Phương trình đạo hàm riêng cấp hai loại elliptic có một quá trình phát
triển lâu dài. Trường hợp phương trình với hai biến độc lập có một mối liên
quan chặt chẽ với lý thuyết hàm chỉnh hình và ánh xạ bảo giác trên mặt phẳng
phức.
Mục tiêu của Luận văn là trình bày lý thuyết phương trình elliptic á
tuyến tính cấp hai với hai biến độc lập. Khác với trường hợp khi số biến lớn
hơn hoặc bằng ba, trong trường hợp hai biến, người ta không đòi hỏi các hệ số
của phương trình là các hàm trơn, mà chỉ cần là các hàm liên tục
41 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2358 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phương trình elliptic á tuyến tính cấp hai với hai biến độc lập, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
----------------------------
TRẦN THỊ TÂM
PHƯƠNG TRÌNH ELLIPTIC
Á TUYẾN TÍNH CẤP HAI
VỚI HAI BIẾN ĐỘC LẬP
LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC
THÁI NGUYÊN – 2012
1Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
----------------------------
TRẦN THỊ TÂM
PHƯƠNG TRÌNH ELLIPTIC
Á TUYẾN TÍNH CẤP HAI
VỚI HAI BIẾN ĐỘC LẬP
Chuyên ngành: Toán giải tích
Mã số: 60.46.01.02
LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Hà Tiến Ngoạn
THÁI NGUYÊN – 2012
2Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
1
Mục lục
Mở đầu 2
1 Một số kiến thức chuẩn bị 4
1.1. Lớp hàm Holder ……………………………………………… 4
1.1.1 Liên tục Holder ………………………………………... 4
1.1.2 Không gian
,kC
…………………………………... 5
1.2. Đánh giá đối với ánh xạ á bảo giác…………………………… 6
1.2.1 Đánh giá đối với tích phân Dirichlet đối với ánh xạ á
bảo giác…………………………………………………. 8
1.2.2 Đánh giá chuẩn Holder đối với ánh xạ á bảo giác………. 12
2 Bài toán biên Dirichlet cho phương trình elliptic á tuyến tính cấp hai
với hai biến độc lập 16
2.1 Đánh giá địa phương đối với chuẩn Holder cho đạo hàm cấp
một của nghiệm phương trình tuyến tính cấp hai……………… 16
2.2 Đánh giá toàn cục đối với chuẩn Holder cho đạo hàm cấp một
của nghiệm phương trình tuyến tính cấp hai…………………... 20
2.3 Tính giải được của bài toán biên Dirichlet cho phương trình
elliptic đều á tuyến tính cấp hai……………………………….. 22
2.4 Tính giải được của bài toán biên Dirichlet cho phương trình
elliptic không đều á tuyến tính cấp hai………………………… 28
2.5 Sự tương đương của độ nghiêng bị chặn và điều kiện ba điểm.... 35
Kết luận 38
Tài liệu tham khảo 39
3Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
2
Mở đầu
1. Lý do chọn Luận văn
Phương trình đạo hàm riêng cấp hai loại elliptic có một quá trình phát
triển lâu dài. Trường hợp phương trình với hai biến độc lập có một mối liên
quan chặt chẽ với lý thuyết hàm chỉnh hình và ánh xạ bảo giác trên mặt phẳng
phức.
Mục tiêu của Luận văn là trình bày lý thuyết phương trình elliptic á
tuyến tính cấp hai với hai biến độc lập. Khác với trường hợp khi số biến lớn
hơn hoặc bằng ba, trong trường hợp hai biến, người ta không đòi hỏi các hệ số
của phương trình là các hàm trơn, mà chỉ cần là các hàm liên tục.
2. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng các kết quả và phương pháp của lý thuyết ánh xạ á bảo giác và
của lý thuyết phương trình elliptic cấp hai tuyến tính cùng với phương pháp
lặp.
3. Mục đích của Luận văn
Trình bày các tính chất định tính về độ trơn của nghiệm phương trình
elliptic á tuyến tính cấp hai với hai biến độc lập.
4. Nội dụng của luận văn
Nội dung chủ yếu của Luận văn được dựa vào một chương của tài liệu
[1]. Trong chương 1 Luận văn đã trình bày khái niệm ánh xạ á bảo giác cùng
với các đánh giá tiên nghiệm trong lớp Holder của chúng.
Các kết quả trong chương 1 đã được áp dụng trong chương 2 vào các
đánh giá tiên nghiệm và tính giải được của bài toán Dirichlet cho phương
trình á tuyến tính elliptic đều và không đều. Đối với trường hợp elliptic không
đều, bài toán Dirichlet chỉ được xét trong các miền lồi với dữ kiện biên thoả
4Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
3
mãn điều kiện độ nghiêng bị chặn. Luận văn cũng đã chỉ ra rằng điều kiện độ
nghiêng bị chặn là tương đương với điều kiện ba điểm.
Luận văn này được hoàn thành dưới sự hướng dẫn và chỉ bảo nhiệt tình
của PGS.TS. Hà Tiến Ngoạn, Viện toán học. Em xin được bày tỏ lòng biết ơn
sâu sắc đến thầy. Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám
hiệu, phòng Đào tạo, khoa Toán – trường Đại học sư phạm, Đại học Thái
Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình học tập tại trường.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đồng nghiệp và các thành viên
trong lớp cao học toán K18B đã luôn quan tâm, động viên, giúp đỡ tôi trong
suốt thời gian học tập và quá trình làm Luận văn.
Tuy có nhiều cố gắng, song thời gian và năng lực của bản thân có hạn
nên Luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong được sự đóng góp ý
kiến của các thầy cô cùng toàn thể bạn đọc.
Thái Nguyên, tháng 08 năm 2012
Tác giả
Trần Thị Tâm
5Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
4
Chương 1
Một số kiến thức chuẩn bị
1.1 Lớp hàm Holder
1.1.1. Liên tục Holder
Định nghĩa 1.1. Cho
0
x
là một điểm trong n và
f
là một hàm xác định trên
miền bị chặn
D
chứa
0
x
. Nếu
0 1
, ta nói rằng
f
là liên tục Holder với
số mũ
tại
0
x
nếu:
(1.1)
0
0
0
;
0
sup
x
x D
x x
f x f x
f
x x
hữu hạn. Ta gọi
0;x
f
là hệ số Holder bậc α của
f
tại
0
x
.
Nếu
f
là liên tục Holder tại
0
x
thì
f
liên tục tại
0
x
. Khi (1.1) là hữu hạn
với
1
,
f
là liên tục Lipschitz tại
0
x
.
Ví dụ 1.2. Hàm
f
trên
1 0B
được cho bởi
f x x
,
0 1
là liên tục
Holder với số mũ
và liên tục Lipschitz khi
1
, trong đó
1 0B
là hình
cầu đơn vị.
Định nghĩa 1.3. Ta nói
f
là liên tục đều Holder trong
D
với số mũ
nếu
đẳng thức:
6Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
5
(1.2)
;
,
sup , 0 1,
D
x y D
x y
f x f y
f
x y
hữu hạn. Ta nói
f
là liên tục Holder địa phương với số mũ
trong
D
nếu
f
là liên tục đều Holder với số mũ
trên mọi tập con compact của
D
.
1.1.2. Không gian
,kC
Cho
là tập mở trong n và
k
là một số nguyên không âm.
,kC
là
không gian các hàm
kf C
mà các đạo hàm riêng cấp
k
liên tục Holder
với số số mũ
trong
. Để đơn giản ta viết:
0, 0,, .C C C C
Và ta hiểu rằng với
0 1
ký hiệu này được sử dụng bất cứ khi nào, trừ khi
có quy ước khác.
Cũng như vậy, ta đặt:
,0 ,0, .k k k kC C C C
Chúng bao gồm các không gian
, k kC C
trong số các không gian
, ,, k kC C
với
0 1
. Ta cũng ký hiệu
,0
kC
là không gian
các hàm trên
,kC
có giá compact trong
.
Ta đặt:
(1.3)
,0; 0;
, ; ; ;
supsup , 0,1,2,...
sup .
k
k
k
k
k
k
u D u D u k
u D u D u
Với những nửa chuẩn này, ta định nghĩa các chuẩn tương ứng:
7Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
6
(1.4)
,
; ,0; ,0; 0;
0 0
, ; ; ;, ; ;
,
,
k
k
k k
j
C k k j
j j
k
C k k kk
u u u u D u
u u u u u D u
trên các không gian
kC
,
,kC
tương ứng. Đặc biệt, đôi lúc ta đưa vào
các chuẩn không thứ nguyên trên
kC
,
,kC
: nếu
bị chặn, với
d
là
đường kính của
, ta đặt,
(1.5)
,
; ,0; 0;
0 0
, ; ; ;, ; ;
,
.
k
k
k k
j j j
C k j
j j
k k k
C k k kk
u u d u d D u
u u u d u u d D u
Các không gian
kC
,
,kC
với các chuẩn tương ứng là những không
gian Banach.
Ta chú ý rằng, tích các hàm liên tục Holder cũng liên tục Holder. Thật
vậy, nếu
,u C v C
, ta có
uv C
trong đó
min ,
,
và
(1.6)
2max 1, ;
.
C C C
C C C
uv d u v
uv u v
1.2 Đánh giá đối với ánh xạ á bảo giác.
Nhiều khái niệm và phương pháp khác nhau trong lý thuyết hàm đóng
vai trò đặc biệt trong lý thuyết của các phương trình elliptic hai biến. Ở đây
chủ yếu quan tâm đến đánh giá tiên nghiệm phát sinh từ lý thuyết của ánh xạ
á bảo giác. Một ánh xạ khả vi liên tục
,p p x y
,
,q q x y
từ một miền
8Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
7
trong mặt phẳng
,z x y
tới mặt phẳng
w ,p q
là á bảo giác hay
K
á
bảo giác, trong miền
nếu với mỗi hằng số
0K
, ta có:
(1.7)
2 2 2 2 2x y x y x y y xp p q q K p q p q
với mọi
,x y
. Mặc dù bất đẳng thức (1.7) thỏa mãn cho
p
và
q
trong
1C
, trong phần này kết quả được phát triển cho
, p q
liên tục và có đạo
hàm yếu bình phương khả tích.
Khi
1K
, (1.7) kéo theo
p
và
q
là hằng số và do đó ta giả thiết
1K
.
Với
1K
, ánh xạ
w z p z iq z
là một hàm giải tích của
z
. Khi
1K
bất đẳng thức (1.7) có ý nghĩa hình học là tại mọi điểm không triệt tiêu
của Jacobian thì ánh xạ này giữa mặt phẳng
z
và mặt phẳng
w
sẽ bảo toàn
định hướng và ánh xạ đường tròn đủ nhỏ vào các đường elliptic đủ nhỏ với
tâm sai bị chặn đều, trong đó tỉ số của trục nhỏ tới trục lớn là bị chặn dưới bởi
1/2
2 1 0K K
.
Ta sẽ quan tâm đến lớp các ánh xạ tổng quát hơn
, ,x y p q
xác
định bởi bất đẳng thức:
(1.8)
2 2 2 2 2 'x y x y x y y xp p q q K p q p q K
trong đó
K
,
'K
là hằng số, với
1, ' 0K K
. Mặc dù ý nghĩa hình học là
không giống nhau, ta sẽ gọi các ánh xạ tuân theo (1.8) là
, 'K K
á bảo giác.
Trong sự phát triển tiếp theo, ta thấy rằng các ánh xạ thỏa mãn (1.7) và (1.8)
phát sinh từ phương trình elliptic hai biến với
p
và
q
biểu diễn các đạo
hàm cấp một của nghiệm.
Mục đích của phần này là đưa ra các đánh giá tiên nghiệm trong lớp
Holder cho ánh xạ
, 'K K
á bảo giác. Kết quả cơ bản sẽ là hệ quả của
những bổ đề liên quan đến công thức tính tích phân Dirichlet:
9Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
8
(1.9)
2 22
( ) ( )
( , )
rr
x y
z B z
r z Dw dx dy w w dx dy
B
D
của ánh xạ
, 'K K
á bảo giác
w
được lấy trên đĩa
rB z
. Khi đó để đơn
giản ta viết
rD
thay cho
,r zD
và
rB
thay cho
( )rB z
.
1.2.1 Đánh giá đối với tích phân Dirichlet đối với ánh xạ á bảo giác.
Bổ đề 1.4. Giả sử
w p iq
là
, 'K K
á bảo giác trên hình tròn
0( )R RB B z
thỏa mãn (1.8) với
0, 0K K
, và giả sử
p M
trong
RB
.
Khi đó với mọi
/ 2r R
, ta có
(1.10) 22
2 1/2( ) , ( 1) ,
r
r
r Dw dx dy C K K
R
B
D
với
2 2
1( )( ' )C C K M K R
. Nếu
' 0K
, kết luận vẫn đúng với
1.K
Chứng minh. Trước tiên chúng ta thiết lập đánh giá cho tích phân Dirichlet
trong hình tròn bán kính
/ 2.R
Từ (1.8) ta có với bất kỳ hình tròn đồng tâm
r RB B
, ta có:
(1.11)
2
2
2
( , )
( ) 2 '
( , )
=2 ' ,
rr
r
B
C
p q
z Dw dx dy K dx dy K r
x y
B
q
K p ds K r
s
D
với s là ký hiệu độ dài cung tròn
r rC B
lấy theo phương ngược chiều kim
đồng hồ. Mặt khác sử dụng
2
( )
rC
z Dw ds D'
, ta thấy:
10Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
9
(1.12)
1/2
2
2
1/2
1/222
ds ds Dq ds
ds Dw ds 2 ' .
Cr Cr Cr
Cr Cr
q
p p
s
p M r r
D
Thay vào (1.11) và thay
r
bằng
R
vào thành phần thứ hai của vế phải, ta thu
được:
(1.13)
2
1 2( ) '( )r k k r r D D
với
2
1 'k R K
,
2 2
2 8 .k M K
Bây giờ hoặc là
1( / 2)R kD
, ta có ước
lượng cần tìm; hoặc nếu không thì
1( )r kD
với
0 / 2r r R
nào đó và do
đó với mọi
r
đủ lớn. Bất đẳng thức vi phân (1.13) được lấy tích phân trong
miền
0 1 2r r r r R
và cho ta bất đẳng thức như sau:
2
1
2
2
1 1 2 11
1 '( ) 1
log
( ) ( )
r
r
r dr r
r k k rr k
D
D D
.
Lấy
1 2/ 2, r R r R
ta thu được:
(1.14)
2 2 28( / 2) '
log2
R M K R K
D
.
Ta chú ý rằng việc chứng minh đánh giá này không liên quan tới các hạn
chế lên
, 'K K
ngoài giả thiết
K
không âm. Ta cũng lưu ý rằng trong trường
hợp tổng quát ta cũng không thể thu được đánh giá trong toàn bộ hình tròn
rB
, bởi vì rằng tập các hàm giải tích
, 1,2,...nnw z n
tất cả đều thỏa mãn
1nw
trong
1z
, nhưng:
2
1
n
z
Dw dx dy
khi
n
.
11Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
10
Mặt khác
2
1
( )n
z
Dw dx dy C
với bất kỳ
0
cố định, trong đó
( )C
độc lập với
n
.
Ta tiếp tục sử dụng (1.14) cho tích phân Dirichlet trong
/2RB
để đánh giá
cấp tăng cho
rD
. Từ bất đẳng thức,
2 21
2 2
x y x yp q p q
,
2 21 ,
2 2
x x yp q p
( 0),
ta thu được
22 1
.
2 2
x y y x x yJ p q p q w w
Do đó viết (1.8) dưới dạng,
22
2 'x yw w KJ K
,
và thế
2 1/2( 1)K K
(hoặc tương tương
2(1 ) / 2K
), ta tìm được
22
2 2
1 2 '
.
1
x y
K
w w
Vì vậy
(1.15)
2 2 222
2
2
2 2
1
1
1 2 '
.
1 1
x x xw w w
K
Dw
Do (1.8) là bất biến dưới phép quay, bất đẳng thức này vẫn có hiệu lực nếu
phép lấy đạo hàm theo hướng
sw
thay bởi
xw
.
Chúng ta sẽ áp dụng (1.15) để thu được đánh giá chính xác hơn của
r
s
C
pq ds
trong (1.11). Giả sử kí hiệu
( )p p r
là giá trị trung bình của p trên
đường tròn
rC
. Khi đó
12Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
11
(1.16) 2 21 ( )( ) .
2
r r r
s s s
C C C
p p
pq ds p p q ds rq ds
r
Ta sử dụng bất đẳng thức Wirtinger sau đây
2 2
2
2
0 0
( , ) ,p r p d p d
có nghĩa là
(1.17)
2 2 2( ) .
r r
s
C C
p p ds r p ds
(Kết quả này dễ dàng được chứng minh bằng cách khai triển
( , )p p r
thành chuỗi Fourier theo
và ứng dụng bất đẳng thức Parseval). Thay (1.17)
vào (1.16), ta thấy rằng:
2
2 2( )
2 2
r r r
s s s s
C C C
r r
pq ds p q ds w ds
,
và do đó từ (1.15),
2
2
2
2 4
2 '
.
2(1 ) 1
r r
s
C C
r K
pq ds Dw ds r
Thế bất đẳng thức này vào (1.11) và sử dụng lại hệ thức
2
rC
Dw ds
' rD
,
ta đi đến bất đẳng thức vi phân,
(1.18)
2 2
2
' , ' 1
2 1
r
r r kr k K
D D
.
Điều này kéo theo
2
d
r r
dr
D
1 22 ,kr
Từ phép lấy tích phân sau đây giữa
r
và
0r
13Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
12
(1.19) 22
0 0
0
( ) ( ) .
1
r
r r kr
r
D D
Đặt
0 / 2r R
và thay vào (1.14) ta thu được đánh giá (1.10) với
2 22 3max , 'C C K C K M K R
, với
2
2
32
,
log2
C K
3 2
2
4 1 .
1 1
C
Cuối cùng ta nhận thấy rằng khi
' 0K
các lý luận không bị ảnh hưởng khi
cho phép
1K
, và
C
được thay thế bởi
2
2 .C M
1.2.2 Đánh giá chuẩn Holder đối với ánh xạ á bảo giác.
Bổ đề tính toán sau đây của Morrey là một bước thiết yếu để từ đánh giá
cấp tăng của tích phân Dirichlet có thể nhận được đánh giá Holder trên chính
hàm đó.
Giả sử và Ω là các miền trong 2 . Ta ký hiệu nếu bao đóng
của chứa trong , tức là .
Bổ đề 1.5. Giả sử
1( )w C
và với
dist( , ) R
. Giả sử các
hằng số dương
, , ' 0C R
thỏa mãn
D
( )
2
2( , )
r zB
r z Dw dx dy Cr
với mọi đĩa
( )rB z
có tâm z và bán kính 'r R R . Khi đó với mọi
1 2,z z
thỏa mãn
2 1 'z z R
, ta có
2 1 2 1( ) ( ) 2
C
w z w z z z
.
14Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
13
Sau đây là định lý về đánh giá tiên nghiệm Holder cho ánh xạ
, 'K K
á
bảo giác.
Định lý 1.6. Giả sử
w
là
, 'K K
á bảo giác trong miền
với
1, ' 0K K
và giả sử
w M
. Giả sử với hình tròn
dist , d
. Khi đó với mọi
1 2,z z
. Ta có
(1.20)
2 1
22 1 2
2 1 , 1 .
z z
w z w z C K K
d
trong đó
1 d ' .C C K M K
Nếu
' 0K
thì
1C C K M
và kết luận
này cũng đúng với
1K
.
Chứng minh. Đầu tiên giả sử
2 1 .
2
d
z z
Điều kiện của Bổ đề 1.4 và 1.5 áp
dụng với
R d
và
'
2
d
R
, vì vậy ta có:
2 12 1
z z
w z w z L
d
trong đó
1
2 2 2' 'L C K M K d C K M d K
.
Nếu
2 1
d
2
z z
thì
2
2 1 2 1
2 1 2 2 4
1 2
z z z z
w z w z M M M
d d
.
Do đó định lý được chứng minh với
1 max 4, .C K C K
Để kết thúc phần này, ta có một số chú ý sau.
15Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
14
Chú ý 1.7.
1. Số mũ
1
2 21K K
là lớn nhất để cho Bổ đề 1.4 và Định lý 1.6 là
đúng. Điều này có thể thấy từ ví dụ của ánh xạ
K
á bảo giác
1
2 2, 1iw z r e K K có số mũ Holder tại 0z . Cùng một
kết quả (cho
1, ' 0K K
) với số mũ
nhỏ hơn có thể đạt được từ
chứng minh trực tiếp Bổ đề 1.4 bắt đầu với (1.11) và kết hợp với (1.15),
trong trường hợp này bất đẳng thức (1.17) không cần phải sử dụng tới.
2. Phản ví dụ chỉ ra rằng Bổ đề 1.4 và Định lý 1.6 không đúng với số mũ
1 2
2 1K K
khi
1K
và
0K
, đó là với
1
. Tuy nhiên nếu
một ánh xạ thỏa mãn (1.8) với
1K
, nó cũng thỏa mãn bất đẳng thức đó
với giá trị lớn hơn của
K
và kết quả tương ứng trong Bổ đề 1.4 và Định lý
1.6 khi áp dụng với số mũ
tùy ý gần đến 1.
3. Nếu bị chặn và được phủ và bởi N đĩa đường kính
2
d , chứng minh ta
thấy Định lý 1.6 vẫn đúng với giả thiết yếu hơn
p M
, với hằng số
C
trong (1.20) cũng phụ thuộc vào
N
và do đó phụ thuộc vào đường kính
của .
4. Đánh giá toàn cục. Nếu
w p iq
là
, 'K K
á bảo giác trong miền 1C
của
và
1w C
thì Định lý 1.6 được mở rộng cho đánh giá tiên
nghiệm Holder toàn cục cho
w
. Đặc biệt nếu
w M
và
0p
trên
khi đó
w
thỏa mãn một điều kiện Holder toàn cục với hệ số và số mũ
Holder chỉ phụ thuộc vào
, 'K K
,
M
và
. Để chứng minh, đặt
là
hợp hữu hạn các cung chồng lên nhau mà được duỗi thẳng bằng một đồng
phôi 1C phù hợp
, ,x y
được xác định trong lân cận của cung.
16Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
15
Hàm
w
là bảo giác trong biến số
,
với hằng số
, 'K K
phụ thuộc vào
, 'K K
và
. Bằng phản xạ qua
0
để
, ,p p
và
, ,q q
trong mặt phẳng mở rộng
,
, áp dụng đánh giá
trong phần trước hàm
p iq
được định nghĩa là
, 'K K
á bảo giác.
Quay lại mặt phẳng
,x y
ta thu được đánh giá Holder cho
w
trong ; đó
là
1 2 1 2 1 2, ,w z w z C z z z z
,
trong đó
, ',K K
và
, ', ,C C K K M
. Nếu
p p
trên
với
1p C
và
1,
p M
, thì xét
p p
trong vị trí của
p
, ta thấy
w
cũng
thỏa mãn với đánh giá toàn cục, với
, C
phụ thuộc vào
, ', , 'K K M M
và
.
17Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
16
Chương 2
Bài toán Dirichlet cho phương trình
elliptic á tuyến tính cấp hai
2.1 Đánh giá địa phương đối với chuẩn Holder cho đạo
hàm cấp một của nghiệm phương trình tuyến tính cấp
hai
Những kết quả phần trước sẽ được áp dụng để thu được đánh giá Holder
cho các nghiệm của đạo hàm cấp một của phương trình elliptic đều.
(2.1)
2xx xy yyLu au bu cu f
,
với
, , , a b c f
được xác định trong miền
của mặt phẳng
,z x y
. Ký
hiệu
, =z z
là giá trị riêng nhỏ nhất và lớn nhất của ma trận các
hệ số thỏa mãn
(2.2)
2 2 2 2 2 2 22 , , ;a b c
và giả sử
L
là elliptic đều trong
, tức là:
(2.3)
.
18Số h