Lý thuyết Phương trình với ánh xạ đơn trị trong không gian có thứ tự đã
được bắt đầu nghiên cứu từ những năm 1940 trong các công trình mở đầu của
M.Krein và A.Rutman và được phát triển rực rỡ vào khoảng 1950-1980 trong các
công trình của M.A.Krasnoselskii , H .Schaffer, H.Amann, N.E.Dancer .Các
kết quả trừu tượng của lý thuyến này đã có rất nhiều ứng dụng trong việc nghiên
cứu định tính và định lượng nhiều lớp phương trình và bất phương trình vi phân
xuất phát từ vật lý, hoá học, y-sinh học Đặc biệt các định lý về điểm bất động của
ánh xạ đơn trị trong không gian có thứ tự được chứng minh và áp dụng rộng rãi
trong lý thuyết phương trình vi phân. Sử dụng bổ đề Zorn , nguyên lý Entropy ,
nguyên lý đệ quy tổng quát, các nhà toán học đã bỏ được giả thiết liên tục và
compact của các ánh xạ. Do đó, một cách rất tự nhiên ngưới ta tìm cách mở rộng
các kết quả này sang đa trị và tìm ra các ứng dụng của nó trong lý thuyết phương
trình. Một số định nghĩa và định lý về điểm bất động của ánh xạ đa trị được
Nishnianidze, W. V. Petryshyn, P. M. Fitzpatrick . đưa ra đầu tiên trong các công
trình của họ vào những năm 1970. Trong những năm gần đây các tác giả S.Carl ,
S.Heikkila , Nguyễn Bích Huy .
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 50 trang
50 trang | 
Chia sẻ: duongneo | Lượt xem: 1592 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phương trình với ánh xạ đa trị trong không gian có thứ tự, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH 
Phan Tự Vượng 
PHƯƠNG TRÌNH VỚI ÁNH XẠ ĐA TRỊ 
TRONG KHÔNG GIAN CÓ THỨ TỰ 
Chuyên ngành : Toán giải tích 
Mã số : 60 46 01 
LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC 
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 
PGS. TS. NGUYỄN BÍCH HUY 
Thành phố Hồ Chí Minh - 2009 
LỜI CẢM ƠN 
Tôi gởi cảm ơn sâu sắc đến PGS. TS. Nguyễn Bích Huy đã tận tình 
hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. 
Tôi xin chân thành cảm ơn quí thầy cô đã nhiệt tình giảng dạy trong 
thời gian tôi học tập tại trường Đại học Sư phạm Tp HCM và đã tạo điều kiện 
cho tôi hoàn thành luận văn này. 
Tôi xin cảm ơn bạn bè và người thân đã động viên giúp đỡ tôi trong 
quá trình học tập và thực hiện luận văn này. 
Tp. HCM, tháng 10 năm 2009 
 Học viên 
 Phan Tự Vượng 
MỤC LỤC 
Trang 
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1 
Chương 1. CÁC KHÁI NIỆM – KẾT QUẢ ĐƯỢC SỬ DỤNG ......................... 3 
1.1 Không gian Banach với thứ tự sinh bởi nón .................................................. 3 
1.2 Bậc tôpô của ánh xạ đa trị ............................................................................ 10 
1.3 Nguyên lý đệ quy tổng quát ......................................................................... 14 
Chương 2. PHƯƠNG TRÌNH VỚI ÁNH XẠ ĐA TRỊ TĂNG ......................... 19 
2.1 Điểm bất động của ánh xạ đa trị tăng ........................................................... 19 
2.2 Điểm bất động của ánh xạ đa trị lõm............................................................ 27 
Chương 3. PHƯƠNG TRÌNH VỚI ÁNH XẠ ĐA TRỊ PHỤ THUỘC 
THAM SỐ ........................................................................................ 39 
3.1 Véctơ riêng của ánh xạ đa trị trong không gian có thứ tự............................. 39 
3.2 Nhánh liên tục của tập nghiệm dương của phương trình với ánh xạ đa 
trị phụ thuộc tham số ..................................................................................... 43 
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 46 
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 47 
1 
MỞ ĐẦU 
1. Lý do chọn đề tài 
Lý thuyết Phương trình với ánh xạ đơn trị trong không gian có thứ tự đã 
được bắt đầu nghiên cứu từ những năm 1940 trong các công trình mở đầu của 
M.Krein và A.Rutman và được phát triển rực rỡ vào khoảng 1950-1980 trong các 
công trình của M.A.Krasnoselskii , H .Schaffer, H.Amann, N.E.Dancer .Các 
kết quả trừu tượng của lý thuyến này đã có rất nhiều ứng dụng trong việc nghiên 
cứu định tính và định lượng nhiều lớp phương trình và bất phương trình vi phân 
xuất phát từ vật lý, hoá học, y-sinh học Đặc biệt các định lý về điểm bất động của 
ánh xạ đơn trị trong không gian có thứ tự được chứng minh và áp dụng rộng rãi 
trong lý thuyết phương trình vi phân. Sử dụng bổ đề Zorn , nguyên lý Entropy , 
nguyên lý đệ quy tổng quát,  các nhà toán học đã bỏ được giả thiết liên tục và 
compact của các ánh xạ. Do đó, một cách rất tự nhiên ngưới ta tìm cách mở rộng 
các kết quả này sang đa trị và tìm ra các ứng dụng của nó trong lý thuyết phương 
trình. Một số định nghĩa và định lý về điểm bất động của ánh xạ đa trị được 
Nishnianidze, W. V. Petryshyn, P. M. Fitzpatrick.. đưa ra đầu tiên trong các công 
trình của họ vào những năm 1970. Trong những năm gần đây các tác giả S.Carl , 
S.Heikkila , Nguyễn Bích Huy.. đã chứng minh một số kết quả mới và ứng dụng 
của nó trong phương trình vi phân , bài toán kinh tế và lý thuyết trò chơi.. 
Trong luận văn này chúng tôi sử dụng các nguyên lý trên và phương pháp 
xấp xỉ liên tiếp dạng mở rộng cũng như phương pháp bậc tôpô để nghiên cứu sự tồn 
tại điểm bất động của ánh xạ đa trị tăng , ánh xạ đa trị lõm và vectơ riêng của ánh 
xạ đa trị trong không gian có thứ tự cùng áp dụng của nó trong phương trình với ánh 
xạ đa trị phụ thuộc tham số.Các kết quả này gần giống với các kết quả ở trong đơn 
trị. 
2 
2. Nội dung luận văn 
 Nội dung của luận văn gồm có 3 chương: 
Chương 1 nhắc lại các khái niệm, kết quả được sử dụng.Trong đó gồm có 
các khái niệm về không gian Banach với thứ tự sinh bởi nón ; Bậc tôpô của ánh xạ 
đa trị và Nguyên lí đệ quy tổng quát. Các kết quả này được trích dẫn từ các tài liệu 
tham khảo. 
Chương 2 gồm các định lý về điểm bất động của ánh xạ đa trị . 
Phần 2.1 trình bày điểm bất động của ánh xạ đa trị tăng và áp dụng vào 
phương trình dạng  1Lu Nu trong đó :L V P là ánh xạ đơn trị và 
 : 2 \PN V   là ánh xạ đa trị với V, P là các tập được sắp thứ tự, phần này chúng 
tôi tham khảo trong [3] , [4]. 
Phần 2.2 trình bày về điểm bất động của ánh xạ đa trị lõm. Đây là một số 
mở rộng của một kết qủa cổ điển và một số kết quả trong [10],[11]. 
Chương 3 gồm các kết quả về phương trình với ánh xạ đa trị phụ thuộc 
tham số. 
Phần 3.1 sử dụng bậc tôpô của ánh xạ đa trị cô đặc trình bày các kết quả về 
vectơ riêng của ánh xạ đa trị cô đặc trong không gian có thứ tự . Các kết qủa này 
chúng tôi tham khảo trong [8]. 
Phần 3.2 trình bày mở rộng của một kết qủa cổ điển về nhánh liên tục của 
tập nghiệm dương của phương trình với ánh xạ đa trị phụ thuộc tham số. 
3. Phương pháp nghiên cứu 
1. Sử dụng các nguyên lí tổng quát về tập có thứ tự như bổ đề Zorn, 
nguyên lí Entropy, nguyên lí đệ qui. 
2. Phương pháp xấp xỉ liên tiếp dạng mở rộng. 
3. Phương pháp bậc tôpô. 
3 
Chương 1: CÁC KHÁI NIỆM - KẾT QUẢ ĐƯỢC SỬ DỤNG 
1.1 Không gian Banach với thứ tự sinh bởi nón 
Định nghĩa 1.1.1 
Cho X là không gian Banach và K là tập con của X. K được gọi là nón nếu: 
i) K đóng, khác rỗng và  K  . 
ii) , ; , 0; ,a b a b x y K ax by K       . 
iii) à 0x K v x K x     
Ví dụ 1: Cho nX    .Ta xét   1 2, ,..., : , 0, 1,2,...,n i iK i n         
Khi đó K là nón trong n  . 
Định nghĩa 1.1.2 
Trong không gian Banach X với nón K, ta xét quan hệ  như sau: 
, ,x y X x y y x K      
Khi đó quan hệ  có các tính chất: 
1) Phản xạ: 0 ,x x K x x x X       
2) Phản xứng: , ,x y K  nếu à y xx y v  thì y x K  và .x y K  
Do iii) ta có 0y x  nên x y 
3) Bắc cầu: 
, ,x y z X  nếu và y zx y  thì ày x K v z y K    
Do ii) ta có    z x y x z y K      . Do đó x z . 
Vậy  là quan hệ thứ tự trên X. 
4 
Mệnh đề 1.1.1 
Cho X là không gian Banach với thứ tự sinh bởi nón K. Khi đó: 
i) 0, , , ;
x y
x y z X x y
x z y z
            
ii) Nếu , và lim , lim x y.n n n nn nx y n x x y y thì      
iii) Nếu dãy  nx tăng (giảm) và hội tụ về x thì  , .n nx x x x n   
Chứng minh 
i) Ta có   .x y y x K y x y x K x y               
 Tương tự     .x y y x K y x y z x z K x z y z               
ii) .n n n nx y y x K    
Vì  lim n nn y x y x    và K đóng nên y x K  .Do đó x y . 
iii) Giả sử  nx tăng. Với mỗi n, ta có n n mx x  . 
Cho m  ta có , .nx x n  
Định nghĩa 1.1.2 
i) Nón K trong X được gọi là nón miniheral mạnh nếu mọi tập M bị 
chặn trên trong X đều tồn tại supM. 
ii) Nón K trong không gian Banach X được gọi là nón chuẩn nếu 0N  
sao cho , ,  x y X x y thì x  N y 
Khi đó số N được gọi là hằng số chuẩn của K. 
iii) Nón K trong X được gọi là nón đều (chính qui) nếu mọi dãy đơn điệu 
tăng bị chặn trên trong X đều hội tụ. 
iv) Nón K trong X được gọi là nón tách (nón sinh) nếu 
, , :x X u v K x u v      
5 
Ví dụ 2: 
1)   1 0,1 : 0K f C f   không là nón chuẩn trong  1 0,1C . 
2)         1 0,1 : 0, 0, 0,1K x C x t x t t      là nón chuẩn trong  1 0,1C . 
3) Nón các hàm không âm hầu khắp nơi trong  0,1L là nón đều trong  0,1L 
4) Nón các hàm không âm trong  0,1C không là nón đều. 
Mệnh đề 1.1.2 
Cho K là nón chuẩn trong X . Khi đó: 
i)  , , ì u,v :u v X u v th x X u x v       là tập đóng và bị chặn. 
ii) Nếu  , 1,2,... à lim lim limn n n n n nn n nx y z n v x z x thì y x        
iii) Nếu dãy đơn điệu  n nx có dãy con  kn kx hội tụ về x thì  n nx hội tụ về x 
Chứng minh 
i) ,u v đóng: 
Giả sử , , à limn nnx u v n v x x   . 
Ta có , ,nu x v n u x v x u v        
,u v bị chặn: 
, thì u x v x-u K, v-u K và x-u v-ux u v        
Vì K là nón chuẩn nên x u N v u x u N v u       
Do đó x N v u u M    
ii) Giả sử , 0n n n n n n nx y z n y x z x        
Do K là nón chuẩn nên  *n n n ny x N z x   
Vì nlim lim nên z 0.n n nn nx z x x     
Từ (*) cho n  thì 0n ny x  
Do đó    n n n ny y x x x n     
6 
iii) Giả sử  n nx là dãy tăng có dãy con  kn kx hội tụ về x 
Ta có 
00
, : .
k kn n
x x k x x
N
    
Ta có 
n n, và x nên x ,k kn nx x k x x n     
Khi đó 
0k
n n  thì 
0 0
0
0
k k
k
n n n n
n n
x x x x x x x
x x N x x 
      
     
Vậy lim nn x x  . 
Định lí 1.1.1 
Trong không gian Banach X với nón chuẩn K tồn tại chuẩn . * tương 
đương với chuẩn ban đầu . sao cho 
 , , 0 * *x y X x y x y      
Chứng minh 
 Đặt    0,1 0,1A B K B K           
* Ta chứng minh:    0,1 0,B A B r  , với 0r  đủ lớn. 
+ Do  0 K K   nên  0,1 .B A 
+ Chứng minh  0, , 0A B r r  . 
Thật vậy, nếu ngược lại ta có thể xây dựng dãy  n nx A với 
 nà y , 0,1 , ,n n n nx n v z B u v K   sao cho n n n n nx y u z v    
Vì n n n nu v z y   nên 2n nu v  
Do K là nón chuẩn nên 2n n nu N u v N   
Do đó 1 2 ,n n nn x y u N n      (vô lý) 
7 
* Xét phiếm hàm Minkovski của tập A: 
 * inf 0 : xx A x A 
       
* , 0,x X x   gọi 0 *x  thì  
0
x0,1 à
2
x B v A
x   . 
Theo trên ta có  
0
xà 0,
2
x A v B r
x   nên * 2 à *
x
x x v r
x
  
 1 * *
2
x x r x   
Khi 0x  thì đẳng thức xảy ra. 
Do đó chuẩn . * tương đương với chuẩn ban đầu . 
* Giả sử 0 x y  , ta có 0 : 0 :y x  
            
Thật vậy, xét  sao cho y A  
Vì 0x  nên  0 0,1x x xK B K        
Vì x y nên x y y x K       
Mà y K  nên theo định nghĩa A ta có 
y u v   với  0,1u B K  
Do đó x A  
Vì vậy * *.x y 
8 
Định lí 1.1.2 
i) K là nón đều khi và chỉ khi mọi dãy đơn điệu giảm bị chặn dưới đều hội tụ. 
ii) K là nón đều thì K là nón chuẩn. 
Chứng minh 
i)   Giả sử K là nón đều. 
Xét dãy 1 2 ... ...nx x x x     
Ta có dãy  1 n nx x đơn điệu tăng và bị chặn trên bởi 1x x nên hội tụ 
Vậy  n nx hội tụ. 
  Xét dãy 1 2 ... ...nx x x x     
Ta thấy dãy  1 n nx x đơn điệu giảm và bị chặn dưới nên hội tụ. 
Vậy  n nx hội tụ. 
ii) Ta chứng minh bằng phản chứng. Giả sử K không là nón chuẩn. 
Khi đó , , , 0N N N NN x K y K x y       nhưng N Nx N y 
Cho  2 1,2,...N n n  ta được các dãy    ,n nn nx K y K  thỏa 
 20 ,n n n nx y x n y   
Rõ ràng 0nx  . Xét các dãy ,n nn n
n n
x yx y
x y
   
Ta có 2
10 , 1,n n n nx y x y n
       nên chuỗi 
1
n
n
y
 hội tụ. 
Đặt 
1
n
n
y y
  thì  1 2 ... ny y y y n       
Ta thấy dãy 1 2 ...n nz x x x      tăng và bị chặn trên bởi y. 
Vì K là nón đều nên  n nz hội tụ. Dẫn đến 1 0n n nx z z     
Điều này mâu thuẫn với điều kiện 1nx  . Vậy K là nón chuẩn 
9 
Mệnh đề 1.1.3 
Nếu nón K trong X có điểm trong 0u thì 
i) 0  sao cho x X  thì 0 0x u x x u    
ii) K là nón tách. 
Chứng minh 
i)  0 0int 0 : ,u K r B u r K     
* Với 0x  ta có  0 0 ,2
rxu B u r
x
  nên 0 02
rxu
x
  
Do đó 0 02 2x u x x ur r   
* Khi 0x  thì bất đẳng thức trên vẫn đúng. 
ii) Theo i) , 0x X     sao cho 0 0x u x x u    
Đặt 0 0à
2 2
x u x x u x
u v v
    thì 0, 0u v  và x u v  
Do đó ta được , à x=u-vu v K v . 
Vậy K là nón tách. 
Định lí 1.1.3 
Nếu K là nón tách thì tồn tại hằng số 0M  sao cho , , :x X u v K    
 , ,x u v u M x v x    
10 
1.2 Bậc tôpô của ánh xạ đa trị 
Bổ đề 1.2.1 
Cho X là không gian mêtric , Y là không gian định chuẩn và : 2YF X  
là ánh xạ đa trị nửa liên tục trên có tập giá trị lồi đóng. Khi đó với mọi 0 tồn 
tại ánh xạ liên tục  :f X co FX  sao cho với mọi x X , tồn tại y X và 
z Fy sao cho  ,d x y  và ( )f x z   . 
Chứng minh 
Với x X và 0  do F nửa liên tục trên nên tồn tại 0x  sao cho 
   ( , ) ,xF B x B Fx  . Ta có thể giả sử x  
Gọi  i i IU  là họ tập mở hữu hạn làm mịn địa phương của 
( , ) :
2
xB x x X    và  i i I  là một phân hoạch phụ thuộc duy nhất vào  i i IU  
Ta định nghĩa :f X Y  xác định bởi ( ) ( ) i i
i I
f x x y x X 
   
ở đây ,
2
x
i iU B x
     và i iy Fx 
Rõ ràng  :f X co FX  liên tục. 
Với x X cho trước đặt  0 : ( ) 0iI i I x   . 
Khi đó tồn tại 0 0i I sao cho  0 0maxi ix xi I  
Đặt 
0i
y x . Với 0i I ta có , 2
     
ix
i ix U B x
 nên  
0
,
ii i x
x B x  
Do đó ta có  ( ) ( ) B ,i i
i I
f x x y Fy  
  
Lấy z Fy sao cho ( )f x z   ta có điều phải chứng minh. 
11 
Định nghĩa 1.2.1 
Cho X là không gian Banach, X là tập mở bị chặn và : 2XF  là 
ánh xạ đa trị nửa liên tục trên có tập giá trị lồi đóng .Giả sử F là tập compact 
tương đối và x Fx với mọi x . Khi đó ta định nghĩa bậc tôpô của ánh xạ 
F trên tại 0 xác định bởi    
0
deg , ,0 limdeg , ,0I F I f     
Với f định nghĩa ở bổ đề 1.2 .1. 
Định lý 1.2.1 [7] 
Bậc tôpô xác định ở định nghĩa 1.2.1 có các tính chất sau: 
i)  deg , ,0I  = 1 khi và chỉ khi 0 
ii) Nếu  deg , ,0 0I F   thì F có điểm bất động trên  . 
iii) Đặt  : 0;1 2XtF  là ánh xạ compact nửa liên tục trên có tập 
giá trị lồi đóng và tx F x    , 0;1t x   . Khi đó  deg , ,0tI F  không 
phụ thuộc vào  0;1t 
iv) Nếu 1 2 1 ,         và 1 2 , x Fx x    thì 
     1 2deg , ,0 deg , ,0 deg , ,0I F I F I F        
Cho X là không gian Banach ta định nghĩa độ đo phi compact của một tập 
hợp bị chặn trong X là hàm số : 2X    thỏa các điều kiện sau: 
i) ( ) 0A  khi và chỉ khi A là tiền copmact ( tức là A hoàn toàn bị chặn) 
ii)       max ,A B A B    
iii)    coA A  
Hai ví dụ tiêu biểu của độ đo phi compact là độ đo phi compact 
Kuratowski: 
12 
 A = inf{ r>0 : A được phủ bởi một số hữu hạn các tập hợp có đường 
kính nhỏ hơn r } 
và độ đo phi compact Hausdorff: 
 A =inf{ r>0 : A được phủ bởi một số hữu hạn các hình cầu có bán kính 
nhỏ hơn r } 
Định nghĩa 1.2.2 
Cho X là không gian Banach và : 2XF X là xạ đa trị . Khi đó 
i) F gọi là cô đặc nếu    F    với X và   0   
ii) F gọi là k-set co nếu    F k    với X và   0   
Với là độ đo phi compact Kuratowski hoặc độ đo phi compact Hausdorff. 
Nhận xét Mọi ánh xạ cô đặc đều là ánh xạ k-set co với k=1. 
Mọi ánh xạ compact đều là ánh xạ cô đặc và cũng là ánh xạ k-set co vì vế 
trái của bất đẳng thức ở định nghĩa trên bằng 0. 
Cho X là không gian Banach và K X là tập lồi đóng, U X là tập mở 
và U K  . Ta ký hiệu KU K U  
Giả sử : 2KKF U  là ánh xạ đa trị nửa liên tục trên , cô đặc và 
 ( )K Kx Fx x U   . Ta xây dựng họ siêu hạn các tập hợp K như sau: 
0 ( )KK coF U . Với mỗi số siêu hạn  mà K được định nghĩa với mọi   , 
khi đó ta đặt  1 KK coF K U   nếu  là số siêu hạn loại 1 và K K 
 
 
nếu  là số siêu hạn loại 2. Ta có K giảm và do đó tồn tại  sao cho 
 , K K      . Hơn nữa   Kx x U Fx K  và  KcoF K U K  
13 
mà F là cô đặc nên K là tập compact. Khi đó ta định nghĩa chỉ số điểm bất động 
 ,Ki F U của F trên U như sau: 
Nếu U K  thì  , 0Ki F U  
Nếu U K   thì    1, deg , ( ),0Ki F U I F U    , với  là 
phép chiếu liên tục của X lên K và  1deg , ( ),0  I F U là bậc tôpô của ánh 
xạ đa trị xác định ở định nghĩa 1.2.1.
Định lý 1.2.2 [ 9 ] 
Cho X là không gian Banach và K X là tập lồi đóng, U X là tập mở 
Ánh xạ đa trị : 2KKF U  là nửa liên tục trên , cô đặc 
và ( )K Kx Fx x U   . 
Khi đó: 
i) Nếu  , 0Ki F U  thì F có điểm bất động. 
ii) Nếu 0 Kx U thì  0, 1K Ki F U  với  0 0 KF x x x U   
iii) Nếu 1 2 1 , U U U U U   và 1 2 , K Kx Fx x U U    thì 
     1 2, , ,K K Ki F U i F U i F U  
iv) Nếu  : 0;1 2KKH U  là nửa liên tục trên và 
     0;1H    với KU thỏa   0   
và      , 0;1 K Kx H t x t x U     
 thì      1, , = 0, ,K Ki H U i H U    
14 
Định lý 1.2.3 [ 9 ] 
Cho X là không gian Banach với nón K và  1 2, 0;r r   , đặt  1 2max ,r r r . 
Ánh xạ đa trị  : 0; 2KF B r K  là nửa liên tục trên và cô đặc . Giả sử ánh xạ 
F thoả : 
i) Tồn tại ,w K w   sao cho    1 >0, 0;Kx F x tw t x B r     
ii)    2 >1, 0;Kx F x x B r     
Khi đó F có điểm bất động 0x thoả    1 2 0 1 2min ; max ;r r x r r  
1.3 Nguyên lý đệ quy tổng quát 
Định nghĩa 1.3.1 
Cho tập hợp P   , khi đó  ,P  được gọi là tập sắp thứ tự một phần nếu 
trên P có quan hệ thứ tự  thỏa: 
 i) Phản xạ: x x x P   
 ii) Đối xứng: Nếu à y xx y v  thì ,x y x y P   
 iii) Bắc cầu: Nếu à y zx y v  thì , ,x z x y z P   
Ta ký hiệu x y nếu à x yx y v  . 
Ví dụ:      , , , , ,        là các tập được sắp thứ tự. 
Định nghĩa 1.3.2 
Tập hợp có thứ tự P gọi là sắp thứ tự tốt nếu mọi tập con khác rỗng của nó 
đều có phần tử đầu tiên. 
Mệnh đề 1.3.1 (Nguyên lí đệ quy) 
Cho D là tập hợp các tập con của tập sắp thứ tự  ,P  , D và ánh xạ 
:F D P . Khi đó tồn tại duy nhất tập sắp tốt C của P sao cho: 
1)    *xx C x F C   (với  ,xC y C y x   ). (1.3.1) 
2) Nếu C D thì  F C không phải là cận trên chặt của C. 
15 
Chứng minh 
Đặt    0 2 1, min \x F P k y C C     
Gọi M là tập tất các xích sắp tốt C của P có tính chất: 
x C thì  xx F C . 
Ta có M   vì  0C x M  
Ta sẽ chứng minh M M  
Bổ đề 1.3.1 
Nếu 1 2 2 1, à CC C M v C  thì 1 2 xC C với  2 1min \x C C 
Chứng minh 
Vì  2 1min \x C C nên 2 1xC C . Thật vậy, lấy 2 xy C thì 
2 à y < xy C v nên 2 1\y C C suy ra 1y C 
Giả sử 1 2\ xC C   đặt  1 2min \ xy C C . 
Ta có:  1 2 1 2y xC C C C   (do 2 1xC C ) 
Ta sẽ chứng minh 1 2y xC C 
Thật vậy, giả sử 1 2y xC C khi đó  2 1min \x yz C C  nên 
  2 1zx yC C suy ra 2 1z yC C (vì z x ) (1) 
Mặt khác  2 1 2xz C C C   nên 1z C 
Mà 1
yz C , do đó y z 
Ta có 1 2
y xC C nên 1 2 2y y zC C C  (2) 
Từ (1) và (2) suy ra 2 1z yC C hay    2 1 ,z yz F C F C y   
Mâu thuẫn vì 2 2,x xz C y C  
Suy ra 2 1
x yC C hay    1 2y xy F C F C x   mâu thuẩn vì 1 1,y C x C  
Vậy 1 2 1 2\ x xC C hay C C   
16 
Bây giờ ta chứng minh mệnh đề 1.3.1: 
1) Theo bổ đề trên thì hai xích bất kì thuộc M đều chứa nhau. 
Đặt C M  . Nếu ta chứng minh được C thỏa điều kiện (*) thì suy ra C 
chính là xích duy nhất của P thỏa mãn điều kiện của mệnh đề. 
a) Chứng minh C sắp tốt: 
Lấy D C  
Chọn 1C M sao cho 1D C  , đặt  1minx D C  
Lấy bất kì y thuộc D thì 2C M  để 2y C 
- Nếu 1y C thì x y 
-Nếu 1y C thì 2 1C C nên theo bổ đề trên ta có 1 2kC C với 
 2 1min \k C C , mà 2 1,y C y C  nên  2 1\y C C do đó k y . Suy ra 
2 2
k yC C , tức là 1 2 2k yy C C C   . Do 1x C nên x y . 
Vậy ,x y y D   suy ra minx D tồn tại hay C là xích xếp tốt. 
b) Chứng minh C thỏa điều kiện (*): 
Lấy x C , chọn 1C M sao cho 1x C . 
Lấy xy C thì 2C M  để 2 xy C . 
- Nếu 2 1C C thì 1xy C . 
- Nếu ngược lại 2 1C C thì theo bổ đề trên 1 2kC C với  2 1min \k C C . 
Do 1x C nên 2kx C suy ra x<k 
Suy ra  1 2 2xx k xC C C  hay 1xy C 
Tức là 1 ,x xy C y C   h