Trai đã tận tình hướng
dẫn Tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn.
Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn tới các Thầy Cô giáo đã tham gia giảng dạy
lớp cao học khóa 17 – Tây nguyên, chuyên ngành Quản trị Kinh doanh Tổng hợp,
những người đã cung cấp và truyền thụ cho Tôi nhiều kiến thức lý luận quý báu
trong những năm học vừa qua để từ đó giúp ích cho Tôi rất nhiều trong quá trình
học tập, nghiên cứu cũng như trong thực tiễn công tác.
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc Chi nhánh Viettel Đắk Lắk đã
tạo điều kiện cho tôi hoàn thành luận văn này.
Và cuối cùng Tôi xin được nói lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè, đồng nghiệp cơ
quan đã giúp đỡ, khích lệ cũng như phê bình, góp ý trong suốt quá trình học tập và
hoàn thành luận văn này.
Học viên cao học
Lê Thanh Hà
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của cá nhân
Tôi với sự cố vấn của Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Vũ Minh Trai.
Tất cả các nguồn tài liệu đã được công bố đầy đủ, nội dung của Luận văn
là trung thực.
Học viên cao học
Lê Thanh Hà
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
TÓM TẮT LUẬN VĂN
LỜI MỞ ĐẨU ...................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN KINH DOANH
DỊCH VỤ THÔNG TIN DI ĐỘNG .................................................................... 3
1.1. Khái quát về dịch vụ thông tin di động ........................................................ 3
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của dịch vụ ........................................................ 3
1.1.2. Dịch vụ thông tin di động ....................................................................... 5
1.2. Vai trò của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thông tin di động trong
nền kinh tế thị trường ....................................................................................... 11
1.3. Phát triển kinh doanh và những chỉ tiêu đánh giá phát triển kinh
doanh của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thông tin di động ..................... 14
1.3.1. Hệ thống kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại Việt Nam ............... 14
1.3.2. Nội hàm phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động .................... 15
1.3.3. Những chỉ tiêu đánh giá sự phát triển kinh doanh của doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ thông tin di động .............................................................. 18
1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển kinh doanh dịch vụ thông
tin di động Viettel tại Đăklăk ............................................................................ 23
1.4.1. Sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin ............................ 23
1.4.2. Mức sống, nhu cầu và thị hiếu của khách hàng thay đổi ...................... 25
1.4.3. Sự phân công và chuyên môn hóa trong lĩnh vực dịch vụ ................... 25
1.4.4. Xu hướng hội nhập khu vực và quốc tế trong lĩnh vực kinh doanh
dịch vụ thông tin di động ..................................................................................... 26
1.4.5. Gia tăng số lượng các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế về
kinh doanh dịch vụ thông tin di động .............................................................. 28
1.4.6. Sự can thiệp và điều tiết của Chính phủ đối với lĩnh vực thông tin
di động .............................................................................................. 29
1.5. Kinh nghiệm phát triển kinh doanh của các doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ thông tin di động trên thế giới ............................................................. 30
1.5.1. Bài học kinh nghiệm từ SK Telecom ................................................. 30
1.5.2. Bài học kinh nghiệm từ China Mobile ............................................... 31
1.5.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho chi nhánh Viettel Đăklăk .................... 33
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH DOANH DỊCH VỤ
THÔNG TIN DI ĐỘNG VIETTEL TẠI ĐĂKLĂK ........................................ 35
2.1. Giới thiệu khái quát về Tập đoàn viễn thông quân đội – chi nhánh
ĐăkLăk .............................................................................................................. 35
2.1.1. Tổng quan về chi nhánh Viettel Đăklăk ............................................. 35
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy - chức năng, nhiệm vụ phòng ban ................... 36
2.2. Thực trạng phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động Viettel tại
ĐăkLăk .............................................................................................................. 40
2.2.1. Tốc độ tăng trưởng thuê bao và thị phần ............................................ 43
2.2.2. Trạm phát sóng và tốc độ tăng trạm phát sóng .................................... 45
2.2.3. Doanh thu và tốc độ tăng doanh thu .................................................. 47
2.2.4. Lợi nhuận và tốc độ tăng lợi nhuận ................................................... 48
2.2.5. Công tác Marketing, xây dựng và phát triển thương hiệu .................... 49
2.2.6. Phát triển quy mô dịch vụ................................................................. 50
2.2.7.Mức độ ưa thích và sự hài lòng của khách hàng .................................. 50
2.2.8. Về đổi mới tổ chức quản lý doanh nghiệp .......................................... 51
2.3. Phân tích mô hình SWOT của chi nhánh Viettel Đăklăk ......................... 52
2.3.1. Điểm mạnh ..................................................................................... 52
2.3.2. Điểm yếu ........................................................................................ 53
2.3.3. Cơ hội ............................................................................................ 53
2.3.4. Nguy cơ ......................................................................................... 54
2.4. Đánh giá hoạt động phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động
Viettel tại Chi nhánh ĐăkLăk ........................................................................... 55
2.4.1. Thị trường thông tin di động Đăklăk ................................................. 55
2.4.2. Những thành tựu đạt được và những hạn chế còn tồn tại của chi nhánh ....... 56
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HUỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH
DOANH DỊCH VỤ THÔNG TIN DI ĐỘNG VIETTEL TẠI ĐĂKLĂK ....... 59
3.1. Mục tiêu và phương hướng phát triển ngành thông tin di động Đăklăk
trong giai đoạn tới ............................................................................................. 59
3.1.1. Mục tiêu phát triển ngành thông tin di động Đăklăk đến năm 2010, 2020 .... 59
3.1.2. Phương hướng phát triển ngành thông tin di động Đăklăk đến năm
2010, 2020 .................................................................................................... 60
3.2. Giải pháp phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động Viettel tại
ĐăkLăk ............................................................................................................... 62
3.2.1. Giải pháp mở rộng vùng phủ sóng và nâng cao chất lượng dịch vụ ...... 62
3.2.2. Giải pháp tăng thuê bao và mở rộng thị phần ............................... 64
3.2.3. Giải pháp phát triển quy mô dịch vụ .................................................. 66
3.2.4. Giải pháp Marketing, xây dựng và phát triển thương hiệu ................... 69
3.2.5. Giải pháp tăng doanh thu ................................................................. 72
3.2.6. Giải pháp về tổ chức và quản lý doanh nghiệp ................................... 75
3.4. Kiến nghị với ngành và cơ quan quản lý Nhà nước .................................. 80
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Việt Tiếng Anh
3G Thế hệ thứ 3 Third Generation
ABC Trung tâm quản lý khách hàng &
tính cước
Administration, Billing and
Customer Care Center
ADSL Đường dây thuê bao số bất đối xứng Asymmetric Digital Subscriber Line
AMPS Dịch vụ điện thoại di động tiên tiến Advanced Mobile Phone Service
ARPU Doanh thu trung bình trên một khách
hàng
Average Revenue Per User
ASEAN Hiệp hội các nước Đông Nam á Association of Southeast Asian
Nations
ATM Chế độ truyền dẫn không đồng bộ Asynchronous Transfer Mode
AUC Trung tâm nhận thực Authentication Centre
BCC Hợp đồng hợp tác kinh doanh Business Co - Operation Contract
BSC Bộ điều khiến trạm cơ sở Base Station Controller
BTS Trạm thu phát cơ sở Base Transceiver Station
CDMA Truy nhập ghép kênh theo mã Code Division Multiple Access
CIV Tập đoàn kinh tế Comvik/Kinnevik Comvik/Kinnevik
DCS Hệ thống thông tin tế bào số Digital Cellular System
EDGE Truyền dẫn tốc độ cao của mạng GSM Enhanced Data rates for GSM
Evolution
EDI Trao đổi dữ liệu điện tử Electronic Data Interchange
EIR Bộ nhận dạng thiết Bỵ Equipment Indentify Register
ETST Viện tiêu chuẩn viễn thông châu Âu European Telecommunication
Standardization Institute
FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài Foreign Direct Investment
GDP Tổng sản phẩm quốc nội Gross Domestic Product
GNP Tổng sản lượng quốc dân Gross National Product
GPRS Dịch vụ vô tuyến chuyển mạch gói Genaral Paket Radio Service
GSM Hệ thống thông tin di động toàn cầu Global System for Mobile
HLR Bộ định vị thuê bao chủ Home Location Register
HSDPA Truy nhập gói tốc độ cao High Speed Download Packet
Access
IMS Hệ thống sản xuất thông minh Intelligent Manufacturing
Systems
IN Mạng thông minh Intelligent Network
ITU Liên minh viễn thông quốc tế International Telecommunication
Union
LBS Dịch vụ định vị cơ bản Location-based services
MCA Thông báo cuộc gọi nhỡ Missed Call Alert
MFN Mạng đa tần Multi-frequency network
MMS Dịch vụ nhắn tin đa phương tiện Multimedia Messaging Service
MS Trạm di động Mobile Station
MSC Trung tâm chuyển mạch di động Mobile Switching Center
NGN Mạng thế hệ mới Next Generation Networking
NMT Điện thoại di động Bắc Âu Nordic Mobile Telephone
OMC Trung tâm khai thác Bảo dưỡng Operation Maintenance Center
PLMN Mạng di động mặt đất công cộng Public Land Mobile Network
PR Quan hệ công chúng Public relations
PUK Khóa giải mã cá nhân Personal Unblocking Key
R&D Nghiên cứu và phát triển Research and development
SMS Dịch vụ nhắn tin ngắn Short Messager Service
TACS Dịch vụ truy nhập truyền thông Total Access Communications
Service
TDMA Truy nhập ghép kênh theo thời gian Time division multiple Access
TQM Quản trị chất lượng Total Quality Management
TRAU Bộ phối hợp truyền dẫn tín hiệu Transcoding Rate Adaption Unit
UMTS Hệ thống viễn thông di động đa năng Universal Mobile
Telecommunications System
USSD Dữ liệu dịch vụ hỗ trợ bất cấu trúc Unstructured Supplementary
Service Data
VLR Bộ định vị thuê bao khách Visitor Location Register
WAP Thủ tục ứng dụng vô tuyến Wireless Application Protocol
WCDMA Truy nhập ghép kênh theo mã băng
rộng
Wideband Code Division
Multiple Access
WiMAX Truy nhập vi ba tương tác toàn cầu Worldwide Interoperability for
Microwave Access
WTO Tổ chức thương mại thế giới World Trade Organization
Tiếng Việt
BCVT Bưu chính Viễn thông
CBCNV Cán bộ công nhân viên
CNBCVT Công nghệ Bưu chính Viễn thông
CSKH Chăm sóc khách hàng
DV Dịch vụ
DVKH Dịch vụ khách hàng
DVTTDĐ Dịch vụ thông tin di động
EVN Công ty Thông tin viễn thông điện lực
GPC Công ty Dịch vụ viễn thông
Vinaphone
HT Công ty cổ phẩn Viễn thông Hà Nội
KD Kinh doanh
SPT Công ty cổ phần dịch vụ Bưu chính
Viễn thông Sài gòn
TTDĐ Thông tin di động
Viettel Tổng công ty Công ty Viễn thông quân
đội
VMS Công ty Thông tin di động
VNPT Tập đoàn Bưu chính Viễn thông
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Bảng 1.1: Các loại hình dịch vụ thông tin di động .............................................. 7
Bảng 1.2: Bảng thống kê các nhà khai thác thông tin di động hàng đầu thế giới ....... 32
Bảng 2.1: Các dịch vụ giá trị gia tăng ............................................................... 41
Bảng 2.2: Các dịch vụ của thuê bao trả trước ................................................... 42
Bảng 2.3: Các dịch vụ của thuê bao trả sau ...................................................... 43
Bảng 2.4: Tốc độ tăng trưởng thuê bao và thị phần (2005-2009) ...................... 43
Bảng 2.5: Trạm phát sóng và tốc độ tăng trạm phát sóng (2005-2009) ............. 46
Bảng 2.6: Doanh thu và tốc độ tăng doanh thu (2005-2009) ............................. 47
Bảng 2.7: Chi phí, Lợi nhuận của Vietel (2005-2009) ..................................... 48
Hình 1.1:Sơ đồ quy trình thực hiện cuộc gọi trên mạng sử dụng công
nghệ GSM .................................................................................. 7
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức Viettel chi nhánh Đăklăk .................... 36
Hình 2.2: Biểu đồ tăng trưởng thuê bao của Viettel (2005 - 2009) .................... 44
Hình 2.3: Biểu đồ tăng trưởng thị phần của Viettel(2005-2009) ...................... 45
Hình 2.4: Tình hình phát triển mạng lưới của Viettel (2005-2009) ................... 46
Hình 2.5: Tình hình phát triển doanh thu của Viettel (2005-2009) .................... 47
Hình 2.6: Doanh thu, Chi phí, Lợi nhuận của Vietel (2005-2009) .................... 49
Hình 2.7: Thị phần của cácDN kinh doanh dịch vụ TTDĐ tại Đăklăk năm 2009 ..... 56
Tr−êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n
----------------
LÊ THANH HÀ
PH¸T TRIÓN KINH DOANH DÞCH Vô
TH¤NG TIN DI §éNG VIETTEL T¹I §¡KL¡K
Chuyªn ngµnh: qu¶n trÞ kinh doanh tæng hîp
Người hướng dẫn khoa học: PGS-TS. VŨ MINH TRAI
Hµ Néi, th¸ng 3 n¨m 2011
i
Trong những năm qua, nền kinh tế Việt Nam phát triển mạnh mẽ về mọi
mặt. Sự gia nhập tổ chức thương mại Thế giới WTO mở ra những cơ hội và
thách thức lớn cho sự phát triển Đất nước nói chung và từng ngành từng lĩnh vực
nói riêng. Cùng với xu thế chung đó, lĩnh vực thông tin di động được coi là một
trong những ngành – là cơ sở hạ tầng cho nền kinh tế. Bên cạnh việc trao đổi
thông tin qua thư, điện thoại cố định và Internet thì việc trao đổi thông tin qua
điện thoại di động ngày càng tỏ ra ưu việt hơn. Điện thoại di động ngày càng tích
hợp nhiều chức năng hơn. Do đó, các nhà cung cấp dịch vụ thông tin di động
luôn muốn khai thác tối đa những chức năng này để phát triển các loại hình dịch
vụ mới tương xứng. Việc phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động được
các nhà cung cấp mạng rất quan tâm trong giai đoạn hiện nay. Vì nó không
những tạo ra lợi nhuận mà còn là vũ khí cạnh tranh hiệu quả để thu hút khách
hàng, khi mà thị trường di động đang có sự tăng trưởng lớn và nhu cầu ngày
càng cao cả về số lượng và chất lượng.
Thông tin di động là một lĩnh vực đòi hỏi vốn đầu tư lớn và sự đổi mới liên tục
về công nghệ kĩ thuật để nâng cao chất lượng mạng lưới, chất lượng dịch vụ và đa
dạng hoá các loại hình dịch vụ. Tập đoàn viễn thông quân đội nói chung và chi
nhánh Vietel Đăklăk nói riêng luôn phải đối mặt với những thách thức và khó khăn
trong quá trình kinh doanh. Chính vì vậy, đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ
là điều kiện sống còn đối với chi nhánh
Xuất phát từ những vấn đề trên tác giả đã chọn đề tài: “Phát triển kinh doanh
dịch vụ thông tin di động Viettel tại ĐăkLăk” làm luận văn của mình
Đề tài nghiên cứu và hệ thống hoá các vấn đề lý luận cơ bản về phát triển kinh
doanh dịch vụ thông tin di động. Trên cơ sở đánh giá thực trạng phát triển kinh
doanh dịch vụ thông tin di động Viettel tại ĐăkLăk. Từ đó, đề tài đề xuất một số
giải pháp nhằm phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động Viettel tại ĐăkLăk.
ii
1. Lý luận cơ bản về phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động
Dịch vụ thông tin di động là một loại hình dịch vụ viễn thông cho phép người
sử dụng có thể thực hiện quá trình đàm thoại, trao đổi thông tin bằng thiết bị đầu cuối
đặc biệt (bao gồm 1 điện thoại di động và simcard). Qua quá trình giải mã tín hiệu điện
từ của hệ thống thông tin vô tuyến, vào một thời điểm thuộc phạm vi phủ sóng của nhà
cung cấp dịch vụ, người sử dụng dịch vụ có thể chủ động khai thác sử dụng dịch vụ.
Dịch vụ thông tin di động mang những đặc điểm sau: Mang lại hiệu quả
thông tin liên lạc mọi nơi, mọi lúc; có tính bảo mật rất cao vì thông tin trong lúc
truyền đi đã được mã hoá; giá của dịch vụ thông tin di động cao hơn giá dịch vụ điện
thoại cố định, sản phẩm thay thế chủ yếu; là một dịch vụ thông tin liên lạc hiện đại;
sản phẩm dịch vụ thông tin di động mang tính chất vùng miền; quyết định mua dịch
vụ thông tin di động phức tạp hơn quyết định mua một sản phẩm hữu hình vì khó
đánh giá chất lượng.
Cũng giống như các doanh nghiệp khác, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
thông tin di động cũng có vai trò của một doanh nghiệp theo quy định của luật pháp.
Ngoài ra, sự gia tăng của các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thông tin di động
với tốc độ phát triển nhanh và lợi nhuận cao đã góp phần vào sự tăng trưởng kinh tế
và ổn định xã hội.
Trong kinh doanh, khi nói đến phát triển người ta thường đề cập đến hai xu
hướng chính: phát triển kinh doanh theo chiều sâu và phát triển kinh doanh theo
chiều rộng. Mỗi một định hướng phát triển đều muốn nhắm đến một cái đích nhất
định khác nhau, và tuỳ thuộc vào việc phân tích tình hình cạnh tranh mà mỗi doanh
nghiệp đưa ra một định hướng phát triển kinh doanh cho mình. Khi đề cập đến phát
triển kinh doanh theo chiều rộng là đề cập đến số lượng, khối lượng kinh doanh.
Đối với ngành thông tin di động, khối lượng kinh doanh được thể hiện ở hai thước
đo cơ bản là số thuê bao và số trạm thu phát sóng. Còn phát triển kinh doanh theo
chiều sâu tức là tập trung vào chất lượng kinh doanh và các vấn đề liên quan đến giá
trị. Do yêu cầu từ thị trường và sức ép cạnh tranh, các doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ thông tin di động tại Việt Nam bắt đầu có xu hướng phát triển kinh doanh
cả chiều sâu lẫn chiều rộng để cạnh tranh lại đối thủ.
Tựu chung lại, dù phát triển kinh doanh theo hình thức chiều sâu hay chiều
rộng, một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thông tin di động phải phát triển các
iii
lĩnh vực sau khi phát triển kinh doanh. Sau đây là một số chỉ tiêu phát triển kinh
doanh dịch vụ thông tin di động: Mở rộng vùng phủ sóng và dung lượng mạng lưới;
phát triển thuê bao và mở rộng thị phần; phát triển quy mô dịch vụ; tăng doanh thu;
đẩy mạnh các công tác Marketing, xây dựng và phát triển thương hiệu; đổi mới tổ
chức, quản lý doanh nghiệp.
Bên cạnh đó trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp chịu sự tác động của các
nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến sự phát triển kinh doanh, chẳng hạn như: Sự phát
triển nhanh chóng của công nghệ thông tin; mức sống, nhu cầu và thị hiếu của
khách hàng thay đổi; sự phân công và chuyên môn hóa trong lĩnh vực dịch vụ; xu
hướng hội nhập khu vực và quốc tế trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ thông tin di
động; gia tăng số lượng các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế về kinh
doanh dịch vụ thông tin di động; sự can thiệp và điều tiết của Chính phủ đối với lĩnh
vực thông tin di động... vì vậy, việc phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của
doanh nghiệp, giúp cho doanh nghiệp dự đoán được chiều hướng của sự thay đổi của
môi trường, từ đó có thể ra các quyết định đúng đắn....
Tóm lại, Chương 1 đã làm rõ các cơ sở lý luận để phát triển kinh doanh dịch